25/02/2025
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CẦN BIẾT TRONG AROMATHERAPY
(và khách hàng cũng cần biết SHOP VẪN ĐANG GIẢM GIÁ NƯỚC HOA HỒNG TỚI 8.3)
Chai nhôm 250ml 800k => 700k
Chai nhựa 500ml 1100k => 950k
Chai nhựa 1000ml 2100k => 1800k
1. Anodyne: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng giảm đau khi bôi ngoài, hay còn gọi là analgesic.
Ví dụ: Cúc la mã (Chamaemelum nobile), đàn hương (Satalum album/Santalum), cỏ thi (Achillea millefolium), bạc hà (Mentha piperita)
2. Anticatarrhal: Là thuộc tinh của tinh dầu có tác dụng hỗ trợ phục hồi chứng viêm màng nhầy.
Ví dụ: tinh dầu thông (Pinus sylvestris), thyme (Thymus vulgaris), cỏ thi (Achillea millefolium)
3. Antiemetics: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng giảm buồn nôn, ngăn ngừa hoặc giảm nôn.
Ví dụ: Húng quế (Ocimum basilicum), đinh hương (Syzygium aromaticum), thì là tây/tiểu hồi (Foeniculum vulgare), gừng (Zingiber officinale), oải hương (Lavandula angustifolia), bạc hà (Mentha piperita)
4. Antibacterial: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phát triển hoặc sinh sản của vi khuẩn.
Ví dụ: hoa hồi (Pimpinella anisum), nguyệt quế (Bay Laurus nobilis), bergamot (Bergamot Citrus aurantium), tiêu đen (Piper nigrum), tràm gió (Cajeput Melaleuca)
5. Antimicrobial Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng có khả năng tiêu diệt vi sinh vật, ngăn chặn sự nhân lên hoặc phát triển của chúng.
Ví dụ: hạt tiêu đen (Piper nigrum), tràm gió (Cajeput Melaleuca), tràm trà (Melaleuca alternifolia, thyme (Thymus vulgaris).
6. Antipruritic: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng làm giảm hoặc ngăn ngừa ngứa.
Ví dụ: cúc la mã (Chamaemelum nobile), phong lữ (Pelargonium graveolens), oải hương (Lavandula angustifolia), kunzea (Kunzea ericoides).
7. Antispasmodic Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng giảm sự khó chịu về thần kinh, giảm hoặc ngăn ngừa các cơn co thắt/co thắt cơ bắp không tự chủ.
Ví dụ: hoa hồi (Pimpinella anisum), húng quế (Ocimum basilicum), bergamot (Citrus aurantium var. Bergamia), hạt tiêu đen (Piper nigrum), tràm gió (Cajeput Melaleuca), đinh hương (Syzygium aromaticum), oải hương (Lavandula angustifolia), kinh giới ô (Origanum majorana), thyme (Thymus vulgaris).
8. Aperient: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng nhuận tràng cho ruột (hay còn gọi là laxative). Ví dụ: Bergamot (Citrus aurantium var. Bergamia), hạt tiêu đen (Piper nigrum), chanh (Citrus limonum), kinh giới ô (Origanum majorana), cỏ thi (Achillea millefolium)
9. Bitters: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng kích thích màng tiêu hóa.
Ví dụ: hạt tiêu (Piper nigrum), gừng (Zingiber officinale),
10. Carminative: thuộc tính của tinh dầu có tác dụng kích thích nhu động ruột. Nó làm giảm và thúc đẩy việc thải khí ra khỏi đường tiêu hóa.
Ví dụ: hoa hồi (Pimpinella anisum), húng quế (Ocimum basilicum), hạt tiêu (Piper nigrum), tràm gió (Cajeput Melaleuca), rau/hạt mùi (Coriandrum sativum), hương thảo (Rosmarinus officinalis)...
11. Cell Proliferant: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng thúc đẩy quá trình chữa lành và phục hồi nhanh chóng.
Ví dụ: Lavender Lavandula angustifolia (Mill.).
12. Cephalic: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng đối với các vấn đề về não bộ : húng quế Basil Ocimum basilicum (L.), xô thơm (Salvia sclarea), bách xù (Juniperus communis), hương thảo (Rosmarinus officinalis)
13. Depurative: Một loại tinh dầu có tác dụng làm sạch và thanh lọc.
Ví dụ: khuynh diệp (Eucalyptus globulus), tiểu hồi/thì là tây (Foeniculum vulgare),
14. Diaphoretic: Là tinh dầu có tác dụng khiến cơ thể toát mồ hôi cũng như tăng khả năng đào thải qua da.
Ví dụ: Húng quế (Ocimum basilicum), hạt tiêu (Piper nigrum), tràm gió (Cajeput Melaleuca), hương thảo (Rosmarinus officinalis), thyme (Thymus vulgaris)
15. Febrifuge: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng giảm sốt (hay còn gọi là antipyretic).
Ví dụ: tuyết tùng (Cedrus atlantica), cúc la mã (Chamaemelum nobile), khuynh diệp (Eucalyptus globulus), oải hương (Lavandula angustifolia), thyme (thymus vulgaris), cỏ thi (Achillea millefolium)
16. Hypnotic: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng có tác dụng thư giãn mạnh mẽ và có thể gây buồn ngủ.
Ví dụ: cúc la mã (Chamaemelum nobile)
17. Pectoral Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng hỗ trợ chữa lành các bệnh về phổi.
Ví dụ: tuyết tùng (Cedrus atlantica), khuynh diệp (Eucalyptus globulus), kinh giới ô (Origanum majorana)
18. Styptic: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng cầm máu và xuất huyết cục bộ, bôi ngoài.
1. Examples: bergamot (Citrus aurantium var. Bergamia), phong lữ (Pelargonium graveolens), cỏ thi (Achillea millefolium)
19. Tonic: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng kích thích, cung cấp năng lượng và tăng cường sức mạnh cho cơ thể.
Ví dụ: húng quế (Ocimum basilicum), bergamot (Citrus aurantium var. Bergamia), hạt tiêu đen
(Piper nigrum), thyme (Thymus vulgaris)
20. Vulnerary: Là thuộc tính của tinh dầu có tác dụng thúc đẩy quá trình chữa lành vết cắt hoặc vết thương mới.
Ví dụ: Bergamot (Citrus aurantium var. Bergamia), tràm gió (Cajeput Melaleuca), cúc la mã (Chamaemelum nobile), phong lữ (Pelargonium graveolens), bách xù (Juniperus communis), oải hương (Lavandula angustifolia), hương thảo (Rosmarinus officinalis), thyme (Thymus vulgaris).