Y Dược Thường Thức

Y Dược Thường Thức thông tin y dược và sức khỏe Y DƯỢC CỘNG ĐỒNG

Chính sách thu hút nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025
18/03/2024

Chính sách thu hút nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025

Thuốc kháng viêm, giảm đau vẫn là thuốc đầu tay...Đừng lạm dụng kháng sinh khi viêm mũi họngBạn bè lại lần lượt lục khục...
12/09/2022

Thuốc kháng viêm, giảm đau vẫn là thuốc đầu tay...

Đừng lạm dụng kháng sinh khi viêm mũi họng

Bạn bè lại lần lượt lục khục ho hắng, viêm họng, sưng viêm các kiểu, lại nã điện thoại để hỏi mình kê toa vì thấy triệu chứng sao mà “nghiêm trọng quá”. Thế là lại phải nhón tay giảng lại bài cũ vì chắc nó lại trôi tuột đi đâu đó rồi.

Để giúp cơ thể tồn tại và phát triển, cơ thể người đã hình thành và phát triển hệ thống hàng rào bảo vệ chặt chẽ trước các mối nguy từ bên ngoài. Hàng rào này bao gồm:
→ Hàng rào vật lý: bộ da dày với lớp sừng phủ bên ngoài. Hệ thống niêm mạc có các tế bào có lông như diềm bàn chải (ở mũi họng), có tác dụng vừa tiết dịch nhầy cản trở vi sinh vật, vừa hoạt động 1 chiều đẩy các chất gây hại ra bên ngoài; hoặc các tế bào niêm mạc bẹp dí, mỏng dính và sẵn sàng b**g ra khi sinh chuyện (ở miệng).
→ Hàng rào hóa học: bao gồm các protein báo động, được sản xuất làm vũ khí tấn công hoặc kìm hãm hoạt động của vi sinh vật gây bệnh, đặc biệt là virus. Chúng gọi là các chất gây viêm hoặc kháng sinh tự nhiên.

Tất cả hàng rào trên đều được điều phối bởi các tế bào miễn dịch, cư trú trong máu và trong hệ thống mạng lưới riêng gọi là hệ bạch huyết.

Khoang miệng và mũi là nơi tiếp xúc đầu tiên của bộ máy hô hấp và tiêu hoá nên các tuyến bạch huyết chứa tế bào miễn dịch ở đây phát triển rất mạnh. Chúng tập trung thành vòng tròn xung quanh vòm miệng, nơi tiếp giáp giữa gốc lưỡi và cổ họng (còn được gọi là vòng waldeyer bao gồm 6 tuyến amidan). Chúng đóng vai trò như bộ lọc ngăn ngừa vi trùng đi qua miệng vào bên trong cơ thể. Mỗi lần tế bào miễn dịch đánh nhau với virus, vi khuẩn, bạn sẽ cảm giác như có vành đai núi lửa Thái Bình Dương đang hoạt động ở trong họng vậy.

Khoang miệng chúng ta có đến… 600 loài vi sinh vật, mỗi mililit nước bọt chứa… 100 triệu vi khuẩn cơ mà. Thế nên chuyện viêm mũi họng là chuyện cũng thường gặp thôi, không có gì quá to tát. Theo tỉ lệ, tác nhân gây viêm chiếm 80% là virus, chỉ có 20% là vi khuẩn mà thôi. Đối với viêm họng nguyên nhân do virus, phần lớn bệnh sẽ tự hết sau 3- 7 ngày mà không cần dùng thuốc là nhờ các chất “kháng sinh tự nhiên” nêu trên của cơ thể.

Đương nhiên, khi có chiến tranh, thương tổn sẽ có ở 2 bên cả phe ta lẫn phe địch và bãi chiến trường sẽ khiến chúng ta thấy khổ sở: các tuyến bạch huyết sẽ căng phồng lên, sưng nề để chứa được nhiều tế bào miễn dịch hơn + các tế bào tiết dịch sẽ tăng hoạt động làm chất tiết chảy ra như suối + các protein gây viêm làm cổ họng tăng cảm giác, mỗi lần nuốt đau như toọng cả quả sầu riêng vào họng + hệ miễn dịch phát rồ lên khiến 1 số người lên cơn sốt.

Nhưng rất may mắn, đa phần viêm nhiễm mũi họng chủ yếu là triệu chứng tại chỗ, ít khi lan ra khắp toàn thân. Tuy nhiên, chúng ta cần kìm hãm phản ứng viêm, phù nề ở mức vừa phải. Lúc này, thuốc điều trị triệu chứng sẽ phát huy tác dụng. Để hỗ trợ được hệ miễn dịch thì thuốc kháng sinh phải dùng đúng chứ không bừa bãi được. Còn dùng sai thì đã cảnh báo nhiều quá rồi: đề kháng kháng sinh, các siêu vi khuẩn kháng thuốc có nguồn gốc từ đây.

Trở lại việc điều trị triệu chứng cho viêm họng. Thuốc chống viêm nhóm nonsteroid sẽ rất hiệu quả cho những cơn đau do viêm mũi họng. Với viêm nhiễm thông thường, tốt nhất nên dùng đường tại chỗ hơn là đường toàn thân, nghĩa là loại viên ngậm bởi liều lượng thấp hơn đường uống mà vẫn cho hiệu quả tương đương, giúp giảm thiểu tác dụng phụ.

Có nhiều loại viên ngậm, hầu hết thành phần có chất sát trùng và gây tê làm dịu họng nhẹ. Một số có thêm thuốc chống viêm, loại này cho hiệu quả tốt hơn. Theo mình biết, trên thị trường có viên ngậm S Maxpro có chứa Flurbiprofen với nồng độ thấp, có tác dụng giảm phù nề rất thích hợp làm dịu cơn đau trong viêm mũi họng. Hàm lượng thấp, rất an toàn và không cần kê đơn. Nhưng là thuốc, nên chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đặc biệt là đối tượng có tiền sử dị ứng, phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 12 tuổi, những người có những bệnh lý đặc biệt như suy tim, suy thận.

Thuốc chống viêm và giảm đau vẫn là thuốc đầu tay giúp làm dịu tác động của cuộc chiến giữa hệ miễn dịch với vi sinh vật. Dùng đúng, dùng đủ và không lạm dụng sẽ khiến chúng ta thoải mái hơn và đặc biệt là làm dịu được vành đai núi lửa mỗi khi chúng nó sinh chuyện.

Dr Hùng Ngô

https://youtu.be/Yw8hv94S_IIThông tin hữu ích
11/09/2022

https://youtu.be/Yw8hv94S_II
Thông tin hữu ích

​​​​​ ​​​​​ mục "Sức khỏe gia đình" kính gởi đến quý vị những điều cần biết khi Chăm sóc răng miệng trẻ em qua chia s...

Nằm trong chuỗi CME phối hợp giữa MSD cùng Đại học Dược Hà Nội và Đại học Y dược TP. HCM giai đoạn 2021-2022, buổi tập h...
07/09/2022

Nằm trong chuỗi CME phối hợp giữa MSD cùng Đại học Dược Hà Nội và Đại học Y dược TP. HCM giai đoạn 2021-2022, buổi tập huấn về điều trị nhiễm nấm xâm lấn sẽ được tổ chức với thông tin như sau:
- Thời gian: 14:00 – 17:00, ngày 10/09/2022
- Hình thức: Phát trực tuyến toàn quốc qua hệ thống ON24, link tham dự ở phần comment.

Kính mời quý đồng nghiệp quan tâm tham dự.

I. Nám da là  tình trạng da xuất hiện những đám màu nâu hoặc màu xám nâu trên da. 👉Nám da thường gặp nhất ở phụ nữ 20-50...
06/09/2022

I. Nám da là tình trạng da xuất hiện những đám màu nâu hoặc màu xám nâu trên da.
👉Nám da thường gặp nhất ở phụ nữ 20-50 tuổi , nám da ở phụ nữ có thai và nám da sau sinh khá phổ biến.

II. Phân loại nám( chi tiết xem thêm ở hình)
1. Nám mảng
2. Nám chân sâu
3. Tàn nhang

III. Phân loại độ mạnh của trị nám( nói đến kem trị nám )

1. NHÓM MẠNH
👉 kem bộ ba phối hợp (Fluocenolon acetonic 0.01%, Hydroquinon 4%, tretinoin 0.05%)
👉Khoảng thời gian điều trị cho phép là 12 tuần.
Các loại sản phẩm như triluma

2. NHÓM MẠNH VỪA
👉HQ 4% (dung mỗi ngày trong thời gian sử dụng cho phép là 3 tháng) kem bôi azelaic acid 20%
👉dùng mỗi ngày, khoảng thời gian sử dụng cho phép là 6 tháng)

3. NHÓM TRUNG BÌNH:
👉HQ 2%, Kojic acid 2% , retinoids dạng bôi.
👉 có thể được kéo dài hơn 4 tháng.

4. NHÓM TRUNG BÌNH THẤP:
Tranexamic acid (500-700md/ngày), thời gian sử dụng tối đa 6 tháng. Sẽ chia sẻ thêm ở bài sau.

5. Nhóm hỗ trợ: glutathione, kem sâm, ngọc trai....

IV. NHỮNG LƯU Ý TRONG ĐIỀU TRỊ NÁM:
👉Cần thực hiện chống nắng. Thường mình hay dùng từ 30-50 spf. Tùy mức độ công việc.
👉nhiều người ko cho tàn nhang vào nám, tuy nhiên có rất nhiều nét tương đồng nên gộp vào cho dễ. 😄
👉 Glutathione được đánh giá khá ổn để làm da sáng và trắng hơn.

Phác đồ điều trị nám 2022

Dortor Đạt

05/09/2022

SỬ DỤNG KHÁNG SINH THEO KINH NGHIỆM TRONG NHI KHOA

Các kháng sinh hiện nay trên thị trường đa phần là các kháng sinh phổ rộng, nghĩa là nó có thể trị được chứng nhiễm khuẩn ở nhiều nơi , nhiều vi khuẩn khác nhau . tất nhiên nó vẫn có những lựa chọn ưu tiện cho mỗi loại. Bài viết sau đây khái quát về các loại kháng sinh hay sử dụng , chỉ định và các lưu ý khi dùng . Giới hạn trong các kháng sinh dùng tại cộng đồng chứ không phải trong bệnh viện.
Trước hết phải thống nhất nguyên tắc : chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn.
I. Các nhiểm khuẩn đường hô hấp
1. Nhiễm khuẩn hô hấp trên ( upper respiratory tract infection ) - - Đường hô hấp trên bao gồm toàn bộ cấu trúc đường hô hấp từ thanh quản trở lên , bao gồm cả tai, xoang, V.A, Amydan....
- Vi khuẩn thường gặp ở đường hô hấp trên là các vi khuẩn gram dương : liên cầu , tụ cầu, phế cầu...
- Kháng sinh đầu tiên nên lựa chọn là các các betalactam , chủ trị vi khuẩn gram dương. Không nên quan niệm các kháng sinh cephalosporin thế hệ sau thì tốt hơn thế hệ trước, thực tế các cepha thế hệ càng cao thì càng hướng về vi khuẩn gram âm nhiều hơn, các vi khuẩn gram dương gây viêm hô hấp trên vẫn nhạy với amoxcillin và cepha thế hệ 1,2 .Lựa chọn theo thứ tự :
+ AMOXICILLIN : liều 50 - 100 mg/ kg/ ngày chia 2-3 lần : kháng sinh này khá lành tính và ít tác dụng phụ .
+ AMOXCILLIN - CLAVULANIC ( augmentin ,claminat, klamentin, shinacin......) trẻ con có 3 loại 250 mg amox/ 31.25 mg clavulanic, 500 mg amox/ 62.5 mg clavulanic , 500 mg/. 125 mg clavulanic. Thành phần Clavulanic rất dễ gây tiêu chảy , do đó nên lựa chọn loại có hàm lượng Clavulanic thấp : 31.25 hoặc 62.5 . Liều tính theo liều amoxcillin ( 50-90 mg/kg/ngày) , khi dùng kháng sinh này nên uống kèm theo men vi sinh ( enterogeminal , normagut....) nên uống cách kháng sinh 1-2 giờ
+ CEFUROXIME là cephalosporin thế hệ 2 liều 20-30 mg/ kg/ ngày chia 2 lần . trung bình cứ 1 gói 125 mg cho 5 kg cân nặng.
+ CEFACLOR 125 mg ( cepha thế hệ 2 ) : 1 gói cho mỗi 5 kg cân nặng.
+ Các cephalosporin thế hệ 3 ) : cepodoxime 10 mg/ kg/ ngày chia 2 lần. Cefdinir 15 mg/kg/ngày chia 2 lần. Cefixime 6-10 mg/kg/ngày chia 2 lần.
* Lưu ý các kháng sinh này đã dùng thì phải dùng ít nhất 5 ngày nếu bệnh có đáp ứng , không được thấy bệnh khỏi hay giảm nhiều mà ngưng thuốc trước 5 ngày.
+ Kháng sinh nhóm MACROLIDE
AZITHROMYCIN : 10 mg/ kg/ngày - uống 1 lần lúc bụng đói . uống 3-5 ngày nếu có đáp ứng.
CLARYTHROMYCIN : 15 mg/ kg/ngày, chia 2 lần , 5-7 NGÀY
ERYTHROMYCIN : 40-50 mg/kg/ngày chia 2 lần . trung bình 1 gói 250 mg cho mỗi 5 kg cân nặng.
+ 1 số kháng sinh khác như : Trimethoprim - sulfamethoxazon( BISEPTOL, COTRIM, BACTRIME), loại phối hợp ERYBACT ( erythromycin + trimethoprime+ sulfamethoxazone) : Mặc dù có thể có tác dụng nhưng theo tôi không nên dùng trong trường hợp này vì khả năng gây dị ứng cao, nguy hiểm cho 1 số cháu có bệnh lí về máu, trong khi có rất nhiều sự lựa chọn an toàn và hiệu quả hơn.
Những trường hợp viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp... thì nên lựa chọn AMOXICLLIN - CLAVULANIC vì khả năng đi vào mô tai và xoang tốt hơn các loại khác , và liều cũng nên dùng cao : 75-90 mg/kg/ngày tính theo amoxicillin.
1.2 NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI : VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG.
- AMOXICLIN hoặc AMOXICILLIN - CLAVULANIC : 90 mg/kg/ngày chia 2 lần ( tính theo AMOX)
- CEFDINIR : 14 mg/kg/ngày chia 2 lần.
- CEPODOXIME : 10 mg/ kg/ngày chia 2 lần.
- Không khuyên dùng CEFIXIME.
- Với trẻ trên 5 tuổi bị viêm phổi : phối hợp thêm AZITHROMYCIN 10 mg/kg/ngày tối đa 500 mg/ ngày, Với trẻ dưới 5 tuổi sau 2 ngày nếu thấy không hoặc chậm đáp ứng thuốc thì phối hợp thêm azithromycin liều như trên.
=> sau 2 ngày ( sau 4 cữ dùng kháng sinh ) cần đánh giá đáp ứng thuốc. nếu đáp ứng tốt thì tiếp tục ít nhất 7-10 ngày . nếu đáp ứng chậm hoặc không đáp ứng cần xem xét đổi kháng sinh hoặc phổi hợp thêm 1 kháng sinh nhóm khác. Riêng với AZITHROMYCIN nếu đáp ứng tốt thì dùng 5 ngày vì bán thải của thuốc dài.
1.3 VẤN ĐỀ ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH TẠI CHỖ :
- Với viêm tai giữa cấp có mủ , sau khi lau rửa sạch mủ có thể nhỏ kháng sinh dạng dung dịch : CIPROFLOXACIN , CHLORAMPHENICOL.....
- Không khuyến cáo phun khí dung kháng sinh ( GENTAMYCIN ) cho nhiểm khuẩn hô hấp trên.
2. NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIÊU HÓA :chỉ định kháng sinh khi :
- Đi phân lỏng có máu trong phân, có thể thấy bằng mắt thường hoặc soi dưới kính hiển vi.
- Tiêu chảy mà nghi ngờ bệnh tả :
+ Tiêu chảy ồ ạt phân toàn nước trắng đục như nước vo gạo, mất nước nặng.
+ Trẻ trên 2 tuổi tiêu chảy mất nước nặng.
+ Trẻ dưới 2 tuổi : bị tiêu chảy mà trong vùng đang có dịch tả.
+ Suy giảm miễn dịch.
= > Các trường hợp tiêu chảy khác không dùng kháng sinh.
- Các kháng sinh có thể dùng :
+ CIPROFLOXACIN 30 mg/kg/ngày chia 2 lần.
+ TRIMETHOPRIME - SULFAMETHOXAZON ( biseptol, cotrim, bactrim..) : viên 480 mg , liều 1 viên/ 10 kg. ( 48 mg/kg/ngày) chia 2 lần.
+ CEFIXIME : 10 mg/kg/ngày chia 2 lần.
+ AZITHROMYCIN : 20 mg/ kg/ ngày liều duy nhất. hoặc 20 mg/ kg/ngày thứ nhất, 10 mg/ kg/ngày cho ngày thứ 2 và thứ 3.
+ METRONIDAZOLE cho những trường hợp viêm ruột do lỵ amip : 30 mg/kg/ngày chia 2 lần.
3. NHIỂM KHUẨN DA , MÔ MỀM.
- Tác nhân thường do tụ cầu da, tụ cầu vàng, liên cầu.
- Chọn 1 trong các kháng sinh sau :
+ AMOXICILLIN, hoặc AMOX-CLAVULANIC ; liều 75- 90 mg/ kg/ngày( tính theo Amoxicillin )
+ CEFDINIR : 14 mg/ kg/ ngày.
+ Erythromycin : 50 mg/ kg/ ngày.
+ Tại chỗ có thể thoa FUCIDIN.
4. NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU : biểu hiện tiểu đau , tiểu lắt nhắt, tiểu máu, tiểu đục....
- BISEPTOL 480 mg ( tên khác : COTRIME ) : 1 viên cho mỗi 10 kí lô cân nặng , chia 2 lần.
- CIPROFLOXACIN : 30 mg/ kg/ ngày.
- AMOX-CLAvulanic : 50 - 90 mg/ kg/ ngày.
- CEFUROXIME : 30 mg/ kg/ ngày.
- CEPODOXIME, CEFIXIME.
- Với các trường hợp viêm quy đầu, bao quy đầu có mủ hoặc không , uống thuốc như trên , vệ sinh tại chỗ bằng nước muối, thoa kháng sinh tại chỗ : Fucidin, gentrison.
note : bài viết theo quan điểm cá nhân , không phải phác đồ. Đứng trước tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn như hiện nay việc dùng kháng sinh cần theo chỉ định bác sĩ.
Bác Sĩ . Trần Công

MỘT SỐ THUỐC BÔI TRỊ MỤN CẦN BIẾT1. DIFFERINThành phần chính: adapenlenĐối tượng sử dụng:  mụn ẩn, mụn ít viêm, sợi bã n...
29/08/2022

MỘT SỐ THUỐC BÔI TRỊ MỤN CẦN BIẾT

1. DIFFERIN
Thành phần chính: adapenlen

Đối tượng sử dụng: mụn ẩn, mụn ít viêm, sợi bã nhờn. Kháng viêm ngừa mụn tái phát.

Cách dùng: đều vùng mụn, hoặc toàn bộ mặt

2. MEGADUO

Thành phần chính: Azelaic acid 20%, AHA (Glycolic)

Đối tượng sử dụng: Dùng trong mụn trứng cá, mụn sưng viêm và thâm mụn

Cách dùng: Dùng cho vùng mụn và toàn mặt

3. KLENZIT MS

Thành phần chính: Adapalene 0,1%

Đối tượng sử dụng: Dùng trong mụn ẩn, mụn đầu đen, mụn không viêm

Liều dùng: Dùng cho vùng mụn và vùng mặt

4. KLENZIT C

Thành phần chính: Adapalene 0,1% - Clindamycin

Đối tượng sử dụng: Dùng trong trị mụn viêm mủ

Liều dùng: Chỉ bôi vùng mụn, không bôi toàn mặt

5 . DERMA FORTE

Thành phần chính: Azelaic acid 20%, Vitamin C, Coenzym Q10, Vitamin E

Đối tượng sử dụng: Dùng trong mụn trứng cá nhẹ, da thâm và da nhạy cảm cần dưỡng nhiều

Cách dùng: dùng cho vùng mụn và toàn mặt

6. MEGADUO PLUS

Thành phần: Retinal, Salicylic Acid và AHA

Đối tượng sử dụng: mụn ẩn,mụn viêm nhẹ ngoài ra td Làm chín nhân mụn, gom cồi.

Cách dùng: dùng đều mặt

7. ERYLIK

Thành phần: erythromycin, trentinoin.

Đối tượng: mụn viêm , mụn viêm mủ nhẹ. ( Cái này bs Đạt đánh giá mụn viêm trung bình thôi)

Cách dùng: chấm tại chổ. Nếu thoa vùng thì mỏng thôi.

8. ARET ( 0.05-0.1)

Thành phần: trentinoin

Đối tượng: điều trị mụn ẩn, và phòng chống lão hóa.

Cách dùng: thoa đều, lượng mỏng.

( BS Đạt )

Lưu ý
10/08/2022

Lưu ý

TK
08/08/2022

TK

Address

Ho Chi Minh City

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Y Dược Thường Thức posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Category