07/10/2022
DINH DƯỠNG TRONG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
I. NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG
1. Lựa chọn thực phẩm.
a. Thực phẩm nên dùng
- Nhóm tinh bột: gạo,mỳ, ngô, khoai, bún, phở... nên chọn gạo lứt, bánh mỳ đen, lúa mạch, yến mạch, hoặc ngũ cốc xay xát dối thay cho gạo trắng, bánh mỳ trắng,....
- Nhóm chất đạm: các thực phẩm giàu đạm nguồn gốc động vật ít béo như: thịt nạc, cá nạc, tôm, cua, trứng ... và nhóm thực phẩm giàu đạm thực vật: đậu tương và các sản phẩm chế biến từ đậu tương (đậu phụ, đậu nành...). Nên ăn tăng số lượng bữa thịt trắng (thịt gà bỏ da, cá,...) và giảm bữa thịt đỏ (thịt lợn, bò, ngan, vịt, chó,...)
- Nhóm chất béo: dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu vừng, dầu hạt cải,...)
- Nhóm rau, quả:
+ Ăn đa dạng các loại rau, nhu cầu mỗi ngày 300-500g rau củ (tăng cường các loại rau giàu chất xơ như rau ngót, súp lơ xanh, măng tây, mồng tơi, đậu đỗ,…)
+ Các loại quả có hàm lượng đường ít, trung bình: gioi (300g), thanh long (120g), bưởi (120g), ổi (140g), cam (140g), dưa chuột (400g), củ đậu, đu đủ chín (120g), quả bơ (350g), dưa bở (250g), mận (200g).
- Chọn loại sữa có chỉ số đường huyết thấp: Nutri Cerna, Glucerna, Forticare, Nutrien diabetes, Diben,...
b. Thực phẩm hạn chế dùng
- Miến d**g, gạo nếp (xôi, bánh nếp), bánh mỳ trắng, khoai củ chế biến dạng nướng.
- Các loại quả có hàm lượng đường cao: nhãn, vải, mít, chuối tiêu, lựu, sầu riêng, hồng xiêm, chôm chôm, măng cụt... và các loại quả sấy khô.
- Phủ tạng động vật như: tim, gan, cật, bầu dục, lòng, ...và mỡ động vật, bơ thực vật.
- Thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối: thịt muối, cá muối, giò, chả, pate, dưa muối, cà muối, các loại bánh mặn, đồ hộp (thịt hộp, cá hộp,...), xúc xích.
c. Thực phẩm không nên dùng
- Các loại bánh kẹo chứa nhiều đường ngọt, mứt các loại, các loại quả ngọt sấy khô.
- Rượu, bia: hạn chế uống dưới 1 đơn vị rượu/ ngày đối với nữ, 2 đơn vị rượu/ ngày đối với nam (1đơnvị = 330ml bia = 135ml rượu vang = 35ml rượu mạnh).
2. Chế biến thực phẩm
- Hạn chế các món chiên, rán, nướng.
- Các loại rau củ: không nên chế biến dưới dạng nướng vì có lượng đường cao.
- Chế biến thực phẩm dạng luộc, hầm.
- Hoa quả nên ăn cả múi, miếng để có chất xơ hoăc có thể xay dưới dạng sinh tố.
3. Một số thực phẩm giàu chất xơ
3.1. Thực phẩm chứa từ 1,5- 2g chất xơ/100g thực phẩm:
Cần tây, rau đay, cà tím, cải bắp, su hào, rau bí, củ cải, cải thìa, cải xanh, cải cúc, cải, dọc mùng, đậu đũa, giá đỗ xanh, hoa chuối, ngải cứu, đu đủ xanh,...
3.2. Thực phẩm chứa trên 2g chất xơ/ 100g thực phẩm:
Măng tây, mồng tơi, rau ngót, lá lốt, hoa thiên lý, nấm hương tươi, súp lơ xanh, rau húng, rau kinh giới, măng chua, rau má, bã đậu nành,...
III. HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC
- Nên tập thể dục 30-40 phút mỗi ngày, tập luyện thường xuyên với cường độ hợp lý, áp dụng các bài tập nhẹ nhàng như đạp xe, đi bộ, tập dưỡng sinh...
IV. THỰC ĐƠN MẪU áp dụng cho bênh nhân có cân nặng từ 55 – 60kg
1700-1800 Kcal P:L:G = 22:2:57
Thực phẩm
Số gam
Đơn vị thường dùng
Bữa sáng: Phở thịt bò
Bánh phở
100
Nửa bát to
Thịt bò
40
8-10 miếng nhỏ
Rau thơm, hành lá
Rau cải xanh luộc mềm
100
Nửa bát con rau
Phụ sáng: Sữa bệnh nhân tiểu đường
Sữa tiểu đường
200
1 cốc sữa 200ml
Bữa trưa: Cơm, đậu luộc, chả lá lốt, cải xanh luộc, quả chín
Gạo tẻ
100
2 lưng bát cơm con
Thịt nạc
50
2 chiếc chả lá lốt
Đậu phụ
60
1 bìa
Dầu ăn
5
1 thìa 5ml
Cải xanh
200
1 miệng bát con rau
Thanh long
130
¼ quả trung bình
Bữa tối: Cơm, cá trắm rán, thịt băm, rau muống luộc, quả chín
Gạo tẻ
100
2 lưng bát con cơm
Cá trắm rán
120
1 khúc trung bình
Thịt băm
30
3 thìa 10ml
Dầu ăn
10
2 thìa 5ml
Rau muống luộc
150
1 bát con
Bưởi
180
3 múi trung bình
THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG
a.1 lạng gạo có thể thay thế bằng:
- 1 lạng miến, mỳ sợi
- 1 lạng gạo nếp
- 2,5 lạng bánh phở tươi
- 3 lạng bún
- 3 lạng khoai củ
b. 1 lạng thịt lợn nạc có thể thay thế bằng:
- 1 lạng thịt bò nạc, thịt gà nạc, cá nạc
- 1,2 lạng tôm, tép tươi
- 40g ruốc
- 2 quả trứng vịt
- 3 quả trứng gà
- 2 bìa đậu phụ
Chú ý:
➢ Các bữa ăn nên cố định giờ hàng ngày
➢ Trong bữa ăn, ăn rau trước khi ăn cơm.
➢ Luyện tập đều đặn hàng ngày.
➢ Dựa vào thực đơn thay thế ăn đa dạng thực phẩm