22/08/2024
- Tử vi tổng quát Ất Hợi 1995
Tham khảo - Nghiệm lý - Thực tiễn đời sống
- Cuộc đời Ất Hợi 1995?
Những người sở hữu chữ Ất trong tử vi kết hợp cùng chi Hợi có tính cách thật thà, ngay thẳng và tốt bụng. Họ dễ xúc động với những khó khăn, bất hạnh của người khác và sẵn sàng giúp đỡ những người cần. Người này sống tự do, thoải mái và phóng khoáng, không thích tranh luận, đấu khẩu với người khác. Trong sự nghiệp, tuổi Ất Hợi có tài năng và sự chăm chỉ. Họ đặt lợi ích của tập thể lên hàng đầu, không bao giờ ích kỷ vụ lợi cho bản thân. Người này có phần phát triển vào những năm 28 tuổi, những năm sau làm ăn phát đạt, con đường tài lộc rộng mở. Tuy nhiên tới giai đoạn tuổi trung niên cũng có một số năm thiệt hại nặng nề. Sự nghiệp của người này lúc lên lúc xuống không ổn định, về già có lộc tài chính. Trong tình yêu, tuổi Ất Hợi có một mối tình đẹp và sâu sắc. Sau kết hôn, cuộc sống của người này có nhiều may mắn, tươi vui và tốt đẹp. Gia đình được hạnh phúc, lập gia đình, nữ giới được chồng yêu thương, các mối quan hệ trong nhà cũng hết sức tốt đẹp và thuận hòa. Tuổi hợp làm ăn và kết hôn với tuổi Ất Hợi là Đinh Sửu, Canh Thìn, Quý Mùi và Giáp Tuất.
-----------------
- Ất Hợi 1995 hành mệnh gì?
Những người sinh năm 1995 mang mệnh Sơn Đầu Hỏa tức là lửa trên đỉnh núi. Sơn Đầu Hỏa tượng trưng cho ngọn lửa lặng lẽ cháy trên núi đợi một ngày được tỏa sáng. Những người mang mệnh này thường là người sống cháy hết mình với đam mê, bên trong họ lúc nào cũng tràn đầy hoài bão của tuổi trẻ, không ngần ngại tiến lên đối mặt với những chông g*i, thử thách. Nam, nữ tuổi Ất Hợi là những người luôn đề cao sự chính trực, họ yêu công lý và luôn nỗ lực vì công lý. Trong công việc, họ là những người thông minh, chủ động, không ngại việc khó. Có lẽ vì vậy, những người sinh năm 1995 thường có số làm quan, được mọi người trọng dụng và tin tưởng. Tuy nhiên, “ngọn lửa” đôi lúc sẽ có không kiềm chế được mà bùng nổ ra bên ngoài. Đôi lúc, họ hơi nóng nảy, không kiểm soát được trong tính cách.
-----------------
- Ất Hợi 1995 tuổi con gì?
Chiếu theo lịch Âm, những ai có ngày sinh trong khoảng thời gian 31/1/1995 đến 18/2/1996 thuộc tuổi Ất Hợi, tương ứng với con lợn trong chu kỳ 12 con giáp. Ất Hợi năm sinh 1995 có Thiên Can là Can Ất và Địa Chi là Hợi, gọi là Ất Hợi. Những người thuộc con giáp này mang cho mình những tham vọng đạt đến thành công, tài lộc vinh hoa phú quý trong tương lai.
-----------------
- Ất Hợi 1995 hợp tuổi nào?
Ất Hợi Hỏa hợp với người ngũ hành :
Hỏa Hỏa (bình hòa)
Mộc sinh Hỏa (Hỏa gần gũi Mộc)
Hỏa sinh Thổ (Thổ gần gũi Hỏa)
Thủy áp chế Hỏa (Hỏa nể sợ Thủy)
Hỏa áp chế Kim (Kim nể sợ Hỏa)
-----------------
- Ất Hợi 1995 hợp màu gì?
Phù hợp cho hợp tác, làm ăn, may mắn :
Hợp : Đỏ, Cam, Hồng, Tím, Nâu, Xanh Lá.
Kỵ : Đen, Trắng, Xanh Biển, Vàng.
-----------------
- Ất Hợi 1995 hợp số nào?
Hợp với số 3, 4 (hành Mộc sinh Hỏa) và 9 (hành Hỏa tương hòa).
Tránh số 1 (hành Thủy khắc Hỏa), còn số 0, 2, 5, 8 (Thổ) trung bình.
-----------------
- Ất Hợi 1995 hợp kỵ hướng nào?
Hướng hợp nam Ất Hợi 1995 :
Phục Vị (Quý nhân giúp) – Hướng Tây Nam : Sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, thi cử đỗ đạt.
Thiên Y (Thiên chở che) – Hướng Tây : Viên mãn ở trong quan hệ gia đình, tình yêu, sức khỏe sẽ cải thiện.
Sinh Khí (Phúc lộc thọ) – Hướng Đông Bắc : Làm ăn thuận lợi, sớm thành đạt, đón nhận nhiều tài lộc.
Diên Niên (Sự ổn định) – Hướng Tây Bắc : Sự nghiệp, con cái, phúc đức tốt đẹp viên mãn.
Hướng kỵ nam Ất Hợi 1995 :
Lục Sát (Sát khí) – Hướng Nam : Trục trặc ở trong tình cảm, thù hận, gây kiện tụng, tai nạn, thị phi.
Ngũ Quỷ (Tai Họa) – Hướng Đông Nam : Công việc trục trặc, bệnh hạn, gặp tai họa sức khỏe.
Tuyệt Mệnh (Tang tóc) – Hướng Bắc : Tiêu sản, gia đình không hòa thuận, tinh thần tiêu cực, tang tóc.
Hoạ Hại (Hung khí) – Hướng Đông : Dễ gặp những rủi ro trong cuộc sống, sự nghiệp không thăng tiến, thất bại.
Hướng hợp nữ Ất Hợi 1995 :
Phục Vị (Quý nhân giúp) – Hướng Bắc : Sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, thi cử đỗ đạt.
Thiên Y (Thiên chở che) – Hướng Đông : Viên mãn ở trong quan hệ gia đình, tình yêu, sức khỏe sẽ cải thiện.
Sinh Khí (Phúc lộc thọ) – Hướng Đông Nam : Làm ăn thuận lợi, sớm thành đạt, đón nhận nhiều tài lộc.
Diên Niên (Sự ổn định) – Hướng Nam : Sự nghiệp, con cái, phúc đức tốt đẹp viên mãn.
Hướng kỵ nữ Ất Hợi 1995 :
Lục Sát (Sát khí) – Hướng Tây Bắc : Trục trặc ở trong tình cảm, thù hận, gây kiện tụng, tai nạn, thị phi.
Ngũ Quỷ (Tai Họa) – Hướng Đông Bắc : Công việc trục trặc, bệnh hạn, gặp tai họa sức khỏe.
Tuyệt Mệnh (Tang tóc) – Hướng Tây Nam : Tiêu sản, gia đình không hòa thuận, tinh thần tiêu cực, tang tóc.
Hoạ Hại (Hung khí) – Hướng Tây : Dễ gặp những rủi ro trong cuộc sống, sự nghiệp không thăng tiến, thất bại.
-----------------
- Địa chi tam hợp?
Nếu gặp gỡ, làm việc cùng những người thuộc nhóm tam hợp, thì sẽ được hưởng nhiều may mắn và thuận lợi cả trong tình yêu, hôn nhân, cũng như sự phát triển trong công việc. Tuổi tam hợp có mối quan hệ thân thiết sẽ gặp nhiều thuận lợi, dễ dàng cùng nhau mở ra một cơ hội phát triển tốt đẹp.
Tam hợp Dần - Ngọ - Tuất (Nhóm độc lập)
Tam hợp Hợi - Mão - Mùi (Nhóm ngoại giao)
Tam hợp Thân - Tý - Thìn (Nhóm kiên trì)
Tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu (Nhóm tri thức)
Dần Ngọ Tuất:
Khi ko đủ thì có Dần Ngọ hợp, Ngọ Tuất hợp.
Hợi Mẹo Mùi:
Khi ko đủ thì có Hợi Mẹo hợp, Mẹo Mùi hợp.
Thân Tý Thìn:
Khi ko đủ thì có Thân Tý hợp, Tý Thìn hợp.
Tị Dậu Sửu:
Khi ko đủ thì có Tị Dậu hợp, Dậu Sửu hợp.
-----------------
- Địa chi tứ hành xung?
Tứ hành xung là sự trái ngược về tính cách, quan điểm, phong cách sống. Được thể hiện qua những cuộc đối đầu cãi vã, những lần khắc khẩu, những bất đồng quan điểm.
Nhóm 1: Tỵ – Hợi - Dần – Thân.
Nhóm 2: Sửu – Mùi - Thìn – Tuất.
Nhóm 3: Mão – Dậu - Tý – Ngọ.
-----------------
- Địa chi tương phá?
Tương phá là hai địa chi có quan hệ xung khắc với nhau. Khi hai địa chi tương phá gặp nhau, sẽ tạo ra một hiện tượng khắc khí tương phá nhau.
Tý – Dậu. Ngọ – Mão.
Dần – Hợi. Thân – Tỵ.
Thìn – Sửu. Tuất – Mùi.
-----------------
- Địa chi tương hại?
Tương hại là hai địa chi có quan hệ ghét nhau. Khi hai địa chi tương hại gặp nhau, sẽ tạo ra một hiện tượng ám khí.
Tý – Mùi. Sửu – Ngọ.
Dần – Tỵ. Thìn – Mão.
Thân – Hợi. Tuất – Dậu.
Mùi, Tý gặp nhau lắm họa tai.
Ngọ cùng Sửu đối sợ không may.
Tị, Dần tương hội thêm đau đớn.
Thân, Hợi xuyên nhau thật đắng cay.
Mão thấy Thìn kia càng khổ não.
Dậu trông Tuất nọ lắm bi ai.