Góc nhìn Sản Phụ Khoa

Góc nhìn Sản Phụ Khoa Đừng quên follow nếu bạn cũng đam mê Sản Phụ Khoa - Hiếm muộn nhé

23/10/2025
VACCINE RSV TRONG THAI KỲ---------Virus hợp bào hô hấp (RSV - Respiratory Syncytial Virus) là một loại virus có khả năng...
20/10/2025

VACCINE RSV TRONG THAI KỲ

---------
Virus hợp bào hô hấp (RSV - Respiratory Syncytial Virus) là một loại virus có khả năng lây lan cao trong cộng đồng, đồng thời cũng là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra nhiễm trùng đường hô hấp dưới ở mọi lứa tuổi. Tại Việt Nam, RSV lưu hành quanh năm và bùng phát mạnh vào mùa mưa. Theo thống kê toàn cầu, mỗi năm có khoảng 100.000 ca tử vong liên quan đến RSV, 60% trong số đó xảy ra ở trẻ em dưới 5 tuổi. Do đó, phát triển vaccine RSV là một vấn đề được nhiều công ty dược lớn quan tâm và theo đuổi nhiều năm nay.

Gần đây, vaccine Abrysvo của Pfizer phát triển đã được CDC cấp phép sử dụng cho phụ nữ mang thai, với mục tiêu hàng đầu là bảo vệ trẻ sơ sinh khỏi RSV nhờ kháng thể hình thành trong máu mẹ truyền qua nhau thai.

✅ Thời điểm: 01 mũi duy nhất vào 32 tuần - 36 6/7 tuần
✅ Không nên tiêm sau 36 6/7 tuần vì không đủ thời gian để sinh kháng thể và truyền cho thai nhi.
✅ Hiệu quả trong các RCT:
👉 Giảm 68% tỷ lệ nhập viện do RSV ở trẻ < 3 tháng tuổi
👉 Giảm 57% tỷ lệ nhập viện và 51% tỷ lệ đi khám do RSV ở trẻ < 6 tháng tuổi
👉 Giảm 69% (trẻ < 6 tháng) và 82% (trẻ < 3 tháng) tỷ lệ biến chứng nặng như thiếu oxy cần hỗ trợ máy thở, nhập ICU
✅ Tính an toàn và chống chỉ định
👉 Chống chỉ định nếu có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ thành phần nào của vắc xin
👉 Nếu PNMT đang bị bệnh cấp tính vừa-nặng, nên trì hoãn đến khi tình trạng ổn định
👉 Kết hợp vaccine khác: có thể tiêm cùng lúc với tdap, cúm trong một lần khám thai
👉 Không khuyến cáo tiêm mỗi lần mang thai: nếu người mẹ đã được tiêm vắc xin RSV trong thai kỳ trước, hiện CDC chưa khuyến nghị tiêm lại trong lần mang thai tiếp theo do chưa có dữ liệu rõ ràng về lợi ích thêm
----------
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Centers for Disease Control and Prevention (CDC). RSV Vaccine Guidance for Pregnant Women. 2024. Revised on 14/10/2025

(BS. Võ Thành Nhân)

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRÁNH THAI KẾT HỢP LÊN DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG----------Hiện nay, thuốc tránh thai kết hợp (COCs - Combine...
16/10/2025

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRÁNH THAI KẾT HỢP LÊN DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG

----------
Hiện nay, thuốc tránh thai kết hợp (COCs - Combined Oral Contraceptives) được sử dụng phổ biến nhờ tác dụng tránh thai hiệu quả, điều hoà kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh, điều trị mụn nội tiết và điều chỉnh các rối loạn tiền kinh nguyệt. Tuy nhiên, một số phụ nữ lo ngại trong việc sử dụng COCs do ngại các tác động lên chức năng sinh sản. Trong bài viết hôm nay, GNSPK sẽ làm rõ vấn đề này.

COCs bản chất là các hormone sinh dục tổng hợp bắt chước hormone trong chu kỳ kinh nguyệt nhưng ở mức cao hơn và ổn định hơn. Do đó, COCs tạo feedback âm gây giảm tiết GnRH (hạ đồi), FSH và LH (tuyến yên), khiến cho ít nang noãn trưởng thành hơn, các nang noãn phát triển cũng nhỏ hơn và tạo ra ít AMH hơn.

Một nghiên cứu cắt ngang năm 2015 thực hiện trên 887 phụ nữ dùng COCs cho thấy:
👉 Thể tích buồng trứng giảm 50%
👉 AFC giảm 18%
👉 AMH giảm 19%

Do đó,
👉 AMH và AFC giảm ở phụ nữ dùng COCs, dù chức năng sinh sản là bình thường
👉 Tác động của COCs lên AMH chỉ là tạm thời
👉 Sau ngưng thuốc, trục HPO hồi phục, AMH về ban đầu trong 2-6 tháng
👉 Không nên đánh giá dự trữ buồng trứng trong khi đang dùng COCs, vì kết quả dễ thấp giả.
👉 Nếu cần tư vấn khả năng sinh sản: Nên ngưng thuốc 3–6 tháng trước khi xét nghiệm lại AMH và AFC.
----------
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BIRCH PETERSEN, K., et al. Ovarian reserve assessment in users of oral contraception seeking fertility advice on their reproductive lifespan. Human Reproduction, 2015, 30.10: 2364-2375.

(BS Võ Thành Nhân)

Cập nhật Hướng dẫn Kích thích buồng trứng trong IVF/ICSI theo ESHRE 2025
14/10/2025

Cập nhật Hướng dẫn Kích thích buồng trứng trong IVF/ICSI theo ESHRE 2025

🧬 NEW: Updated Ovarian Stimulation Guideline is here!
Our comprehensive update brings you 46 NEW evidence-based recommendations to enhance your clinical practice and improve patient outcomes.

✨ What's new:
✓ Enhanced focus on individualised care & live birth rates
✓ Expanded fertility preservation guidance (3 restructured sections)
✓ Updated protocols for low responders
✓ 29 recommendations updated with latest evidence
✓ Improved OHSS prevention strategies

This isn't just an update – it's your roadmap to optimised ovarian stimulation with patient safety at the forefront.

Ready to elevate your practice? 📖 Download the full guideline now: https://www.eshre.eu/OSguideline

CHỈ SỐ AMH: SINH LÝ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG----------AMH (Anti-Müllerian Hormone) hay hormone ức chế ống Müller là một h...
14/10/2025

CHỈ SỐ AMH: SINH LÝ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

----------
AMH (Anti-Müllerian Hormone) hay hormone ức chế ống Müller là một hormone đóng vai trò quan trọng trong phát triển hệ sinh dục thai nhi, cũng như có ý nghĩa trong đánh giá dự trữ buồng trứng ở phụ nữ. AMH có cấu trúc Glycoprotein với khối lượng phân tự 14 kDa, cấu trúc tương tự tiểu đơn vị của inhibin và TGF-β.
----------
SINH LÝ AMH
✅ Nam giới
👉 AMH được sản xuất bởi tế bào Sertoli tinh hoàn thai nhi từ tuần 7, gây thoái triển ống Müller.
👉 Trong giai đoạn tiền dậy thì, AMH được sản xuất bởi tinh hoàn.
👉 Nồng độ AMH tăng từ lúc sinh cho đến mức khá cao trong năm đầu, sau đó giảm dần tới 10 tuổi, giảm thêm trong giai đoạn dậy thì.
✅ Nữ giới
👉 AMH được sản xuất bởi tế bạo hạt của các nang tiền hốc và nang có hốc < 4mm, bắt đầu từ tuần 36.
👉 Từ sơ sinh đến trước tuổi dậy thì: nồng độ AMH thấp hoặc không phát hiện được.
👉 AMH tăng lên ở tuổi vị thành niên và đạt đỉnh ở 20-25 tuổi, giảm dần đến mãn kinh
---------
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1️⃣ Phương pháp xét nghiệm
2️⃣ PCOS
3️⃣ Tiền sử phẫu thuật buồng trứng
4️⃣ Hoá trị
5️⃣ Sử dụng thuốc tránh thai
6️⃣ Béo phì
7️⃣ Đột biến BRCA
8️⃣ Thiếu vitamin D
---------
(BS Võ Thành Nhân)

CÁC NHÓM NGUYÊN NHÂN HIẾM MUỘN THƯỜNG GẶP----------Hiện nay, hiếm muộn đang dần trở thành một vấn đề của thời đại với xu...
12/10/2025

CÁC NHÓM NGUYÊN NHÂN HIẾM MUỘN THƯỜNG GẶP

----------
Hiện nay, hiếm muộn đang dần trở thành một vấn đề của thời đại với xu hướng trẻ hoá dần. Do các ảnh hưởng từ yếu tố môi trường, lối sống, cũng như độ tuổi kết hôn trung bình tăng, hiếm muộn đã trở thành một vấn đề phổ biến với nhiều cặp vợ chồng, với tỷ lệ lên tới 7.7% các cặp vợ chồng tại Việt Nam. Vậy, hiếm muộn là gì, và các nguyên nhân gì có thể gây ra hiếm muộn?
----------
ĐỊNH NGHĨA
Hiếm muộn được định nghĩa là một cặp vợ chồng không thể có thai sau khi:
1️⃣ Chung sống 6 tháng (vợ ≥ 35 tuổi) hoặc 12 tháng (vợ < 35 tuổi)
2️⃣ Có gia.o h.ợp thường xuyên
3️⃣ Không dùng biện pháp ngừa thai
----------
CÁC NHÓM NGUYÊN NHÂN GÂY HIẾM MUỘN THƯỜNG GẶP
1️⃣ Rối loạn phóng noãn:
* Bất thường chức năng tuyến giáp
* Tăng prolactin máu
* PCOS
* POI
* Hội chứng nang hoàng thể không vỡ (LUF - Luteinized Unruptured Follicle)
2️⃣ Bệnh lý ODT:
* STDs
* LNMTC
* Lao sinh dục
* Tiền căn TNTC
* Tiền căn viêm phần phụ
3️⃣ Lạc nội mạc tử cung
4️⃣ Giảm dự trữ buồng trứng
* Tuổi
* Tiếp xúc tia xạ, hoá chất
* Đột biến Fragile X
5️⃣ Bất thường cấu trúc tử cung, CTC
* Polyp NMTC
* UXCTC
* Dính lòng tử cung
* Dị dạng tử cung bẩm sinh
6️⃣ Yếu tố nam
* Chất lượng tinh trùng
* Tắc nghẽn ống sinh dục
* Bất thường giải phẫu
* Rối loạn cương
* Di truyền
----------
TIẾP CẬN MỘT CẶP VỢ CHỒNG HIẾM MUỘN
✅ Vợ
👉 PARA
👉 Thời gian mong con
👉 Tần suất giao hợp
👉 Chu kỳ kinh, kinh cuối
👉 Tiền căn Nội - Ngoại - Dị ứng
👉 Tiền căn gia đình
👉 SAPK
👉 AMH
👉 +/- HSG, HyFoSy
✅ Chồng
👉 Quai bị, chấn thương tinh hoàn
👉 Lối sống: Rượu bia, Thuốc lá
👉 Tiền căn Nội - Ngoại - Dị ứng
👉 Tiền căn gia đình
👉 Tinh dịch đồ
✅ Khảo sát theo nhóm nguyên nhân
1️⃣ Rối loạn phóng noãn
* Bilan tuyến giáp
* Prolactin
* Bilan PCOS
* SAPK
2️⃣ Bệnh lý ống dẫn trứng
* HSG
* HyFoSy
3️⃣ Lạc nội mạc tử cung
* Yếu tố nguy cơ:
* Dậy thì sớm
* Chu kỳ kinh ngắn
* AUB
* Chưa từng có con
* Tiền căn gia đình LNMTC
* SAPK
* MRI bụng chậu
4️⃣ Giảm DTBT
* Yếu tố nguy cơ:
* Tuổi
* Tiếp xúc tia xạm hoá chất
* Đột biến Fragile X
* AMH
* AFC
5️⃣ Bất thường cấu trúc tử cung, CTC
* SAPK
* SIS
6️⃣ Yếu tố nam
* Tinh dịch đồ
* Bilan nội tiết
* Siêu âm bẹn bìu
* TRUS
* Karyotype
* AZF
* DFI - DNA Fragmentation Index: Chỉ số phân mảnh tinh trùng
----------
(BS Võ Thành Nhân)

QUẢN LÝ THAI KỲ HIV----------Cho đến thời điểm hiện tại, HIV hay virus gây suy giảm miễn dịch ở người vẫn còn là một thá...
10/10/2025

QUẢN LÝ THAI KỲ HIV
----------
Cho đến thời điểm hiện tại, HIV hay virus gây suy giảm miễn dịch ở người vẫn còn là một thách thức của y học hiện đại. Năm 2023, hơn 40 triệu người trên thế giới đang phải sống chung với HIV, trong đó có đến 1.3 triệu ca mắc mới. Trong thai kỳ, việc dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con là một mục tiêu quan trọng được nhiều nhà lâm sàng quan tâm. Bài viết này tổng hợp một số khuyến cáo theo quan điểm của ACOG 2018 về quản lý HIV trong thai kỳ.
----------
ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN
Nếu không được dự phòng thích hợp, HIV có nguy cơ lây truyền cao từ mẹ sang con, qua các con đường:
👉 Trước sinh (khi mang thai, trong tử cung): 8%
👉 Trong sinh (lúc chuyển dạ): 20%
👉 Sau sinh (qua việc cho con bú): 15%
----------
ĐIỀU TRỊ KHÁNG VIRUS
✅ Tất cả PNMT nhiễm HIV nên được điều trị cART
✅ Theo dõi HIV RNA
👉 Từ lần khám thai đầu tiền
👉 2-4 tuần sau bắt đầu/thay đổi thuốc
👉 Mỗi tháng cho đến khi không còn phát hiện virus
👉 Sau đó theo dõi ít nhất mỗi 3 tháng trong thai kỳ
👉 Đánh giá lại ở tuần 34-36 để quyết định đường sinh
----------
LỰA CHỌN ĐƯỜNG SINH
✅ Sanh ngả â.m đ.ạo
👉 Khi tải lượng virus ≤ 1.000 copies/mL. Không cần MLT chủ động nếu đã ức chế virus
👉 Thời gian vỡ ối không làm tăng nguy cơ nếu virus bị kiểm soát tốt.
✅ Mổ lấy thai chủ động
👉 Khi tải lượng virus > 1.000 copies/mL hoặc không rõ tải lượng.
👉 Thời điểm: 38 tuần
👉 Kèm truyền tĩnh mạch Zidovudine (ZDV): Liều nạp 2 mg/kg trong 1 giờ, sau đó truyền liên tục 1 mg/kg/giờ đến khi sinh.
✅ Ối vỡ trước chuyển dạ
👉 Nếu tải lượng ≤ 1.000 copies/mL: Có thể theo dõi sanh thường.
👉 Nếu tải lượng > 1.000 copies/mL: Lợi ích của MLT chưa rõ; nên cá thể hóa điều trị
----------
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ACOG Committee Opinion No. 751: Labor and Delivery Management of Women With Human Immunodeficiency Virus Infection. Obstet Gynecol. 2018 Sep;132(3):e131-e137. doi: 10.1097/AOG.0000000000002820. PMID: 30134427.
----------
(BS. Võ Thành Nhân)

03/10/2025

Một ca lâm sàng hay về Hội chứng não sau có hồi phục (PRES)
Page đã có một bài viết về chủ đề này, mời bạn đọc tham khảo:
https://www.facebook.com/share/p/1B2ShSgUMM/

Send a message to learn more

KHUYẾT SẸO MỔ LẤY THAI: SINH LÝ BỆNH----------Hiện nay, tỷ lệ mổ lấy thai (MLT) có xu hướng gia tăng trên toàn thế giới....
29/09/2025

KHUYẾT SẸO MỔ LẤY THAI: SINH LÝ BỆNH

----------
Hiện nay, tỷ lệ mổ lấy thai (MLT) có xu hướng gia tăng trên toàn thế giới. Tại nhiều quốc gia, tỷ lệ này đã vượt xa ngưỡng 50%. Lúc này, người ta bắt đầu lo ngại về những ảnh hưởng dài hạn của MLT lên sức khoẻ sinh sản của người phụ nữ. Trong đó, khuyết sẹo mổ lấy thai (CSD - Caesarean Scar Defect) là một vấn đề ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm.
----------
ĐỊNH NGHĨA - PHÂN LOẠI
✅ Định nghĩa: Sự mất liên tục của cơ tử cung tại vị trí VMC ≥2 mm
✅ Xác định bởi siêu âm TVS 2D, 3D, SIS, GIS
✅ Phân loại
👉 Khuyết đơn giản
👉 Khuyết đơn giản kèm 1 hốc phụ
👉 Khuyết phức tạp (>1 hốc phụ)
----------
YẾU TỐ NGUY CƠ
👉 Mổ lấy thai nhiều lần
👉 Tử cung ngả sau
👉 Can thiệp PT trên cơ tử cung trước khi có thai (bóc UXTC)
👉 Khâu cơ TC 1 lớp lúc MLT
👉 Béo phì
👉 ĐTĐTK
👉 Tiền căn MLT nhiều lần
----------
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN CSD
👉 AUB giữa chu kỳ
👉 Thống kinh
👉 Đau vùng chậu mãn
👉 Hiếm muộn
----------
CƠ CHẾ BỆNH SINH
✅ Cơ chế hình thành
Khi MLT, cơ tử cung và mạch máu bị phá huỷ, sau khi tử cung được khâu phục hồi, mô được sửa chữa nhanh chóng. Các tế bào phát triển nhanh và tiêu thụ lượng lớn oxy, dẫn tới thiếu oxy cục bộ.
Tình trạng thiếu oxy này sẽ kích hoạt các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) để thúc đẩy sự hình thành mạch và tăng tưới máu cục bộ. Tuy nhiên, vì một lý do nào đó, vết rạch không được sửa chữa đúng cách, gây hình thành khuyết sẹo, tiếp tục kích hoạt VEGF và thúc đẩy tăng sinh mạch. Do đó, khi quan sát khuyết sẹo MLT trong nội soi buồng tử cung, có thể thấy có sự tăng sinh mạch máu cục bộ trong các hốc.
✅ Cơ chế rong huyết
Khi hành kinh, máu kinh dễ bị tụ lại ở khuyết sẹo. Sau khi quá trình hành kinh kết thúc, lượng máu này thoát ra từ từ, không có tính chất chu kỳ (FIGO phân loại vào nhóm AUB-N)
✅ Cơ chế thống kinh
Lượng máu kinh ứ đọng tại khuyết sẹo có thể gây viêm nhẹ. Máu kinh ứ đọng cũng gây kích thích tử cung co bóp nhiều hơn để tống máu ra ngoài, gây đau bụng kinh trầm trọng hơn. Ngoài ra, mô xơ sẹo cũng làm tăng nhạy cảm với prostaglandin, gây co mạch, co cơ tử cung, từ đó khiến cơn đau bụng kinh trầm trọng hơn.
✅ Cơ chế hiếm muộn
Sự tích tụ máu cũ là nguồn gốc gây hiếm muộn ở CSD, do cơ chế:
1️⃣ Cản trở sự xâm nhập của tin.h tr.ùng
2️⃣ Ảnh hưởng lên chất nhầy CTC
3️⃣ Ảnh hưởng khả năng chấp nhận phôi của tử cung, tạo độc tố ảnh hưởng phát triển phôi
----------
(BS. Võ Thành Nhân)

XÁC ĐỊNH NỘI MẠC TỬ CUNG DÀY SAU MÃN KINH----------Nội mạc tử cung dày sau mãn kinh là một dấu hiệu quan trọng cần chú ý...
24/09/2025

XÁC ĐỊNH NỘI MẠC TỬ CUNG DÀY SAU MÃN KINH
----------
Nội mạc tử cung dày sau mãn kinh là một dấu hiệu quan trọng cần chú ý trong lâm sàng, vì có thể liên quan đến tăng sinh NMTC hoặc ung thư NMTC.
Dưới đây là ngưỡng xác định giới hạn trên bình thường/NMTC dày đối với phụ nữ sau mãn kinh

Address

Ho Chi Minh City

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Góc nhìn Sản Phụ Khoa posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram