Phòng Khám Hữu Nghị Việt Đức

Phòng Khám Hữu Nghị Việt Đức Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from Phòng Khám Hữu Nghị Việt Đức, Hospital, Khu 1 Bình Phú Phù Ninh Phú Thọ, Phu Tho.

U xương sụn hoạt dịch (synovial osteochondromatosis ) là một bệnh hiếm gặp tạo ra sự thay đổi hoặc tăng sinh lành tính t...
19/12/2023

U xương sụn hoạt dịch (synovial osteochondromatosis ) là một bệnh hiếm gặp tạo ra sự thay đổi hoặc tăng sinh lành tính trong màng hoạt dịch hoặc mô lót khớp, biến đổi thành sụn tạo xương. Trong hầu hết các trường hợp, chỉ có một khớp bị ảnh hưởng, đầu gối, hông hoặc khuỷu tay. Hiếm khi liên quan đến TMJ. Trong tình trạng này, chuyển sản sụn diễn ra trong màng hoạt dịch của khớp. Synovium metaplastic tổ chức thành các nốt sần. Khi bị chấn thương nhẹ, các cục u sẽ rơi ra thành những khối nhỏ vào trong khoang khớp. Ở một số bệnh nhân, quá trình bệnh có thể liên quan đến bao gân và túi bao hoạt dịch.
Các thể sụn trong khớp trôi nổi tự do trong chất lỏng hoạt dịch, mà họ cần cho dinh dưỡng và tăng trưởng. Quá trình mở rộng và cốt hóa diễn ra theo thời gian. Nếu như chúng vẫn tự do, chúng tiếp tục phát triển lớn hơn và nhiều hơn nữa vôi hóa. Trong trường hợp nghiêm trọng, chúng có thể chiếm toàn bộ khớp không gian hoặc thâm nhập vào các mô lân cận. Ngoài ra, họ có thể lắng đọng trong màng hoạt dịch, thiết lập lại nguồn cung cấp máu, và được thay thế bằng xương. Nhân dịp, hoạt dịch gắn lại có thể dẫn đến tái hấp thu hoàn toàn của mảnh sụn

Đôi khi không có gì là chắc chắn cả 🙂. Nên cấy que tránh thai để đạt hiệu quả tránh thai tốt nhất .
06/11/2023

Đôi khi không có gì là chắc chắn cả 🙂. Nên cấy que tránh thai để đạt hiệu quả tránh thai tốt nhất .

✅CÁC HỘI CHỨNG TRIỆU CHỨNG ⚡️THƯỜNG GẶP TRÊN LÂM SÀNG📌1. Hội chứng nhiễm trùng:- Sốt- Môi khô , lưỡi bẩn , vẻ mặt hốc há...
05/11/2023

✅CÁC HỘI CHỨNG TRIỆU CHỨNG ⚡️THƯỜNG GẶP TRÊN LÂM SÀNG
📌1. Hội chứng nhiễm trùng:
- Sốt
- Môi khô , lưỡi bẩn , vẻ mặt hốc hác , khát nước
- Huyết học : số lượng bạch cầu tăng , có sự thay đổi về tỷ lệ % của bạch cầu hạt trung tính hoặc BC lympho
📌2. Hội chứng đông đặc
- Rung thanh tăng
- Gõ đục
- Rì rào phế nang giảm , có tiếng thổi ống
- Rale ẩm vừa, nhỏ hạt
📌3. Hội chứng tràn khí màng phổi
- Nhìn : lồng ngực căng phồng , giảm cử động lồng ngực , nhịp thở tăng
- Sờ: rung thanh giảm hoặc mất.
- Gõ : tiếng vang trống , cần so sánh giữa hai bên .
- Nghe : rì rào phế nang giảm hoặc mất
Hoặc
- Đau ngực đột ngột, dữ dội
- Khó thở
- Da xanh toàn thân
- Vã mồ hôi
- Mạch nhanh, huyết áp giảm
- Lồng ngực bên tràn khí vồng, bất động
📌4. Hội chứng tràn dịch màng phổi ( HC ba giảm )
- Nhìn : lồng ngực bên tràn dịch phồng to hơn , các khoang gian sườn giãn rộng di động kém
- Sờ : rung thanh giảm hoặc mất
- Gõ : đục
- Nghe : rì rào phế nang giảm hoặc mất
📌5. Hội chứng suy hô hấp cấp
- Khó thở : nhịp thở nhanh nông > 25lần / phút , hoặc khó thở chậm < 12 lần / phút .
- Co kéo hõm trên xương ức , phập phồng cánh mũi, rút lõm lồng ngực
- Xanh tím
- Mạch nhanh
- Vã mồ hôi, tay chân nóng do giãn mạch.
- Rối loạn thần kinh: lờ đờ, vật vã, hôn mê, có thể co giật
- Khám phổi: lồng ngực di động kém , rì rào phế nang giảm , có thể nghe ran rít , ran ngáy
📌6. Hội chứng viêm long đường hô hấp trên
- Ho , hắt hơi
- Sổ mũi , nghẹt mũi
- Ngứa mắt mũi
📌7. Hội chứng hẹp tiểu phế quản co thắt
- Khó thở chậm , khó thở thì thở ra
- Nghe phổi có nhiều ran rít , ran ngáy
- Xquang phổi có hình ảnh khí phế thũng
📌8. Hội chứng gắng sức :
Mệt , ho , khó thở xuất hiện khi gắng sức , giảm khi nghỉ ngơi
📌9. Tam chứng Charcot ( hội chứng tắc mật, viêm đường mật, sỏi túi mật)
- Đau hạ sườn phải
- Sốt
- Vàng da. ( trên lâm sàng, có người còn gọi là Tam chứng Villard)
📌10. Tam chứng Fontan ( abces gan)
- Sốt
- Đau hạ sườn phải
- Rung gan(+) hay ấn kẽ sườn đau
📌11. Viêm túi mật
- Đau hạ sườn phải
- Hội chứng nhiễm trùng
- Dấu Murphy ( + )
📌12. Hội chứng tắc ruột
- Đau bụng
- Nôn ói
- Bí trung đại tiện
- Bụng chướng
📌13. Hội chứng suy gan mạn tính
- Ngón tay dùi trống
- Vàng da
- Dấu " lòng bàn tay son " ,sao mạch
- Cổ trướng
- Dấu xuất huyết
📌14. Hội chứng viêm tụy cấp
- Sốt
- Đau bụng thượng vị lan ra sau lưng ( đau sau khi ăn)
- Nôn ói
- Bụng chướng ( bụng cứng như gỗ).
- Xét nghiệm amylase và lipase máu, Xquang, siêu âm bụng
📌15. Hội chứng thận hư
- Phù
- Tiểu đạm ≥ 3,5 g / lít
- Albumin máu < 30 g / lít
- Protein toàn phần < 60 g/ lít
- Lipid máu tăng
📌16. Hội chứng niệu đạo cấp
- Tiểu gắt , buốt
- Tiểu rắt
- Mót tiểu cấp thiết (khi mót tiểu là phải đi ngay, nếu không sẽ tiểu són ra ngoài )
📌17. Hội chứng thiếu máu:
- Hoa mắt, chóng mặt
- Da xanh, niêm mạc nhợt
- Hb giảm, hồng cầu giảm
- Thổi tâm thu 2/6 cơ năng
📌18. Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa:
- Cổ chướng
- Lách to độ 2, chắc
- Nước tiểu cặn
- Tuần hoàn bàng hệ kiểu gánh chủ
- Nôn ra máu
📌19. Hội chứng suy tế bào gan:
- Vàng da, mệt mỏi, ăn kém
- Cholesterol giảm:
+ Tỷ số Chole.este/Chole.TP giảm
- Serit giảm: Serit/Globulin < 1.
- Phác đồ Prothrombin giảm, NH3 máu tăng
- Nghiệm pháp gây đái Galactose niệu kéo dài
- Nghiệm pháp Natri benzoat thấy
📌20.Hội chứng suy tim phải:
Khó thở, phù 2 chi dưới, phản hồi gan tm cổ + , gan to, tĩnh mạch cổ nổi, P phế.
📌21. Hội chứng suy tim trái:
khó thở NYHA 3.
📌22. Hội chứng suy tim toàn bộ:
- Khó thở NYHA IV, đau tức HSP
- HA 100/80 mmHg, rale ẩm rải rác 2 đáy phổi, TM cổ nổi rõ, gan to 10cm DBS, phản hồi Gan-TMC (+), tiểu 300ml/ngày, nước tiểu sẫm màu.
- Mỏm tim ở LS VI đường nách trước, dấu hiệu Hartzer (+), T2 mạnh, tách đôi ở cạnh ức trái, TTT 3/6 ở mỏm lan ra nách, TTT 3/6 ở mũi ức.
📌23. Hội chứng suy hô hấp:Nhịp thở 25l/p, co kéo các cơ hô hấp ...
📌24. Hội chứng phế quản:
- Ho
- Đau ngực
- Rốn phổi có Rale ẩm, rale nổ
- X quang rốn phổi đậm
📌25. Hội chứng mất muối nước:
- Phù
- Đái ít
📌26. Hội chứng ứ trệ tiểu tuần hoàn:
- Khó thở từng cơn
- Ho khan, ho ra máu
- Đáy phổi có rale ẩm
- X quang rốn phổi đậm
📌27. Hội chứng ứ trệ đại tuần hoàn:
- Khó thở thường xuyên
- Phù hoàn toàn
- Gan to, tĩnh mạch cổ nổi
- Phản hồi Gan - Tĩnh mạch cổ (+)
- Đái ít
📌28. Hội chứng xung huyết:
- Phù mềm
- Đại tiểu tiện ra máu
- Chảy máu chấn thương
- Xuất huyết vàng da
- Đi ngoài phân đen
📌29. Hội chứng Ure máu:
- Khó thở, rối loạn nhịp thở
- Hôn mê
- Rối loạn tuần hoàn
- Us tăng
📌30. Hội chứng 3 giảm:
- Rung thanh giảm hoặc mất
- Rì rài phế nang giảm hoặc mất
- Gõ đục trong viêm màng phổi không dầy dính.
📌31. Hội chứng khối u
- Gan to
- Lách to
- Hạch to
📌32. Hội chứng van tim
- T1 đanh - mờ
- T2 vang mờ - tách đôi
- Thổi tâm thu - Rung tâm trương
- Clack mở van hai lá
- Thổi tâm trương - Rung Fling
📌33. Hội chứng tắc mật
- Niêm mạc vàng
- Nước tiểu vàng, phân bạc màu
- Bilirubin máu tăng
- Thông tá tràng có mật
- Nghiệm pháp Murphy (+), túi mật to
- Cholesterol, P.atase kiềm tăng
📌34. Hội chứng ứ khí
- Lồng ngực di động kém
- Khoang liên sườn giãn rộng
- Gõ vang, rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm
- Xquang: rốn phổi sáng hơn bình thường
📌35. Hội chứng ứ muối nước
- Phù, đái ít
- Na+máu tăng
📌36. Hội chứng loét dạ dày - tá tràng
- Đau bụng vùng thượng vị
- Rối loạn tiêu hóa
- Nôn, ợ chua
📌37. Hội chứng viêm đại tràng
- Đau quặn, mót rặn
- Phân có nhầy máu mủ
📌38. Hội chứng vàng da
- Niêm mạc vàng
- Bilirubin máu tăng cao
- Nước tiểu có sắc tố mật, muối mật
📌39. Hội chứng suy gan
- Chán ăn, ăn khó tiêu, sợ mỡ
- Đau bụng
- Vàng da
- Phù (chú ý hai chi dưới)
- Xuất huyết, vàng da, chảy máu cam
- Xuất huyết niêm mạc hình sao
📌40. Hội chứng viêm đa khớp
- Tủy đồ có nhiều hồng cầu non
- Sốt từng cơn
- Bilirubin máu tăng
- Sterchobilin trong phân tăng
- Hb, hồng cầu lưới tăng
📌41. Hội chứng bó tháp
- Liệt 1/2 người
- Nghiệm pháp Babinski (+)
📌42. Hội chứng màng não
- Nhức đầu, nôn, sợ ánh sáng
- Táo bón ở người lớn, ỉa chảy ở trẻ em
- Gáy cứng (+), Kecnic (+)
- Vạch màng não (+)
📌43. Hội chứng cường tuyến giáp
- Tim nhanh, chân tay run
- Gầy sút, mắt lồi, bướu giáp
- Glucose máu tăng
- Chuyển hóa cơ sở tăng
- Cholesterol máu giảm
📌44. Tam chứng Basedow
- Bướu giáp mạch
- Mắt lồi
- Run tay, chân
📌45. Hội chứng Banti
- Lách to, cường lách
- Gan to chắc, đều, nhấn ấn không đau
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
📌46. Tam chứng Galia
- Rì rào phế nang giảm hoặc mất
- Rung thanh giảm hoặc mất
- Gõ vang
📌47. Hội chứng hang
- Rung thanh giảm
- Rì rào phế nang giảm
- Rale ẩm to, nhỏ hạt
- Gõ đục
- Tiếng thổi hang đều, trầm
📌48. Hội chứng trụy tim mạch
- Chân tay lạnh, vã mồ hôi
- Mạch nhanh nhỏ, khó bắt
- Huyết áp giảm
📌49. Hội chứng hẹp môn vị
- Đau bụng
- Nôn ra thức ăn cũ
- Lắc óc ách lúc đói
📌50. Hội chứng rối loạn thể dịch
- Protid máu giảm
- Cholesterol, lipid máu tăng
📌51. Hội chứng khí phế quản thùy
- Lồng ngực hình thùng
- Khoang liên sườn giãn rộng
- Ngón tay dùi trống
- Rì rào phế nang giảm, rale ẩm
- Gõ vang
- Rung thanh giảm
📌52. Hội chứng Hano
- Lách to
- Vàng da từng đợt
- Gan to, chắc, không đau
📌53. Hội chứng Demosmeigh
- U nang buồng trứng
- Tràn dịch màng phổi
- Cổ trướng
📌54. Hội chứng viêm gan
- Da niêm mạc vàng đỏ
- Gan hơi to và đau
📌55. Hội chứng thần kinh
- Mê sảng, hốt hoảng
- Hội chứng màng não
- Chọc dò nước não tủy có bạch cầu lympho
📌56. Hội chứng Widect
(Trong suy thận có BC thiếu máu)
- Hội chứng nhiễm trùng máu
- TK: mỏi mệt nhức đầu
- Tiêu hóa: chán ăn, phân lỏng, buồn nôn, urê tăng
- Hội chứng tăng huyết áp: đau ngực trái, THA
- Rối loạn nước tiểu: TB trụ, cặn, BC tăng
- Hội chứng ứ muổi nước: Phù, đái ít
📌57. Hội chứng rối loạn bài tiết
- Đái ít
- Rối loạn thành phần nước tiểu: Pr, HC, BC, trụ hạt, trụ trong
📌58. Hội chứng tăng đường máu
- Lâm sàng: Đái nhiều, uống nhiều, gầy nhiều
- Chuyển hóa đường máu tăng
- Chuyển hóa đường niệu giảm
📌59. Hội chứng suy dinh dưỡng
- Thiếu máu, thiếu vitamin
- Gầy, phù nhiều
- Da khô, b**g vẩy
- Lông tóc móng khô, rụng nhiều
📌60. Hội chứng ứ mủ đường tiết niệu
- Đái ít, nước tiểu đục
- Thận to, sốt cao, rét run
- Albumin, bạch cầu, TB mủ
📌61. Hội chứng tăng Nitơ máu
- Urê tăng
- Tăng huyết áp
- Tiếng T2 tách đôi
- Da khô
📌62. Hội chứng hô hấp
- Thở mùi NH3
- Rối loạn nhịp thở Cheyner.Stock/Kusmons
- Hôn mê
📌63. Hội chứng viêm tổ chức liên kết
- Điện di Globulin tăng ( Globulin là chủ yếu)
- Gross
📌64. Hội chứng tiêu hóa
- Ăn không ngon, đầy bụng, chướng hơi
- Buồn nôn, ỉa lỏng.
- Lưỡi đen, niêm mạc miệng loét, có giả mạc màu xanh
📌65. Hội chứng Parkinson
- Run khi yên tĩnh, tăng phản xạ
- Đi lại chậm chạp, khó khăn
- Tay không ve vẩy, cổ cứng khi hoạt động
- Run mắt khi hoạt động
📌66. Hội chứng P*k
- Tĩnh mạch cổ nổi to
- Gan to cứng
- Cổ chướng dịch thấm
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- Viêm màng ngoài tim, tim co thắt
📌67. Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên
- Nhức đầu, khó thở, làm việc chóng mặt
- Tím mặt, tĩnh mạch cổ nổi
- Phù áo khoác (cổ, ngực, mặt)
- Tăng áp lực tĩnh mạch chủ trên
- Tuần hoàn bàng hệ nổi rõ ở cổ, lưng, ngực, bụng.
📌68. Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ dưới
- Tuần hoàn bàng hệ nổi rõ ở ngực, bụng
- Phù hai chi dưới
- Gan to
- Tăng áp lực tĩnh mạch chủ dưới
📌69. Hội chứng tiểu não
- Đi lại loạng choạng
- Giảm trương lực cơ
- Run khi làm việc
- Rối loạn tiếng nói (giật nhãn cầu)
📌70. Hội chứng viêm đa dây thần kinh
- Rối loạn cảm giác:
+ Tê buốt như kiến bò
+ Tăng cảm giác đau
+ Bàn tay rủ xuống
📌71. Hội chứng trung thất trên
- ứ máu tĩnh mạch chủ trên
- Phù tím, ngực

⚠️ Dấu hiệu Hair on end Dấu hiệu này được nhìn thấy trên phim xq sọ. Biểu hiện là các nét dựng đứng vuông góc với bề mặt...
05/11/2023

⚠️ Dấu hiệu Hair on end
Dấu hiệu này được nhìn thấy trên phim xq sọ. Biểu hiện là các nét dựng đứng vuông góc với bề mặt xương. Dấu hiệu này nhìn giống những sợi tóc đang dựng đứng, là một dấu hiệu điển hình thấy ở trẻ em, thanh thiếu niên bị thiếu máu tan máu đặc biệt ở bệnh nhân bị thalassemia. Cơ chế gây ra hiện tượng này được cho là do phản ứng màng xương- các bè tủy xương tăng sinh mạnh mẽ

05/11/2023

Gửi mẹ Phạm Thị Liên 29t Đ/c: Khu 5 An Đạo Phù Ninh Phú Thọ những hình của bé. Chúc hai mẹ con có một thai kỳ mạnh khỏe!

Bạn có thể nhận thấy những vết rộp trắng trên môi của đứa bé.Nó có thể xuất hiện ở bất kỳ đứa trẻ nào trong quá trình th...
05/11/2023

Bạn có thể nhận thấy những vết rộp trắng trên môi của đứa bé.

Nó có thể xuất hiện ở bất kỳ đứa trẻ nào trong quá trình thích nghi với bầu vú của người mẹ.

Môi trẻ sơ sinh thường bị rộp trắng do bé cố gắng dùng cả nướu và môi để bú đầu ti của mẹ. Da và niêm mạc của bé còn non nớt, dễ bị tổn thương nên khi cọ xát với đầu ti mẹ sẽ phồng, rộp. Dấu hiệu dễ thấy là những vầng, nốt sần trắng.

Môi trẻ sơ sinh bị rộp vì nguyên nhân này không đáng lo ngại, mẹ chỉ cần cho bé ti đúng cách, hợp vệ sinh thì những vết rộp trắng sẽ lặn đi.

12/09/2023

1. Cấy que tránh thai là gì?

Phải làm sao để tránh thai an toàn, hiệu quả mà lại thuận tiện chính là nỗi băn khoăn của các chị em và trong số đó, rất nhiều người tin tưởng lựa chọn phương pháp dùng que tránh thai.

Que cấy tránh thai là một chiếc ống nhỏ.Cấy que tránh thai

Những chiếc que cấy tránh thai có hình dáng là một chiếc ống nhỏ, được làm từ chất dẻo, trong đó có chứa thuốc tránh thai. Bác sĩ sẽ gây tê mặt trong của cánh tay rồi dùng thủ thuật để cấy ống nhỏ này dưới da tay (tay không thuận) của người phụ nữ.

Thủ thuật này được diễn ra nhẹ nhàng và nhanh chóng. Chị em sẽ không cảm thấy khó chịu mà cảm nhận như có một cây tăm ở dưới da. Nếu cần được tháo bỏ, thủ thuật cũng rất nhẹ nhàng, bác sĩ cũng sẽ gây tê rồi gắp que ra một cách nhanh chóng. Chị em sau khi hoàn thành xong quá trình cấy que sẽ không cần phải sử dụng thêm một biện pháp tránh thai nào khác.

Trong que cấy tránh thai sẽ có các thành phần là nội tiết tố levonorgestrel hay etonogestrel. Tùy mỗi loại que cấy mà hiệu quả có thể trong vòng 3 đến 5 năm hoặc có thể lâu hơn.

Que sẽ có tác dụng trong vòng 24 giờ nếu được cấy trong vòng 5 ngày đầu tiên của chu kỳ. Nếu Cấy que tránh thai vào một thời điểm khác, chị em phải chờ khoảng 7 ngày sau để chắc chắn que có thể phát huy tác dụng. Trong 7 ngày này, bạn có thể sử dụng thêm một biện pháp khác để được tránh thai hiệu quả hơn. Trước khi cấy que, bạn nên đi khám để chắc chắn mình không mang thai.

Que cấy tránh thai phù hợp với phụ nữ hay quên sử dụng thuốc tránh thai.Cấy que tránh thai

Cơ chế tránh thai của que tránh thai: Khi được cấy dưới da cánh tay, que sẽ phát huy tác dụng làm ức chế quá trình rụng trứng, đồng thời làm mỏng nội mạc tử cung, làm đặc chất nhầy cổ tử cung, từ đó ngăn cản tinh trùng xâm nhập vào buồng tử cung.

2. Ưu điểm của cấy que tránh thai là gì?

Cấy que tránh thai là một biện pháp tránh thai được nhiều phụ nữ lựa chọn với những ưu điểm sau:

Hiệu quả lên đến 99%.

Có tác dụng lâu dài, có thể có tác dụng trong vòng 3 năm hoặc hơn, điều này phụ thuộc vào lựa chọn loại que cấy.

Kín đáo: Vì que được cấy dưới da tay nên rất kín đáo, người ngoài khó nhận biết được.

Thủ thuật cấy que nhẹ nhàng, đơn giản và nhanh chóng.

Tiện lợi: Nếu cấy que tránh thai, bạn không cần phải nghĩ đến việc tránh thai mỗi ngày. Đây là điều rất thuận lợi, phù hợp với những phụ nữ hay quên và cảm thấy khó khăn khi mỗi ngày phải uống thuốc ngừa thai.

Thích hợp với những người không sử dụng được thuốc vỉ ngừa thai có chứa estrogen vì đang trong thời gian cho con bú, trên 40 tuổi, mắc bệnh tăng huyết áp hay tiểu đường,…

Không lo biến chứng viêm nhiễm cơ quan sinh dục.

Không lo mang thai ngoài ý muốn.

Không gây ảnh hưởng đến quan hệ vợ chồng.

Có thể giảm tình trạng đau bụng kinh hay giảm lượng máu kinh.

Nếu muốn có thai, bác sĩ sẽ làm thủ thuật tháo bỏ que cấy và phần lớn chị em sẽ rụng trứng vào khoảng 3,4 tuần sau khi tháo que.

3. Nhược điểm của cấy que tránh thai là gì?

Bên cạnh những ưu điểm không thể phủ nhận, cấy que tránh thai cũng có những nhược điểm nhất định:

Phương pháp này có giá thành cao hơn những phương pháp khác như đặt vòng, dùng thuốc tránh thai,…

Có thể gặp phải một số tai biến như dị ứng, tụ máu hay nhiễm trùng chỗ cấy, que di chuyển lệch (khoảng 2cm). Nhưng tỉ lệ xảy ra những biến chứng này khá thấp

Bạn nên gọi ngay cho bác sĩ nếu thấy vùng da cấy bị sưng, que bị cong hoặc không sờ thấy que cấy hay bất cứ hiện tượng bất thường nào khác.

Đau nhức đầu là tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng que cấy.Cấy que tránh thai

4. Tác dụng phụ của cấy que tránh thai

Một số tác dụng phụ khi sử dụng biện pháp này bao gồm:

Đau nhức đầu.

Nổi nhiều mụn.

Tăng cân.

Căng tức vú.

Thay đổi tâm lý.

Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt: Có người lượng kinh ít đi, nhưng có người lượng kinh lại nhiều hơn. Đây không phải là bệnh mà là tác dụng của thuốc gây ra. Bác sĩ có thể cho bạn sử dụng một số loại thuốc để hỗ trợ, trường hợp nghiêm trọng thì phải tháo que.

Không phòng ngừa được các bệnh lây qua đường quan hệ tình dục như viêm gan B, HIV, lậu, giang mai,…

5. Nên cấy que khi nào?

Chỉ cần chắc chắn không mang thai thì chị em có thể cấy que tránh thai. Nhưng thời điểm thích hợp nhất để làm thủ thuật này là trong vòng 5 ngày đầu của chu kỳ kinh, hoặc trong vòng 5 ngày đầu sau sảy thai. Đối với phụ nữ đã sinh con thì có thể cấy trong vòng 21 ngày ngay sau sinh.

Lưu ý: Que sẽ có tác dụng tránh thai sau 7 ngày kể từ khi cấy, chính vì thế để tránh tình trạng mang thai ngoài ý muốn bạn vẫn nên vẫn nên dùng bao cao su.

6. Những trường hợp nào không nên cấy que?

Dưới đây là những trường hợp không nên cấy que:

Có khả năng đang mang thai: Với những trường hợp này cần phải làm xét nghiệm để chắc chắn về tình trạng có thai hay không.

Không muốn chu kỳ kinh nguyệt bị thay đổi.

Phụ nữ đang sử dụng một số thuốc có nguy cơ làm giảm hiệu quả tránh thai của que tránh thai như thuốc điều trị lao, động kinh, HIV, và một số loại thuốc kháng sinh.

Chảy máu giữa các chu kỳ kinh mà không rõ nguyên nhân.

Có tiền sử mắc một số bệnh như ung thư vú, bệnh gan, đột quỵ.

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định có cấy que hay không.Cấy que tránh thai

Như vậy, cấy que tránh thai chính là phương pháp hiện đại và tối ưu, giúp chị em phụ nữ phòng ngừa mang thai ngoài ý muốn. Phương pháp này mang lại hiệu quả cao, nhẹ nhàng, thuận tiện nhưng cũng có một số nhược điểm và tác dụng phụ nhất định. Bạn nên đi khám chuyên khoa để được nghe sự tư vấn của bác sĩ, tránh những tác dụng phụ không mong muốn.

11/09/2023

Gửi mẹ Nguyễn Thị Bình Đ/c: Thanh Ba Phú Thọ những hình của bé. Chúc hai mẹ con có một thai kỳ mạnh khỏe!

Address

Khu 1 Bình Phú Phù Ninh Phú Thọ
Phú Thọ

Telephone

+84975925892

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Phòng Khám Hữu Nghị Việt Đức posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

Category