Họ và tên : Nguyễn Phương Hồng. Giới tính : Nam giới. Dân tộc : Kinh.
Ngày, tháng, năm sinh : 24-1-1955. Nơi sinh : Ninh Bình.
Quê quán : thôn An hòa, xã Thanh hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Chức vụ, đơn vị công tác trước khi đi học, nghiên cứu :
Giám đốc Trung tâm Nam học, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
Phó khoa Phẫu thuật Tiết niệu, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay : Tôi đã nghỉ hưu từ ngày 1-3-2015.
2. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO :
2.1. Đại học :
Hệ đào tạo: dài hạn 6 năm.
Thời gian đào tạo từ năm 1973 đến năm 1979.
Nơi học (trường, thành phố) : Trường Đại học Y Hà Nội.
Ngành học : Ngoại khoa.
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp :
Ngày và nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp :
Người hướng dẫn :
2.2. Thạc sĩ:
Hệ đào tạo Bác sỹ nội trú bệnh viện – Trợ lý giảng dậy : khóa 6.
Thời gian từ tháng 9 năm 1978 đến tháng 9 năm 1982.
Sau đó theo Khóa học chuẩn hóa cao học.
Thời gian từ ngày 2-1-1996 đến ngày 7-6-1996.
Nơi học (trường, thành phố) : Trường Đại học Y Hà Nội.
Ngành học : Ngoại khoa
Tên luận văn : Kết quả điều trị chỉnh hình gẫy đầu dưới xương quay ở người lớn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức trong hai năm 1980 – 1981.
Ngày và nơi bảo vệ luận văn : 4-6-1996, Trường Đại học Y Hà Nội.
Người hướng dẫn : PGS TS. Ngô Bảo Khang.
2.3. Chuyên khoa cấp II:
Hệ đào tạo : Thi công nhận
Thời gian đào tạo : từ 1/3/1997 đến 31/7/1997.
Nơi học (trường, thành phố) : Trường Đại học Y Hà Nội.
Ngành học : Ngoại khoa .
Tên luận văn : Góp phần nghiên cứu về chẩn đoán và điều trị vỡ bàng quang do chấn thương bụng kín.
Ngày và nơi bảo vệ luận văn : 20/7/1997, Trường Đại học Y Hà Nội.
Người hướng dẫn : GS. Nguyễn Bửu Triều.
: PGS TS. Nguyễn Kỳ.
2.5. Chứng chỉ đào tạo chuyên khoa sâu về phẫu thuật tiết niệu
(Attestation de Formation Spécialisée Approfondie – A.F.S.A.)
Thời gian đào tạo : từ 01/07/1998 đến 30/06/1999.
Nơi học : Khoa Y, Trường Đại học tổng hợp Louis Pasteur Strasbourg, nước Cộng hòa Pháp.
2.6. Bằng về Phẫu thuật nội soi ổ bụng và lồng ngực.
(Diplôme d’Université de Chirurgie laparoscopique et thoracoscopique).
Hình thức đào tạo : Chương trình cấp tốc (nói tiếng pháp) về phẫu thuật nội soi ổ bụng và lồng ngực.
Thời gian đào tạo : từ 15 đến 20 tháng 3 năm 1999.
Nơi học : Học viện Châu Âu về Phẫu thuật từ xa (European Institute of Telesurgery), Strasbourg, nước Cộng hòa Pháp.
2.7. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ nào) :
Tiếng Pháp : mức độ B2 châu âu.
Tiếng Anh : mức độ B.
2.8. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật được chính thức cấp ; số bằng, ngày và nơi cấp :
2.8.1. Thạc sĩ y học, số bằng : 1664, ngày cấp : 30-7-1996, nơi cấp : Bộ Giáo dục và đào tạo.
2.8.2. Bác sĩ chuyên khoa cấp hai, số đăng ký : 3160/8 ĐKCK2 CN, ngày cấp : 27-11-1997, nơi cấp : Trường Đại học Y Hà Nội.
3. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
4. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
4.1. Các bài báo đã công bố của tác giả có liên quan đến đề tài luận án
4.1.1. Nguyễn Phúc Cương, Nguyễn Sỹ Lánh, Nguyễn Phương Hồng và Nguyễn Quang (2001), Nghiên cứu hình ảnh giải phẫu bệnh của ung thư biểu mô đài bể thận (mổ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1995 – 2001), Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, 2, 246 – 250.
4.1.2. Nguyễn Phương Hồng, Nguyễn Quang, Nguyễn Phúc Cương và Nguyễn Sỹ Lánh (2003), Chẩn đoán và xử trí ung thư biểu mô đường tiết niệu trên. Ngoại khoa, 4, 18 – 24.
4.1.3. Nguyễn Phương Hồng (2007), U đường tiết niệu trên, Bệnh học tiết niệu, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, 383 – 393.
4.1.4. Nguyễn Phương Hồng, Nguyễn Thị Lệ Quyên, Nguyễn Quang (2015), Nghiên cứu hình ảnh giải phẫu bệnh của ung thư biểu mô nguyên phát đường tiết niệu trên, Y học Việt Nam, 429(2), 48 – 51.
4.1.5. Nguyễn Phương Hồng, Nguyễn Thị Lệ Quyên, Nguyễn Quang (2015), Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô nguyên phát đường tiết niệu trên, Y học Việt Nam, 429(2), 87-91.
4.1.6 – Nguyễn Phương Hồng và Nguyễn Quang (2015). Upper tract urothelial carcinomas: a study of 114 cases treated with radical nephroureterectomy, The 103rd Annual Meeting of the Japanese Urological Association, Kanazawa, April 18-21/2015, 100.
4.2.Các bài báo và các công trình khoa học khác
4.2.1.Tham gia công trình khoa học cấp nhà nước.
Nghiên cứu triển khai ghép gan, thận, tim lấy từ người chết não.
(Chủ trì đề tài : PGS. TS. Nguyễn Tiến Quyết – Nhiệm thu năm 2011)
4.2.2. Tham gia các công trình khoa học cấp bộ
4.2.2.1. Kết quả nghiên cứu ghép thận thực nghiệm tại Bệnh viện Việt Đức (từ tháng 10/1993 đến 11/1995).
(Chủ trì đề tài : GS.TS. Đỗ Kim Sơn – Nhiệm thu năm 1996).
4.2.2.2. Nhiễm khuẩn vết mổ - nghiên cứu đánh giá các giải pháp tổng hợp để giảm thấp tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
(Chủ trì đề tài : PGS.TS. Nguyễn Mạnh Nhâm – Nhiệm thu năm 2002).
4.2.2.3. Nghiên cứu ứng dụng máy tán sỏi ngoài cơ thể Modulith SLX để điều trị sỏi thậnh và sỏi niệu quản tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
(Chủ trì đề tài : GS.BS. Nguyễn Bửu Triều – Nhiệm thu năm 2003).
4.2.2.4. Bước đầu nghiên cứu nguyên nhân và đánh giá kết quả điều trị vô sinh nam.
(Chủ trì đề tài : GS.TS. Trần Quán Anh – Nhiệm thu năm 2003).
4.2.2.5. Đánh giá hiệu quả và tính an toàn thuốc Cialis (Tadalafil) trong điều trị rối loạn cương dương ở bệnh nhân người Việt Nam tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
(Chủ trì đề tài : GS.TS. Trần Quán Anh – Nhiệm thu năm 2004).
4.2.2.6. Nghiên cứu tác dụng của Medovigor 50 mg (Sildenafil 50 mg) : đánh giá hiệu quả, tính an toàn và sự chấp nhận đối với bệnh nhân nam giới bị rối loạn cương dương ở Việt Nam.
(Chủ trì đề tài : GS.TS. Trần Quán Anh – Nhiệm thu năm 2004).
4.2.2.7.Đánh giá hiệu quả và tính an toàn thuốc Levitra (Vardenafil Monohydrochlorid Trihydrate) trong điều trị rối loạn cương dương ở bệnh nhân người Việt Nam tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
(Chủ trì đề tài : GS.TS. Trần Quán Anh – Nhiệm thu năm 2004).
4.2.3. Chủ trì hoặc tham gia các công trình khoa học cấp cơ sở
4.2.3.1. Kết quả điều trị gẫy đầu dưới xương quay bằng phương pháp nắn bó bột, Ngoại khoa, 1983, 1, 10-14.
4.2.3.2. Điều trị ung thư nông ở bàng quang bằng phương pháp cắt nội soi, Ngoại khoa, 1987, 4, 1-7.
4.2.3.3. Sử dụng kháng sinh ngắn hạn xung quanh phẫu thuật cắt nội soi điều trị bệnh u xơ tuyến tiền liệt, Ngoại khoa, 1992, 22(1), 29-34.
4.2.3.4. Vỡ vật hang, nhân 33 trường hợp, Ngoại khoa, 1992, 22(5), 28-33.
4.2.3.5. Kết quả điều trị u xơ tuyến tiền liệt bằng phương pháp cắt nội soi trong 10 năm (6/1981-6/1991) tại Bệnh viện Việt Đức, Ngoại khoa, 1992, 22(6), 1-12.
4.2.3.6. Artériographie et embolisation resnales sélectives dans le diagnostic et le traitement des hesmorragies par lésions traumatiques du rein, a propos de cinq cas, R***e Mesdicale, 2003, 2, 20-27.
4.2.3.7. Tình hình điều trị phẫu thuật sỏi tiết niệu tại Bệnh viện Việt Đức trong 10 năm (1982-1991), Ngoại khoa, 1994, 24(1), 10-22.
4.2.3.8. Thành phần hóa học sỏi tiết niệu, nhân 60 trường hợp phân tích nhiệt, Ngoại khoa, 1994, 24(1), 23-29.
4.2.3.9. Một số nhận xét về điều trị phẫu thuật sỏi thận nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Việt Đức, Ngoại khoa, 1994, 24(3), 17-23.
4.2.3.10. Phẫu thuật bàng quang – cơ đái trong điều trị thương tổn đoạn niệu quản dưới, Sinh hoạt khoa học thận học và tiết niệu học Việt Pháp, Hà Nội 29/11/1994 đến 1/12/1994, Trường Đại học Y Hà Nội, 27-29.
4.2.3.11. Các tổn thương tiết niệu thường gặp trong cấp cứu ngoại khoa, Ngoại khoa, 1995, 9, 246-250.
4.2.3.12. Một số nhận xét về xử trí cấp cứu ban đầu thương tổn phối hợp đường tiết niệu dưới trong chấn thương vùng tiểu khung và đáy chậu, Ngoại khoa, 1995, 9, 251-257.
4.2.3.13. Vỡ bàng quang do chấn thương bụng kín, Ngoại khoa, 1995, 9, 277-283.
4.2.3.14. Biến chứng sau cắt nội soi u phì đại lành tính tuyến tiền liệt trên 50 gam, Hội nghi Ngoại khoa kỷ niệm 50 năm Trường Đại học Y khoa Hà Nội phục vụ cách mạng, Hà Nội 14/11/1995, Trường Đại học Y Hà Nội, 55.
4.2.3.15. Kết quả nghiên cứu ghép thận thực nghiệm tại Bệnh viện Việt Đức (từ tháng 10/1993-11/1995), Ngoại khoa, 1996, 29(6), 1-6.
4.2.3.16. Nhận xét kết quả bước đầu về tán sỏi ngoài cơ thể sỏi thận và sỏi niệu quản, Hội nghị Ngoại khoa chào mừng kỷ niệm 90 năm thành lập Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Hà Nội tháng 12/1996, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, 108-109.
4.2.3.17. Vai trò của phẫu thuật cắt nối niệu đạo ngay thì đầu trong điều trị đứt niệu đạo hành do chấn thương, Ngoại khoa, 1997, 22(4), 29-36.
4.2.3.18. Kết quả bước đầu của kỹ thuật khâu nối niệu quản vào bàng quang trong ghép thận tự thân trên chó tại Bệnh viện Việt Đức, nhân 35 trường hợp, Ngoại khoa, 1998, 31(4), 24-34.
4.2.3.19. Kết quả rửa và bảo quản thận trong ghép thận thực nghiệm tại Bệnh viện Việt Đức (từ tháng 10/1993-11/1995), Ngoại khoa, 1998, 32(5), 17-23.
4.2.3.20. Diagnostic et traitement des ruptures traumatiques de la vessie, Journées Chirurgicales Franco – Việtnamiennes, Hà Nội 27 – 28/4/1998, Trường Đại học Y Hà Nội, 35-42.
4.2.3.21. Góp phần chẩn đoán sớm và điều trị có hiệu quả vỡ bàng quang do chấn thương bụng kín, Ngoại khoa, 1999, 34(1), 7-14.
4.2.3.22. Những thành tựu mới trong chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt, Ngoại khoa, 2000, 61(3), 1-7.
4.2.3.23. Sử dụng PSA trong việc phát hiện ung thư tuyến tiền liệt, Ngoại khoa, 2000, 52(4), 46-51.
4.2.3.24. Thăm trực tràng : kỹ thuật và lợi ích trong việc phát hiện ung thư tuyến tiền liệt, Ngoại khoa, 2000, 53(5), 57-60.
4.2.3.25. Vai trò của sinh thiết tuyến tiền liệt qua đường trực tràng, có siêu âm hướng dẫn trong chẩn đoán sớm ung thư tuyến tiền liệt, Ngoại khoa, 2000, 54(6), 55-63.
4.2.3.26. Kết quả tán sỏi ngoài cơ thể bằng máy Storz Modulith SLX tại Bệnh viện Việt Đức, Y học Việt Nam, 2001, 258-259-260(4-5-6), 1-4.
4.2.3.27. Kết quả điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng cắt đốt nội soi trong 15 năm (6/1981-6/1996) tại Bệnh viện Việt Đức, Y học Việt Nam, 2001, 258-250-260(4-5-6), 5-11.
4.2.3.28. Chấn thương trên thận bệnh lý, Ngoại khoa, 2001, 65(1), 20-25.
4.2.3.29. Chẩn đoán và xử trí chấn thương thận trên thận bệnh lý, Y học Việt Nam, 2001, 258-259-260(4-5-6), 166-171.
4.2.3.30. Nhân một trường hợp túi thừa niệu đạo ở nữ giới, Ngoại khoa, 2002, 68 (2), 51- 55.
4.2.3.31. Nghiên cứu điều trị sỏi thận bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể kết hợp với đặt ống thông JJ, Y học thực hành, 2004, 491, 481- 484.
4.2.3.32. Kết quả bước đầu tán sỏi thận qua da tại Bệnh viện Việt Đức, Y học thực hành, 2004, 491, 484-487.
4.2.3.33. Chụp mạch để chẩn đoán và gây tắc động mạch chọn lọc để điều trị đái máu do chấn thương thận ở Bệnh viện Việt Đức (nhân 11 trường hợp), Y học thực hành, 2004, 491, 488-491.
4.2.3.34. Một số nhận xét về tình hình điều trị sỏi niệu quản bằng nội soi niệu quản ngược dòng và tán sỏi bằng lithoclast tại Khoa tiết niệu Bệnh viện Việt Đức, Y học thực hành, 2004, 491, 501-504.
4.2.3.35. Đánh giá kết quả bước đầu điều trị ung thư bàng quang nông bằng cắt u nội soi kết hợp với bơm BCG vào bàng quang, Y học thực hành, 2004, 491, 545-549.
4.2.3.36. Lấy sỏi niệu quản bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc, kinh nghiệm ban đầu 31 trường hợp mổ tại Bệnh viện Việt Đức, Y học Việt Nam, 2005, 313(Số đặc biệt), 134-143.
4.2.3.37. Kết quả điều trị bổ trợ sau cắt nội soi ung thư bàng quang nông bằng bơm ImBCG vào bàng quang, Y học Việt Nam, 2005, 313(Số đặc biệt), 724-729.
4.2.3.38. Phesochromocytome vésicale (à propos de deux nouveaux cas), R***e Mesdicale, 2005, 1, 28-33.
4.2.3.39. Pro PSA : Một chất đánh dấu mói trong việc phát hiện sớm ung thư tuyến tiền liệt, Ngoại khoa, 2005, 55(1), 49-52.
4.2.3.40. Liệu pháp BCG trong điều trị bổ trợ ung thư biểu mô nông nguyên phát của bàng quang, Y học Việt Nam, 2005, 313(Số đặc biệt), 712-723.
4.2.3.41. Những chỉ định phẫu thuật trong chấn thương thận, Y học Việt Nam, 2005, 313(Số đặc biệt), 639-645.
4.2.3.42. Lấy sỏi niệu quản trên bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc, Y học Việt Nam, 2006, 319(Số đặc biệt), 228-238.
4. 2.3.43. Kết quả điều trị sỏi niệu quản trên bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tại Khoa Tiết niệu – Bệnh viện Việt Đức, Ngoại khoa, 2010, 60(4-5-6), 218-222.
4.2.3.44. Tình hình bệnh nhân đến khám bệnh tại Trung tâm nam học Bệnh viện Việt Đức trong 3 tháng 9-10-11 năm 2009, Y học Việt Nam, 2010, 368(2), 25-29.
4.2.3.45. Tác dụng của Ni****ne liều cao đối với vật hang dương vật thỏ, Y học Việt Nam, 2010, 375(2), 214-219.
4.2.3.46. Đánh giá kết quả điều trị xuất tinh sớm bằng Sertraline, Y học Việt Nam, 2010, 375(2), 235-239.
4.2.3.47. Vôi hóa tinh hoàn, ý nghĩa lâm sàng và sự phối hợp với ung thư tinh hoàn, Y học Việt Nam, 2010, 375(2), 260-264.
4.2.3.48. Thận lạc chỗ dính vào nhau và sỏi của hai thận. Thông báo trường hợp lâm sàng, Y học Việt Nam, 2010, 375(2),264-268.
4.2.3.49. Đánh giá bước đầu kết quả điều trị mãn dục nam bằng Alipas, Y học Việt Nam, 2010, 375(2), 582-585.
4.2.3.50. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tinh hoàn ẩn người lớn, Y học Việt Nam, 2013, 409(Số đặc biệt), 330-335.
4.2.3.51. Rối loạn cương dương, Y học Việt Nam, 2013, 403(Số đặc biệt), 151-171.
4.2.3.52. Nghiên cứu tác dụng điều trị của Androgel trên những nam giới có suy giảm nội tiết tố Testosterone, Y học Việt Nam, 2013, 403(Số đặc biệt), 237- 248.
4.2.3.53. Đánh giá hiệu quả và tính an toàn các thuốc Medovigor (Sildenafil), Cialis (Tadalafil), Levitra (Vardenafil) trong điều trị rối loạn cương dương ở bệnh nhân người Việt Nam tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Y học Việt Nam, 2013, 403(Số đặc biệt), 312-320.
4.2.3.54. Đánh giá kết quả điều trị mãn dục nam bằng Alipas, Y học việt Nam, 2013, 403(Số đặc biệt), 425-430.
4.2.3.55. Tình hình bệnh nhân đến khám bệnh tại Trung tâm Nam học Bệnh viện Việt Đức trong 6 tháng đầu năm 2012, Y học Việt Nam, 2013, 403(Số đặc biệt), 544-549.
4.2.3.56. Bàn luận nhân 4 trường hợp hiếm gặp tinh hoàn di lệch vị trí do chấn thương, Y học Việt Nam, 2013, 403(Số đặc biệt), 550-555.
4.2.3.57. Kết quả điều trị rối loạn cương dương bằng Provironum, Y học Việt Nam, 2013, 403(Số đặc biệt), 685- 690.
4.2.3.58. Kết quả các chỉ số tinh dịch ở những bệnh nhân sau mổ thắt tĩnh mạch tinh vi phẫu thành công, Y học Việt Nam, 2013, 403(Số đặc biệt),711-717.
4.2.3.59. Tác dụng hỗ trợ điều trị mãn dục nam giới bằng viên nang Genshu, Y học Việt Nam, 2013, 403(Số đặc biệt), 725-730.
4.2.3.60. Điều trị giãn tĩnh mạch tinh bằng vi phẫu thuật, Y học Việt Nam, 2013, 402(1), 30-33.
4.2.3.61. Xoắn thừng tinh: Chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Việt Đức, Y học Việt Nam, 2013, 403(2), 13-17.
4.2.3.62. Tình hình điều trị phẫu thuật giãn tĩnh mạch tinh tại Trung tâm Nam học Bệnh viện Việt Đức, 10 năm nhìn lại, Y học Việt Nam, 2013, 403(Số đặc biệt), 535-543.
4.2.3.63. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân có tuổi đi khám nam học tại Bệnh viện Việt Đức, Tạp chí Y Dược học Trường Đại học Y Dược Huế,tháng 8/2014, 219-223.
5. VIẾT SÁCH
Tham gia biên soạn các quyển sách sau:
5.1. Nội soi tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội – 2003.
5.2. Cấp cứu Ngoại khoaTiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội – 2006.
5.3. Bệnh học Tiết niệu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội – 2007.
5.5. Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Bộ Y tế - 2009.
5.4. Bệnh học giới tính nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội – 2012.
6. HƯỚNG DẪN LUẬN ÁN
6.1. Luận án tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa cấp II: Nghiên cứu chẩn đoán và
kết quả điều trị phẫu thuật sỏi đài bể thận tại Bệnh viện Thanh Nhàn Hà
Nội. (Trường Đại học Y Hà Nội – 2008, Bs Nguyễn Văn Luân).
6.2. Khóa luận tốt nghiệp Bác sỹ đa khoa (bằng tiếng pháp): Résultats des paramètres spermatiques chez les patients après une microcaricocèlectomie reussie. (Trường Đại học Y Hà Nội – 2012, sinh viên Bùi Quang Lộc).
6.3. Luận án tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa cấp II: Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật hẹp bẩm sinh 1/3 dưới niệu quản. (Trường Đại học Y Hà Nội – 2013, Bs Vũ Văn Chính).
6.4. Luận án tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa cấp II: Đánh giá kết quả điều trị sỏi bể thận bằng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc tại Bệnh việt Việt Đức, giai đoạn 2006 – 2010. (Trường Đại học Y Hà Nội – 2013, Bs Hà Thế Dũng).
Chức vụ trong các hội nghề nghiệp
1. Nguyên ủy viên thường vụ Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam, khóa II và III.
2. Phó chủ tịch chi hội Tiết niệu Thận học phía bắc.
3. Phó chủ tịch Hội Y học Giới tính Việt Nam.