07/03/2022
TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHO F0 TẠI NHÀ
Rất nhiều câu hỏi của F0 trùng nhau, bác sĩ viết 1 bài tổng hợp lại các bạn đọc và chia sẻ cho nhiều người biết nhé.
(Bài viết có sử dụng 1 số hướng dẫn mới nhất của Bộ Y tế)
Khi là F0, trước hết bạn phải bình tĩnh, tránh lo lắng và làm theo các bước sau:
A. CÁCH LY
👉1. Phòng cách ly:
- Phòng đủ tiêu chuẩn: có cửa sổ thoáng (nên mở ra), có phòng vệ sinh khép kín, vẫn nên đeo khẩu trang để hạn chế virus phát tán ra bên ngoài khi mở cửa tiếp tế thức ăn...
- Phòng không đủ tiêu chuẩn: sinh hoạt chung nhiều người cùng trong 1 phòng. Mọi người trong phòng cần giữ khoảng cách, đeo khẩu trang và thực hiện nghiêm túc 5 k.
- Nếu cả nhà F0 cùng 1 lúc hoặc theo các ngày khác nhau: thì các F0 không cần cách ly nhau.
- Nếu con nhỏ chưa thể tự chăm sóc cho mình hoặc F0 cần người chăm sóc thì nên cách ly kèm theo 1 người trong phòng riêng và thực hiện 5K.
- Mẹ bị F0 có con sơ sinh thì mẹ và con cùng cách ly, vẫn cho con bú và thực hiện 4K
👉2. Chất thải:
Cho vào túi ni lon y tế màu vàng, phun cồn 70 độ trước khi bỏ ra ngoài (đổ cồn 70 độ vào 1 bình xịt phun sương).
B. CHĂM SÓC Y TẾ
🛑1. DANH MỤC CÁC THUỐC CHUẨN BỊ (Lưu ý: Các thuốc ghi dưới đây chỉ là tham khảo, có thể đổi sang thuốc khác cùng tác dụng).
- Thuốc hạ sốt: paracetamol (Efferalgan) x 20 viên
- Thuốc bù nước và điện giải: Oresol x 20 gói
- Thuốc bổ: Vitamin tổng hợp, vitamin C.. x 20 viên
- Thuốc giảm ho (nếu ho nhiều):
+ Người lớn: Terpincodein x 20 viên
+ Mẹ có thai, cho con bú: Acetylcysteine 200mg x 20 viên
+ Trẻ em: Atussin siro x l lọ
- Thuốc ngạt mũi:
+ Trên 6 tuổi: Otrivin 0.1%
+ Sơ sinh và dưới 6 tuổi: Otrivin 0.05%
- Cặp nhiệt độ x 1 chiếc
- Thiết bị đo nồng độ bão hòa o xy x 1 cái
- Nước xúc họng x 1 chai
🛑2- F0 CÓ THỂ TỰ DÙNG CÁC THUỐC SAU (có thể đổi thuốc khác cùng tác dụng).
👉a-Sốt và đau đầu, đau người
+ Đối với người lớn: > 38,5 độ hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5 g,
+ Đối với trẻ em: > 38,5 độ, uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10-15 mg/kg/lần.
Có thể lặp lại mỗi 4-6 h, ngày không quá 4 lần.6.
Nếu uống thuốc hạ sốt mà không hạ, thì cần chườm ấm liên tục đến khi nhiệt độ dưới 38.5.
👉b- Nếu ho: Ho là phản ứng tự vệ tốt của cơ thể, nếu ho ít thì thôi, nếu ho nhiều thì uống thuốc giảm ho:
+ Người lớn: Terpincodein uống 1-2 viên/ 1 lần và uống 2 lần trong ngày (không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú).
+ Nếu ho nhiều có thể uống thêm thuốc giảm dị ứng, giảm xuất tiết: Aerius (dùng được cho trẻ từ trên 6 tháng).
+ Đối với phụ nữ có thai và cho con bú uống long đờm: Acetylcysteine 200mg: uống 1 viên/ 1 lần, ngày 3 lần.
+ Trẻ em: Atussin siro uống theo tờ hướng dẫn (có thể dùng thuốc khác)
👉c- Nếu đi ngoài lỏng: Uống bù nước và điện giải Oresol pha mỗi gói vào 200 ml nước.
👉d- Tắc ngạt mũi: thuốc nhỏ mũi
🛑3- THUỐC PHẢI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ MỚI ĐƯỢC DÙNG
👉a-Thuốc kháng virus
+ Favipiravir 200 mg, 400 mg (viên).
+ Molnupiravir 200 mg, 400 mg (viên).
Lưu ý:
-Thuốc sử dụng để điều trị COVID-19 nhẹ đến trung bình, có ít nhất một yếu tố nguy cơ làm bệnh tiến triển nặng.
-Bệnh nhân có thời gian khởi phát triệu chứng dưới 5 ngày, không sử dụng quá 5 ngày liên tiếp, không sử dụng để dự phòng
- Không sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ chuẩn bị mang thai nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và trong 4 ngày sau liều Molnupiravir cuối cùng.
- Không sử dụng dưới 18 tuổi
- Nam giới sau dụng 3 tháng mới được có con.
💊Ngày 22/2 Bộ Y tế cho phép sử dụng thuốc kháng virus Remdesivir cho trẻ em mắc COVID-19, thể nhẹ có bệnh nền nguy cơ chuyển nặng.
👉b. Thuốc giảm viêm có thành phần corticosteroid đường uống
Thuốc chỉ kê đơn điều trị trong một ngày trong thời gian chờ chuyển đến Bệnh viện. Lựa chọn một trong các thuốc sau:
+ Dexamethason 0,5 mg (viên nén).
+ Methylprednisolon 16 mg (viên nén).
👉c. Thuốc chống đông
Chỉ kê đơn điều trị trong một ngày trong thời gian chờ chuyển đến Bệnh viên. Lựa chọn một trong các thuốc sau:
+ Rivaroxaban 10 mg (viên).
+ Apixaban 2,5 mg (viên).
🛑4- CÁC DẤU HIỆU F0 CẦN BÁO Y TẾ CẤP CỨU NGAY
👉1- Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
👉2- Nhịp thở: Đối với người lớn: nhịp thở ≥ 20 lần/phút
Đối với trẻ em từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút; Trẻ từ 5 – dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút
(Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
👉3- SpO2 ≤ 96% (trường hợp phát hiện chỉ số SpO2 bất thường cần đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).
👉4- Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc < 50 nhịp/phút.
👉5- Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
👉6- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
👉7- Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
👉8- Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
👉9- Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban...
👉10- Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng...
🛑5- BỆNH NỀN CÓ NGUY CƠ CHUYỂN NẶNG (Nhóm này bác sĩ có thể kê đơn uống thuốc kháng virus):
1- Đái tháo đường
2- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác
3- Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4- Bệnh thận mạn tính
5- Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu
6- Béo phì, thừa cân.
7- Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim).
8- Bệnh lý mạch máu não.
9- Hội chứng Down
10- HIV/AIDS.
11- Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ).
12- Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác
13- Hen phế quản.
14- Tăng huyết áp.
15- Thiếu hụt miễn dịch.
16- Bệnh gan.
17- Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện
18- Đang điều trị bằng thuốc. corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
19.- Các bệnh hệ thống.
20- Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh mắc phải.
Ngoài ra, Bộ Y tế cũng hướng dẫn nhóm nguy cơ khác là người trên 50 tuổi; phụ nữ có thai.
🛑6-CÁCH NHẬN BIẾT BẠN ĐANG Ở MỨC ĐỘ NẶNG HAY NHẸ? CÓ 5 MỨC ĐỘ.
Để dễ nhớ có thể tóm tắt như sau:
👉1- Không triệu chứng: Không có triệu chứng lâm sàng. Nhịp thở < 20 lần/phút, SpO2 > 96% khi thở khí trời.
👉2- Mức độ nhẹ: Có các triệu chứng không đặc hiệu như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, mất vị giác, khứu giác, tiêu chảy… Nhịp thở < 20 lần/phút, SpO2 > 96% khi thở khí trời. Người bệnh tỉnh táo, tự phục vụ được;...
👉3- Mức độ trung bình: Có các triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu như mức độ nhẹ. Về hô hấp, bệnh nhân có dấu hiệu viêm phổi, khó thở, thở nhanh 20-25 lần/phút, SpO2 94-96%. F0 có thể khó thở khi gắng sức...
👉4- Mức độ nặng: Nhịp thở > 25 lần/phút; khó thở nặng, co kéo cơ hô hấp phụ; SpO2 < 94% khi thở khí phòng. Về thần kinh, người bệnh có thể bứt rứt hoặc lừ đừ, mệt....
👉5- Mức độ nguy kịch: Thở nhanh > 30 lần/phút hoặc < 10 lần/phút,...
🛑7- F0 Ở TRẺ EM LƯU Ý
👉Nhịp tim của trẻ được cho là quá nhanh khi:
- Trẻ sơ sinh vượt quá 200 lần/phút;
- Trẻ dưới 1 tuổi có nhịp tim vượt quá 160 lần/phút;
- Trẻ 1 - 2 tuổi có nhịp tim vượt quá 140 lần/phút;
- Trẻ 2 - 6 tuổi có nhịp tim vượt quá 130 lần/phút;
- Trẻ 7 - 12 tuổi có nhịp tim vượt quá 120 lần/phút.
👉 Nhịp thở bình thường của trẻ được tính khi trẻ đang ngủ hoặc nghỉ ngơi:
- 0 đến dưới 6 tháng tuổi: 30 - 60 nhịp/phút
- 6 tháng đến dưới 12 tháng tuổi: 24-30 nhịp/phút
- 1 tuổi đến 5 tuổi: 20-30 nhịp/phút
- 6 tuổi trở lên: 12-20 nhịp/phút
👉Triệu chứng thở gấp ở trẻ em được Tổ chức Y tế thế giới xác định như sau:
- Từ 60 lần/ phút với trẻ dưới 2 tháng tuổi
- Từ 50 lần/phút với trẻ 2 tháng - 12 tháng tuổi
- Từ 40 lần/phút với trẻ 1-5 tuổi.
🛑8- F0 Ở BÀ BẦU LƯU Ý
F0 mang thai nguyên tắc theo dõi giống như không mang thai, lưu ý:
👉 Cần phải giữ độ bão hòa ô-xi > 95%
👉 Dễ trở nặng hơn so với những người không mang thai, đặc biệt là những thai phụ ≥ 35 tuổi kèm theo béo phì hoặc những bệnh nội khoa sẵn có (tăng huyết áp, đái tháo đường, hen suyễn …).
C-CHẾ ĐỘ ĂN VÀ LUYỆN TẬP
👉1-Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt uống đủ nước nếu sốt cao thì nhu cầu nước là rất lớn: uống oresol, nước dừa, sữa, hoa quả...
👉2-Xông: theo tôi không cần xông, vì chưa có cơ sở khoa học
👉3-Đặc biệt lưu ý tập hít thở sâu tối thiểu 3 lần/ 1 ngày, mỗi lần 15-30 phút. Người chăm sóc có thể vỗ rung. Nếu có dấu hiệu bão hòa oxy máu hạ thì hít thở sâu là rất cần thiết trước khi đi cấp cứu.
👉 Tập thể dục các động tâc nhẹ nhàng.
👉 Vệ sinh cá nhân: Vệ sinh sạch sẽ, khi hạ sốt có thể tắm gội bằng nước ấm hàng ngày (trừ lúc đang mệt không dậy được)
D- CÁC LƯU Ý KHÁC
👉1- F0 cách ly 7 ngày test nhanh nếu âm tính là khỏi bệnh hòa nhập luôn cộng đồng, nếu dương tính cách ly thêm 3 ngày rồi test lại (người đã tiêm đủ vaccine), nếu vẫn còn dương thì thêm 4 ngày nữa (cho người chưa tiêm vaccine).
👉2- Fo mới khỏi bệnh thì có thể yên tâm chăm sóc các F0 khác trong gia đình.
👉3- F0 có thể mắc lại, tuy nhiên tỷ lệ rất thấp và nhẹ rất nhiều vì đã có kháng thể
👉4- Hậu covid: Bệnh Covid cũng như các bệnh khác phải có thời gian hồi phục, vì vậy không quá lo lắng cần ăn uống tốt, luyện tập, và khám sức khỏe tổng quát sau 2-4 tuần.
👉 5-Chỉ mua các thuốc có giấy phép của Bộ Y tế, không mua thuốc trôi nổi tránh bị lừa đảo.
👉6- Đối với ngưòi có bệnh nền: THA, đái tháo đường... cần uống thuôc các bệnh nền để kiểm soát tốt các chỉ số cho trở về giới hạn bình thường.
👉 7- F0 khỏi bệnh sau 3 tháng thì tiêm vaccine mũi 3, đối với người chưa tiêm mũi nào thì có thể tiêm luôn được.
👉 8- F0 khỏi bệnh: PCR âm (hoăc tối thiểu là trên 30): hòa nhập được, sau đó tổng vệ sinh phòng cách ly, giặt hết đồ vải cũ, mở hết cửa sổ, vệ sinh bề mặt.
Nguồn : BS Dương Văn Trung