Lương y Dương Thị Minh- Chuyên điều trị tiểu đường tuýp 1, tuýp 2

Lương y Dương Thị Minh- Chuyên điều trị tiểu đường tuýp 1, tuýp 2 689.343 người theo dõi Trang này
Đánh giá: ⭐⭐⭐⭐⭐
✔️100% hàng chính hãng
✔️100% từ thảo dược quý

Theo bác sĩ Võ Hà Băng Sương - Vinmec Phú Quốc, dấu hiệu tiểu đường diễn biến âm thầm, một số bệnh nhân không hề phát hi...
13/07/2023

Theo bác sĩ Võ Hà Băng Sương - Vinmec Phú Quốc, dấu hiệu tiểu đường diễn biến âm thầm, một số bệnh nhân không hề phát hiện ra khi bệnh đã nặng hoặc khi tiểu đường biến chứng mới phát hiện ra. Tiểu đường biến chứng ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe và có thể trở thành mối nguy hiểm. Tuy nhiên, nếu người bệnh có phương pháp điều trị phù hợp kết hợp với điều chỉnh lối sống có thể giúp ngăn ngừa hoặc trì hoãn các biến chứng đó.
Ngoài tiểu đường sụt cân nhanh thì người bệnh còn có thể gặp phải một số biến chứng như:
Tiểu đường biến chứng tim mạch: Khi huyết áp của bạn cao, tim sẽ phải làm việc nhiều hơn và nguy cơ mắc bệnh tim và các vấn đề khác tăng lên.
Tiểu đường biến chứng thận: Bệnh tiểu đường cũng có biến chứng làm suy giảm chức năng thận, dẫn đến thận mất khả năng lọc chất thải từ máu.
Tiểu đường biến chứng mắt: Nhìn mờ thường là một trong những dấu hiệu cảnh báo đầu tiên của bệnh tiểu đường biến chứng mắt, nguy cơ cao mắc bệnh lý võng mạc đái tháo đường, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp...
Đột quỵ: Hầu hết các cơn đột quỵ xảy ra do cục máu đông chặn một mạch máu trong não hoặc cổ. Nếu bạn bị rối loạn tiểu đường, khả năng bạn bị đột quỵ cao gấp 1,5 lần so với những người không mắc.
Tiểu đường biến chứng thần kinh: Khoảng một nửa bệnh nhân tiểu đường sẽ có những triệu chứng ảnh hưởng tới thần kinh. Trong trường hợp bạn đã có những tổn thương thần kinh thì việc kiểm soát đường máu có thể làm chậm lại tiến triển của rối loạn tiểu đường.
Tiểu đường biến chứng da: Những biểu hiện ở da chính là những biểu hiện đầu tiên của người bị rối loạn tiểu đường. May mắn là hầu hết các triệu chứng trên da có thể ngăn ngừa và chữa trị dễ dàng nếu được điều trị sớm.
Biến chứng “bàn chân đái tháo đường”: Là hậu quả của tổn thương thần kinh, làm giảm cảm giác ở bàn chân khiến người bệnh không phát hiện được các tổn thương xảy ra. Nếu không điều trị kịp thời thì sẽ ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe.
Ketoacidosis tiểu đường (DKA): Là một tình trạng nghiêm trọng có thể dẫn đến hôn mê do rối loạn tiểu đường (bất tỉnh trong một thời gian dài) hoặc thậm chí tử vong. Khi ketone tích tụ trong máu làm tăng tính axit. Hàm lượng ketone cao có thể gây độc cho cơ thể. Khi mức độ quá cao, bạn có thể mắc Ketoacidosis tiểu đường (DKA). Bạn có thể ngăn chặn nó bằng việc theo dõi sớm các dấu hiệu rối loạn tiểu đường và kiểm tra nước tiểu, máu thường xuyên.
Trên đây là những biến chứng phổ biến nhất thường gặp ở bệnh nhân mắc rối loạn tiểu đường. Người bệnh cần chủ động tìm hiểu các kiến thức về căn bệnh này để có biện pháp chăm s

Máu nhiễm mỡ có nguyên nhân do đâu?Bệnh nhân mắc bệnh lý này có nồng độ cholesterol và triglycerid trong máu cao, do nhi...
13/07/2023

Máu nhiễm mỡ có nguyên nhân do đâu?
Bệnh nhân mắc bệnh lý này có nồng độ cholesterol và triglycerid trong máu cao, do nhiều nguyên nhân gây ra như:
1.1. Chế độ ăn uống có nhiều chất béo
Chế độ ăn uống hàng ngày thu nạp quá nhiều chất béo trong khi cơ thể không sử dụng hết là nguyên nhân hàng đầu dẫn tới bệnh. Các thực phẩm đứng đầu trong danh sách này như:
- Thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa: Thịt bò, thịt lớn, thịt bê, trứng, sữa,…
- Thực phẩm chứa hàm lượng chất béo cao: Thực phẩm đóng hộp, thức ăn chứa bơ, dầu dừa, ca cao,…
Máu nhiễm mỡ
Máu nhiễm mỡ là rối loạn chuyển hóa lipid thường xảy ra ở người trung tuổi
Thực tế sau khi ăn từ 2 - 3 giờ, chất béo trong thức ăn được hấp thụ gây tăng lipid máu, đạt mức cao nhất là sau 4 - 6 giờ. Mức độ và thời gian tăng mỡ máu phụ thuộc vào loại chất béo cơ thể hấp thụ, mức độ chuyển hóa, cường độ hoạt động của ruột, hoạt tính men tiêu hóa và chuyển hóa,…
1.2. Do cơ thể béo phì
Người bị béo phì có nguy cơ mắc bệnh máu nhiễm mỡ lớn do hàm lượng cholesterol xấu trong máu cao trong khi hàm lượng cholesterol trong máu thấp. Hơn nữa mỡ thừa tích tụ chủ yếu ở bụng và các cơ quan nội tạng gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và hoạt động của cơ thể.
1.3. Do lười vận động
Lười vận động là thói quen xấu ở rất nhiều giới trẻ hiện nay, cũng là lý do khiến bệnh máu nhiễm mỡ xuất hiện ngày càng nhiều ở người trẻ. Ít vận động làm tăng lipoprotein xấu trong máu và giảm cholesterol tốt. Vì thế việc lười tập thể dục thể thao, thường xuyên ngồi, nằm một chỗ thì nguy cơ mắc bệnh rất cao.
Máu nhiễm mỡ
Lười vận động cũng là một trong những nguyên nhân gây máu nhiễm mỡ
1.4. Do căng thẳng, stress kéo dài
Tâm lý căng thẳng, áp lực kéo dài cũng là một trong những nguyên nhân gây nên tình trạng nhiễm mỡ ở máu. Chủ yếu do khi gặp phải tình trạng này, cơ thể có xu hướng ăn nhiều hơn, nhất là thực phẩm ngọt chứa nhiều đường hoặc đồ thịt chiên rán nhiều dầu mỡ.
Những người áp lực, làm việc mệt mỏi cũng có xu hướng lười vận động hơn, có thói quen uống rượu bia, chất kích thích khiến nồng độ cholesterol xấu trong máu càng tăng cao.
1.5. Vấn đề giới tính và tuổi tác
Ở độ tuổi trước mãn kinh, từ 15 - 45 tuổi thì nữ giới thường có nồng độ mỡ máu thấp hơn so với nam giới. Tuy nhiên sau thời kỳ này, do hormone Estrogen suy giảm nên quá trình chuyển hóa chất béo gặp vấn đề, cholesterol xấu và triglycerid trong máu của nữ giới tăng cao, nguy cơ máu nhiễm mỡ và xơ vữa động mạch.
1.6. Yếu tố di truyền
Các nghiên cứu đã chứng minh, những người trong gia đình có bố mẹ, anh chị em hoặc ông bà bị máu nhiễm mỡ thì nguy cơ mắc bệnh cũng cao hơn.
1.7. Do bệnh lý khác
Người mắc bệnh lý rối loạn hoạt động tuyến giáp, tiểu đường,… cũng có nguy cơ mỡ trong máu tăng cao hơn người bình thường.
Máu nhiễm mỡ
Máu nhiễm mỡ thường gặp hơn ở người béo phì
2. Triệu chứng và biến chứng bệnh
2.1. Triệu chứng bệnh
Hầu hết mọi người chỉ phát hiện bệnh khi khám sức khỏe định kỳ hoặc bệnh tiến triển ở giai đoạn nặng, gây nhiều tổn thương cho các cơ quan và cơ thể bởi máu nhiễm mỡ không có triệu chứng điển hình. Đặc biệt, bệnh lý này ở người trẻ diễn biến âm thầm, khó nhận biết, khiến nhiều người chủ quan.
Một số triệu chứng người bệnh có thể gặp phải như:
- Khi bệnh chưa tiến triển sang giai đoạn cuối: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, thở gấp, tim đập nhanh, đau tức ngực,…
- Khi bệnh phát triển đến giai đoạn cuối: Đau tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch,…
Một số trường hợp bệnh nhân xuất hiện ban vàng dưới da, thể hiện là các nốt phồng nhỏ có bề mặt bóng loáng, màu vàng. Ban vàng dưới da có thể xuất hiện khắp cơ thể, kích thước lớn gây mất thẩm mỹ.
2.2. Biến chứng bệnh
Đây là căn bệnh ngày càng trở nên phổ biến trên toàn thế giới. Nếu không được phát hiện sớm và chữa trị kịp thời, bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm đến sức khỏe như:
Tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Hàm lượng mỡ trong máu cao cùng rối loạn chuyển hóa làm tăng nguy cơ mắc các biến chứng tim mạch như: xơ vữa động mạch, tắc mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ,…
Gây bệnh viêm tụy
Viêm tụy là biến chứng nguy hiểm của bệnh. Nguyên nhân do hàm lượng triglyceride trong máu cao tác động gây sưng viêm tuyến tụy với các triệu chứng như: sốt, nôn, đau bụng dữ dội, đi ngoài, nhịp thở nhanh,… Viêm tụy cấp diễn biến phức tạp, nếu không cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm tới tính mạng.
Tai biến mạch máu não
Cholesterol và Triglyceride trong máu cao ở bệnh nhân máu nhiễm mỡ làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, giảm máu cung cấp đến não. Lâu dần lòng động mạch ngày càng thu hẹp, nguy cơ tai biến mạch máu não.
Máu nhiễm mỡ
Máu nhiễm mỡ làm tăng nguy cơ tai biến mạch máu não
Suy giảm chức năng gan
Bệnh lý này là một trong những nguyên nhân chính gây gan nhiễm mỡ cũng như các bệnh lý về gan khác.
Cao huyết áp
Bệnh nhân máu nhiễm mỡ thường gặp tình trạng lưu thông máu tới các cơ quan kém do hình thành cục máu đông gây tắc nghẽn. Khi đó áp suất máu cũng tăng, nguy cơ gây bệnh cao huyết áp.
3. Cách phòng ngừa bệnh máu nhiễm mỡ hiệu quả
Phòng bệnh hơn chữa bệnh, quan niệm này cũng đặc biệt đúng với bệnh máu nhiễm mỡ. Nếu phát hiện và điều trị bệnh sớm ở giai đoạn đầu, chỉ bằng việc thay đổi chế độ ăn uống, tập luyện, người bệnh đã có thể cải thiện bệnh nhanh chóng. Tuy nhiên nếu để bệnh tiến triển, việc điều trị khó khăn và phức tạp hơn, hơn nữa biến chứng nguy hiểm cũng luôn đe dọa tính mạng bệnh nhân.
Một số biện pháp dưới đây sẽ giúp bạn phòng tránh bệnh hiệu quả:
- Kiểm soát cân nặng ở mức vừa đủ.
- Ăn vừa đủ các thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa như: thịt bò, thịt bê, thịt lợn,..
- Hạn chế rượu bia, thuốc lá, các chất kích thích,…
- Cân bằng dinh dưỡng mỗi ngày, các dưỡng chất được cung cấp đầy đủ, không nên ăn quá nhiều chất đạm và chất béo.
- Bổ sung chất xơ, vitamin và khoáng chất qua các loại trái cây tươi, rau xanh tốt cho sức khỏe và cân bằng chất béo trong máu.
Máu nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng rất quan trọng ở người máu nhiễm mỡ
Bên cạnh việc phòng ngừa, thực hiện chế độ dinh dưỡng lành mạnh, bạn cũng nên khám sức khỏe tổng quát, xét nghiệm máu định kỳ để sàng lọc phát hiện bệnh sớm.

1. Nguyên nhân và những triệu chứng thường gặp ở người huyết áp cao1.1. Như thế nào là tăng huyết áp?Huyết áp đo được vư...
13/07/2023

1. Nguyên nhân và những triệu chứng thường gặp ở người huyết áp cao
1.1. Như thế nào là tăng huyết áp?
Huyết áp đo được vượt mức 140/90 mmHg được xem là cao
Huyết áp đo được vượt mức 140/90 mmHg được xem là cao
Huyết áp cao (tăng huyết áp) là tình trạng chỉ số huyết áp đo được ở mức bằng hoặc vượt mức 140/90 mmHg (huyết áp bình thường ở mức dưới 120/80 mmHg).
1.2. Nguyên nhân tăng huyết áp là gì?
Hầu hết bệnh nhân lớn tuổi không biết rõ nguyên nhân tăng huyết áp là gì, các trường hợp khác chủ yếu xuất phát từ:
- Tăng huyết áp vô căn
Tăng huyết áp là bệnh lý có tính gia đình nên có đến 90% bệnh nhân không rõ tại sao mình mắc bệnh, nhất là người cao tuổi hoặc mắc bệnh tiểu đường. Ngoài ra, một số yếu tố cũng góp phần gây ra huyết áp cao như: ăn nhiều muối, uống bia rượu hay hút thuốc lá nhiều, vận động thể lực ít, béo phì hoặc thừa cân, chịu nhiều áp lực từ cuộc sống,...
- Tăng huyết áp thứ phát
Đây là những trường hợp xác định được nguyên nhân tăng huyết áp, chiếm khoảng 10% bệnh nhân và nếu tìm ra đúng nguyên nhân để điều trị thì bệnh có thể được chữa khỏi.
+ Bệnh thận.
+ Bệnh tuyến thượng thận.
+ Bệnh lý nội tiết: suy giáp, cường giáp, Cushing,…
+ Hội chứng ngưng thở lúc ngủ.
+ Dùng một số loại thuốc như: thuốc kháng viêm, thuốc corticoides, thuốc giảm đau, thuốc tránh thai,…
Với người trẻ và trẻ em, cần phải loại trừ nguyên nhân huyết áp cao do hẹp eo động mạch chủ tim gây tim bẩm sinh. Trường hợp này đo huyết áp ở hay tay rất cao nhưng đo ở chân lại thấp hoặc không đo được.
1.3. Triệu chứng cao huyết áp điển hình
Không ít người do chưa nắm được triệu chứng tăng xông là gì nên bị cao huyết áp mà không biết. Thực tế đây là bệnh lý diễn tiến âm thầm, ít khi thể hiện triệu chứng điển hình trong thời gian dài nên khó phát hiện. Một số bệnh nhân xuất hiện triệu chứng đơn thuần như hoa mắt, ù tai, nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt,… nhưng do nó giống với nhiều bệnh lý khác nên dễ bị bỏ qua.
Những triệu chứng thường gặp ở người bị huyết áp cao
Những triệu chứng thường gặp ở người bị huyết áp cao
Ngoài ra, ở một số bệnh nhân huyết áp cao có thể xuất hiện triệu chứng dữ dội như thở gấp, khó thở khi có cơn tăng huyết áp; đỏ bừng mặt; chảy máu cam; đau vùng tim, tức ngực; thị lực thay đổi; có máu trong nước tiểu;... Đây là lúc bệnh có nguy cơ đã trở nặng và vô cùng nguy hiểm.
2. Tăng huyết áp được điều trị như thế nào?
2.1. Phương pháp trị bệnh huyết áp cao
Mục tiêu chính của việc điều trị tăng huyết áp là đưa huyết áp về dưới 140/90mmHg hoặc có thể thấp hơn. Riêng đối với những người có nguy cơ cao với bệnh tim mạch và một số trường hợp đặc biệt thì cần đưa huyết áp về dưới mức 130/80mmHg.
Những trường hợp đã xác định được nguyên nhân huyết áp cao là do một bệnh lý nào đó thì việc điều trị cần tập trung vào việc khắc phục bệnh lý đó. Ví dụ như tăng huyết áp do tác dụng phụ của thuốc, bác sĩ sẽ cân nhắc đổi loại thuốc khác vẫn có hiệu quả tương đương nhưng không gây ra tác dụng phụ là làm huyết áp cao. Hoặc trường hợp cần thiết, bệnh nhân sẽ phải phẫu thuật đặt stent động mạch thận.
Với những trường hợp điều trị huyết áp cao đã được chỉ định thuốc từ bác sĩ thì việc dùng thuốc đều đặn hàng ngày là hết sức cần thiết. Nếu bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc thì cần thông báo với bác sĩ ngay để được thay thế loại thuốc khác phù hợp, tuyệt đối không tự ý bỏ hay đổi sang loại thuốc khác.
Bệnh nhân thường xuyên bị tăng huyết áp cần được khám và điều trị bởi bác sĩ chuyên khoa
Bệnh nhân thường xuyên bị tăng huyết áp cần được khám và điều trị bởi bác sĩ chuyên khoa
Song song với việc điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ, người bệnh cũng cần theo dõi huyết áp đều đặn tại nhà bằng máy đo huyết áp cá nhân sau đó ghi lại thông tin để cung cấp cho bác sĩ khi cần thiết. Việc làm này sẽ giúp bác sĩ có cơ sở điều chỉnh thuốc hiệu quả hơn.
2.2. Một số biện pháp hỗ trợ kiểm soát huyết áp tại nhà
Việc điều trị tăng huyết áp muốn đạt hiệu quả tốt nhất cần có sự kết hợp giữa chỉ định thuốc từ bác sĩ (nếu cần thiết) và điều chỉnh lối sống. Muốn vậy, người bệnh cần có chế độ giảm cân khoa học, tập thể dục hợp lý, thay đổi chế độ ăn theo hướng giảm mỡ và muối, tránh căng thẳng,...
- Chế độ dinh dưỡng
Xây dựng cho mình một chế độ ăn lành mạnh hơn sẽ giúp kiểm soát tốt huyết áp cao. Một chế độ ăn tốt nhất cho những người mắc bệnh lý này đó là giới hạn lượng muối ăn hàng ngày, tăng cường rau xanh và trái cây, uống sữa không hoặc ít béo, dùng thực phẩm nhiều chất xơ và ngũ cốc nguyên hạt,...
Lượng muối lý tưởng hàng ngày nên sử dụng cho những người bị huyết áp cao được khuyến cáo là không vượt quá 1.500 mg/ngày. Việc làm này sẽ làm giảm sự giữ nước vì ăn quá nhiều muối gây giữ nước từ đó khiến cho huyết áp và thể tích máu tăng lên.
- Duy trì cân nặng ổn định
Không chỉ đối với bệnh huyết áp cao mà đối với thể trạng sức khỏe nói chung, việc duy trì cân nặng ổn định luôn luôn có ích. Nếu để rơi vào tình trạng thừa cân, không những dễ tăng huyết áp mà còn khiến cho cơ thể phải đối mặt với nhiều nguy cơ không tốt cho sức khỏe.
- Thể dục thường xuyên
Việc làm này rất tốt cho hoạt động của các mạch máu và tim nhờ đó mà giúp cho huyết áp được giảm xuống một cách hiệu quả.
- Dừng hút thuốc lá
Bản thân thuốc lá gây hại cho các mạch máu và khiến cho huyết áp tăng lên. Do đó, bỏ hút thuốc cũng là cách để kiểm soát tốt huyết áp của mỗi người.
- Ít uống bia rượu
Những người thường xuyên uống nhiều rượu bia có nguy cơ cao bị tăng huyết áp. Vì thế, để tránh điều này xảy ra, tốt nhất cần kiêng uống rượu bia, nếu không thì chỉ nên uống không quá 2 ly rượu (với nam giới) hoặc 1 ly rượu (với nữ giới) trong một ngày.
- Tránh căng thẳng
Căng thẳng trong một thời gian dài có thể trở thành nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề không tốt cho sức khỏe. Khi tình trạng này xảy ra, tim sẽ đập nhanh hơn và làm việc vất vả hơn. Vì thể, kiểm soát được căng thẳng tức là bạn sẽ kiểm soát được huyết áp.

20/10/2022
18/10/2022

1. Thực đơn mẫu cho người bị bệnh tiểu đường
Thứ 2:
– Sáng:Phở gà, Trái cây
– Trưa: Cơm (1 bát con). Canh bí đỏ nấu thịt. Cá kho. Đậu phụ. Trái cây
– Chiều:Bánh quy ít đường
– Tối: Cơm (1 bát con). Rau cải luộc. Thịt kho. Trái cây
Thứ 3:
– Sáng: Bánh cuốn, Trái cây
– Trưa: Cơm (1 bát con). Canh cá hồi nấu măng chua. Thịt gà kho. Rau muống luộc. Trái cây
– Chiều: Sữa chua ít đường
– Tối: Cơm (1 bát con). Canh cải xoong nấu tôm. Thịt luộc. Dưa cải. Trái cây
Thứ 4:
– Sáng: Bún thang
– Trưa: Cơm (1 bát con). Canh cua rau cải. Trứng cuộn. Trái cây
– Chiều: Bánh Flan
– Tối: Cơm (1 bát con). Gà nấu nấm. Salad rau càng cua.Trái cây
Thứ 5:
– Sáng: Bánh mì. Trái cây
– Trưa: Cơm (1 bát con). Canh ngao nấu chua. Cá rán. Trái cây
– Chiều: Ngô luộc
– Tối: Bún mọc ( 1 tô). Trái cây.
Thứ 6:
– Sáng: Hủ tiếu. Trái cây
– Trưa: Cơm (1 bát con). Canh bí đao nấu xương. Hoa thiên lý xào thịt bò. Trái cây
– Chiều: Sữa chua ít đường
– Tối: Cơm (1 bát con). Rau muống luộc. Đậu phụ nhồi thịt. Trái cây.
Thứ 7:
– Sáng: Cháo đậu đỏ
– Trưa: Phở cuốn. Trái cây
– Chiều: Chè đậu đen
– Tối: Cơm (1 bát con). Mướp đắng xào trứng. Cà tím nấu đậu và thịt. Trái cây.
Chủ nhật:
– Sáng: Bún bò Huế
– Trưa: Cơm (1 bát con). Canh thập cẩm (bông cải, tôm, thịt, nấm). Đậu phụ sốt cà chua, Trái cây
– Chiều: Sữa chua ít đường
– Tối: Cháo sườn. Trái cây.
2. Một số lưu ý về dinh dưỡng cho người bệnh tiểu đường
Nên ăn vừa phải các món ăn chứa nhiều tinh bột. Người bị bệnh tiểu đường chỉ nên tiêu thụ khoảng 50-60% lượng tinh bột so với người bình thường.Những lưu ý khi lựa chọn và chế biến món ăn cho người bị bệnh tiểu đường
Người bị bệnh tiểu đường chỉ nên ăn 2 bữa trứng 1 tuần.Không nên sử dụng các loại thực phẩm đóng hộp, thức ăn nhanh như: xúc xích, thịt nguội, pate, …
Người bị bệnh tiểu đường nên chế biến các món ăn theo cách luộc, hấp, hạn chế chiên xào, hầm nhừ.
Người bị bệnh tiểu đường nên ăn thịt nạc, ăn nhiều cá để bổ sung chất đạm.
Không ăn nội tạng động vật.
Mướp đắng được cho là "thần dược" đối với người bị bệnh tiểu đường
Mướp đắng được cho là “thần dược” đối với người bị bệnh tiểu đường
Nên bổ sung nhiều hoa quả và rau xanh để cung cấp vitamin và chất xơ. Nên chọn những loại trái cây ít đường như dưa lưới, dâu tây, cam, dứa, táo, lê, … Hạn chế những loại trái cây có chứa nhiều đường như nho, xoài, dưa hấu, anh đào, …
Người bị bệnh tiểu đường nên ăn nhạt. Mỗi ngày chỉ nên ăn dưới 6g muối. Hạn chế ăn các món mặn như mắm, chao, dưa muối…
Hiện nay, người bệnh tiểu đường có thể “chung sống hòa bình” với bệnh tiểu đường khi có một chế độ dinh dưỡng hợp lý, thực hiện lối sống sinh hoạt lành mạnh và suy nghĩ tích cực.

18/10/2022

CƠ THỂ RA SAO KHI MẮC BỆNH TIỂU ĐƯỜNG?
Bệnh tiểu đường là nhóm bệnh chuyển hóa gây ảnh hưởng đến khả năng sản sinh hoặc sử dụng insulin của cơ thể, hormone giúp chuyển hóa glucose thành năng lượng. Tiểu đường có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng về tim mạch, thận hoặc đột quỵ đối với người bệnh. Vậy bệnh tiểu đường ảnh hưởng thế nào tới cơ thể bạn?
1. Ảnh hưởng của tiểu đường tới cơ thể
Nếu không được kiểm soát tốt thì tiểu đường có thể gây tổn thương đến các cơ quan trong cơ thể, đặc biệt là tim - mạch máu, mắt, , hệ thần kinh, hệ tiêu hóa dạ dày - ruột và nướu răng.
Tuy nhiên trước tiên để hiểu rõ về cơ chế hoạt động của bệnh thì cần tìm hiểu hoạt động của insulin trong hệ nội tiết của cơ thể như sau:
Tuyến tụy giúp sản xuất và phóng thích insulin để tạo ra năng lượng từ đường. Nếu tuyến tụy sản xuất ít hoặc thậm chí không sản xuất insulin thì cơ thể sẽ bị thiếu hụt insulin, lúc này cơ thể sẽ sử dụng hormon thay thế để chuyển hóa chất béo thành năng lượng nhưng đi kèm với đó sẽ tạo ra một lượng lớn các chất độc hại.
Lượng axit và xeton tích tụ do quá trình trên sẽ dẫn tới tình trạng nhiễm ceton do bệnh tiểu đường là biến chứng nghiêm trọng biểu hiện bằng: khát nước nhiều, tiểu nhiều, mệt mỏi và hơi thở có thể có mùi thơm do nồng độ ceton trong máu cao. Nếu không điều trị, tình trạng này có thể dẫn tới mất ý thức hay thậm chí là tử vong.
Ảnh hưởng của tiểu đường đến hệ tim và mạch máu
Người bị bệnh tiểu đường rất dễ có bệnh đi kèm về tim và liên quan đến mạch máu với nguy cơ cao gấp đôi so với người bình thường;
Khái niệm “Bàn chân đái tháo đường” thể hiện tình trạng tổn thương mạch máu và thần kinh khiến nguy cơ cắt cụt bàn chân và ngón chân tăng lên gấp 10 lần người bình thường;
Triệu chứng của các ảnh hưởng này thường không có dấu hiệu báo động cho đến khi bệnh nhân đau tim, đột quỵ hoặc da bàn chân đổi màu, hay chuột rút và giảm cảm giác;
Việc kiểm soát tiểu đường có thể giúp bệnh nhân tránh khỏi nguy cơ mắc các biến chứng này.
Ảnh hưởng của tiểu đường đến mắt
Tiểu đường là nguyên nhân hàng đầu gây ra chứng mất thị giác ở người trưởng thành. Một số triệu chứng thường gặp có thể là: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, bệnh võng mạc do các mạch máu nhỏ xuất hiện trong mắt;
Thị lực ở bệnh nhân thường suy giảm hoặc mất đột ngột;
Chính vì vậy bệnh nhân tiểu đường cần được kiểm tra mắt thường xuyên và điều trị kịp thời để có thể ngăn ngừa tới 90% suy giảm thị lực do tiểu đường gây ra.
Thị lực ở bệnh nhân tiểu đường thường suy giảm hoặc mất đột ngột
Ảnh hưởng của tiểu đường đến thận
Tiểu đường cũng là nguy cơ hàng đầu gây suy thận ở người trưởng thành, chiếm tới một nửa số trường hợp mắc bệnh;
Triệu chứng bệnh ở giai đoạn khởi đầu thường là không rõ ràng hoặc khó nhận biết, giai đoạn sau khi thận đã suy thì có thể có phù ở chân và bàn chân;
Các thuốc hạ huyết áp nếu được chỉ định và kiểm soát bởi bác sĩ chuyên khoa có thể giúp giảm nguy cơ suy thận tới 33% ở người tiểu đường.
Ảnh hưởng của tiểu đường đến hệ thần kinh
Lượng đường trong máu tăng cao ở bệnh nhân tiểu đường có thể gây hại đến hệ thần kinh;
Đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường có thể gây đau, nóng rát hoặc mất cảm giác ở bàn chân, thường xuất phát từ các ngón chân, có thể ảnh hưởng đến tay và các bộ phận khác;
Đau thần kinh tự chủ xuất phát từ tổn thương thần kinh có chức năng kiểm soát nội tạng của cơ thể. Tình trạng này dẫn đến các triệu chứng về tình dục, liệt dạ dày hoặc không cảm nhận được bàng quang, chóng mặt, ngất xỉu.
Ảnh hưởng của tiểu đường đến răng
Người bị bệnh tiểu đường có nguy cơ mắc các bệnh về răng lợi cao hơn so với người bình thường;
Nướu răng dễ chảy máu, sưng và đỏ tấy do các tác động thường ngày;
Người bệnh tiểu đường cần có thói quen chăm sóc răng miệng thường tốt và đi nha sĩ thường xuyên để kiểm soát tình trạng này
Người bệnh tiểu đường cần có thói quen chăm sóc răng miệng thường tốt và đi nha sĩ thường xuyên để kiểm soát tình trạng răng miệng
2. Bệnh tiểu đường có những biến chứng gì?
Các biến chứng của bệnh tiểu đường được phân làm 2 nhóm: cấp tính và mạn tính.
Các biến chứng cấp tính gồm có:
Hạ đường huyết: Bệnh nhân đói cồn cào, uể oải, mệt mỏi, chân tay bủn rủn, vã mồ hôi và choáng váng, tim đập nhanh. Khi đó lượng đường trong máu đang giảm đột ngột xuống dưới mức cho phép ( khoảng 3,6 mmol/l)
Hôn mê: Ngược lại khi đường huyết quá cao có thể gây hôn mê đột ngột và cần được cấp cứu ngay lập tức.
Các biến chứng mạn tính gồm có:
Biến chứng về mắt: Hệ mao mạch đáy mắt tổn thương khiến bệnh nhân suy giảm và mất thị lực;
Biến chứng về tim mạch: Tăng huyết áp, xơ vữa động mạch gây tắc mạch là các biến chứng thường gặp;
Biến chứng về thần kinh: Là những biến chứng sớm nhất khiến bệnh nhân đau, tê, nóng ở chân, hay tiết mồ hôi, nhịp thở bất ổn;
Biến chứng về thận: Đường trong máu cao dễ gây tổn thương đến vi mạch trong thận gây giảm mức lọc của thận, hoặc thậm chí suy thận;
Biến chứng nhiễm trùng: Đường máu cao cũng là điều kiện thuận lợi để vi khuẩn phát triển và làm suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể.

18/10/2022

Bệnh tiểu đường sau thời gian bao lâu sẽ gây ra biến chứng
Chắc hẳn khi mới được chẩn đoán tiểu đường, bạn sẽ hoang mang không biết căn bệnh này sau bao lâu sẽ gây ra biến chứng trên tim, mắt, thận, hệ thần kinh… Các chuyên gia nội tiết cho biết, nếu bạn kiểm soát bệnh tốt thì sẽ trì hoãn được thời gian biến chứng của bệnh tiểu đường.
Khi nào người tiểu đường sẽ bị biến chứng?
Theo thống kê, có tới 60% người bệnh tiểu đường đã mắc biến chứng ngay tại thời điểm phát hiện bệnh. Các biến chứng thường gặp và đến sớm nhất là biến chứng thần kinh (biểu hiện tê bì chân tay, chuột rút, khô ngứa da…) và biến chứng mạch máu (nhiễm trùng, vết thương lâu lành…). Thậm chí, một số người khi có vết thương, vết loét lâu lành mới đi khám và phát hiện ra mình mắc bệnh tiểu đường.
Các biến chứng mạn tính người tiểu đường có thể mắc sau 5 - 10 năm
Các biến chứng mạn tính người tiểu đường có thể mắc sau 5 - 10 năm
Vì sao biến chứng tiểu đường xuất hiện sớm như vậy? Cần phân biệt thời điểm mắc bệnh và thời điểm phát hiện bệnh. Theo chuyên gia nội tiết đái tháo đường - GS.TS Thái Hồng Quang, bệnh tiểu đường, hay tình trạng đường máu cao đã diễn ra một cách âm thầm từ 5 - 10 năm trước khi chính thức được phát hiện (chẩn đoán). Khoảng thời gian đó đủ lâu để bệnh tiểu đường gây tổn thương hệ mạch máu và thần kinh của cơ thể và dẫn đến biến chứng.
Như vậy, các biến chứng mạn tính của tiểu đường sẽ bắt đầu xuất hiện sau khi mắc bệnh khoảng 5 - 10 năm, sớm nhất là biến chứng thần kinh và biến chứng tim mạch. Biến chứng mắt (bệnh võng mạc, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp…) sẽ xuất hiện sau khoảng 7 năm. Bệnh thận đái tháo đường xuất hiện muộn hơn, sau khoảng 12 - 18 năm. Tuy nhiên, đó chỉ là con số trung bình, biến chứng có thể đến sớm hoặc muộn hơn tùy thuộc vào việc bạn kiểm soát bệnh có tốt hay không.
Bên cạnh các biến chứng mạn tính thì người tiểu đường cũng phải đối mặt với các biến chứng cấp tính. Như tên gọi, “cấp tính” tức là xuất hiện đột ngột, không báo trước và có thể gặp ở bất kỳ giai đoạn nào của bệnh tiểu đường. Biến chứng cấp tính thường nguy hiểm và đe dọa trực tiếp tới tính mạng, vì vậy bạn nên tìm hiểu cách phòng ngừa và xử trí TẠI ĐÂY.
Các yếu tố nguy cơ khiến người tiểu đường dễ mắc biến chứng
Như bạn đã biết, thời gian biến chứng tiểu đường nhanh hay chậm sẽ phụ thuộc rất nhiều vào việc bạn điều trị bệnh như thế nào. Dưới đây là một số thói quen gây hại cho bệnh tiểu đường mà bạn cần tránh:
- Không giảm cân hi thừa cân, béo phì, đặc biệt là tình trạng tích mỡ bụng
- Ăn ít chất xơ (rau xanh) nhưng lại ăn nhiều đường, chất béo và muối
- Hút thuốc lá
- Lười vận động
- Thức khuya, ngủ ít
- Thường xuyên căng thẳng
Ngủ muộn, không đủ giấc sẽ khiến biến chứng tiểu đường mau chóng “ghé thăm” bạn
Ngủ muộn, không đủ giấc sẽ khiến biến chứng tiểu đường mau chóng “ghé thăm” bạn
Ngoài ra, nếu bạn bị tiểu đường mà mắc kèm với một hoặc nhiều bệnh sau, thì nguy cơ hiến chứng cũng cao hơn:
- Bệnh tim, đột quỵ
- Bệnh gan
- Bệnh thận
- Cholesterol trong máu cao
- Nhiễm trùng
- Huyết áp cao
- Bệnh đường tiêu hóa
10 lời khuyên giúp trì hoãn biến chứng tiểu đường
Mặc dù biến chứng là quy luật tất yếu của bệnh tiểu đường nhưng bằng nhiều cách khác nhau, bạn có thể làm chậm sự xuất hiện của chúng. Dưới đây là 10 lời khuyên từ các chuyên gia tiểu đường để đẩy lùi biến chứng
Áp dụng chế độ ăn có lợi cho tiểu đường
Trước hết, nên hạn chế các loại thực phẩm chứa đường đơn gây tăng đường máu đột biến sau khi ăn như kẹo, bánh ngọt, đường… Thay vào đó, bạn nên ăn các thực phẩm tăng đường máu chậm như gạo lứt, ngũ cốc nguyên cám, các loại đậu…
Còn rất nhiều lưu ý khác trong chế độ ăn, bạn có thể xem chi tiết trong BÀI VIẾT NÀY.
Tập luyện thể dục, thể thao
Mỗi ngày, hãy cố gắng dành 30 phút để đi bộ, đạp xe, khiêu vũ hoặc chơi môn thể thao yêu thích không chỉ giúp cho đường huyết ổn định mà còn giải tỏa căng thẳng rất tốt.
Bạn đã biết cách tập luyện hiệu quả khi mắc tiểu đường hay chưa? Xem ngay bí quyết TẠI ĐÂY.
Giảm cân
Chỉ cần giảm 5 - 10% trọng lượng cơ thể là bạn đã cảm nhận được sự thay đổi rất lớn trong việc điều trị: Đường huyết ổn định hơn, người đỡ mệt mỏi, cơ thể nhẹ nhõm và phòng ngừa biến chứng tim mạch rất hiệu quả.
Giảm cân giúp kiểm soát đường huyết, trì hoãn thời gian biến chứng tiểu đường
Giảm cân giúp kiểm soát đường huyết, trì hoãn thời gian biến chứng tiểu đường
Theo dõi và kiểm soát tốt đường huyết
Đừng chỉ bị động uống thuốc, bạn hãy chủ động theo dõi mức đường huyết trước ăn, sau ăn xem có ổn định hay bị tăng, giảm thất thường. Bên cạnh đó, bạn cũng cần chủ động tái khám để được bác sĩ hướng dẫn điều chỉnh thuốc, chế độ ăn, tập luyện… phù hợp.
Giảm rủi ro tim mạch
Bệnh tim mạch, bao gồm huyết áp cao, cholesterol máu, đột quỵ, xơ vữa mạch... là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở người bệnh tiểu đường.
Kiểm soát tốt bệnh tiểu đường và loại bỏ các yếu tố nguy cơ như hút thuốc lá, thừa cân, chế độ ăn không lành mạnh… sẽ giúp bạn phòng ngừa biến chứng tim mạch.
Ngăn ngừa nhiễm trùng
Người tiểu đường có nguy cơ nhiễm trùng cao và dễ mắc các bệnh như cúm, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, vết loét, hoại tử. Một vết xước nhỏ tưởng chừng như vô hại nhưng nếu không được điều trị đúng sẽ ảnh hưởng đến tính mạng người tiểu đường.
Để ngăn ngừa các biến chứng này, bạn cần:
- Vệ sinh thân thể tốt, đặc biệt là ở bàn chân, bàn tay.
- Tiêm vắc-xin định kỳ để phòng bệnh cúm và các bệnh truyền nhiễm khác.
- Kiểm tra bàn chân thường xuyên để tìm ra các vết thương nhỏ và điều trị.
- Nếu gặp vết thương lâu lành, nhiễm trùng, cần đi khám sớm ở bệnh viện có chuyên khoa nội tiết.
Giảm căng thẳng
Khi bạn stress (căng thẳng), cơ thể sẽ giải phóng một loại hormone làm tăng đường máu và giảm độ nhạy của insulin. Vì vậy, giải tỏa căng thẳng cũng rất cần thiết khi mắc tiểu đường. Một số cách giảm stress đơn giản: Nghe nhạc, tắm nước ấm, tập thiền, yoga, đọc sách hoặc trò chuyện với người thân.
Nghe nhạc giúp giảm căng thẳng, ổn định đường huyết
Nghe nhạc giúp giảm căng thẳng, ổn định đường huyết
Kiểm soát tốt huyết áp
Nghiên cứu cho thấy, nếu huyết áp được kiểm soát tốt, bạn sẽ giảm được 33% nguy cơ suy thận tiểu đường. Đồng thời, huyết áp ổn định cũng giúp phòng ngừa biến chứng tim mạch.
Tầm soát biến chứng để phát hiện sớm
Kiểm tra mắt thường xuyên sẽ giúp giảm tới 90% nguy cơ mù lòa do tiểu đường. Kiểm tra bàn chân hàng ngày giúp bạn tránh được đoạn chi do nhiễm trùng. Xét nghiệm microalbumin trong nước tiểu giúp phát hiện sớm biến chứng thận… Đó là những lý do mà bạn nên chú ý nhiều hơn tới việc tầm soát biến chứng.

phản hồi của bệnh nhân xuất khẩu lao động tại hồng kong
18/10/2022

phản hồi của bệnh nhân xuất khẩu lao động tại hồng kong

phản hồi của bệnh nhân sau 4 tháng sử dụng thuốc
18/10/2022

phản hồi của bệnh nhân sau 4 tháng sử dụng thuốc

Address

Thôn Hợp Sơn, Xã Ba Vì
Thành Phố Hanoi

Telephone

+84337691753

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Lương y Dương Thị Minh- Chuyên điều trị tiểu đường tuýp 1, tuýp 2 posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share