VIDA Nano - Trị Viêm Da, Vảy Nến CS4

VIDA Nano - Trị Viêm Da, Vảy Nến CS4 Điều trị bệnh da liễu từ bên trong cơ địa.

Công dụng của cây quán chúngCây quán chúng là một dược liệu quý, từ xa xưa người ta đã truyền tay nhau nhiều bài thuốc d...
25/03/2023

Công dụng của cây quán chúng
Cây quán chúng là một dược liệu quý, từ xa xưa người ta đã truyền tay nhau nhiều bài thuốc dân gian với sự có mặt của loại cây này nhằm điều trị một số bệnh lý liên quan đến xuất huyết và chảy máu. Cây quán chúng có vị đắng rất đặc trưng, mang tính hàn nên có tác dụng nổi bật giúp thanh nhiệt, điều hòa lượng máu lưu thông, cầm máu tốt trong các trường hợp xuất huyết. Ngoài ra, vị thuốc này còn có tác dụng tăng cường sức đề kháng, giải độc và sát khuẩn. Một số bệnh lý có thể áp dụng cây quán chúng để điều trị bao gồm:
4.1. Chữa lỵ
Bệnh lỵ nói chung thường do lỵ trực trùng gây nên. Từ trước đến nay có nhiều vụ dịch lỵ với quy mô lớn và nhiều người tử vong đã được ghi nhận. Lỵ là một bệnh lý nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, với triệu chứng nổi bật là đi cầu nhiều lần, cảm giác mót rặn và kèm máu tươi chảy ra trong phân. Bên cạnh triệu chứng đường tiêu hóa, người bệnh còn cảm thấy mệt mỏi, đau đầu, sốt cao. Các biến chứng nặng nề của bệnh gây tử vong chủ yếu là do suy kiệt, rối loạn nước điện giải dẫn đến suy thận, suy tuần hoàn và dễ gây tử vong.

Phương thuốc chữa lỵ từ cây quán chúng là: Quán chúng 20 gram, kim ngân hoa 20 gram trộn với nhau và tán nhuyễn. Sau đó trộn với 10 gram bột cam thảo. Dùng uống tù 3 đến 4 lần một ngày, mỗi lần 1-2 gram. Điều trị thường xuyên cho đến lúc bệnh thuyên giảm. Lưu ý, chỉ nên dùng trong các thể lỵ nhẹ và chưa có biến chứng. Các trường hợp nặng hơn nên tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị.

4.2. Chảy máu bất thường đường âm đạo
Ra máu bất thường âm đạo được định nghĩa là máu chảy ra bất thường không theo chu kỳ, không trùng với ngày hành kinh và không dự đoán trước được. Nguyên nhân gây ra máu bất thường âm đạo có rất nhiều, gồm những nguyên nhân liên quan đến thai kỳ, các nguyên nhân không liên quan đến thai kỳ bao gồm: hội chứng buồng trứng đa nang, polyp tử cung, ung thư buồng trứng, ung thư tử cung...

Nếu như chảy máu thường xuyên thì bạn nên đi khám để phát hiện và điều trị sớm các bệnh lý thực thể để triệu chứng này không tái phát. Phương thuốc chứa quán chúng chỉ giúp cầm máu với 20 gram quán chúng thái lát, sắc với nước rồi hòa với rượu uống. Mỗi lần uống 1 -2 ly nhỏ, uống trong ngày.
4.3. Điều trị giun đũa
Bệnh giun đũa trước đây là một bệnh lý khá phổ biến. Nhiễm giun đũa thường gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng hay gặp nhất ở nhóm 5 – 9 tuổi. Nhiễm giun đũa trước đây khá phổ biến ở nước ta, nhất là ở nông thôn, có những vùng tỷ lệ nhiễm giun đũa lên đến 80%.

Phương thức trị giun đũa: 25 gram quán chúng sắc nước để uống. Uống thường xuyên trong ngày cho đến khi triệu chứng đau bụng và rối loạn tiêu hóa thuyên giảm.

4.4. Phòng bệnh số xuất huyết
Ở Việt Nam, sốt xuất huyết Dengue là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất. Bệnh có biểu hiện lâm sàng với sốt, xuất huyết tự nhiên. Bệnh nặng có thể đưa đến sốc, xuất huyết nặng và tổn thương các cơ quan quan trọng như gan, tim, thần kinh, từ đó dẫn đến tử vong.

Bài thuốc chứa quán chúng được dùng để phòng bệnh bệnh sốt xuất huyết. Bao gồm quán chúng, hạt Muồng (hay hoa Hòe) mỗi vị 12 gram sắc nước uống. Uống trong ngày, đặc biệt nên uống vào những mùa cao điểm xảy ra dịch sốt xuất huyết. Bên cạnh đó, phải thực hiện thêm các biện pháp phòng tránh khác để hạn chế muỗi đốt như: không để nước đọng, ngủ màn, diệt muỗi...

4.5. Chữa chảy máu mũi (chảy máu cam)
Chảy máu mũi hay còn gọi là chảy máu cam hoặc tỵ nục. Đây là hiện tượng thường gặp khi các mao mạch bên trong mũi bị tổn thương.

Thông thường, máu chỉ chảy từ một bên mũi. Hầu hết mọi người đều có ít nhất một lần bị chảy máu cam trong đời. Đa số các trường hợp, máu sẽ ngưng chảy khi bạn đè lên mũi, nhưng một số người có thể phải cần đến sự chăm sóc y tế.

Hiện tượng chảy máu mũi tương đối phổ biến. Theo thống kê, chảy máu cam ở trẻ em nhiều gấp hai lần so với người lớn. Trong đó, tình trạng bà bầu bị chảy máu mũi cũng thường xảy ra. Trẻ có thể chảy máu cam trong khi ngủ. Bạn có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.

Phương thuốc điều trị triệu chứng chảy máu mũi, giúp cầm máu nhanh chóng và hiệu quả: Lấy quán chúng tán thành bột. Mỗi lần uống 4g bột quán chúng.

Cây quán chúng là một dược liệu quý có rất nhiều công dụng điều trị bệnh khác nhau. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn thì trước khi sử dụng bạn nên nhờ sự tư vấn của bác sĩ, lương y có chuyên môn.

.Ứng dụng lâm sàng của cây hương nhuTrị tâm phiền, hông sườn đau bằng cây hương nhu:Cây Hương nhu gĩa nát, ép lấy 2 chén...
24/03/2023

.Ứng dụng lâm sàng của cây hương nhu
Trị tâm phiền, hông sườn đau bằng cây hương nhu:
Cây Hương nhu gĩa nát, ép lấy 2 chén nước cốt uống (Trửu Hậu phương).

Trị lưỡi chảy máu như bị đâm bằng cây cây hương nhu:
Cây Hương nhu ép lấy một chén nước cốt uống (Trửu Hậu phương).

Trị miệng hôi bằng cây hương nhu:
Cây Hương nhu 1 nắm, sắc đặc để súc miệng (Thiên Kim Phương).

Trị vào mùa hè nằm chỗ hóng gió, hoặc ăn thứ sống lạnh, rồi sinh chứng nôn mửa, tiêu chảy, sốt, đầu đau, cơ thể đau, bụng đau, chuyển gân, nôn khan, tay chân lạnh, bứt rứt:
Cây Hương nhu 480g, Hậu phác (sao nước gừng), Bạch biển đậu (sao), mỗi vị 280g. Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, thêm 2 chén nước, nửa chén rượu, sắc lấy 1 chén,để nguội, uống liên tục 2 lần là kiến hiệu (Hương Nhu Ẩm-Hòa Tễ Cục phương).

Trị chảy máu cam không dứt bằng cây hương nhu:
Cây Hương nhu tán bột. Mỗi lần uống 4g (Thánh Tế Tổng Lục).

Trị phù thủng bằng cây hương nhu:
Dùng bài ‘Hương Nhu Tiễn’ của Hồ Hạp cư sĩ:Hương nhu khô 10 cân, gĩa nát, bỏ vào nồi, đổ nước ngập quá 3 tấc, nấu cho ra hết khí vị, rồi gạn cho trong, lại đốt lửa nhỏ cô lại cho tới khi viên được. Làm viên to bằng hạt Ngô đồng. Mỗi lần uống 5 viên, ngày 3 lần,tăng dần thêm cho tới khi lợi tiểu là được (Bản Thảo Đồ Kinh).

Trị bệnh phong thủy, khí thủy, cả người sưng phù bằng cây hương nhu:
Cây Hương nhu 1 cân, đổ nước nấu cho thật nát, bỏ bã lọc trong, rồi cô thành cao, thêm 40g Bạch truật (tán bột) trộn vào làm viên, to bằng hạt Ngô đồng. Mỗi lần uống 10 viên với nước cơm, ngày 5 lần, đêm một lần. Uống cho đến khi lợi tiểu là được (Nhu Truật Hoàn – Ngoại Đài Bí Yếu).

Trị quanh năm bị thương hàn cảm mạo bằng cây hương nhu:
Cây Hương nhu tán bột. Mỗi lần uống lần 8g với Rượu nóng (Vệ Sinh Giản Dị Phương).

Trị trẻ nhỏ chậm mọc tóc bằng cây hương nhu:
Cây Hương nhu cũ 80g, sắc với một chén nước cho đặc, hòa thêm nửa lạng mỡ Heo, bôi hàng ngày vào đầu (Vĩnh Loại Kiềm Phương).

Trị da đầu lở bằng cây hương nhu:
Cây Hương nhu cũ 80g, sắc với một chén nước cho đặc, hòa thêm nửa lạng mỡ Heo và Hồ phấn, bôi (Tử Mẫu Bí Lục).

Trị thủy thủng bằng cây hương nhu:
Cây Hương nhu làm quân, hợp với Nhân sâm, Truật, Mộc qua, Phục linh, Quất bì, Bạch thược, Xa tiền tử, rất tốt (Bản Thảo Kinh Sơ).

Trị vào mùa hè bị thương thử, cảm, sợ lạnh, phát sốt, đầu nặng, tâm phiền, không có mồ hôi:
Cây Hương nhu 8g, Hậu phác 8g, Biển đậu 12g. sắc uống (Hương Nhu Ẩm – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Trị đầu đau do thương thử, sốt, sợ lạnh, nôn mửa, tiêu chảy, phiền muộn, khát nước, tiểu vàng, tiểu đỏ:
Cây Hương nhu, Cát căn, Ngư tinh thảo, Điền cơ hoàng, Thập đại công lao, mỗi thứ 12g, Thạch xương bồ 8g, Mộc hương 4g. Sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Trị phù thủng, không ra mồ hôi, rêu lưỡi dày, ăn ít:
Cây Hương nhu, Bạch truật, mỗi thứ 12g. Sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Trị phù thủng không có mồ hôi, tiểu đỏ, tiểu ít:
Cây Hương nhu 12g, Bạch mao căn 40g, Ích mẫu thảo 16g, Sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Trị nôn mửa, tiêu chảy:
Cây Hương nhu, Tử tô, Mộc qua đều 12g. Sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Trị trường vị viêm cấp tính, kiết lỵ:
Cây Hương nhu, Hồng lạt liệu, Thanh hao, đều 12g sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Tác dụng của cây chè dây như thế nào? Vậy thì tác dụng của chè dây như thế nào? Có thật sự hữu ích không? Cụ thể, đây là...
23/03/2023

Tác dụng của cây chè dây như thế nào?
Vậy thì tác dụng của chè dây như thế nào? Có thật sự hữu ích không? Cụ thể, đây là một loại dược liệu tự nhiên sở hữu các tác dụng như sau:

- Giúp thanh nhiệt, giải độc cơ thể.

- Với sự hiện diện của flavonoid giúp chống lại sự oxy hóa, ức chế các tế bào xấu phát triển và dập tắt đi sự phát triển của các gốc tự do.

- Góp phần trong việc điều trị các tình trạng bệnh lý như đau dạ dày, viêm loét dạ dày, viêm loét tá tràng hay viêm hang vị dạ dày.

- Kháng viêm, làm vết loét dạ dày liền lại, tiêu diệt vi khuẩn HP và giúp phục hồi chức năng của dạ dày.

- Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng liên quan như ợ hơi, ợ chua, đau rát thượng vị, đau bụng.
- Giúp an thần, cải thiện và góp phần "giải quyết" tình trạng mất ngủ.

- Giúp duy trì sự ổn định huyết áp, có thể đóng góp vào quá trình điều trị huyết áp cao.

- Giải độc gan, hỗ trợ quá trình điều trị các bệnh lý liên quan đến gan như viêm gan.

- Chữa cảm, đau họng cũng như trị mụn nhọt, mẩn ngứa hoặc nổi rôm nóng ở trong người.

- Có thể giúp cầm máu khi dùng phần lá cây để đắp bên ngoài vết thương.

- Giúp đẩy lùi tình trạng viêm răng lợi khi súc miệng với nước sắc loại cây này hằng ngày.

Cây vòi voi hay còn gọi là cẩu vĩ trùng, dền voi, đại vĩ đao, cấu vĩ trùng... có vị đắng, hơi cay, mùi hăng. Với tác dụn...
22/03/2023

Cây vòi voi hay còn gọi là cẩu vĩ trùng, dền voi, đại vĩ đao, cấu vĩ trùng... có vị đắng, hơi cay, mùi hăng. Với tác dụng chính là giảm đau, giảm sưng viêm, thanh nhiệt, giải độc... cây vòi voi điều trị một số bệnh lý xương khớp như sưng đau mỏi gối, phong tê thấp, mụn nhọt… Sau đây là một số bài thuốc từ cây vòi voi.
Chữa viêm phổi, viêm mủ màng phổi
Chuẩn bị: 60g vòi voi tươi, mật ong.
Thực hiện: Đun sôi vòi voi với nước, pha thêm mật ong để uống. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng nước ép từ cây tươi (khoảng 60g – 120g) uống với mật.
Chữa sưng amidan
Chuẩn bị: Vòi voi tươi.
Thực hiện: Nghiền lá tươi thành dịch, súc miệng 4 – 6 lần mỗi ngày.
Trị phong thấp, nhức mỏi, tê bại, sưng đau các khớp, bán thân bất toại
Chuẩn bị: 300g vòi voi khô, 20g rễ nhàu rừng, 150g củ bồ bồ, 100g cỏ mực.
Thực hiện: Tán nhuyễn các vị thuốc trên, sau đó vo viên bằng hạt tiêu. Mỗi lần dùng từ 20 – 30 viên, dùng 2 – 3 lần/ ngày.
Điều trị viêm xoang
Chuẩn bị: 5 - 6 nhánh ngũ sắc tươi, 10 nhánh cây vòi voi.
Thực hiện: Đem 2 vị thuốc trên rửa sạch, giã nhuyễn, nhỏ vào mũi xoang bị viêm.
Chữa bệnh á sừng
Bài thuốc 1: Ngâm vòi voi trong rượu đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng thì dùng bông gòn thấm nhẹ dung dịch, bôi lên vết thương.
Bài thuốc 2: Vòi voi đem giã nhuyễn, thêm một ít muối rồi đắp lên vết thương, băng lại. Thực hiện đều đặn mỗi ngày.
Chữa viêm da cơ địa
Chuẩn bị: Cây vòi voi.
Thực hiện: Giã nát, đắp nước cốt lên vùng da bị viêm da cơ địa.
Lưu ý: Phụ nữ mang thai và trẻ em không nên dùng.
Người già yếu, tỳ vị hư hàn, tiêu chảy lâu ngày, cơ thể suy nhược nên hạn chế dùng.

Tác dụng của cây dền g*iCây dền g*i có tác dụng điều trị 1 số bệnh như:Bệnh g*i cột sống:Từ lâu cây dền g*i đã được sử d...
20/03/2023

Tác dụng của cây dền g*i
Cây dền g*i có tác dụng điều trị 1 số bệnh như:

Bệnh g*i cột sống:

Từ lâu cây dền g*i đã được sử dụng để điều trị g*i cột sống, có tác dụng làm giảm triệu chứng sưng nóng đỏ ở các khớp và điều trị tốt bệnh khớp.Ngoài ra, dền g*i còn có nhiều canxi và khoáng chất nên giúp cho xương được trở nên chắc khỏe hơn, hạn chế xảy ra tình trạng loãng xương hoặc thoái hóa khớp.

Cách dùng: Nếu người bệnh đang ở giai đoạn nhẹ, chỉ đau nhức tức thời, không kéo dài, chỉ khi vận động mạnh mới đau thì có thể dùng lá cây dền g*i đun nước uống thay nước lọc. Ngoài ra, người bệnh có thể kết hợp thêm cây dền g*i làm thwusc ăn hàng ngày, kiên trì sử dụng đều đặn thì tình trạng bệnh sẽ được cải thiện.

Nếu người bệnh ở giai đoạn nặng, đau nhức chỉ có thể nằm thì cần phải kết hợp thêm với một số loại thảo dược như: 35g dền g*i, 55g chìa vôi, 25g lá lốt, 30g cỏ xước, 30g tầm gửi, sau đó đem sắc chung với 2 lít nước. Tiến hành đem đun từ 7 - 10 phút để chắt lấy nước hàng ngày. Nên sử dụng khi thuốc còn nóng và không được sử dụng qua đêm, không để không khí bình thường bay vào, tránh là mất tác dụng của thuốc. Thời gian sử dụng: trong vòng 1 tháng.

Giảm đau:

Ngoài việc đem sắc lấy nước uống, cây dền g*i còn có thể đắp lên những vùng da bị đau.

Cách làm: Sử dụng thân cây, lá cây dền g*i rửa sạch, sau đó đem giã nát và đắp lên vùng bị đau nhức. Cột chặt lại bằng vải mềm, mỗi ngày nên đắp từ 1 đến 2 lần để giúp giảm đau, kháng viêm.

Điều trị bệnh loãng xương:

Vì trong dền g*i có chứa một lượng lớn canxi nên giúp cho xương được bảo vệ chắc khỏe, ngăn ngừa tình trạng loãng xương, đặc biệt là ở những người phụ nữ trung tuổi.

Điều trị mụn:

Dền g*i có nhiều vitamin và khoáng chất tốt cho cơ thể, đặc biệt là trong quá trình giải độc. Thêm vào đó, cây có tính mát và khả năng diệt khuẩn cao nên điều trị mụn rất tốt, đặc biệt là các loại mụn ẩn.

Cách dùng: Sử dụng rễ cây dền g*i rửa sạch, đem giã nát rồi đắp lên vùng da bị mụn nhọt từ 2 đến 3 tiếng, 1 lần/ ngày. Đồng thời nên kết hợp với việc uống nước từ cây dền g*i để cơ thể được thanh lọc, giải nhiệt, giúp tiêu tán mụn từ cả bên ngoài lẫn bên trong.

Điều trị bệnh viêm họng:

Vì trong cây dền g*i có chứa nhiều Vitamin, đặc biệt là 2 loại vitamin A và C giúp giảm ho, tiêu đờm nhanh chóng.

Cách dùng: Lấy một lượng vừa đủ thân và lá của cây dền g*i, kết hợp với một chút muối hạt, vài lát gừng tươi. Đem tất cả đi giã nát lấy nước rồi uống dần dần. Khuyến cáo nên tự nhai và nuốt dần để giảm chứng đau họng 1 cách nhanh chóng.

Điều trị bệnh ho có đờm:

Ngoài việc chữa viêm họng, đau họng, cây dền g*i còn có khả năng điều trị dứt điểm ho có đờm, giúp tiêu đờm một cách nhanh chóng.

Cách dùng: Sử dụng lá cây dền g*i kết hợp cùng với cam thảo đất, kim ngân hoa, lá bồng bồng mỗi loại 25g. Sau đó đem rửa sạch rồi sắc lấy nước, đun đến khi lượng nước còn một nửa. Chia nhỏ thành 5, 6 lần sử dụng trong ngày.

Điều trị bệnh sỏi thận:

Vì dền g*i là loại cây có tính mát, lợi tiểu, giúp cho cơ thể đào thải nước tiểu nhanh chóng. Chính vì vậy có thể điều trị và phòng tránh bệnh sỏi thận rất hiệu quả.

Cách dùng: Sử dụng rễ cây dền g*i khô, kim tiền thảo, vỏ bí đao, rễ thiên lý, mã đề, rễ cỏ tranh, đậu đen sao khô. Đem tất cả các nguyên liệu trên đun cùng với 1 lít nước, đun cho đến khi lượng nước còn 1 nửa. Sử dụng hàng ngày.

Điều trị chứng kinh nguyệt không đều:

Sử dụng 10g cây dền g*i, 15g bạc thau, đem rửa sạch và sắc cùng với 500ml nước. Đợi cho đến khi lượng nước còn một nửa thì đem uống. Chia nhỏ thành 2 lần sử dụng để cải thiện nhanh chóng được tình trạng kinh nguyệt không đều.

Điều dị dị ứng, mẩn ngứa:

Theo các bài thuốc dân gian, cây dền g*i còn được sử dụng để chữa các triệu chứng mẩn ngứa, mề đay do tiếp xúc với rơm rạ, nổi mẩn đỏ.

Cách dùng: sử dụng kết hợp cây dền g*i với rau sam, lá hẹ hoặc lá bạc hà. Đem giã nát rồi đắp lên vùng da bị ngứa, bị nổi mẩn đỏ. Triệu chứng này sẽ nhanh chóng biến mất.

Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt:

Khi cơ thể bị thiếu sắt, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ thường xảy ra tình trạng bị thiếu máu, gây ra nhiều tình trạng như đau đầu, tóc bạc sớm, ... khiến cho cơ thể bị lão hóa nhanh chóng.

Trong cây dền g*i có chứa nhiều sắt, có khả năng cung cấp cho cơ thể một lượng sắt tự nhiên nhất, tăng khả năng tái tạo máu trong cơ thể, tăng cường hệ thống miễn dịch và phòng tránh được nhiều căn bệnh nguy hiểm

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp cho người đọc biết được cây dền g*i có tác dụng gì. Từ đó có thể sử dụng linh hoạt vị thuốc này trong để tránh lạm dụng nhiều thuốc tây, dễ mang lại các tác dụng phụ không mong muốn cho cơ thể khi điều trị các bệnh xương khớp, g*i cột sống, thiếu máu, ...

Nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học được thực hiện nhằm mục đích trả lời câu hỏi “Cây bồ công anh chữa bệnh gì?”. Kết ...
19/03/2023

Nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học được thực hiện nhằm mục đích trả lời câu hỏi “Cây bồ công anh chữa bệnh gì?”. Kết quả cho thấy bồ công anh là dược liệu có vị đắng, tính mát, quy vào các kinh can, thận, tâm và có công dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm và hóa thấp. Một số tác dụng trong điều trị bệnh của bồ công anh như sau:

Điều trị các bệnh về da: Các bệnh lý ngoài da do nhiễm nấm, nhiễm khuẩn có thể được điều trị bằng dược liệu bồ công anh. Thân và lá bồ công anh chứa nhựa màu trắng như sữa và có vị đắng, có tính kiềm cao và công dụng sát khuẩn, diệt côn trùng, nấm... nên rất hữu hiệu trong điều trị các bệnh ngoài da như ghẻ, eczema, ngứa do nấm...
Tốt cho người bệnh tiểu đường: Bồ công anh có công dụng kích thích tuyến tụy sản xuất insulin, giúp loại bỏ lượng đường dư thừa ra khỏi cơ thể, loại bỏ đường bị tích tụ trong thận mà hầu hết các người bệnh đái tháo đường đều mắc;
Phòng chống ung thư: Theo Y Học Cổ Truyền, một trong những tác dụng quan trọng của bồ công anh đối với sức khỏe là phòng chống nguy cơ hình thành và phát triển các tế bào ung thư, đặc biệt là ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú... Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng gốc và rễ bồ công anh có tác dụng kháng hóa trị liệu để không làm tổn hại đến các tế bào khỏe mạnh;
Tốt cho xương: Bồ công anh chứa hàm lượng lớn canxi nên rất cần cho sự tăng trưởng, phát triển và vững chắc của xương. Dược liệu này cũng chứa nhiều các chất chống oxy hóa như luteolin, vitamin C có công dụng bảo vệ xương khỏi các gốc tự do gây hại đối với xương (làm giảm mật độ xương, đẩy nhanh quá trình lão hóa xương);
Cải thiện chức năng gan: Bồ công anh giúp kích thích gan một cách tự nhiên, từ đó giúp cải thiện chức năng gan và thúc đẩy tiêu hóa. Bên cạnh đó, các hoạt chất trong bồ công anh giúp loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể, tái lập hydrat và cân bằng điện giải. Tuy nhiên, bồ công anh rất khó ăn, nên khi dùng tươi bạn có thể kết hợp với một loại rau xanh khác để chế biến món ăn (sinh tố, salat...). Bằng cách này sẽ giúp bạn giảm được mùi hương nồng của dược liệu và thu được lợi ích sức khỏe của bồ công anh;
Cải thiện hệ tiêu hóa: Bồ công anh có công dụng kích thích sự thèm ăn nên giúp cải thiện tốt hệ tiêu hóa. Các hoạt chất inulin và chất nhầy trong bồ công anh có tác dụng làm dịu đường tiêu hóa, chất oxy hóa giúp loại bỏ các chất độc từ thực phẩm và kích thích sự tăng trưởng các vi khuẩn ruột có lợi, ức chế và ngăn cản sự phát triển của các vi khuẩn ruột có hại;
Tăng cường sức khỏe của đường tiết niệu: Do có tác dụng lợi tiểu nên bồ công anh giúp tăng cường sức khỏe của đường tiết niệu, kích thích sự tăng trưởng của các vi khuẩn có lợi trong hệ tiết niệu và ức chế sự phát triển của các vi khuẩn có hại nhờ đặc tính tẩy bỏ của loại dược liệu này.
Dược liệu bồ công anh thường được sử dụng trong điều trị dưới dạng thuốc sắc với liều dùng mỗi ngày từ 20 – 40g lá tươi hoặc từ 10 – 15g lá khô, có thể dùng riêng hoặc phối hợp với các dược liệu khác (chè dây, lá khôi, khổ sâm...). Bên cạnh những lợi ích đối với sức khỏe, dược liệu này có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, sỏi mật, viêm túi mật, viêm da tiếp xúc...

19/03/2023

⛔KHẮC TINH MỌI LOẠI VIÊM DA, VẢY NẾN.
- Dược Sĩ TỐNG ĐỨC Chia Sẻ Giải Pháp Trị Tận Gốc .
👉VIÊM DA - VẢY NẾN - Á SỪNG - MỀ ĐAY
- CÓ SỐ ĐIỆN THOẠI CÓ QUÀ ƯU ĐÃI
💥MUA 2 TẶNG 1 - MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
2 Lần mỗi ngày - Dứt Viêm - Hết Ngứa - Sạch Vảy không lo tái lại.
👉 An toàn - Hiệu quả - Lành tính phù hợp cho mọi lứa tuổi
Để lại số điện thoại + tình trạng - Mọi thắc mắc sẽ được chuyên gia giải đáp tận tình.
Tư vấn miễn phí/zalo gọi : 0328.928.828

- Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:Axit chlorogenic trong dược liệu có tác dụng ức chế vi trùng và diệt nấm. Vì vậy sử d...
18/03/2023

- Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Axit chlorogenic trong dược liệu có tác dụng ức chế vi trùng và diệt nấm. Vì vậy sử dụng lá g*i để làm bánh có thể giúp bảo quản bánh được lâu ngày.
Thuốc có tác dụng kích thích bài tiết mật và thông tiểu.
Chlorogenic acid trong dược liệu có tác dụng chống oxy hóa cao gấp 10 lần so với vitamin E, từ đó ngăn chặn tình trạng cao huyết áp, xơ vữa động mạch và nhồi máu cơ tim.
- Tác dụng của cây g*i theo đông y:
Công dụng: rễ có tác dụng chỉ huyết, lương huyết, giải độc, thanh nhiệt và an thai. Lá có tác dụng tán ứ, chỉ huyết và lương huyết.
Chủ trị: rễ được sử dụng để điều trị nhiệt độc ung thũng, xuất huyết do huyết nhiệt, thai lậu hạ huyết và thai độc bất an. Lá được dùng để chữa nhũ ung sơ khởi, hậu môn sưng đau, nôn ra máu, khạc ra máu, xuất huyết do chấn thương, tiểu tiệu ra máu,…
Ngoài ra, một số nơi còn dùng hoa cây g*i để chữa bệnh sởi. Dùng cành và thân để trị sang thương xuất huyết, tâm phiền, ứ nhiệt, giang môn thũng thống và tiểu tiện bất thông.

Theo Đông y, cây an xoa là một dược liệu quý có tác dụng điều trị, tăng cường chức năng gan. Nhiều chứng minh đã cho thấ...
17/03/2023

Theo Đông y, cây an xoa là một dược liệu quý có tác dụng điều trị, tăng cường chức năng gan. Nhiều chứng minh đã cho thấy khả năng của cây an xoa trị bệnh gan.
Hỗ trợ điều trị bệnh ung thư gan: Sử dụng thường xuyên bài thuốc với 100gr an xoa sắc với 1,5 lít nước đến khi bay hơi còn khoảng 800ml. Nên uống vào sau khi ăn khoảng 20 phút. Nếu người bệnh ung thư gan sử dụng phương thuốc này thường xuyên có thể làm giảm tốc độ phát triển của khối u. Những người không mắc bệnh cũng có thể bổ sung phương thuốc này giúp chống oxy hóa, bảo vệ chức năng gan. Ban đầu khi mới sử dụng nước an xoa có thể gặp tình trạng cồn cào, khó chịu. Những triệu chứng này sẽ giảm và hết dần sau 10 ngày sử dụng
Hỗ trợ điều trị Viêm gan B: Cùng với cây cà g*i leo, cây an xoa đều có tác dụng rất tốt cho gan. Có thể sắc 30gr cà g*i leo với 50gr an xoa cùng với 10gr mật nhân sắc, sắc cạn từ 1,5 lít nước đặc còn 700ml. Sử dụng thành nước uống chia 3 lần một ngày.
Hỗ trợ điều trị bệnh xơ gan: Khi sử dụng cây an xoa làm dược liệu điều trị xơ gan, người bệnh có thể gặp một số phản ứng phụ như đi ngoài lỏng, đi vệ sinh nhiều lần, thèm ăn,...Đây là dấu hiệu tốt chứng tỏ dược liệu có tác dụng đào thải độc tố ra khỏi gan. Đem 1,5 lít nước đun sôi nhỏ lửa trong 15 phút đến 20 phút cùng thang thuốc 50gr thân và lá cây an xoa, 20gr bán chi liên, 30gr cà g*i leo. Sau mỗi bữa ăn sẽ uống một cốc nước thuốc.

Lợi ích của nhụy hoa nghệ tây đối với sức khỏeNhụy hoa nghệ tây- Saffron có hương thơm mạnh và màu sắc đặc trưng, giàu c...
16/03/2023

Lợi ích của nhụy hoa nghệ tây đối với sức khỏe
Nhụy hoa nghệ tây- Saffron có hương thơm mạnh và màu sắc đặc trưng, giàu chất chống oxy hóa và có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Nhiều bằng chứng cho thấy rằng saffron có thể cải thiện tâm trạng, tăng ham muốn tình dục và các chất chống oxy hóa. Saffron nói chung là an toàn và dễ dàng thêm vào chế độ ăn uống hàng ngày.
Cung cấp chất chống oxy hóa
Nhụy hoa nghệ tây rất giàu các chất oxy hóa, trong đó, đặc biệt nhiều crocin, pucrocrocin và safranal. Ngoài ra, các hợp chất khác cũng có hàm lượng cao trong nhụy hoa nghệ tây bao gồm kaempferol và crocetin. Những chất chống oxy hóa này giúp chống lại stress oxy hóa và các gốc tự do trong cơ thể. Vì stress oxy hóa và các gốc tự do đóng một vai trò nhất định trong việc hình thành và phát triển của nhiều vấn đề sức khỏe bao gồm cả ung thư và bệnh tim, nên những chất chất oxy hóa có trong nhụy hoa nghệ tây có nhiều tiềm năng trong việc bảo vệ sức khỏe của người sử dụng.
Chống ung thư
Saffron rất giàu các chất chống oxy hoá, giúp làm trung hoà các gốc tự do có hại. Các gốc tự do đã được chứng minh là có liên quan đến các bệnh mãn tính, ví dụ như ung thư.
Trong các nghiên cứu trong ống nghiệm, saffron và các thành phần của nó đã được chứng minh có thể tiêu diệt có chọn lọc các tế bào ung thư đại tràng, làm giảm sự phát triển của các tế bào này mà không gây ảnh hưởng đến các tế bào khoẻ mạnh khác. Hiệu quả này không chỉ áp dụng đối với tình trạng ung thư đại tràng mà còn có thể áp dụng với các tế bào da, tuỷ xương, tuyến tiền liệt, phổi, vú, cổ tử cung và nhiều tế bào ung thư khác.
Ngoài ra, các nghiên cứu trong ống nghiệm còn chỉ ra rằng crocin – chất chống oxy hoá chính trong saffron có thể khiến các tế bào ung thư nhạy cảm hơn với các thuốc hoá trị ung thư. Tuy nhiên, các tác dụng chống ung thư của saffron chưa được nghiên cứu nhiều trên người, do vậy, cần có thêm nhiều nghiên cứu hơn nữa.
Ngăn ngừa rối loạn hệ thần kinh
Các chất chống oxy hóa trong nhụy hoa nghệ tây đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể khỏi các rối loạn ảnh hưởng đến thần kinh. Các hợp chất có trong nhụy hoa nghệ tây chẳng hạn như crocin có thể làm giảm viêm và tổn thương oxy hóa trong não. Nhụy hoa nghệ tây có thể cải thiện các triệu chứng alzheimer do có khả năng tăng cường trí nhớ và tác dụng chống oxy hóa và chống viêm. Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người mắc bệnh Alzheimer từ nhẹ đến trung bình đã dùng nghệ tây trong 22 tuần có những cải thiện nhận thức tương đương với những người dùng thuốc donepezil, và cũng gặp ít tác dụng phụ hơn.
Thúc đẩy tâm trạng và điều trị các triệu chứng trầm cảm
Ngày càng có thêm các bằng chứng cho thấy nhụy hoa nghệ tây có thể giúp cải thiện tâm trạng và là một bổ sung hữu ích để điều trị trầm cảm. Chiết xuất nhụy hoa nghệ tây làm tăng nồng độ dopamine trong não mà không làm thay đổi mức độ của các hormone não khác, ví dụ như serotonin. Các nghiên cứu cũng kết luận rằng thiêu thụ 30 miligam nhụy hoa nghệ tây mỗi ngày có thể gây ra tác dụng tương tự như các loại thuốc điều trị trầm cảm nhẹ đến trung bình như Imipramine, Fluoxetine, Citalopram.
Thúc đẩy ham muốn tình dục
Nhụy hoa nghệ tây cũng có thể làm tăng ham muốn tình dục và chức năng tình dục ở cả nam và nữ.
Các nghiên cứu cho thấy nhụy hoa nghệ tây có tác động tích cực đối với tình trạng rối loạn chức năng cương dương và ham muốn tình dục, nhưng hầu như không có tác dụng thay đổi tình trạng tinh dịch.
Giảm triệu chứng của hội chứng tiền mãn kinh
Nhụy hoa nghệ tây cũng có thể giúp giảm các triệu chứng của hội chứng tiền mãn kinh. Nghiên cứu chỉ ra rằng phụ nữ ở độ tuổi từ 20 đến 45 tiêu thụ 30 mg nghệ tây mỗi ngày có ít triệu chứng tiền mãn kinh hơn so với người không sử dụng.
Ngoài ra, phụ nữ chỉ cần ngửi mùi nhụy hoa nghệ tây trong 20 phút cũng có mức độ hormone căng thẳng cortisol thấp hơn, điều này cũng có thể góp phần làm giảm các triệu chứng hội chứng tiền mãn kinh.
Thúc đẩy giảm cân
Một số bằng chứng mới đây cũng cho thấy rằng nhụy hoa nghệ tây có thể thúc đẩy giúp giảm cân và kiểm chế sự thèm ăn. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng nhuỵ hoa nghệ tây giúp những người mắc bệnh động mạch vành giảm chỉ số khối cơ thể (BMI), tổng khối lượng chất béo và chu vi vòng eo.
Tác dụng phụ
Saffron được coi là tương đối an toàn và không có phản ứng phụ. Nếu được sử dụng thông thường trong nấu ăn, saffron không gây ra bất cứ phản ứng phụ tiêu cực nào ở người. Dưới dạng thực phẩm chức năng, có thể sử dụng lên tới 1.5g saffron/ngày. Tuy nhiên, sử dung 30mg/ngày đã được chứng minh là đủ để đem lại các lợi ích về sức khoẻ. Ngược lại, sử dụng với liều cao (nhiều hơn 5g) có thể sẽ gây độc. Phụ nữ mang thai nên tránh sử dụng nhuỵ hoa nghệ tây với liều cao vì có thể gây sảy thai. Ngoài ra, bạn cũng nên hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dung saffron dưới dạng thực phẩm chức năng.

Những công dụng của hoa Đậu biếc:1. Làm đẹp: đẹp da, đẹp tóc, chống lão hóa, chống béo phìHoạt chất trong hoa Đậu biếc c...
15/03/2023

Những công dụng của hoa Đậu biếc:
1. Làm đẹp: đẹp da, đẹp tóc, chống lão hóa, chống béo phì
Hoạt chất trong hoa Đậu biếc cải thiện sức khỏe tế bào. Chúng cũng làm máu lưu thông tốt đến mọi ngóc ngách cơ thể giúp nuôi dưỡng tốt da lông, làm chậm sự lão hóa, ngăn ngừa rụng tóc và làm cho tóc đen bóng mượt. Hơn nữa, anthocyanin có thể ức chế được phản ứng peroxy hóa lipid, ngăn cản sự tích tụ chất béo trong nội tạng nên giữ vóc dáng được thon thả, tránh béo phì. Nên không lạ gì việc các thiếu nữ ở Thái Lan truyền tụng cách làm đẹp bằng cách uống trà hoa Đậu biếc thường xuyên.
2. Ngăn ngừa, hỗ trợ điều trị ung thư
Khả năng chống oxy hóa cao nên giảm tối đa sự hình thành các gốc tự do, ngăn chặn các tác động có hại của các gốc tự do gây ra. Ngoài ra, hoạt chất trong hoa Đậu biếc có công năng ổn định di thể trong nhân tế bào, bảo vệ màng tế bào, tăng cường khả năng nhận diện ung thư của bạch cầu và thực bào nên hạn chế được sự phát triển tế bào ung thư và bảo vệ bệnh nhân trong quá trình xạ trị. Mặt khác, trong phòng thí nghiệm, chất cliotide của hoa Đậu biếc đã thể hiện khả năng ức chế tế bào ung thư một cách đầy ấn tượng.
3.Tăng cường miễn dịch
Màu xanh của hoa có hoạt chất anthocyanin giúp bảo vệ DNA và lipid peroxidation khỏi tổn thương và tăng sản xuất cytokine để tăng miễn dịch cho cơ thể.
4. Tính kháng khuẩn
Các nghiên cứu sơ bộ cho thấy cliotide trong hoa Đậu biếc có khả năng kháng khuẩn in vitro chống lại E. coli , K. pneumoniae , và P. aeruginosa.
5. Tốt cho tim mạch
Nhiều nghiên cứu cho thấy hoa Đậu biếc cải thiện đáng kể nguy cơ tử vong do động mạch vành vì giúp bảo vệ thành mạch, ngừa xơ cứng mạch máu, giảm thuyên tắc máu ngăn ngừa huyết khối não và giảm huyết áp.
6. Hữu ích cho bệnh tiểu đường
Hoa Đậu biếc cũng có thể làm tăng tiết insulin giúp kiểm soát lượng đường trong máu, làm giảm một phần nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
7. Cải thiện thị lực
Việc tăng cường máu đến các cơ quan cũng giúp cho dòng chảy của máu qua các mao mạch của mắt được cải thiện, làm mắt được bảo vệ tốt, thị lực tăng lên. Mắt được bảo vệ tránh những tổn thương do các gốc tự do nên làm chậm sự tiến triển của đục thủy tinh thể, giúp điều trị những tổn thương của võng mạc.
8. An thần, giảm lo âu, ngừa trầm cảm
Theo các tài liệu cổ, hoa Đậu biếc có tác dụng an thần, giảm lo âu, ngừa trầm cảm là do màu xanh của hoa. Đây là lý luận của Ayurveda Ấn Độ và Trung Y.

Address

Hà Nội
Hanoi
100000000

Telephone

+84328928828

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when VIDA Nano - Trị Viêm Da, Vảy Nến CS4 posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Category