Trung Tâm Điều Trị Ung Bướu - Phó Gáo Sư Bác Sĩ Hồ Bá Do 0867.441.693

  • Home
  • Vietnam
  • Hanoi
  • Trung Tâm Điều Trị Ung Bướu - Phó Gáo Sư Bác Sĩ Hồ Bá Do 0867.441.693

Trung Tâm Điều Trị Ung Bướu - Phó Gáo Sư Bác Sĩ Hồ Bá Do 0867.441.693 Nam Mô A Di Đà Phật
Tôi là Trụ Trì Thích Trí Huệ - Chùa Pháp Tạng
SỐ ĐIỆN THOẠI : 0867.441.693

04/05/2023
03/05/2023

“ U TUYẾN GIÁP - SUY GIÁP - CƯỜNG GIÁP - U BƯỚU “ thì xem ngay sản phẩm này
📺 ĐÀI TRUYỀN HÌNH đưa TIN>>>Duy nhất 99 bà con đầu tiên được ƯU ĐÃI VÀNG trực tiếp từ BS Hồ Bá Do
🍀 PGS.TS. BS. Đại Tá Hồ Bá Do VỚI HƠN 50 NĂM KINH NHIỆM TRONG NGHỀ, TÔI XIN MÁCH CHO BÀ CON BÀI THUỐC TRỊ UNG BƯỚU Ở TRONG VIỆN Y HỌC ĐƯỢC TRUYỀN THÔNG BÁO ĐÀI ĐƯA TIN
✔️ Sản phẩm được chuyên gia đầu nghành nhận định là sản phẩm đầu tiên có thể điều trị tận gốc d.ứt đi.ểm được Ung Bướu
Đặc biệt CAM KẾT:
👉 An toàn - lành tính - hiệu quả, không tái lại
👉 Chỉ 2 lần/ngày tiêu u tận gốc
👉 Đã nhận chữa là sẽ khỏ.i
DÙNG 1 LẦN CẢ ĐỜI CẢ ĐỜI HẾT U!!
❌ AI MÀ KHÔNG KHỎI TÔI XIN BỎ NGHỀ!
Bà con nào đang bị Ung Bướu, chạy chữa lâu năm không tiêu để lại SỐ ĐIỆN THOẠI tôi chỉ cách hết u cả đời không lo tái phát.
📞 BS Hồ Bá Do (hỗ trợ 24/7): 0867.441.693

💥💥 ĐIỂM MẶT 5 BIẾN CHỨNG CÓ THỂ XẢY RA SAU MỔ TUYẾN GIÁP👉Suy giáp sau phẫu thuật: Đây là biến chứng thường gặp, người bệ...
03/05/2023

💥💥 ĐIỂM MẶT 5 BIẾN CHỨNG CÓ THỂ XẢY RA SAU MỔ TUYẾN GIÁP
👉Suy giáp sau phẫu thuật: Đây là biến chứng thường gặp, người bệnh có thể sẽ phải dùng thuốc hormone tuyến giáp tổng hợp trong suốt phần đời còn lại.
👉Suy tuyến cận giáp: Tuyến cận giáp nằm phía sau tuyến giáp, có vai trò điều hòa nồng độ canxi trong máu. Trong quá trình mổ ung thư tuyến giáp, có thể vô tình làm tổn thương hoặc cắt bỏ các tuyến cận giáp. Hậu quả của việc này dẫn đến người bệnh sẽ có những triệu chứng như: Co quắp các cơ ngón tay, ngón chân, đôi khi đi kèm với co thắt thanh quản và cơ hoành.sau tu sau tuyến giáp, có vai trò điều hòa nồng độ canxi trong máu. Trong quá trình mổ ung thư tuyến giáp, có thể vô tình làm tổn thương hoặc cắt bỏ các tuyến cận giáp. Hậu quả của việc này dẫn đến người bệnh sẽ có những triệu chứng nh
👉Khàn tiếng hoặc mất tiếng: Biến chứng này xảy ra khi thanh quản bị kích thích bởi ống thở được dùng trong mổ ung thư tuyến giáp hoặc cũng có thể do dây thần kinh thanh âm (có vai trò kiểm soát giọng nói) bị tổn thương.
👉Cơn cường giáp kịch phát sau mổ: Đây là một biến chứng nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy, bác sĩ sẽ phải nhận biết thật nhanh và chính xác biến chứng này để xử lý kịp thời. Dấu hiệu nhận biết người bị cơn cường giáp kịch phát sau mổ đó là: Sốt cao (40 - 41 độ), mạch nhanh (140 nhịp/ phút), hạ huyết áp, bồn chồn, mê sảng, cuối cùng là hôn mê.
👉Nhiễm trùng vết mổ: Đây là biến chứng có thể gặp khi phẫu thuật bất kỳ cơ quan nào trong cơ thể. Dấu hiệu nhận biết nhiễm trùng vết mổ là hiện tượng sưng, đỏ, đau nhức, người bệnh có thể sốt kéo dài, mệt mỏi…
Nếu đang gặp vấn đề về tuyến giáp, hãy chia sẻ với chúng tôi biểu hiện và tình trạng của bạn tại comment hoặc inbox để được chuyên gia tư vấn cách khắc phục an toàn, hiệu quả.

🎇🎇 5 BƯỚC KIỂM TRA BƯỚU GIÁP TẠI NHÀ🛑 Bướu tuyến giáp là một trong những rối loạn nội tiết khá phổ biến. Theo thống kê, ...
03/05/2023

🎇🎇 5 BƯỚC KIỂM TRA BƯỚU GIÁP TẠI NHÀ
🛑 Bướu tuyến giáp là một trong những rối loạn nội tiết khá phổ biến. Theo thống kê, khoảng 4 - 7% dân số tại Việt Nam mắc bướu tuyến giáp, trong đó tỷ lệ mắc ở nữ cao gấp 5 lần nam giới.
🛑 Bướu giáp nếu không được phát hiện và điều trị từ sớm có thể tăng nặng gây khó thở, khó nuốt. Nặng hơn là chuyển biến thành ung thư tuyến giáp
1️⃣ Đứng trước gương, quan sát khu vực phía cổ. Tuyến giáp nằm ở ngay khu vực dưới thanh quản và trên xương đòn.
2️⃣ Ngoái cổ của bạn về một bên, lúc này các cục u bất thường có thể hiện ra.
3️⃣ Liên tục quan sát khu vực này khi uống nước và nuốt.
4️⃣ Kiểm tra chỗ phình ra ở khu vực này (nếu có) khi bạn nuốt.
5️⃣ Nếu thấy sự phình nhô bất thường, bạn cần thăm khám và điều trị ngay

Gỉai đáp thắc mắc và cách điều trị U Tuyến Gíap1. Tìm hiểu về u tuyến giáp1.1. U tuyến giáp là gì?U tuyến giáp đa phần l...
03/05/2023

Gỉai đáp thắc mắc và cách điều trị U Tuyến Gíap
1. Tìm hiểu về u tuyến giáp
1.1. U tuyến giáp là gì?
U tuyến giáp đa phần là lành tính chỉ có khoảng 2-5% xác định là ác tính. Vậy thế trong bài viết này chúng ta sẽ đề cập chủ yếu về u tuyến giáp lành tính.
U tuyến giáp lành tính được biết đến là những khối u (hay còn gọi là bướu) tồn tại ở thể rắn hoặc thể lỏng được hình thành và phát triển trong tuyến giáp. Thường thì các khối u lành tính này sẽ ở dạng u nang tuyến giáp và các bướu giáp đơn nhân hoặc đa nhân.
1.2. Triệu chứng của u tuyến giáp
Trên thực tế, hầu hết u giáp đều âm thầm phát triển và không biểu hiện triệu chứng ra bên ngoài. Chỉ khi đến một giai đoạn nhất định các triệu chứng này mới dễ dàng nhận biết:
– Thay đổi giọng nói hoặc khàn giọng, thường khó chịu hoặc mắc nghẹn khi nuốt. Nguyên nhân là do khối u tuyến giáp vùng cổ phát triển, tăng sinh về kích thước và gây chèn ép các cơ quan lân cận.
– Phần cổ sưng lên và có thể nhìn thấy dễ dàng: Vì các khối u giáp thường phát triển ngay trước phần cổ nên một khi chúng phát triển sẽ khiến vùng cổ phình to ra gây mất thẩm mỹ cho người bệnh.
– Ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá: Theo các chuyên gia chỉ ra rằng, một số người bệnh nhân tuyến giáp có thể gặp các vấn đề về rối loạn chuyển hóa. Khi đó người bệnh sẽ có những biểu hiện như sụt cân, thường xuyên mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, chân tay run,…
2. U tuyến giáp có nguy hiểm đến sức khoẻ không?
Trên thực tế, dù u giáp được xác định lành tính cũng không thể chủ quan. Vì u giáp lành tính có thể âm thầm tăng lên về kích thước, nguy cơ chèn ép các cơ quan xung quanh, gây ra các triệu chứng như đã nêu ở trên, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống cũng như tâm lý người bệnh. Chính vì thế việc điều trị dứt điểm u giáp nên được tiến hành càng sớm càng tốt.
3. U tuyến giáp uống thuốc gì và điều trị ra sao?
Để biết được phương án điều trị u tuyến giáp thích hợp nhất thì trước hết người bệnh cần thực hiện khám lâm sàng và làm các xét nghiệm, siêu âm, chọc hút tế bào nhân tuyến giáp theo chỉ định của bác sĩ.
Khi đã có kết quả về vị trí, kích thước, đặc tính cũng như số lượng của u giáp mới có thể xác định cách điều trị phù hợp. Hiện nay, đối với việc điều trị u tuyến giáp lành tính, có rất nhiều phương pháp khác nhau tùy theo tình trạng cụ thể của người bệnh.
3.1. Thăm khám định kỳ và điều trị bằng thuốc
Đối với các trường hợp u giáp là lành tính được phát hiện sớm và kích thước còn nhỏ thì có thể tiến hành thăm khám định kỳ, có thể dùng thuốc hoặc không theo chỉ thị của bác sĩ. Tức là, người bệnh chỉ cần theo dõi sự phát triển của khối u bằng cách làm các xét nghiệm chức năng tuyến giáp, siêu âm tuyến giáp để đánh giá tốc độ tăng sinh của khối u.
Trong trường hợp u giáp lành tính không có sự thay đổi về kích thước thì sẽ không cần điều trị gì thêm. Ngược lại, nếu u có dấu hiệu bất thường, tùy thuộc vào mức độ đánh giá mà có thể dùng thuốc hoặc thay đổi hướng điều trị theo chỉ thị của bác sĩ.
Một lưu ý rằng, trong trường hợp u đã phát triển lớn thì việc dùng thuốc hoàn toàn không có tác dụng mà khi đó chắc chắn cần đến sự can thiệp của ngoại khoa để loại bỏ u tuyến giáp.
3.2. Đốt sóng cao tần u tuyến giáp
Đốt sóng cao tần u tuyến giáp là giải pháp điều trị bệnh công nghệ cao, xâm lấn tối thiểu được sử dụng phổ biến hiện nay với những ưu điểm nổi trội.
Đốt sóng cao tần cho kết quả điều trị tốt và được chỉ định đối với những khối u có kích thước từ 15mm và bắt đầu có dấu hiệu tăng sinh về kích thước gây ra các biểu hiện nuốt nghẹn, khó nuốt, khàn giọng,…
Bác sĩ sẽ sử dụng một đầu kim siêu nhỏ đưa qua vùng da ở cổ tiếp cận với khối u và tiêu hủy u bằng nhiệt. U sẽ teo nhỏ dần và biến mất. Người bệnh loại bỏ được u tuyến giáp mà không cần phải mổ, không đau, không cần nằm viện và bảo toàn các mô lành tuyến giáp. Hiện tại đây là lựa chọn tối ưu nhất dành cho người bệnh có u lành tuyến giáp.
3.3. Mổ u tuyến giáp
Mổ u tuyến giáp bao gồm 2 phương pháp chính là mổ mở và mổ nội soi. Bác sĩ sẽ tiến hành cắt đi 1 phần hoặc toàn phần u giáp. Phẫu thuật được chỉ định chủ yếu trong các trường hợp điều trị ung thư tuyến giáp hoặc những u giáp kích thước quá lớn nằm ngoài phạm vi đốt sóng cao tần.
Cụ thể là với u có kích thước lớn từ 4-5 cm hoặc có nhiều biến chứng phức tạp như chèn ép cơ quan lân cận gây các biểu hiện đau cổ, khó thở, khó nói thì có thể được chỉ định phẫu thuật ngay.
Trên thực tế, phẫu thuật sẽ không là phương án được khuyến khích áp dụng. Chính vì thế, đối với người bệnh u lành tuyến giáp nhất định không thể chủ quan, không nên để u phát triển quá lớn phải mổ mà bỏ lỡ cơ hội điều trị bằng các phương pháp khác nhẹ nhàng hơn.
Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn sáng tỏ được thắc mắc u tuyến giáp uống thuốc gì và phương pháp điều trị ra sao. Lời khuyên ở đây là khi phát hiện có u ở tuyến giáp cần thăm khám và điều trị càng sớm càng tốt với bác sĩ chuyên khoa, không được lơ là cho dù là u lành tính.

[𝑪𝑨̂̉𝑴 𝑵𝑨𝑵𝑮 𝑫𝑰𝑵𝑯 𝑫𝑼̛𝑶̛̃𝑵𝑮]_______✅Người bệnh tuyến giáp kiêng ăn gì?– Thực phẩm chế biến sẵn:Đối với người bệnh tuyến gi...
03/05/2023

[𝑪𝑨̂̉𝑴 𝑵𝑨𝑵𝑮 𝑫𝑰𝑵𝑯 𝑫𝑼̛𝑶̛̃𝑵𝑮]
_______
✅Người bệnh tuyến giáp kiêng ăn gì?
– Thực phẩm chế biến sẵn:
Đối với người bệnh tuyến giáp tuyệt đối cần tránh ăn những thực phẩm được chế biến sẵn, do trong những thực phẩm này thường chứa đậu tương, chất phụ gia, calo rỗng… đây đều là những chất không tốt cho tuyến giáp.
– Không sử dụng các thực phẩm từ đậu nành:
Người bệnh tuyến giáp kiêng ăn hoặc sử dụng lượng vừa phải các sản phẩm được chế biến từ đậu nành (sữa đậu nành, đậu phụ, …) do trong các sản phẩm được chế biến từ đậu này có chứa chất isoflavone gây cản trở quá trình sản xuất hormone tuyến giáp.
– Không sử dụng nội tạng động vật:
Trong nội tạng động vật có chứa nhiều axit lipoic ảnh hưởng đến hoạt động của tuyến giáp. Vì vậy đối với người bệnh tuyến giáp nếu dung nạp nội tạng động vật sẽ ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của tuyến giáp khiến bệnh trở nên nặng hơn.
Ngoài ra nếu đang trong quá trình sử dụng các loại thuốc điều trị bệnh về tuyến giáp thì axit lipoic sẽ làm cho thuốc mất tác dụng gây ảnh hưởng đến quá trình điều trị bệnh tuyến giáp.
– Tránh ăn nhiều chất xơ và đường:
Người bệnh tuyến giáp tránh ăn thực phẩm có chứa nhiều chất xơ do chất xơ làm cản trở sự hấp thụ thuốc, gây cản trở cho việc điều trị bệnh. Tuy vậy chất xơ cần thiết không thể thiếu cho quá trình tiêu hóa vì thế người bệnh cũng không cần loại bỏ hoàn toàn mà sử dụng với 1 lượng vừa phải là được.
Tương tự, đường và các chất tạo ngọt cũng vậy. Ở người bệnh tuyến giáp thường bị suy giảm chức năng tuyến giáp, ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa đường thành năng lượng, gây tăng cân và ảnh hưởng đến hoạt động của tuyến giáp.
– Bia rượu và chất kích thích:
Bệnh nhân tuyến giáp tuyệt đối không được sử dụng bia rượu, đồ uống có ga hoặc chất kích thích, do những chất này gây rối loạn sự hoạt động của tuyến và gây kích thích hệ tiêu hóa, làm giảm khả năng hấp thụ thuốc của tuyến giáp, ảnh hưởng đến quá trình điều trị tuyến giáp.
– Các loại rau họ cải:
Người bệnh tuyến giáp cần hạn chế hoặc tránh không ăn các loại rau họ cải: cải bắp, cải bẹ, cải thìa….. Bởi rau họ cải có chứa chất làm hạn chế sự hấp thụ của tuyến giáp, đặc biệt là khi ăn sống. Đối với những người thích ăn các loại rau cải, các bạn nên nấu chín để ăn đồng thời giúp loại bỏ những chất gây hại cho tuyến giáp

𝐓𝐡𝐮̛̣𝐜 𝐩𝐡𝐚̂̉𝐦 𝐭𝐨̂́𝐭 𝐜𝐡𝐨 𝐧𝐠𝐮̛𝐨̛̀𝐢 𝐛𝐢̣ 𝐮 𝐭𝐮𝐲𝐞̂́𝐧 𝐠𝐢𝐚́𝐩 𝐥𝐚̀𝐧𝐡 𝐭𝐢́𝐧𝐡Trên đây là phần giải đáp cho thắc mắc “U tuyến giáp làn...
03/05/2023

𝐓𝐡𝐮̛̣𝐜 𝐩𝐡𝐚̂̉𝐦 𝐭𝐨̂́𝐭 𝐜𝐡𝐨 𝐧𝐠𝐮̛𝐨̛̀𝐢 𝐛𝐢̣ 𝐮 𝐭𝐮𝐲𝐞̂́𝐧 𝐠𝐢𝐚́𝐩 𝐥𝐚̀𝐧𝐡 𝐭𝐢́𝐧𝐡
Trên đây là phần giải đáp cho thắc mắc “U tuyến giáp lành tính kiêng ăn gì”. Bên cạnh các thực phẩm cần hạn chế thì những thực phẩm tốt cho người bị u tuyến giáp lành tính cần được bổ sung để hỗ trợ điều trị nhanh hơn, hiệu quả hơn. Một số thực phẩm mà người bị u tuyến giáp lành tính nên ăn đó là:
𝐓𝐫𝐚́𝐢 𝐜𝐚̂𝐲
Hoa quả và các loại trái cây tươi là nguồn Vitamin dồi dào đặc biệt là vitamin C, chất chống oxy hóa rất tốt. Việc bổ sung đầy đủ nhóm Vitamin này sẽ giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể, chống lại bệnh tật. Vì thế, bệnh nhân mắc u tuyến giáp lành tính nên tăng cường ăn trái cây tươi mỗi ngày.
𝐓𝐡𝐮̛̣𝐜 𝐩𝐡𝐚̂̉𝐦 𝐠𝐢𝐚̀𝐮 𝐈𝐨𝐝
Iod là chất quan trọng trong sản xuất hooc môn tuyến giáp và làm giảm sự phát triển của u tuyến giáp lành tính. Một số thực phẩm giàu Iod đó là: ngũ cốc, trứng, rong biển, sữa,…
𝐂𝐚́𝐜 𝐥𝐨𝐚̣𝐢 𝐡𝐚̣𝐭
Đa số các loại hạt đều chứa nhiều protein thực vật, magie, kẽm, đồng, Vitamin E, Vitamin B giúp tuyến giáp hoạt động hiệu quả hơn. Một số loại hạt điển hình như: hạt điều, hạt bí, hạnh nhân,..
𝐂𝐚́ 𝐯𝐚̀ 𝐜𝐚́𝐜 𝐥𝐨𝐚̣𝐢 𝐡𝐚̉𝐢 𝐬𝐚̉𝐧
Cá và các loại hải sản chứa nhiều chất béo lành mạnh rất tốt cho cơ thể. Tất cá các loại vitamin mà cá mang lại đều rất cần thiết cho hoạt động của tuyến giáp.
Nói tóm lại, để việc điều trị u tuyến giáp lành tính đạt hiệu quả như mong muốn thì bạn nên tìm hiểu để biết u tuyến giáp lành tính kiêng ăn gì và nên ăn gì mà chúng tôi đã nêu ở trên.

U nang là bệnh gì?Nang là cấu trúc dạng túi chứa đầy chất lỏng, ở thể nửa rắn hoặc khí và xảy ra trong hầu hết các loại ...
03/05/2023

U nang là bệnh gì?
Nang là cấu trúc dạng túi chứa đầy chất lỏng, ở thể nửa rắn hoặc khí và xảy ra trong hầu hết các loại mô của cơ thể.
Kích thước của u nang khác nhau từ nhỏ đến lớn, có thể thay thế vị trí các cơ quan nội tạng. Nang có nhiều loại phổ biến tùy thuộc vào vị trí của nó, chẳng hạn như:
U nang vú: là những túi chứa đầy dịch bên trong vú, thường lành tính. Bạn có thể có một hoặc nhiều u nang vú ở một hoặc cả hai bên;
U nang da: là một nốt gồ chứa đầy chất lỏng nằm ngay bên dưới da;
U nang buồng trứng: là những túi chứa đầy dịch lỏng ở bên trong hoặc trên bề mặt của buồng trứng.
U nang não: nằm trong não nhưng không phải là “khối u não” bởi vì chúng không phát sinh từ mô não.
Triệu chứng thường gặp
Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh u nang là gì ?
Đa số các u nang nhỏ không có triệu chứng hoặc dấu hiệu. Đôi khi, chúng có thể gây ra đau.
Trong trường hợp, u nang ở cơ quan nội tạng, bạn không thể thấy bất kỳ triệu chứng nào nếu chúng còn nhỏ. Nếu u nang lớn hơn, chúng sẽ di chuyển, chèn ép các cơ quan khác hoặc cản trở dòng chảy các dịch trong cơ thể như gan, tuyến tụy hoặc các cơ quan khác.
U nang vú thường có các dấu hiệu sau :
U nang có thể ở trong một hoặc cả hai vú;
Một khối bầu dục, cạnh không đều, mềm và dễ di chuyển xung quanh;
Núm vú sạch và có màu vàng, màu rơm hoặc màu nâu sẫm;
Đau vú hoặc đau ở vùng có u nang vú;
Kích thước khối u nang vú tăng và đau vú ngay trước kì kinh nguyệt;
Kích thước khối u vú giảm sau kì kinh nguyệt.
Bạn sẽ có dấu hiệu sau nếu mắc bệnh u nang da :
Một nốt nhỏ bên dưới da, thường ở mặt, thân mình hay cổ;
Mụn đầu đen nhỏ xíu là miệng của u nang;
Thỉnh thoảng có dịch sánh, vàng, hôi thối chảy ra từ nang;
Da bị đỏ, sưng và đau ở khu vực bệnh nếu bạn bị viêm hay nhiễm trùng.
Dấu hiệu của u nang buồng trứng bao gồm:
Đau âm ỉ lan ra sau lưng và đùi. Cơn đau xảy ra ngay trước kì kinh nguyệt, ngay trước kì kinh kết thúc hoặc trong khi giao hợp;
Đau khi đi tiểu hay có áp lực lên ruột;
Buồn nôn, nôn hoặc đau vú như khi mang thai;
Cảm giác đầy bụng;
Áp lực lên bàng quang khiến bạn đi tiểu thường xuyên hơn hoặc gặp khó khăn trong việc làm trống bàng quang.
Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Khi nào bạn cần phải gặp bác sĩ?
Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng được liệt kê dưới đây, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
U nang vú
Bạn cảm thấy sần hoặc có nốt nhỏ trên vú. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy có bất kỳ cục u nang vú mới nào vẫn tồn tại sau thời gian kinh nguyệt hoặc nếu khối u nang hiện có lớn lên hay thay đổi, hãy đi khám bác sĩ.
U nang da
Bạn cảm thấy u nang trên da lớn nhanh, đôi khi đau hoặc nhiễm trùng do u vỡ. Bạn cũng cảm thấy phiền toái khi có u nang ở da
U nang buồng trứng
Nếu bạn thấy đau đột ngột và dữ dội ở bụng, vùng chậu hay đau kèm theo sốt hoặc nôn mửa, bạn nên đến gặp bác sĩ ngay.
Cơ địa mỗi người là khác nhau. Vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn được phương án thích hợp nhất.
Nguyên nhân gây bệnh
Những nguyên nhân nào gây ra bệnh u nang?
Một số nguyên nhân gây ra bệnh u nang bao gồm:
Di truyền;
Các khối u;
Nhiễm trùng;
Lỗi trong quá trình phát triển phôi;
Tình trạng viêm mạn tính;
Tắc nghẽn các ống dẫn trong cơ thể;
Ký sinh trùng;
Các chấn thương.
Nguy cơ mắc phải
Những ai thường mắc bệnh u nang?
U nang là bệnh khá phổ biến và có thể ảnh hưởng đến bệnh nhân ở mọi lứa tuổi. Bạn có thể kiểm soát bệnh này bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh u nang?
Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc u nang phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh, bao gồm di truyền, dị tật bẩm sinh trong việc phát triển các cơ quan, nhiễm trùng, khối u và bất kỳ vật cản dòng chảy dịch cơ thể hoặc các chất khác.
Điều trị hiệu quả
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế, vậy nên tốt nhất là bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán bệnh u nang?
Bác sĩ sẽ dễ dàng sờ thấy một số nang, đặc biệt nếu các nang này nằm ở da hoặc các bộ phận mà bạn có thể dễ cảm nhận được.
Bên cạnh đó, chẩn đoán hình ảnh rất hữu ích trong việc tìm kiếm các u nang, như siêu âm, X-quang, quét CAT và MRI.
Bác sĩ đôi khi sẽ sử dụng sinh thiết để xác định xem đó có phải là các mô ác tính có hình dạng giống nang hay không. Phương pháp này còn được thực hiện nhằm làm giảm kích thước của nang.
Đối với u nang buồng trứng, nếu bạn lo ngại rằng u nang có thể là ung thư, bác sĩ sẽ xét nghiệm máu để tìm các dấu hiệu của ung thư buồng trứng.
Những phương pháp nào dùng để điều trị bệnh u nang?
Trong hầu hết các trường hợp, u nang thường biến mất sau một vài tháng. Việc điều trị bệnh phụ thuộc vào nguyên nhân và các vấn đề mà bệnh gây ra.
Nói chung, bác sĩ có thể điều trị u nang bằng cách hút hoặc cắt bỏ bằng phẫu thuật.
Một số nang, bác sĩ có thể điều trị đơn giản bằng cách hút chất bên trong thông qua kim hoặc catheter để chúng xẹp đi.
Phẫu thuật cắt bỏ dùng để điều trị một số bệnh như u nang buồng trứng và u nang não.
Chế độ sinh hoạt phù hợp
Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh u nang?
Hãy chắc chắn rằng bạn không nặn hoặc làm vỡ u nang vì sẽ làm trầm trọng thêm nguyên nhân gây bệnh. Ngoài ra, các nguyên nhân này có thể làm các u nang to lên hoặc bị nhiễm trùng.
Đối với u nang da, bạn có thể sử dụng hầu hết thuốc bôi như nha đam, dầu thầu dầu, dầu cây trà và nhiều hợp chất khác nhằm làm xẹp các nang. Tuy nhiên, bạn hãy nhờ bác sĩ kiểm tra trước khi sử dụng bất kỳ biện pháp nào.
Đối với u nang vú, bạn sẽ có thể kiểm soát bệnh này nếu áp dụng các biện pháp sau:
Mặc áo ngực vừa và có gọng;
Chườm miếng gạc ấm hoặc mát để giảm đau;
Tránh chất caffeine. Một số phụ nữ thấy giảm triệu chứng bệnh sau khi loại bỏ caffeine khỏi chế độ ăn uống;
Giảm muối trong các bữa ăn. Việc tiêu thụ ít natri làm giảm lượng chất lỏng dư thừa trong cơ thể, điều này có thể giúp giảm các triệu chứng u nang vú chứa đầy chất lỏng.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất

BỆNH BASEDOW VÀ ĐIỀU TRỊ BASEDOWI. ĐẠI CƯƠNG:Basedow (hay bệnh Graves) là dạng cường giáp phổ biến nhất (chiếm hơn 90% c...
03/05/2023

BỆNH BASEDOW VÀ ĐIỀU TRỊ BASEDOW
I. ĐẠI CƯƠNG:
Basedow (hay bệnh Graves) là dạng cường giáp phổ biến nhất (chiếm hơn 90% các trường hợp cường giáp), bao gồm các đặc điểm sau:
+ Nhiễm độc giáp
+ Bướu cổ (bướu mạch)
+ Bệnh mắt (lồi mắt)
+ Bệnh da (phù niêm trước xương chày)
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH:
– Basedow được coi là bệnh tự miễn nhưng không rõ nguyên nhân.
– Nữ giới bị bệnh nhiều gấp 5-10 lần nam giới. Bệnh có thể xảy ra ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng nhiều nhất là trong độ tuổi 20 – 40.
– Các yếu tố khởi bệnh :
+ Có thai, đặc biệt là giai đoạn sau đẻ.
+ Ăn quá nhiều iode, đặc biệt là tại những vùng thiếu iode
+ Điều trị lithium, có lẽ do thuốc này làm thay đổi đáp ứng miễn dịch
+ Nhiễm vi khuẩn hoặc virus
+ Ngừng điều trị corticoide
+ Các stress
– Bệnh sinh của bệnh mắt có thể có liên quan đến tế bào lympho gây độc (T killer) và các kháng thể gây độc rất nhạy với các kháng nguyên thông thường như TSH-R có trong tế bào sợi và cơ ở hốc mắt, và trong mô giáp. Các cytokine từ các tế bào lympho gây viêm cơ và viêm tế bào sợi trong hốc mắt, làm sưng phù các cơ trong hốc mắt gây lồi mắt, nhìn đôi, cũng như gây mắt đỏ, xung huyết, phù kết mạc và quanh hốc mắt.
– Còn cơ chế bệnh sinh của phù niêm trước xương chày có thể do cytokin của tế bào lympho kích thích các tế bào sợi tại các vị trí này.
– Có rất nhiều các triệu chứng của nhiễm độc giáp gợi ý là có tình trạng tăng cao catecholamine, như nhịp tim nhanh, run, ra nhiều mồ hôi… Cũng có thể 1 phần do hormon tuyến giáp làm tăng các receptor catecholamine tại tim.
III. LÂM SÀNG
Triệu chứng cơ năng:
– Gày xút là dấu hiệu thường gặp, gày 3-20 kg trong vài tuần – vài tháng mặc dù có thể vẫn ăn ngon. Một số BN nữ trẻ tuổi có khi lại tăng cân do ăn rất nhiều.
– Rối loạn tính cách và khí sắc: lo lắng, dễ bị kích thích, dễ cáu gắt, hay khóc, khó tập trung, cảm giác mệt mỏi nhưng khó ngủ.
– Rối loạn điều hoà nhiệt: có những cơn nóng bừng, vã mồ hôi nhiều nhất là ở ngực và bàn tay (dấu hiệu bàn tay Basedow), sợ nóng. BN khát và uống nhiều nước
– Tim-mạch: hay hồi hộp, đánh trống ngực, cảm giác ngẹt thở, đau vùng trước tim.
– Rối loạn tiêu hoá: đi ngoài nhiều lần phân nát do tăng nhu động ruột, gặp ở 20% BN Basedow. BN có thể bị buồn nôn, nôn, đau bụng
2. Triệu chứng thực thể
2.1. Triệu chứng tim-mạch
– Nhịp tim nhanh > 100 c/ph thường xuyên ngay cả khi nghỉ, lúc gắng sức hoặc xúc cảm tim đập nhanh hơn thường gây khó thở. Nghe tim có thể thấy tiếng thổi tâm thu cơ năng. Ngoại tâm thu hoặc rung nhĩ xuất hiện ở khoảng 10% BN Basedow, đa số là ở người trên 40 tuổi, rung nhĩ có thể là triệu chứng đầu tiên của bệnh Basedow.
– Huyết áp tâm thu tăng, huyết áp tâm trương không tăng.
– Các mạch máu đập mạnh. Có thể nhìn thấy các mạch máu lớn (mạch cảnh, mạch dưới đòn, mạch chủ bụng, mạch đùi) đập, có dấu hiệu mạch kích động: ĐM chủ bụng đập mạnh, có thể nhìn thấy và sờ thấy đập rất mạnh dưới tay. Có thể có tiếng thổi tâm thu tăng cung lượng.
– Suy tim xung huyết thường xảy ra ở người có tuổi hoặc ở người có bệnh tim từ trước. Suy tim do cường giáp thường kháng lại digitalis.
2.2. Biểu hiện thần kinh-cơ
– Run đầu chi, biên độ nhỏ, tần số nhanh, run tăng lên khi xúc động hoặc cố gắng tập trung làm việc nên BN khó làm được các công việc tinh tế như viết chữ, khâu vá…
– Phản xạ gân xương thường tăng, nhạy với pha phục hồi nhanh.
– Yếu cơ tứ chi, nhất là các cơ gốc chi, BN đi lại chóng mỏi, lên thang gác khó khăn, ngồi trên ghế đứng dậy bắt buộc phải có dùng tay chống đẩy (dấu hiệu ghế đẩu). Có trường hợp yếu cơ cả ở thân mình, cơ cổ, cơ chân. Làm điện cơ đồ thấy tổn thương cơ do cường giáp. Yếu cơ nặng tác động đến cả cơ hô hấp gây khó thở. Có thể bị chuột rút.
2.3. Bướu giáp
– Bướu giáp là dấu hiệu thường gặp, có ở khoảng 80% các BN Basedow, thường là bướu độ II, lan toả, mật độ mềm hoặc chắc, di động khi nuốt. Bướu giáp trong Basedow là bướu mạch nên có thể sờ thấy rung miu và/ hoặc nghe thấy tiếng thổi tâm thu hoặc thổi liên tục, tiếng thổi thường nghe rõ ở cực trên thuỳ giáp và rõ hơn ở tư thế nằm. Đôi khi bướu có thể nhỏ hoặc chìm sâu vào trung thất.
– Mức độ to của bướu giáp có thể thay đổi sau khi được điều trị, nhất là ở những BN mới bị bệnh.
2.4. Bệnh mắt nội tiết: Gặp trong khoảng 40 – 60 % các BN Basedow
– Thường tổn thương xuất hiện ở cả 2 mắt nhưng có 10% trường hợp chỉ bị ở 1 bên. Tiến triển của tổn thương mắt có thể độc lập với tiến triển của bệnh Basedow
– Dấu hiệu điển hình:+ Stellwag: mi mắt nhắm không kín.
+ Dalrymple: co cơ mi trên gây hở khe mi.
+ Von Graefe: Mất đồng tác giữa nhãn cầu và mi trên (co cơ mi trên khi mắt nhìn đưa xuống dưới)
+ Moebius: giảm hội tụ nhãn cầu gây nhìn đôi do liệt cơ vận nhãn.
– Phân loại theo mức độ NOSPECT của Hội tuyến giáp Mỹ (ATA):+ Độ 0: Không có dấu hiệu hoặc triệu chứng gì
+ Độ 1: Co cơ mi trên, giảm hội tụ nhãn cầu.
+ Độ 2: Tổn thương kết mạc và phù mi, phù kết mạc chảy nước mắt, cảm giác có vật lạ ở mắt, sợ ánh sáng.
+ Độ 3: Lồi mắt, đo bằng thước đo độ lồi Hertel (bình thường: 16-18mm).
+ Độ 4: Tổn thương thâm nhiễm các cơ vận nhãn, thường gặp nhất là cơ thẳng trong gây hạn chế nhìn lên, tiếp đến là cơ thẳng ngoài hận chế nhìn sang bên. Thị lực bị rối loạn hoặc nhìn đôi.
+ Độ 5: Tổn thương giác mạc (đục giác mạc, loét giác mạc) vì không nhắm kín được mắt.
+ Độ 6: Giảm thị lực đến mất thị lực (tổn thương dây thần kinh thị giác).
– Kết quả sinh thiết thấy các cơ vận nhãn và tổ chức hậu nhãn cầu có thâm nhiễm lymphocyte.
– Phù niêm trước xương chày: Da dày lên không thể véo da lên được, đặc biệt ở phần thấp xương chày do sự tích luỹ các chất Glycosaminoglycan, đôi khi xuất hiện ở toàn bộ cẳng chân và có thể lan tới cả bàn chân. Da sần sùi, có màu nâu vàng hoặc tím đỏ.
– Tổn thương xương: Dày tổ chức quanh màng xương, nhất là ở xương ngón tay.
– Dấu hiệu móng tay ngắn lại, giường móng tay dài ra (onycholysis)
CÁC BIẾN CHỨNG
6.1. Cơn nhiễm độc giáp cấp: Là biến chứng đáng sợ nhất do tỉ lệ tử vong cao. Khi đã sảy ra bão giáp tỷ lệ tử vong từ 30- 50%
– Cơn nhiễm độc giáp cấp thực chất là tình trạng tăng nặng của tất cả các triệu chứng của nhiễm độc giáp.
– Thường xuất hiện sau phẫu thuật, sau điều trị Iode phóng xạ hoặc trong cuộc đẻ ở những BN cường giáp không điều trị hoặc điều trị không tốt. Ngoài ra còn có thể gặp khi các BN này bị stress nặng, bị bệnh nặng như chấn thương, nhiễm khuẩn cấp tính, nhồi máu cơ tim…
– Biểu hiện lâm sàng trong trường hợp điển hình gồm:+ Sốt cao 38 -410C, hay kết hợp với cơn bốc hoả, vã mồ hôi. Mất nước nặng
+ Tim mạch: Nhịp tim rất nhanh > 150 c/ph, có thể là nhịp nhanh xoang, rung – cuồng nhĩ, nhịp nhanh thất…, suy tim, huyết áp tụt.
+ Tâm – thần kinh: Kích thích, lú lẫn, thao cuồng, tăng thân nhiệt, hôn mê.
+ Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, vàng da, đau bụng
– Nếu không được điều trị tốt, BN nhanh chóng đi đến tình trạng suy tim, và shock và tử vong.
6.2. Tim mạch
– Loạn nhịp tim: Ngoại tâm thu nhĩ, cuồng nhĩ… nhưng phổ biến nhất là rung nhĩ. Ít gặp các loạn nhịp thất
– Suy tim xung huyết, giai đoạn đầu là suy tim có tăng cung lượng. Thường ban đầu là suy tim trái, sau đó là suy tim toàn bộ.
6.3. Lồi mắt ác tính: lồi mắt nhanh, có thể dẩy hẳn nhãn cầu ra khỏi hố mắt gây mù ngay hoặc loét giác mạc gây mù thứ phát.
6.4. Loãng xương
6.5. Suy kiệt nặng

NƯỚC GỪNG NÓNG CÓ THỂ CHỮA ĐƯỢC 12 LOẠI BỆNH - AI CŨNG NÊN LƯU LẠI DÙNG KHI CẦN! Nếu không may bạn bị mắc phải ăn bệnh n...
03/05/2023

NƯỚC GỪNG NÓNG CÓ THỂ CHỮA ĐƯỢC 12 LOẠI BỆNH - AI CŨNG NÊN LƯU LẠI DÙNG KHI CẦN!
Nếu không may bạn bị mắc phải ăn bệnh nhỏ nào đó, đừng vội dùng thuốc. Hãy thử dùng nước gừng nóng, theo những cách dưới đây:
1. Loét miệng:
Sử dụng nước gừng nóng để thay thế trà, uống khoảng 2 - 3 lần/ngày, thường là uống khoảng 6 - 9 lần, bạn sẽ có cảm giác bề mặt vết loét có thể khô lại và biến mất, tình trạng da miệng sẽ dần hồi phục.
2. Sâu răng:
Trong trường hợp bạn bị sâu răng tấn công, nếu phát hiện sớm, hãy cố gắng súc miệng bằng nước gừng nóng mỗi ngày vào buổi sáng và tối. Nếu tình trạng cần phải xử lý nhanh chóng thì có thể uống nhiều lần trong ngày thay cho trà.
3. Đau nửa đầu:
Ngâm hai bàn tay của mình vào nước gừng nóng, ngâm trong khoảng 15 phút, cơn đau sẽ giảm bớt hoặc thậm chí biến mất.
4. Say rượu:
Dùng nước gừng nóng để uống thay trà có thể giúp cơ thể tăng tốc độ lưu thông máu và tiêu hóa, phân giải và loại bỏ rượu. Bạn cũng có thể thêm một lượng mật ong thích hợp vào nước gừng nóng để giảm bớt hoặc loại bỏ cơn say nhanh chóng hơn.
5. Viêm nha chu:
Khi phát hiện bạn bị bệnh viêm nha chu, đau vùng chân răng, điều đầu tiên bạn nên làm là hãy sử dụng nước gừng nóng để uống thay thế trà vào mỗi buổi sáng và buổi tối.
Nếu cổ họng bị ngứa, hãy dùng nước gừng nóng và một chút muối để uống như trà, chỉ cần thực hiện đều đặn 2 - 3 lần một ngày là tình trạng sưng viêm sẽ giảm nhẹ.
6. Mụn trứng cá trên mặt:
Rửa mặt bằng nước gừng nóng mỗi ngày vào sáng và tối, kiên trì trong khoảng 60 ngày, mụn sẽ biến mất.
7. Gàu:
Bị bị gàu gây ngứa và mất thẩm mĩ, đặc biệt ở nhóm người có làn da khô và xuất hiện nhiều hơn trong mùa đông. Trong trường hợp này, hãy nhẹ nhàng làm ẩm tóc rồi dùng nước gừng xòa đều lên đầu, sau đó gội đầu bằng nước gừng nóng, xả lại thật sạch để ngăn ngừa gàu.
Ngoài ra, nếu bạn thường xuyên gội đầu bằng nước gừng nóng, cũng có tác dụng trị liệu nhất định đối với chứng hói đầu.
8. Huyết áp cao:
Khi có các triệu chứng huyết áp cao xuất hiện, bạn có thể ngâm chân bằng nước gừng nóng trong khoảng 15 phút. Nước gừng nóng làm ướt chân, ngâm như vậy có thể khiến các mạch máu giãn ra và khiến huyết áp hạ dần xuống đến mức cân bằng.
9. Đau lưng eo và vai:
Đầu tiên, sau khi xuất hiện các triệu chứng đau, bạn có thể thêm một chút muối và giấm vào nước gừng nóng, sau đó sử dụng một chiếc khăn ngâm trong nước và áp (đắp) nó vào khu vực bị đau, thực hiện nhiều lần.
Phương pháp này có thể làm cho các cơ thay đổi từ từ từ, chúng được thư giãn, giảm căng thẳng và thư giãn, thả lỏng các cơ, việc này có thể làm giảm đau rất nhiều.
10. Bệnh giun đũa:
Trước khi đi ngủ mỗi ngày, rửa hậu môn và vùng xung quanh bằng nước gừng nóng, sau đó uống 1 - 2 cốc nước gừng nóng trong khoảng 10 ngày để loại bỏ chứng giun đũa.
11. Mùi hôi chân:
Ngâm chân vào nước gừng nóng, thêm một chút muối và giấm khi ngâm. Duy trì việc ngâm chân khoảng 15 phút, lau khô, sau đó có thể bôi chút phấn rôm lên chân, mùi hôi có thể được nhanh chóng loại bỏ..
12. Đau đầu, cảm lạnh:
Ngâm chân trong nước gừng nóng, để mực nước cao ở mức có thể được làm ngập xương mắt cá chân. Khi ngâm, thêm muối và giấm vào nước gừng nóng, và thêm nước nóng liên tục, ngâm cho đến khi chân có màu hồng đỏ. Phương pháp này có tác dụng đáng kể đối với các chứng bệnh phát sinh do cảm lạnh, đau đầu và ho.
Đừng quên lưu lại áp dụng khi cần đến nhé!

⚠ 7 TRIỆU CHỨNG TUYẾN GIÁP - NẾU BỎ QUA CÓ NGÀY HỐI KHÔNG KỊP!Nếu không nhận biết được các triệu chứng liên quan đến b.ệ...
03/05/2023

⚠ 7 TRIỆU CHỨNG TUYẾN GIÁP - NẾU BỎ QUA CÓ NGÀY HỐI KHÔNG KỊP!
Nếu không nhận biết được các triệu chứng liên quan đến b.ệ.n.h tuyến giáp để xử trí kịp thời, rất có thể người mắc sẽ gặp phải đối mặt với các biến chứng nguy hiểm. Chính vì vậy, hãy NOTE ngay 7 dấu hiệu dưới đây:
❗ Thay đổi trọng lượng cơ thể không rõ nguyên nhân
❗ Thay đổi nhịp tim
❗ Mệt mỏi, di chuyển chậm hơn, dễ bị trầm cảm
❗ Rụng tóc
❗ Cổ sưng lên
❗ Các triệu chứng suy giáp khác: Da khô, móng tay và tóc giòn, táo bón, chu kỳ "dâu tằm" không đều
❗ Các triệu chứng khác của cường giáp: Yếu cơ, tiêu chảy, các vấn đề về thị lực.
👉 PHÁT HIỆN và PHÒNG NGỪA các b.ệ.n.h về tuyến giáp với Ích Giáp Vương trước khi quá muộn, bởi Hoàng Kim Giáp giúp tăng cường sức khỏe tuyến giáp, hỗ trợ điều trị bướu cổ hiệu quả.
⚠ 7 TRIỆU CHỨNG TUYẾN GIÁP - NẾU BỎ QUA CÓ NGÀY HỐI KHÔNG KỊP!
Nếu không nhận biết được các triệu chứng liên quan đến b.ệ.n.h tuyến giáp để xử trí kịp thời, rất có thể người mắc sẽ gặp phải đối mặt với các biến chứng nguy hiểm. Chính vì vậy, hãy NOTE ngay 7 dấu hiệu dưới đây:
❗ Thay đổi trọng lượng cơ thể không rõ nguyên nhân
❗ Thay đổi nhịp tim
❗ Mệt mỏi, di chuyển chậm hơn, dễ bị trầm cảm
❗ Rụng tóc
❗ Cổ sưng lên
❗ Các triệu chứng suy giáp khác: Da khô, móng tay và tóc giòn, táo bón, chu kỳ "dâu tằm" không đều
❗ Các triệu chứng khác của cường giáp: Yếu cơ, tiêu chảy, các vấn đề về thị lực.
👉 PHÁT HIỆN và PHÒNG NGỪA các b.ệ.n.h về tuyến giáp trước khi quá muộn.

Address

Hanoi

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Trung Tâm Điều Trị Ung Bướu - Phó Gáo Sư Bác Sĩ Hồ Bá Do 0867.441.693 posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

Category