
23/07/2025
Biểu hiện của ứ huyết ở tạng phủ
1️⃣ Ứ huyết ở Tỳ (Lá lách)
☞ Biểu hiện: Vùng bụng đầy tức, khó chịu, chán ăn, chân tay mệt mỏi nặng nề, xuất hiện các vết bầm tím dưới da, chất lưỡi tối hoặc có điểm ứ huyết, phân lỏng, màu tối...
2️⃣ Ứ huyết ở Vị (Dạ dày)
☞ Thường gặp: 1. Chướng bụng: Nhu động dạ dày-ruột suy yếu, thức ăn tích tụ trong dạ dày. 2. Buồn nôn, nôn mửa: Tuần hoàn máu ở dạ dày kém, gây co thắt cơ. 3. Giảm cảm giác thèm ăn: Kích ứng niêm mạc dạ dày dẫn đến chán ăn, gầy sút. 4. Khó tiêu: Cung cấp máu cho dạ dày giảm, ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.
3️⃣ Ứ huyết ở Tâm (Tim)
☞ Biểu hiện: Tức ngực, hồi hộp, đau nhói, thậm chí khó thở về đêm khi ngủ, tim đập nhanh chậm thất thường, hoặc đột ngột giật mình tỉnh giấc, toát mồ hôi lạnh.
4️⃣ Ứ huyết ở Tiểu tràng (Ruột non)
☞ Biểu hiện: Đau nhói vùng quanh rốn, vị trí đau cố định, nặng hơn về đêm; nhu động ruột giảm, thức ăn bị giữ lại, khí và chất lỏng không thể thải ra ngoài bình thường, gây ra chướng bụng; thiếu máu cục bộ hoặc kích thích viêm nhiễm có thể gây đau.
5️⃣Ứ huyết ở Bàng quang
☞ Biểu hiện: Đau nhói vùng bụng dưới, tiểu tiện khó khăn hoặc tiểu ra máu, nước tiểu màu đỏ sẫm, chất lưỡi tím tối, đau tức vùng thắt lưng...
6️⃣ Ứ huyết ở Thận
☞ Biểu hiện: Sợ lạnh, chân tay lạnh (đặc biệt là chân lạnh), sắc mặt tối sạm hoặc có sắc tố lắng đọng, chóng mặt, hoa mắt. Ù tai như tiếng ve kêu, giảm thính lực, tóc bạc sớm, răng lung lay dễ rụng. Tiểu tiện bất thường: Tiểu đêm nhiều, tiểu rắt (tiểu xong vẫn còn nước tiểu), tiểu ra máu hoặc nước tiểu đục. Suy giảm chức năng sinh lý: Nam giới di tinh, xuất tinh sớm, nữ giới kinh nguyệt ít, bế kinh hoặc đau bụng kinh.
7️⃣ Ứ huyết ở Tâm bào (Màng tim)
☞ Biểu hiện: Đau nhói, đau thắt vùng sau xương ức hoặc vùng trước tim, vị trí đau cố định, nặng hơn về đêm, có thể lan lên vai trái, lưng, ngón tay đeo nhẫn.
8️⃣ Ứ huyết ở Tam tiêu
Đặc điểm đau: Đau nhói, cự án (không thích xoa bóp), nặng hơn về đêm.
Màu sắc bất thường: Mặt nám đen, quầng thâm mắt, móng tay tím xanh.
9️⃣ Ứ huyết ở Đởm (Túi mật)
☞ Đau nhói hoặc đau tức vùng hạ sườn phải, vị trí đau cố định, nặng hơn về đêm, có thể kèm theo đau lan lên vai và lưng bên phải. Cơ chế: Ứ huyết cản trở đường dẫn mật, khí huyết không lưu thông.
10. Ứ huyết ở Can (Gan)
☞ Đau nhói hoặc đau tức vùng hạ sườn, vị trí đau cố định, nặng hơn về đêm, có thể kèm theo đau lan lên vai và lưng bên phải. Triệu chứng toàn thân: Tình chí u uất, hay thở dài, sắc mặt tối sạm, nữ giới kinh nguyệt ít, bế kinh hoặc đau bụng kinh.
11. Ứ huyết ở Phế (Phổi) 🫁
☞ Đau ngực như dao đâm, vị trí cố định, nặng hơn về đêm, có thể kèm theo ho ra máu (ứ huyết cản trở các lạc mạch, máu tràn ra ngoài mạch). Khó thở, hụt hơi, thở gấp phải nhấc vai, khò khè có đờm (đờm và ứ huyết tắc nghẽn đường thở).
12. Ứ huyết ở Đại tràng (Ruột già) 💩
☞ Đau âm ỉ hoặc đau quặn: Vị trí thường ở quanh rốn hoặc bụng dưới, nặng hơn khi vận động hoặc đi tiêu (do nhu động ruột kích thích vị trí ứ huyết). Tiêu chảy và táo bón xen kẽ: Ứ huyết ảnh hưởng đến nhịp điệu nhu động ruột, dẫn đến đi tiêu không đều. Phân có máu và chất nhầy: Tổn thương niêm mạc gây chảy máu lẫn với chất nhầy, có màu đỏ sẫm hoặc giống như mứt (ví dụ như viêm loét đại tràng). Tích tụ khí và dịch trong ruột, sờ thấy bụng chướng, nghe thấy âm thanh nhu động ruột tăng hoặc giảm (tùy thuộc vào mức độ ứ huyết). Triệu chứng toàn thân: Thiếu máu (mất máu mãn tính kéo dài), gầy sút, mệt mỏi, trường hợp nghiêm trọng có thể xuất hiện hoại tử ruột, viêm phúc mạc (kèm theo sốt, dấu hiệu kích ứng phúc mạc).