Thảo dược Bách Khoa Sống Khỏe

Thảo dược Bách Khoa Sống Khỏe Chánh kiến sức khỏe - Tìm về lối sống thuận tự nhiên, khỏe mạnh cân bằng Thân - Tâm - Trí

Tía tô (Tô tử) - Vị thuốc trong Đông y và Thực dưỡng 🍀 Đặc điểm:Vị: cay, tính ấmQuy kinh: Phế, Tỳ✅✅ Công dụng:✔Lá tía tô...
01/08/2024

Tía tô (Tô tử) - Vị thuốc trong Đông y và Thực dưỡng

🍀 Đặc điểm:
Vị: cay, tính ấm
Quy kinh: Phế, Tỳ

✅✅ Công dụng:
✔Lá tía tô - Phát hãn, giải biểu: Giúp hạ sốt, ra mồ hôi, giảm các triệu chứng cảm cúm; Giải độc: Giúp giải độc gan, thanh nhiệt, trị mụn nhọt.
✔ Hạnh tía tô - Hành khí, tiêu đờm: Giúp tiêu hóa, giảm đầy hơi, chướng bụng, trị ho, long đờm;
✔ Cành tía tô - An thai: Giúp an thai, giảm các triệu chứng nghén thai, ốm nghén.

💚💚 Chủ trị:
☑️ Tăng cường sức đề kháng: Giúp tăng cường hệ miễn dịch
☑ Cảm cúm, sổ mũi, ho, sốt.
☑ Đau đầu, nhức mỏi.
☑ Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, chướng bụng.
☑ Viêm họng, ho có đờm.
☑ Làm đẹp da: Giúp dưỡng da sáng mịn, giảm nếp nhăn, trị mụn.
☑ An thai, giảm nghén.
☑ Hỗ trợ giảm cân: Giúp đốt cháy mỡ thừa, giảm cân hiệu quả.
☑ Điều trị gout
☑ Bảo vệ hệ tim mạch và thần kinh
☑ Phòng bệnh ung thư

👉👉 Cách sử dụng:
- Dùng tươi: Lá tía tô có thể ăn sống hoặc nấu chín. Lá tía tô sống có thể ăn kèm với các món ăn như bún, canh, gỏi cuốn,... Lá tía tô nấu chín có thể dùng để nấu canh, xào, kho,...
- Phơi khô: Lá tía tô có thể phơi khô để bảo quản lâu dài. Lá tía tô khô có thể hãm trà uống hoặc sắc thuốc.
- Dùng tinh dầu: Tinh dầu tía tô có thể dùng để xông hơi, massage hoặc pha loãng với nước để uống.

Bạn còn biết cách sử dụng nào khác bình thường bên dưới nhé 👇

Quả mướpMướp được dùng làm thuốc từ lâu, mướp có vị ngọt tính bình không độc. Nấu mướp nước uống làm lợi sữA  cho phụ nữ...
29/05/2024

Quả mướp

Mướp được dùng làm thuốc từ lâu, mướp có vị ngọt tính bình không độc. Nấu mướp nước uống làm lợi sữA cho phụ nữ mới đê,r làm lưu thông huyết, giảm đau cầm máu trong trường hợp chảy máu ruột...
Công dụng: Tốt cho tim mạch. Ngăn ngừa bệnh tiểu đường. Hỗ trợ giảm cân. Tốt cho hệ tiêu hoá Giảm các cơn đau cơ Giảm nguy cơ mắc viêm khớp. Hỗ trợ điều trị thiếu máu. Thanh lọc máu. Lợi tiểu. Hỗ trợ trị vàng da. Giảm đau nửa đầu. Tăng cường chức năng não bộ ...

Diếp cáTính vị cay hơi lạnh, vào kinh phế có tác dụng tán nhiệt tiêu ung thũng, trĩ, vết lở loét, tác dụng thông tiểu, c...
27/05/2024

Diếp cá

Tính vị cay hơi lạnh, vào kinh phế có tác dụng tán nhiệt tiêu ung thũng, trĩ, vết lở loét, tác dụng thông tiểu, chữa mụn nhọt, kinh nguyệt không đều.
Công dụng:
• Rau diếp cá trị mụn và tốt cho da.
• Tác dụng của rau diếp cá với bệnh đái tháo đường.
• Kiểm soát cân nặng hiệu quả
• Cải thiện tình trạng tiểu buốt.
• Rau diếp cá có tác dụng: Giải độc cơ thể
• Tăng cường hệ miễn dịch.
• Hỗ trợ điều trị bệnh viêm phổi, bệnh lý nhiễm trùng.
• Tăng sức đề kháng.

Hành láLà vị thuốc thông dụng trong nhân dân được ghi trong tài liệu cổ lâu đời. Hành có vị cay bình mà không độc, có nă...
25/05/2024

Hành lá

Là vị thuốc thông dụng trong nhân dân được ghi trong tài liệu cổ lâu đời. Hành có vị cay bình mà không độc, có năng lực phát biểu, thông dương, hoạt huyết, dùng làm thuốc ra mồ hôi, lợi tiểu, sát trùng, chữa đau răng, cắt chứng sốt rét, cảm nhức đầu, mặt màu phù thũng, làm yên thai, sáng mắt, lợi ngũ tạng. Vào 2 kinh phế kinh, túc dương minh vị kinh.
• Tăng cường khả năng sinh lý ở nam giới. ...
• Giảm Cholesterol. ...
• Tăng cường hệ miễn dịch. ...
Chống cảm lạnh. ...
• Hỗ trợ thị lực. ...
• Cải thiện sức khỏe tim mạch. ...
• Chắc khỏe xương. ...
• Ngăn ngừa đột quỵ, đông máu.

Kinh giới:Tính vị cay, tính ôn, vào 2 kinh phế và can. Lợi yết hầu, tyhanh nhiệt tán ứ phá kết, dùng chữa ngoại cảm phát...
22/05/2024

Kinh giới:

Tính vị cay, tính ôn, vào 2 kinh phế và can. Lợi yết hầu, tyhanh nhiệt tán ứ phá kết, dùng chữa ngoại cảm phát sốt, đầu nhức mắt hoa yết hầu sưng đau, sao đen chữa thổ huyết, máu cam, địa tiểu tiện ra máu.
• Chữa cảm cúm. Cây kinh giới có thể tiêu diệt tác nhân gây nên bệnh cúm. ...
• Tốt cho tim mạch. ...
• Hỗ trợ tiêu diệt ký sinh trùng gây hại cho đường ruột. ...
• Cải thiện giấc ngủ ...
• Phòng ngừa lão hóa. ...
• Làm sạch đường hô hấp. ...
• Giảm viêm. ...
• Điều trị mụn nhọt.

Sinh khương ( gừng tươi).* Tính vị quy kinh. Vị cay tính ấm vào 3 kinh phế ,tỳ, vị .* Tác dụng tán hàn phát biểu ,tiêu đ...
20/05/2024

Sinh khương ( gừng tươi).

* Tính vị quy kinh. Vị cay tính ấm vào 3 kinh phế ,tỳ, vị .
* Tác dụng tán hàn phát biểu ,tiêu đờm giảm ho , ấm tỳ vị ,cầm nôn.
Chữa cảm phong hàn, đầy bụng nôn mửa , ho nhiều đờm giải độc.
* Công dụng:
- Có thể cải thiện chức năng não
- Gừng có thể điều trị nhiều dạng buồn nôn, đặc biệt là nôn nghén thai kỳ ...
- Gừng có thể giúp giảm cân. ...
- Gừng có thể hỗ trợ chữa bệnh viêm xương khớp. ...
- Gừng có thể làm giảm đáng kể lượng đường trong máu và cải thiện các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch.
- Có thể làm giảm đáng kể lượng đường trong máu
- Gừng hỗ trợ sức khỏe tim mạch, giảm cholesterol
- Có thể giúp ngăn ngừa ung thư.

Tía tô ( tô tử)..* Tác dụngTán hàn ,hành khí, kiện tỳ ,kiện vị ,lý khí an thai,tiêu đờm ,giải độc cua cá.- Lá tía tô ( t...
18/05/2024

Tía tô ( tô tử)..

* Tác dụng
Tán hàn ,hành khí, kiện tỳ ,kiện vị ,lý khí an thai,tiêu đờm ,giải độc cua cá.
- Lá tía tô ( tô diệp) : phát hãn giải biểu.
- Cành tía tô ( tô ngạnh) lý khí an thai
- Hạnh tía tô ( tô tử) : trừ đờm chỉ khái.

*Công dụng.
- Chống lại tác nhân gây bệnh đường hô hấp, Làm đẹp da, chống dị ứng, bảo vệ hệ tim mạch và thần kinh
- Điều trị gout và tốt cho tiêu hóa, phòng bệnh ung thư, chữa các bệnh vềv da, hỗ trợ giảm cân.

Nghệ: Khương hoàng- Tính vị: Vị đắng, cay. Vào 2 kinh can ,tỳ.- Công dụng: Phát huyết – hành khí – thông kinh- chỉ thống...
16/05/2024

Nghệ: Khương hoàng

- Tính vị: Vị đắng, cay. Vào 2 kinh can ,tỳ.
- Công dụng: Phát huyết – hành khí – thông kinh- chỉ thống.
- Chủ trị: Phụ nữ bế kinh đau bụng do huyết ứ, tiểu tiện ra máu,bụng ngực chướng tức đau do khí trệ huyết ứ. Lên da non đau dạ dày.
• Giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch. ...
• Cải thiện chức năng của não bộ ...
• Hỗ trợ bệnh viêm khớp. ...
• Làm lành vết thương, điều trị sẹo. ...
• Ngăn ngừa lão hóa da. ...
• Điều trị đau dạ dày

"Cà phê" (Coffee) là một thức uống phổ biến trên toàn thế giới, tuy nhiên nó có thể có lợi và hại đến sức khỏe như sau:*...
26/03/2023

"Cà phê" (Coffee) là một thức uống phổ biến trên toàn thế giới, tuy nhiên nó có thể có lợi và hại đến sức khỏe như sau:

*Lợi ích của cà phê:

1. Cải thiện trí nhớ và tập trung: Cà phê chứa caffeine, một chất kích thích có thể giúp cải thiện trí nhớ và tập trung.

2. Giảm nguy cơ mắc bệnh: Cà phê chứa các chất chống oxy hóa và polyphenol, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh như ung thư, bệnh tim và đột quỵ.

3. Cải thiện chức năng gan: Một số nghiên cứu cho thấy cà phê có thể giúp cải thiện chức năng gan.

4. Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường: Cà phê có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

5. Giúp giảm đau: Cà phê có thể giúp giảm đau đầu và đau cơ.

*Tuy nhiên, cà phê cũng có thể có tác hại đến sức khỏe nếu được tiêu thụ quá nhiều hoặc trong các trường hợp đặc biệt như:

1. Gây căng thẳng và lo âu: Caffeine trong cà phê có thể gây căng thẳng và lo âu cho một số người.

2. Gây mất ngủ: Caffeine trong cà phê có thể gây mất ngủ.

3. Gây chứng dạ dày: Cà phê có thể kích thích tiết acid trong dạ dày, gây ra chứng viêm dạ dày và ợ nóng.

4. Gây tăng huyết áp: Caffeine trong cà phê có thể gây tăng huyết áp cho một số người.

5. Gây ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch: Caffeine trong cà phê có thể gây tăng nhịp tim và áp lực tim mạch.

Tóm lại, cà phê có thể có lợi hoặc hại đến sức khỏe tùy thuộc vào liều lượng và cơ địa của mỗi người. Nếu bạn có thói quen uống cà phê, hãy giảm bớt liều lượng và tìm cách thay thế bằng các thức uống khác như trà xanh, nước ép trái cây hoặc nước lọc.

Trà mạn (hay còn gọi là trà đen) là một loại trà phổ biến được sản xuất bằng cách lên men và phơi khô lá trà. Dưới đây l...
26/03/2023

Trà mạn (hay còn gọi là trà đen) là một loại trà phổ biến được sản xuất bằng cách lên men và phơi khô lá trà. Dưới đây là một số lợi ích và hại của trà mạn đối với sức khỏe:

Lợi ích:

1. Tăng cường hệ miễn dịch: Trà mạn có chứa các hợp chất chống oxy hóa và kháng viêm, giúp tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc bệnh.

2. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch: Một số nghiên cứu cho thấy, uống trà mạn đều đặn có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và hạ cholesterol trong máu.

3. Tăng cường năng lượng và tập trung: Trà mạn chứa caffeine và các chất kích thích, giúp tăng cường năng lượng và tập trung.

4. Giảm căng thẳng và lo lắng: Một số nghiên cứu cho thấy, uống trà mạn có thể giúp giảm căng thẳng và lo lắng.

Hại:

1. Gây mất ngủ: Do chứa caffeine, uống trà mạn vào buổi tối có thể gây mất ngủ hoặc làm giảm chất lượng giấc ngủ.

2. Gây lo lắng và căng thẳng: Nếu uống quá nhiều, trà mạn có thể gây ra lo lắng và căng thẳng.

3. Gây khó tiêu hóa: Trà mạn chứa chất tannin, có thể gây ra khó tiêu hóa hoặc táo bón nếu uống quá nhiều.

4. Gây tăng huyết áp: Do chứa caffeine, uống trà mạn quá nhiều có thể gây tăng huyết áp ở một số người.

Tóm lại, trà mạn có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng cũng có thể gây hại nếu sử dụng quá mức. Vì vậy, nên sử dụng trà mạn một cách hợp lý và cân nhắc nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Mật ong là một sản phẩm tự nhiên được sản xuất bởi ong và có nhiều lợi ích cho sức khỏe, dưới đây là một số lợi ích của ...
26/03/2023

Mật ong là một sản phẩm tự nhiên được sản xuất bởi ong và có nhiều lợi ích cho sức khỏe, dưới đây là một số lợi ích của mật ong:

1. Tăng cường hệ miễn dịch: Mật ong có chứa các chất chống oxy hóa và kháng viêm, giúp tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc bệnh.

2. Điều trị ho: Mật ong có tác dụng làm dịu các cơn ho do viêm họng và viêm phế quản gây ra.

3. Tăng cường sức khỏe tim mạch: Mật ong chứa các chất chống oxy hóa và các loại đường tự nhiên, giúp tăng cường sức khỏe tim mạch và hạ cholesterol.

4. Làm dịu viêm da: Mật ong có tính kháng khuẩn và kháng viêm, giúp làm dịu các triệu chứng của các bệnh da như mụn và viêm da cơ địa.

5. Tăng cường chức năng tiêu hóa: Mật ong chứa các enzyme và chất xơ, giúp tăng cường chức năng tiêu hóa và giảm táo bón.

6. Tăng cường năng lượng: Mật ong có chứa đường tự nhiên, giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mật ong cũng có chứa đường, vì vậy nên sử dụng mật ong vừa phải để tránh gây tăng đường huyết cho người bệnh tiểu đường.

Màu sắc của các loại trái cây thường liên quan đến các dưỡng chất và lợi ích cho sức khỏe khác nhau. Dưới đây là một số ...
26/03/2023

Màu sắc của các loại trái cây thường liên quan đến các dưỡng chất và lợi ích cho sức khỏe khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ:

1. Màu đỏ: Trái cây màu đỏ, chẳng hạn như dâu tây, việt quất, quả lý, có chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và ung thư.

2. Màu cam và vàng: Những loại trái cây có màu cam và vàng, chẳng hạn như cam, táo, đào, chứa nhiều vitamin C và chất xơ, giúp tăng cường hệ miễn dịch và cải thiện chức năng tiêu hóa.

3. Màu xanh lá cây: Trái cây màu xanh lá cây, chẳng hạn như táo xanh, kiwi, xoài xanh, chứa nhiều vitamin K và axit folic, giúp cải thiện chức năng thần kinh và bảo vệ sức khỏe của tim mạch.

4. Màu tím: Trái cây màu tím như nho, mận, dứa tây, chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp tăng cường sức khỏe của não bộ và giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer.

5. Màu đen: Trái cây màu đen, chẳng hạn như việt quất, cây mâm xôi, chứa nhiều anthocyanin và chất xơ, giúp cải thiện sức khỏe tim mạch và hệ tiêu hóa.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc sử dụng các loại trái cây đa dạng và phù hợp là quan trọng hơn việc tập trung vào màu sắc của chúng. Bạn nên thường xuyên ăn nhiều loại trái cây khác nhau để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng và lợi ích cho sức khỏe của cơ thể.

Address

Hanoi

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Thảo dược Bách Khoa Sống Khỏe posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

Category