Trung Tâm Xương Khớp

Trung Tâm Xương Khớp Giúp đỡ bệnh nhân có vấn đề về Xương Khớp

Ngưu tất là một trong những thành phần chủ đạo trong thuốc Khớp Khang Thọ.1. Đặc điểm dược liệu- Ngưu tất có tên khác là...
27/04/2022

Ngưu tất là một trong những thành phần chủ đạo trong thuốc Khớp Khang Thọ.
1. Đặc điểm dược liệu
- Ngưu tất có tên khác là hoài ngưu tất. Tên khoa học Achyranthes bidenta Blume; Họ rau dền.
- Ngưu tất có rễ chính hình trụ dài và những rễ phụ to. Thân có cạnh, phình ở mấu, màu lục hoặc nâu tía. Lá mọc đối, hai mặt nhẵn, mép nguyên uốn lượn, gân lá thường có màu nâu tía ở mặt trên.
- Cụm hoa mọc ở kẽ lá và ngọn thân thành bông dài. Hoa mọc chúc xuống áp sát vào cuống của cụm hoa, bao hoa gồm 5 lá đài, 5 nhị dính nhau, bầu hình trứng. Quả hình bầu dục, có 1 hạt.
2. Cách dùng ngưu tất
Để làm thuốc, thu hoạch rễ ngưu tất khi cây bắt đầu tàn lụi vào tháng 11 đến tháng 1, rửa sạch, cắt bỏ phần gốc thân và rễ con, phơi sấy khô hoặc xông diêm sinh cho mềm trong một ngày, một đêm. Khi dùng, để sống hoặc tẩm rượu, sao vàng.
Theo đông y, ngưu tất tính bình, vị chua, đắng, vào 2 kinh can và thận.
Dùng sống (rễ ngưu tất, rửa sạch, để ráo nước, thái mỏng, sấy khô) có tác dụng lợi thấp, hỗ trợ chữa tiểu rắt, tiểu ra máu, cổ họng sưng đau, trị vết thương phần mềm, ứ huyết, bầm tím.
- Dùng chín (rễ ngưu tất tẩm rượu hoặc tẩm muối sao), có tác dụng bổ can (gan), ích khí, cường gân cốt, hỗ trợ chữa tê thấp, đau mình mẩy, đau lưng, chân tay co quắp.
- Dùng liều: 6-12g sắc nước uống hoặc ngâm rượu uống.
Ai không nên dùng ngưu tất?
- Cần chú ý không nên dùng cho phụ nữ có thai;
- Không dùng cho những người mộng tinh, hoạt tinh;
- Không dùng trong trường hợp băng kinh, lượng kinh nguyệt nhiều.
- Hỗ trợ chữa bệnh các bộ phận ở hạ tiêu thì dùng dược liệu ngưu tất không qua chế biến. Khi sao rượu, trích nước muối hoặc tẩm rượu rồi chưng thì có tác dụng bổ dưỡng.
Ai không nên dùng ngưu tất?
- Cần chú ý không nên dùng cho phụ nữ có thai;
- Không dùng cho những người mộng tinh, hoạt tinh;
- Không dùng trong trường hợp băng kinh, lượng kinh nguyệt nhiều.
- Hỗ trợ chữa bệnh các bộ phận ở hạ tiêu thì dùng dược liệu ngưu tất không qua chế biến. Khi sao rượu, trích nước muối hoặc tẩm rượu rồi chưng thì có tác dụng bổ dưỡng.
3. Thành phần hóa học của ngưu tất
Vị thuốc ngưu tất chứa saponin toàn phần, acid oleanolic, ecdysteron, inokosteron, polysaccharid, betain, emodin rutin và nhiều chất khác.
Cao ngưu tất có tác dụng hỗ trợ hạ huyết áp, tác dụng lợi niệu, kích thích tăng co bóp tử cung của chó và thỏ.
4. Công dụng của ngưu tất đối với các bệnh mạn tính
- Ngưu tất có công dụng thông kinh, hoạt huyết. Trong các trường hợp bế kinh, kinh nguyệt không đều, có thể dùng ngưu tất kết hợp với đào nhân, tô mộc, hương phụ.
- Hỗ trợ điều trị các bệnh đau khớp, đau xương sống, đặc biệt đối với khớp của chân. Nếu đau xương khớp mà thiên về hư hàn (lạnh) thì phối hợp với quế chi, cẩu tích, tục đoạn. Nếu đau xương khớp thiên về nhiệt (nóng) thì phối hợp với hoàng bá.
- Hỗ trợ điều trị trong các trường hợp hỏa độc bốc lên gây nôn ra máu, chảy máu cam phối hợp với thuốc tư âm giáng hỏa và thuốc chỉ huyết. Ngoài ra vị thuốc ngưu tất còn được dùng hỗ trợ trong các trường hợp sỏi tiết niệu, viêm bàng quang, tăng huyết áp, mỡ máu cao.
Ngoài cây ngưu tất nói trên, nhân dân còn dùng rễ cây cỏ xước, cây mọc hoang ở nhiều nơi hỗ trợ chữa đau khớp thông kinh, thanh nhiệt hầu họng, hỗ trợ trị viêm amidan và bệnh bạch hầu.

Dây đau xương là một trong những thành phần chủ đạo trong thuốc Khớp Khang Thọ.1. Dây đau xương – Đặc điểm cần nhớ 1.1. ...
24/04/2022

Dây đau xương là một trong những thành phần chủ đạo trong thuốc Khớp Khang Thọ.
1. Dây đau xương – Đặc điểm cần nhớ
1.1. Đặc điểm nhận biết
Dây đau xương là một loại cây leo bằng thân quấn. Thân hình trụ, màu xám, có nốt sẵn và có lông. Lá hình tim, mọc so le, có gân tỏa khắp mặt lá, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông tơ nên có màu trắng nhạt.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm đơn độc hoặc nhiều chùm. Hoa màu vàng lục, có lông tơ màu trắng nhạt. Quả hình bầu dục hoặc hình tròn, khi chín có màu đỏ, chứa chất nhày bao quanh hạt hình bán cầu.
1.2. Phân bố và bộ phận dùng
Cây sinh trưởng mạnh trong mùa xuân – hè, có khả năng tái sinh vô tính mạnh. Có thể trồng dễ dàng bằng các đoạn thân và cành.
Nguồn dược liệu này phân bố ở Việt Nam khá phong phú. Tuy nhiên do việc khai thác thường xuyên ở vùng đồng bằng và trung du, nên đang ngày càng trở nên khan hiếm.
Bộ phận dùng: Có thể dùng thân và lá của cây. Thân cắt ngắn thành từng đoạn dài 20 – 30cm, phơi hoặc sấy khô. Lá thường dùng tươi.
2. Hoạt chất trong Dây đau xương
Trong cây chứa nhiều hoạt chất alkaloid. Ngoài ra, người ta đã tách và xác định cấu trúc một glucosid phenolic là tinosinen.
3. Công dụng của Dây đau xương là gì?
Dây đau xương là một vị thuốc mới được dùng nhiều trong dân gian để chữa các bệnh thấp khớp, tê bại, đau mình mẩy, b**g gân, trật khớp… Không những thế, thảo dược này còn được dùng để chữa sốt rét mạn tính, rắn cắn, làm ngừng nôn và làm thuốc bổ.
Cách dùng:
12 – 20g thân cành, dạng thuốc sắc, hoặc thái nhỏ, sao vàng rồi ngâm rượu. Dùng liên tục trong 10 – 15 ngày.
Dùng ngoài có thể giã nhỏ lá dây đau xương, trộn với rượu, đắp lên những chỗ sưng đau.
4. Hoạt tính sinh học của Dây đau xương
4.1. Chống oxy hóa
Hàng ngày, cơ thể chúng ta đều cần oxy để có thể duy trì sự sống. Oxy tuy quan trọng như vậy, nhưng việc tiếp xúc sẽ dẫn đến hình thành nên nhiều gốc tự do. Kết quả, các gốc oxy hóa tăng lên dẫn đến stress oxy hóa và gây nhiều tổn hại đến tế bào, gây ra quá trình thoái hóa cũng như lão hóa tự nhiên của cơ thể.
Chất chống oxy hóa là những chất tự nhiên có thể ngăn chặn hoặc hạn chế tổn thương được gây ra bởi gốc tự do. Nghiên cứu cho thấy, chiết suất methanol của thảo dược có hoạt tính chống oxy hóa tương đối cao.
4.2. Hỗ trợ điều trị đái tháo đường
Nghiên cứu chỉ ra rằng, các hoạt chất chứa trong dây đau xương có thể ức chế hoạt động của α-amylase and α-glucosidase. Việc ức chế 2 chất này giúp làm giảm lượng đường trong máu vì làm chậm sự phân giải đồ ăn thành glucose hỗ trợ điều trị đái tháo đường.
4.3. Chống viêm, giảm đau
Thử nghiệm trên nhóm chuột được gây viêm với tá chất Freund. Kết quả điều trị trong vòng 12 ngày với chiết suất methanol của cây cho thấy hiệu quả kháng viêm, giảm đau hơn so với nhóm chứng.
5. Cây dây đau xương trị bệnh gì ?
5.1. Trị trật khớp, b**g gân
Lá Dây đau xương, quế, hồi hương, đinh hương, vỏ sòi, vỏ núc nác, gừng sống, lá canh châu, mủ xương rồng bà, lá thầu dầu tía, lá náng, lá kim cang, lá mua, huyết giác, củ nghệ, hạt trấp, hạt máu chó, lá bưởi b**g, lá tầm gửi cây khế.
Các vị trên giã nhỏ, sao nóng và chườm lên chỗ đau (không đắp trong giai đoạn đầu của b**g gân).
5.2. Trị thấp khớp
Cao bào chế từ 2 vị: Dây đau xương, Củ kim cang, lượng bằng nhau. Ngày uống 6g.
5.3. Trị đau lưng, mỏi gối
Dây đau xương 12g, cẩu tích 20g, củ mài 20g, tỳ giải 20g, đỗ trọng 16g, bổ cốt toái 16g, thỏ ty tử 12g, rễ cỏ xước 12g, củ mài 12g. Sắc hoặc ngâm rượu uống.
5.4. Trị rắn cắn
Lá Dây đau xương 20g, lá thài lài 30g, lá tía tô 20g, rau sam 50g. Dùng tươi, giã nhỏ, vắt lấy nước uống bã đắp.

21/04/2022

NGÀY VÀNG GIÁ SỐC - ƯU ĐÃI NGÚT NGÀN
🎉 DUY NHẤT NGÀY HÔM NAY
✅ QUÀ TẶNG lên tới 350k khi mua 2 hộp KhƠp Khang Thọ.
✅ MIỄN PHÍ vẫn chuyển.
Và rất nhiều phần quà hấp dẫn khác đang chờ đón bà con!!!
☎️ GỌI NGAY: 0904.631.304 để được tư vấn MIỄN PHÍ từ các chuyên gia.

Uy linh tiên là một trong những thành phần chủ đạo trong thuốc Khớp Khang Thọ. Uy linh tiên là cây dược liệu quý, có tác...
21/04/2022

Uy linh tiên là một trong những thành phần chủ đạo trong thuốc Khớp Khang Thọ.
Uy linh tiên là cây dược liệu quý, có tác dụng hành khí, trừ phong thấp, chỉ tý thống và thông kinh lạc. Với các đặc tính dược lý đa dạng, dược liệu này được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau như đau nhức xương khớp, chân tay tê bại, nấc cụt, vàng da do viêm gan siêu vi, tổn thương dây thần kinh,…
• Tên gọi khác: Dây ruột gà, Mộc thông,…
• Tên dược: Radix Clematidis
• Tên khoa học: Clematis chinensis Osbeck
• Họ: Mao lương/ Hoàng liên (danh pháp khoa học: Ranunculaceae)
1. Đặc điểm thực vật
Uy linh tiên là loài thực vật thân nhỡ, nửa thân hóa gỗ và có xu hướng mọc trườn ra mặt đất hoặc bám vào các cây khác. Lá có hình trái xoan, tù ở cuống và nhọn ở mũi, lá thường có 3 phiến.
Hoa của cây mọc ở nách lá, màu trắng, quả hình bầu dục, bên ngoài có lông mềm. Cây ra hoa và sai quả vào tháng 6 – 10 hằng năm.
2. Bộ phận dùng
Rễ của cây được thu hái làm thuốc.
3. Phân bố
Uy linh tiên phân bố chủ yếu ở Trung Quốc. Hiện nay một vài địa phương phía Bắc ở nước ta có trồng loại cây này.
4. Thu hái – sơ chế
Có thể thu hái quanh năm vì uy linh tiên mọc rất nhiều rễ, mỗi cụm rễ có khoảng vài trăm sợi và chiều dài có khi lên đến 60cm. Tuy nhiên chỉ dùng loại rễ rậm dài, bề ngoài đen sẫm, bên trong có màu trắng và rắn chắc. Các loại rễ không đủ chất lượng thường không có đặc tính dược lý nên ít khi được sử dụng để làm thuốc.
Rễ sau khi hái về thường được rửa sạch, thái mỏng và đem phơi khô. Ngoài ra dược liệu còn được bào chế theo các cách sau:
• Rửa sạch rễ, loại bỏ rễ con và tạp chất. Sau đó ngâm rễ với nước cho đến khi mềm, vớt rễ ra để cho ráo rồi cắt thành từng khúc (dài khoảng 2cm). Đem rễ phơi khô dùng dần hoặc tẩm rượu, sao nhỏ với lửa cho khô hoàn toàn (theo Trung Y).
• Rễ sau khi rửa sạch đem ủ kín trong nửa ngày (khoảng 12 giờ đồng hồ), sau đó cắt khúc và đem phơi khô (theo kinh nghiệm Việt Nam).
• Ngoài ra có thể dùng rễ tẩm mật, gừng, giấm hoặc rượu, sao qua và để dùng dần.
5. Tác dụng dược lý
– Theo Đông Y:
• Tác dụng thông kinh lạc, trừ phong thấp, chỉ tý thống và hành khí.
• Chủ trị: Đau nhức xương khớp, tiểu khó, tê bì chân tay,…
– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
• Tác dụng kháng histamine đối với cơ ruột ruột thỏ và có tác dụng lợi mật.
• Tác dụng bảo vệ tuyến yên, hạn chế tình trạng thiếu oxy và giảm nguy cơ thiếu máu cơ tim.
• Dược liệu có khả năng thư giãn nhờ vào khả năng kháng histamine.
• Thực nghiệm ở chó cho thấy nước sắc uy linh tiên có tác dụng tăng nhu động thực quản.
• Hoạt chất Anemonin trong dược liệu có tác dụng xung huyết niêm mạc và gây mụn phỏng ngoài da.
• Nước sắc từ rễ uy linh tiên có tác dụng ức chế trực khuẩn lị Shigella, tụ cầu vàng, nấm, vi khuẩn gram dương và gram âm.
6. Cách dùng – liều lượng
Uy linh tiên được dùng ở dạng điều trị tại chỗ, sắc uống, tán bột làm hoàn,… Có thể sử dụng dược liệu đơn lẻ hoặc phối hợp với các vị thuốc khác để gia tăng tác dụng. Mỗi ngày chỉ nên sử dụng từ 6 – 12g.

18/04/2022

🍀 BÀ CON AI ĐAU X.ƯƠNG K.HƠP!!!
📌 Bỏ ra 30 giây Xem Ngay PHƯƠNG PHAP Hết Đau lại còn được QUÀ TẶNG.
HOẶC GỌI NGAY: 0904.631.783
🎁 QUÀ TẶNG đặc biệt : Mua 2 tặng 1, mua 4 tặng 2
🎁 MIỄN PHÍ vận chuyển toàn quốc
👉 Hiê.u Qua Ngay 7 Ngày Sử Dun.g
- Đơn giản, tiết kiệm, dễ dàng thực hiện ngay tại nhà
- Yên tâm ăn ngon, ngủ ngon không còn đau nhức
- Đi lại, vận động thoải mái dẻo dai...
3 ĐIỀU CAM KÊT:
✅ HIÊU QUẢ ngay chỉ với 1 liệu trình
✅ CHÍNH HÃNG độc quyền tại VN
✅ AN TOÀN, không tác dụng phụ
Bà con đang gặp tình trạng :
- Viem Kh.ớp Gối - Viem Đa Kh.ơp
- G*i Cột Sống- Viem Kh.ớp Dạng Thấp
- Đau mỏi vai gáy, chân tay tê bì
- Thoái hóa đốt sống cổ và cột sống thắt lưng
- Thoát vị đĩa đệm L4 - L5, đau kéo xuống chân, ngồi lâu không đứng lên được
- Vôi hóa, g*i hóa, Gout (Gút)....
➤ Bà con để lại SỐ ĐIỆN THOẠI - Sẽ có chuyên gia hàng đầu liên hệ hỗ trợ phác đồ điều trị tại nhà.
➤ Tư vấn Ngay : 0904.631.783

Cây Tang ký sinh là một trong những thành phần quan trọng trong Khớp Khang ThọTên gọi khác: Tầm gửi cây dâu.Tên khoa học...
17/04/2022

Cây Tang ký sinh là một trong những thành phần quan trọng trong Khớp Khang Thọ
Tên gọi khác: Tầm gửi cây dâu.
Tên khoa học: Loranthus gracilifolius Schult.
Họ: Tầm gửi (Loranthaceae)
BỘ PHẬN DÙNG: Herba Loranthi Gracifilolii.
Những đoạn thân cành và lá đã phơi khô
PHÂN BỐ, SINH THÁI
Tang ký sinh có vùng phân bố tự nhiên hoàn toàn phụ thuộc vào nơi có trồng cây dâu tằm. Song, hiện nay chưa có những nghiên cứu cụ thể để chứng minh loài này còn ký sinh trên những loài cây chủ nào khác.
Cây ưa sáng và ưa ẩm, ra hoa quả nhiều hàng năm. Hạt giống của cây phát tán được có lẽ do chim hoặc một số loài động vật nào đó, trong quá trình ăn và tiêu hóa quả chín, đã đưa hạt Tang ký sinh sang các cây dâu tằm khác. Bước đầu, hạt giống phải mắc được vào các kẽ nứt của vỏ hoặc hốc cây và gặp điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm nhanh; các rỗ cây từng bước len lỏi vào trong lớp vỏ cây chủ để hút chất dinh dưỡng nuôi cây. Trong trường hợp các cành lá của Tang ký sinh bị thu hái, phần gốc và rễ ký sinh vẫn bám được ở cây chủ sẽ tiếp tục sinh trưởng phát triển.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Tang ký sinh dưới dạng cao lỏng cho chó uống, có tác dụng gây hạ huyết áp trên chó gây mê với liều 2g/kg thể trọng, gây giãn mạch ngoại biên trong thí nghiệm in vitro, làm giảm nhu động và trương lực cơ trơn ruột thỏ cô lập, làm an thần, kéo dài thời gian giấc ngủ gây bởi Hexobarbital. Tang ký sinh không độc. Cao Methanol và cao nước của nó được thử nghiệm về tác dụng ức chế trên transcriptase ngược của bệnh tăng nguyên tủy bào của chim đã biểu lộ hoạt tính ức chế khá mạnh. Những cao này không có tính độc hại tế bào có ý nghĩa ở nồng độ có tác dụng ức chế hoạt tính của transcriptase ngược ở mức trên 90%.
Cao chiết từ các loài Loranthus ký sinh trên 15 loại cây chủ khác nhau đã được thử nghiệm về tính độc hại tế bào; chỉ có 2 loài tầm gửi biểu lộ hoạt tính độc hại tế bào. Một số chất chiết tách và tinh chế một phần làm giảm u báng và u rắn gây bởi tế bào u báng Ehrlich và tế bào u báng lympho Daltois. Chất Lectin có thể gây ngưng kết hồng cầu thỏ ở nồng độ 15,6 µg/ml, nhưng không gây ngưng kết hồng cầu loại A, B, O của người, ngay cả khi dùng nồng độ Lectin cao là 100 µg/kg. Galactose, N-acetylgalactosamin, sorbose, Fructose, và Melizitose có khả năng ức chế sự ngưng kết tiểu cầu thỏ bởi Lectin. Lectin còn là một chất gây phân bào đối với tế bào Lympho ngoại biên của lợn thiến. Một chất độc hại tế bào đối với tế bào u tủy, đã được phân lập từ Tang ký sinh, có thể ức chế sự tổng hợp protein trong một dịch phân giải hồng cầu lưới của thỏ.
CÔNG DỤNG
Tính vị, công năng, chủ trị
Tang ký sinh có vị đắng, tính bình, vào hai kinh can và thận, có tác dụng bổ can thận, trừ phong thấp, mạnh gân xương, an thai, lợi sữa.
Tang ký sinh được dùng chữa phong thấp, gân cốt nhức mỏi, tê bại, lưng gối đau, động thai đau bụng, phụ nữ sau khi đẻ không có sữa. Ngày dùng 12 - 20g, dạng thuốc sắc hoặc nấu nước uống thay trà. Thường phối hợp với các vị thuốc khác. Chữa đau xóc hai bên hông ở phụ nữ có thai, dùng Tang ký sinh tươi, rửa sạch, giã nhuyễn, thêm nước gạn lấy một bát uống. Chữa đại tiện ra máu, lưng gối đau, yếu sức, dùng Tang ký sinh phơi khô, tán bột, mỗi lần uống 4g với nước ấm. Trong y học Trung Quốc, Tang ký sinh được coi là có tác dụng kích thích sự tạo máu, để điều trị thiếu máu và chảy máu ở phụ nữ mang thai và sau khi đẻ, thấp khớp, đau kinh và tăng sức khỏe ở người bị bệnh mạn tính.
Tang ký sinh còn được dùng phối hợp với các thuốc khác để điều trị tăng huyết áp, trẻ em bị di chứng bại liệt, tay chân tê liệt, động thai, thiếu sữa, phù thũng, đau dạ dày, tâm thần phân liệt. Ngày dùng 8 - 12g, dạng thuốc sắc và thuốc hãm. Ở Ấn Độ, nhân dân dùng lá Tang ký sinh giã đắp trị mụn nhọt, lở loét.

16/04/2022

🍀 BÀ CON BỊ ĐAU X.ƯƠNG K.HỚP!!!
📌 Để biết PHƯƠNG PHÁP chữa và nhận QUÀ TẶNG.
GỌI NGAY: 0904.631.783 CHUYÊN KHOA TƯ VẤN 24/24H.
👉 Hieu Qua Ngay 5 Ngày Sử Dụng.
- Đơn giản, tiết kiệm, dễ dàng thực hiện ngay tại nhà.
- Yên tâm ăn ngon, ngủ ngon không còn đau nhức.
- Đi lại, vận động thoải mái dẻo dai...
🎁 QUÀ TẶNG đặc biệt : Mua 2 TẶNG 1, mua 4 TẶNG 2.
🎁 MIỄN PHÍ vận chuyển toàn quốc.
3 ĐIỀU CAM KÊT:
✅ HIÊU QUA ngay chỉ với 1 liệu trình
✅ CHÍNH HÃNG độc quyền tại VN
✅ AN TOÀN, không tác dụng phụ
Bà con đang gặp tình trạng :
- Viem Kh.ơp Gối - Viem Đa Kh.ơp.
- G*i Cột Sống- Viem Kh.ớp Dạng Thấp.
- Đau mỏi vai gáy, chân tay tê bì.
- Thoái hóa đốt sống cổ và cột sống thắt lưng..
- Thoát vị đĩa đệm L4 - L5, đau kéo xuống chân, ngồi lâu không đứng lên được.
- Vôi hóa, g*i hóa, Gout (Gút)....
➤ Bà con để lại SỐ ĐIỆN THOẠI - Sẽ có chuyên gia hàng đầu liên hệ hỗ trợ phác đồ điều trị tại nhà MIỄN PHÍ và sớm nhất.
➤ Tư vấn Ngay : 0904.631.783

Address

Hanoi

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Trung Tâm Xương Khớp posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram