10/12/2025
LỤC TÀ KHÍ GÂY HẠI CHO SỨC KHỎE CON NGƯỜI THEO CÁC MÙA
Tà Khí Tính Chất Đặc Trưng Mùa Chủ Khí (Thường Gây Bệnh)
1. Phong (Gió) Dương tà, Thiện hành (di chuyển, đau nhức không cố định), Hay biến đổi (bệnh diễn biến nhanh, đa dạng), Dễ gây bệnh ở phần trên (đầu, mặt) và phần ngoài (da lông, kinh lạc). Xuân
2. Hàn (Lạnh) Âm tà, Tính ngưng trệ (làm khí huyết tắc nghẽn, đau cố định, kịch liệt), Tính thu dẫn (làm co rút, cứng gân cơ). Đông
3. Thử (Nắng, Nóng) Dương tà, Thăng phát (làm khai tiết, ra mồ hôi nhiều), Làm hao khí, tổn tân dịch (mệt mỏi, khát nước), Dễ nhiễu loạn tâm thần (trúng thử gây hôn mê). Hạ
4. Thấp (Ẩm ướt) Âm tà, Tính nặng và trệ (gây cảm giác nặng nề, đau nhức kéo dài, khó dứt), Dễ lưu lại và di chuyển xuống dưới (phần dưới cơ thể). Cuối Hạ (Trường Hạ)
5. Táo (Khô) Dương tà, Dễ làm tổn thương tân dịch (gây khô da, khô mũi họng, ho khan), Thường tổn thương Phế (phổi). Thu
6. Hỏa (Nhiệt) Dương tà (là nhiệt cực độ), Dễ làm động huyết sinh phong (gây co giật, xuất huyết), Nhiễu loạn thần minh (sốt cao, hôn mê, cuồng sảng). Bốn mùa đều có thể hóa Hỏa