Tiếng Trung Đoan Hùng

Tiếng Trung Đoan Hùng Thạc sĩ tiếng Trung, giảng dạy chuyên sâu cho TRẺ EM và NGỪỜI LỚN, LUYỆN THI CHỨNG CHỈ HSK.

Học tập cùng phương pháp hiệu quả, chuẩn hóa phát âm và tư duy ngôn ngữ, phản xạ nhanh. CỐM DINH DƯỠNG CHÙM NGÂY 100%
Cốm dinh dưỡng Chùm ngây 100% là sự kết hợp hoàn hảo giữa bột và dịch chiết các bộ phận trọng điểm của Chùm ngây🌿🌿🌿, đảm bảo giữ lại toàn vẹn những dưỡng chất quý giá từ tự nhiên🌏🌈🌿.

03/12/2025

Phỏng vấn nhanh các bạn

17/11/2025

Dạ khúc vang lên cả kí ức ùa về. Thế hệ 8x ai còn nhớ

12/11/2025

𝟑𝟒 𝐓𝐈̉𝐍𝐇 𝐓𝐇𝐀̀𝐍𝐇 𝐕𝐈𝐄̣̂𝐓 𝐍𝐀𝐌
1. 宣光 Xuān Guāng - Tuyên Quang
2. 高平 Gāo Píng - Cao Bằng
3. 莱州 Lái Zhōu - Lai Châu
4. 老街 Lǎo Jiē - Lào Cai
5. 太原 Tài Yuán - Thái Nguyên
6. 奠边 Diàn Biān - Điện Biên
7. 谅山 Liàng Shān - Lạng Sơn
8. 山罗 Shān Luō - Sơn La
9. 富寿 Fù Shòu - Phú Thọ
10. 北宁 Běi Níng - Bắc Ninh
11. 广宁 Guǎng Níng - Quảng Ninh
12. 河内 Hé Nèi - TP. Hà Nội
13. 海防 Hǎi Fáng - TP. Hải Phòng
14. 兴安 Xìng Ān - Hưng Yên
15. 宁平 Níng Píng - Ninh Bình
16. 清化 Qīng Huà - Thanh Hóa
17. 乂安 Yì Ān - Nghệ An
18. 河静 Hé Jìng - Hà Tĩnh
19. 广治 Guǎng Zhì - Quảng Trị
20. 顺化 Shùn Huà - TP. Huế
21. 岘港 Xiàn Gǎng - TP. Đà Nẵng
22. 广义 Guǎng Yì - Quảng Ngãi
23. 嘉莱 Jiā Lái - Gia Lai
24. 得乐 Dé Lè - Đắk Lắk
25. 庆和 Qìng Hé - Khánh Hoà
26. 林同 Lín Tóng - Lâm Đồng
27. 同奈 Tóng Nài - Đồng Nai
28. 西宁 Xī Níng - Tây Ninh
29. 胡志明市 Hú Zhì Míng Shì - TP. Hồ Chí Minh
30. 同塔 Tóng Tǎ - Đồng Tháp
31. 安江 Ān Jiāng - An Giang
32. 永隆 Yǒng Lóng - Vĩnh Long
33. 芹苴 Qín Jū - TP. Cần Thơ
34. 金瓯 Jīn Ōu - Cà Mau

🎈Tạm biệt YCT 1 – Xin chào YCT 2!Các bạn nhỏ siêu đáng yêu đã sẵn sàng cho hành trình mới rồi nè 💖📅 Khai giảng: Chủ nhật...
01/11/2025

🎈Tạm biệt YCT 1 – Xin chào YCT 2!
Các bạn nhỏ siêu đáng yêu đã sẵn sàng cho hành trình mới rồi nè 💖
📅 Khai giảng: Chủ nhật tuần này | ⏰ 16h30–18h
Ibox ngay cho GIA HÂN để tham gia lớp nhé ba mẹ
------------------------------
Trung Tâm Ngoại Ngữ Gia Hân - Trung Tâm dạy Tiếng Trung, Tiếng Anh online, offline uy tín.
Địa chỉ: Khu Ngọc Chúc 2 (cách chợ Chí Đám 50m), Xã Chí Đám, Tỉnh Phú Thọ.
Hotline: 0982413450 hoặc 0976474989

Quàng tử học liền cách phân biệt “走” VÀ “去” ở dưới đây nha 😂1. Ý nghĩa cơ bản走 (zǒu):  nghĩa chính là “đi bộ, rời đi, rờ...
06/10/2025

Quàng tử học liền cách phân biệt “走” VÀ “去” ở dưới đây nha 😂

1. Ý nghĩa cơ bản
走 (zǒu): nghĩa chính là “đi bộ, rời đi, rời khỏi chỗ này”.
去 (qù): nghĩa chính là “đi đến đâu đó, hướng đến một địa điểm cụ thể”.

2. Cách dùng chi tiết
2.1. 走 (zǒu)
- Nhấn mạnh cách đi (bằng chân) hoặc hành động rời đi.
- Thường không cần nói rõ điểm đến.
- Mang sắc thái “đi khỏi nơi này”.
📌 Ví dụ:
1我走了。(Wǒ zǒu le) Tôi đi đây / Tôi về đây.

‼ Lưu ý: 走 không dùng cho phương tiện mà thiên về đi bộ hoặc biểu đạt sự rời đi.

2.2. 去 (qù)
- Nhấn mạnh đi tới một nơi nào đó.
- Cần có hướng hoặc đích đến (dù có thể lược khi ngữ cảnh rõ).
- Không quan trọng cách đi (bằng chân, xe, tàu, máy bay đều dùng được).
📌 Ví dụ:
我去学校。(Wǒ qù xuéxiào.) Tôi đi đến trường.
去看电影吗?(Qù kàn diànyǐng ma?) Đi xem phim không?

‼ Lưu ý: 去 chú trọng địa điểm / mục đích, không nhất thiết là “đi bộ”.

3. Phân biệt nhanh
走 = rời đi >> đi khỏi một nơi.
去 = đi đến >> hướng tới một địa điểm cụ thể.

4. Tóm lại:
Muốn nói “đi khỏi chỗ này” thì dùng 走.
Muốn nói “đi đến chỗ kia” thì dùng 去.
St

Cặp từ trái nghĩa dùng nhiều nhất
30/09/2025

Cặp từ trái nghĩa dùng nhiều nhất

28/09/2025

Thùy My-top học viên xuất sắc của lớp.
My luôn nỗ lực, chăm chỉ với bộ môn không hề dễ dàng.
My đã sẵn sàng chinh phục mục tiêu tiếp theo HSK4.

28/09/2025

Hồng Thanh - vừa kết thúc HSk3 và bắt đầu ôn luyện học tiếp HSK4, sẵn sàng cho kì thi sắp tới
Cùng nghe bạn ấy chia sẻ một chút về khóa học vừa rồi nha

27/09/2025

Lưu Ly vừa hoàn thành khóa học Cơ bản và bắt đầu quá trình luyện HSK4.
Một bạn Học viên ngoan, không nói nhiều nhưng chăm chỉ nỗ lực, hiểu chuyện.
Cùng xem Ly chia sẻ ngắn về khóa học nha!

TỪ VỰNG HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY1. 睡觉 / shuì jiào /: Ngủ2. 戴帽子 / dài mào zǐ /: Đội mũ3. 看书 / kàn shū /: Đọc sách4. 换鞋 / huàn ...
25/09/2025

TỪ VỰNG HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY
1. 睡觉 / shuì jiào /: Ngủ
2. 戴帽子 / dài mào zǐ /: Đội mũ
3. 看书 / kàn shū /: Đọc sách
4. 换鞋 / huàn xié /: Thay giày
5. 说话 / shuō huà /: Nói chuyện
6. 梳头 / shū tóu /: Chải tóc
7. 吃午饭 / chī wǔ fàn /: Ăn trưa
8. 出门 / chū mén /: Ra ngoài
9. 洗脸 / xǐ liǎn /: Rửa mặt
10. 洗手 / xǐ shǒu /: Rửa tay
11. 洗头 / xǐ tóu /: Gội đầu
12. 回家 / huí jiā /: Về nhà
13. 休息 / xiū xī /: Nghỉ ngơi
14. 做运动 / zuò yùn dòng /: Tập thể dục
15. 关灯 / guān dēng /: Tắt đèn
16. 看电影 / kàn diàn yǐng /: Xem phim
17. 开灯 / kāi dēng /: Bật đèn
18. 上床 / shàng chuáng /: Lên giường
19. 脱衣服 / tuō yī fú /: Cởi quần áo
20. 喝水 / hē shuǐ /: Uống nước
21. 照镜子 / zhào jìng zǐ /: Soi gương
22. 玩游戏 / wán yóu xì /: Chơi game
23. 刷牙 / shuā yá /: Đánh răng
24. 吃晚饭 / chī wǎn fàn /: Ăn tối
25. 写作业 / xiě zuò yè /: Làm bài tập
26. 散步 / sàn bù /: Đi dạo
27. 起床 / qǐ chuáng /: Thức dậy
28. 打电话 / dǎ diàn huà /: Gọi điện thoại
29. 逛街 / guàng jiē /: Đi dạo phố, shopping
30. 买东西 / mǎi dōng xī /: Mua đồ
31. 玩手机 / wán shǒu jī /: Chơi điện thoại
32. 打扫房间 / dǎ sǎo fáng jiān /: Dọn phòng
33. 听音乐 / tīng yīn yuè /: Nghe nhạc
34. 读报纸 / dú bào zhǐ /: Đọc báo
35. 洗澡 / xǐ zǎo /: Tắm
36. 上厕所 / shàng cè suǒ /: Đi vệ sinh
37. 穿衣服 / chuān yī fú /: Mặc quần áo
38. 开门 / kāi mén /: Mở cửa
39. 打电脑 / dǎ diàn nǎo /: Sử dụng máy tính
40. 打篮球 / dǎ lán qiú /: Chơi bóng rổ
41. 看手机 / kàn shǒu jī /: Xem điện thoại
42. 睡午觉 / shuì wǔ jiào /: Ngủ trưa
43. 穿鞋 / chuān xié /: Đi giày
44. 化妆 / huà zhuāng /: Trang điểm
45. 洗衣服 / xǐ yī fú /: Giặt quần áo
46. 切菜 / qiē cài /: Thái rau củ
47. 做饭 / zuò fàn /: Nấu ăn
48. 打开窗户 / dǎ kāi chuāng hu /: Mở cửa sổ
St

Tiếng Trung không giết ai, chỉ giết thanh danh thôi 😏St
19/09/2025

Tiếng Trung không giết ai, chỉ giết thanh danh thôi 😏
St

10 QUY TẮC VỀ PHÁT ÂM1. Quy tắc 1:Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:i ...
17/09/2025

10 QUY TẮC VỀ PHÁT ÂM
1. Quy tắc 1:
Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:
i => yi
u => wu
ü => yu
Ví dụ: Trong tiếng Trung số một là : “一”, ta có phiên âm latinh là “yī”; số 5 là “五”, phiên âm latinh là “wǔ”.
2. Quy tắc 2:
- Hai âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau, thì âm tiết đầu đọc thành thanh 2, ( lưu ý chú âm vẫn giữ nguyên hai thanh 3)
Ví dụ: 你好 nǐ hǎo, sẽ đọc thành “ní hǎo”
- Với ba âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau thì hai âm tiêt đầu đọc thành thanh 2, hoặc ta biến điệu ngắt theo từng cặp từ có nghĩa.
Ví dụ:
我很好 Wǒ hěn hǎo sẽ đọc thành “Wǒ hén hǎo” hoặc “wó hén hǎo”
Với 4 âm tiết cùng mang thanh thứ 3 thì âm tiết đầu và âm tiết thứ 3 đọc thành thanh 2
Ví dụ:
我也很好 /Wǒ yě hěn hǎo/ sẽ đọc thành /Wó yě hén hǎo/
3. Quy tắc 3:
Nửa thanh thứ 3:
Nếu sau âm tiết thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì ta chỉ đọc nửa thanh 3, đọc gần giống dấu hỏi trong tiếng Việt. Ví dụ:
很高Hěn gāo sẽ đọc thành “hẻn gāo”
4. Quy tắc 4:
Vận mẫu bắt đầu bằng nguyên âm “i” , “ü” và “u” thì ta cần phiên âm i => y; u => w; ü => yu và cộng với nguyên âm còn lại phía sau. Ví dụ
ia => ya
iou => you
iang => yang
Üe => yue
Üan => yuan
Uo => wo
Uan => wan
Lưu ý, vận mẫu “ in => yin”; “ ing => ying”
5. Quy tắc 5:
- Vận mẫu “ iou, uei, uen” khi kết hợp với thanh mẫu thì ta bỏ nguyên âm “o,e” ở giữa đi, cách đọc không thay đổi.
Ví dụ:
j+ iou => jiu
d+ uei => dui
g+ uen => gun
6. Quy tắc 6:
Vận mẫu chứa nguyên âm “ü” khi kết hợp với thanh mẫu “j,q,x” thì ta bỏ hai dấu chấm phía trên chữ “ u” đi, kết hợp với thanh mẫu “n,l” ta vẫn giữ nguyên. Ví dụ:
J + ün => jun
X + üe => xue
L +ü => lü
7. Quy tắc 7:
Thanh mẫu z,c,s, zh, ch, sh,r khi kết hợp với vận mẫu “i” thì ta đọc i thành “ư”, ví dụ:
Số 4四Sì đọc giống “sư”
Ăn là 吃Chī đọc giống “ chư”
8. Quy tắc 8:
Biến điệu của“不” bù: không, là phó từ dùng để phủ định
Khi “不” /bù/ đứng trước âm tiết mang thanh 4 thì ta đọc và viết thành thanh 2 “bú”, các trường hợp còn lại sẽ không thay đổi. ví dụ:
Không yêu: “不爱”: /Bù ài/ sẽ đọc và viết0 thành /Bú ài/
Không đi: 不买Bù mǎi sẽ vẫn đọc là “Bù mǎi”
9. Quy tắc 9: Biến điệu của “一” / yī/: số 1
Sau “一” yī là âm tiết thanh 4 thì đọc và viết thành “ yí ”, sau “一” yī là thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì đọc và viết thành “ yì”
Ví dụ:
一共Yīgòng: đọc và viết là “yí gòng”: tổng cộng
“一样” Yīyàng: sẽ đọc và viết thành “yíyàng”: Giống nhau
一天Yītiān: đọc và viết là “yì tiān” : Một ngày
10. Quy tắc 10:
Vận mẫu “ o” đứng một mình thường đọc giống “ô” trong tiếng Việt, nhưng đứng sau thanh mẫu b, p, m, f, thì vận mẫu “o” được đọc gần giống “ua” trong tiếng Việt.
Ví dụ âm tiết “bo” đọc gần giống tiếng Việt là “ pua”
NGUỒN: ST

Address

Khu Ngọc Chúc/Xã Chí Đám/Huyện Đoan Hùng/Tỉnh Phú Thọ
Hanoi
84

Telephone

0904840089

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Tiếng Trung Đoan Hùng posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Tiếng Trung Đoan Hùng:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram