Dr.Hùng - Trung Tâm Thừa Kế, Ứng Dụng Đông Y Bắc Giang

  • Home
  • Vietnam
  • Thuong
  • Dr.Hùng - Trung Tâm Thừa Kế, Ứng Dụng Đông Y Bắc Giang

Dr.Hùng - Trung Tâm Thừa Kế, Ứng Dụng Đông Y Bắc Giang DR.HÙNG - TRUNG TÂM THỪA KẾ, ỨNG DỤNG ĐÔNG Y BẮC GIANG
Chuyên Thuốc Đông Y - An Toàn - 100% từ thiên nhiên

CÂY THUỐC QUANH TAQuả sung Vị thuốc dân gianSung có nguồn gốc từ Địa Trung Hải và Tây Á, nó đã được trồng từ thời cổ đại...
01/08/2025

CÂY THUỐC QUANH TA

Quả sung Vị thuốc dân gian
Sung có nguồn gốc từ Địa Trung Hải và Tây Á, nó đã được trồng từ thời cổ đại và ngày nay được trồng rộng rãi trên khắp thế giới, vừa để lấy quả vừa làm cây cảnh. Quả sung chứa nhiều chất dinh dưỡng và mang lại nhiều lợi ích tiềm năng cho sức khỏe.
Tên gọi, danh pháp của quả sung
Tên tiếng Việt: Sung (Quả).
Tên khác: Ưu đàm thụ; vô hoa quả; thiên sinh tử; ánh nhật quả; văn tiên quả.
Tên khoa học: Ficus racemosa L.
Thuộc họ Moraceae bao gồm nhiều hơn 1000 loài phân bố trên khắp thế giới.
Đặc điểm tự nhiên của quả sung
Quả sung là một loại quả độc đáo giống hình giọt nước, phần lớn đơn độc, ở nách lá, màu xanh lục, màu vàng. Quả sung chứa đầy hàng trăm hạt nhỏ có thể ăn được. Thịt quả màu hồng, có vị ngọt nhẹ. Quả sung phát triển như một cấu trúc rỗng, nhiều thịt, bên trong có nhiều hoa đơn tính.
Thành phần hoá học
Quả sung tươi giàu chất dinh dưỡng trong khi tương đối ít calo, là một bổ sung tuyệt vời cho một chế độ ăn uống lành mạnh.
Một quả sung tươi nhỏ (40 gram) chứa: Lượng calo: 3, chất đạm: 0 gram, chất béo: 0 gram, đường: 8 gam, chất xơ: 1 gram, đồng: 3%, magiê: 2%, kali: 2%, kiboflavin: 2%, thiamine: 2%, vitamin B6: 3%, vitamin K: 2%.
Quả sung tươi chứa một số calo từ đường tự nhiên, nhưng có một vài quả sung là một món ăn nhẹ hoặc bổ sung vào bữa ăn hợp lý, ít calo.
Mặt khác, quả sung khô có nhiều đường và giàu calo, vì đường trở nên cô đặc khi quả được sấy khô.
Quả sung cũng chứa một lượng nhỏ nhiều chất dinh dưỡng, nhưng chúng đặc biệt giàu đồng và vitamin B6.
Đồng là một khoáng chất quan trọng tham gia vào một số quá trình của cơ thể, bao gồm quá trình trao đổi chất và sản xuất năng lượng, cũng như sự hình thành các tế bào máu, mô liên kết và chất dẫn truyền thần kinh.
Vitamin B6 là một loại vitamin quan trọng cần thiết để giúp cơ thể bạn phá vỡ protein trong chế độ ăn uống và tạo ra các protein mới. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng đối với sức khỏe não bộ.
Công dụng
Theo y học cổ truyền
Theo y học cổ truyền, quả sung chứa nhiều công dụng:
• Được sử dụng cho bệnh tiểu đường, cholesterol cao;
• Các bệnh về da như bệnh chàm, bệnh vẩy nến và bệnh bạch biến;
• Đặc tính chống oxy hóa;
• Chống ung thư;
• Chống viêm;
• Giảm béo;
• Bảo vệ tế bào.
Theo y học hiện đại
Tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa
Quả sung từ lâu đã được sử dụng như một phương thuốc tại nhà hoặc một phương pháp điều trị thay thế cho các vấn đề tiêu hóa như táo bón.
Chúng chứa chất xơ, có thể giúp tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa bằng cách làm mềm phân, giảm táo bón và đóng vai trò như một loại prebiotic - hoặc nguồn thức ăn cho vi khuẩn lành mạnh cư trú trong đường ruột của bạn.
Một nghiên cứu trên 150 người bị hội chứng ruột kích thích kèm theo táo bón (IBS-C) cho thấy những người tiêu thụ khoảng 4 quả sung khô (45 gram) hai lần mỗi ngày giảm đáng kể các triệu chứng - bao gồm đau, đầy hơi và táo bón so với nhóm đối chứng.
Hơn nữa, một nghiên cứu tương tự ở 80 người cho thấy rằng việc bổ sung khoảng 300 gram bột trái sung mỗi ngày trong 8 tuần làm giảm đáng kể tình trạng táo bón, so với nhóm đối chứng.
Ngoài điều trị táo bón, quả sung còn hỗ trợ rất tốt trong điều trị trào ngược dạ dày.
Có thể cải thiện sức khỏe mạch máu và tim
Quả sung có thể cải thiện huyết áp và lượng mỡ trong máu, giúp cải thiện sức khỏe mạch máu và giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
Một nghiên cứu cho thấy chiết xuất quả sung làm giảm huyết áp ở những con chuột có huyết áp bình thường, cũng như những con có mức huyết áp cao.
Có thể cải thiện tình trạng sỏi thận
Quả sung có tác dụng chữa trị được bệnh sỏi thận vì trong thành phần của quả sung có chứa nhiều chất dinh dưỡng như vitamin A, vitamin B, các khoáng chất như sắt, magie, photpho, axit hữu cơ có tác dụng bào mòn sỏi dần dần từ đó có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị sỏi thận.
Có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu
Một nghiên cứu gần đây hơn cho thấy đồ uống có chứa liều lượng cao chiết xuất từ quả vả có chỉ số đường huyết (GI) thấp hơn so với đồ uống không có chiết xuất từ quả vả, có nghĩa là những đồ uống này sẽ có tác động thuận lợi hơn đến lượng đường trong máu (16 Nguồn tin).
Tuy nhiên, quả vả - đặc biệt là quả sung khô - chứa nhiều đường và có thể làm tăng lượng đường trong máu trong thời gian ngắn. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc kiểm soát lượng đường trong máu, bạn nên hạn chế ăn sung khô.
Có thể thúc đẩy làn da khỏe mạnh
Quả sung có thể có một số tác dụng hữu ích trên da, đặc biệt là ở những người bị viêm da dị ứng - hoặc da khô, ngứa do dị ứng.
Một nghiên cứu ở 45 trẻ em bị viêm da cho thấy một loại kem làm từ chiết xuất quả vả khô bôi hai lần mỗi ngày trong 2 tuần có hiệu quả hơn trong việc điều trị các triệu chứng viêm da so với kem hydrocortisone, phương pháp điều trị tiêu chuẩn.
Hơn nữa, sự kết hợp của các chất chiết xuất từ trái cây - bao gồm chiết xuất từ quả sung - đã được chứng minh là có tác dụng chống oxy hóa trên tế bào da, giảm sự phân hủy collagen và cải thiện sự xuất hiện của nếp nhăn trong một nghiên cứu trên động vật và ống nghiệm.
Sốt
Một nghiên cứu trên chuột cho thấy rằng một liều chiết xuất rượu sung làm giảm nhiệt độ cơ thể đến 5 giờ.
Tuy nhiên, cần có những nghiên cứu sâu hơn để xác nhận những phát hiện này vì các nhà nghiên cứu vẫn chưa biết cách giải thích tác dụng hạ nhiệt độ cơ thể của quả sung.
Liều dùng & cách dùng
Liều lượng
Liều lượng thích hợp của vả phụ thuộc vào một số yếu tố như tuổi tác, sức khỏe của người dùng và một số tình trạng khác. Tại thời điểm này, không có đủ thông tin khoa học để xác định liều lượng thích hợp cho quả sung. Hãy nhớ rằng các sản phẩm tự nhiên không nhất thiết phải luôn an toàn và liều lượng có thể rất quan trọng. Đảm bảo làm theo các hướng dẫn có liên quan trên nhãn sản phẩm và tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác trước khi sử dụng.
Cách dùng
Quả sung có thể dùng tươi hay khô:
• Tươi: Quả sung tươi có hàm lượng calo thấp và là một món ăn nhẹ tuyệt vời, và chúng là một bổ sung tuyệt vời cho món salad hoặc món tráng miệng. Bạn cũng có thể làm mứt sung hoặc bảo quản bằng quả sung tươi.
• Khô: Quả sung khô chứa nhiều đường và calo nên ăn vừa phải. Chúng có thể điều trị táo bón hiệu quả hơn quả sung tươi.
Bài thuốc kinh nghiệm
Dùng bột sung chữa đau dạ dày
Rửa sung sạch ngâm với nước muối pha loãng khoảng 20 phút. Sau đó vớt sung ra để ráo nước. Tiếp bổ quả sung làm đôi, đem phơi khô, sao vàng và tán thành bột mịn cho vào hũ để nơi thoáng mát.
Khi bị đau dạ dày, lấy 2 thìa cà phê bột sung đem pha với 100ml nước ấm uống. Mỗi ngày 2 – 3 lần trước hoặc sau khi ăn khoảng 30 phút đến 1 tiếng.
Sung khô ngâm nước trị đau dạ dày
Buổi tối trước khi đi ngủ, bạn lấy 3 quả sung khô cho vào ly nước ấm ngâm để qua đêm, sáng hôm sau ngủ dậy chắt nước sung ngâm uống khi bụng đang trống rỗng. Ăn cả quả sung
Nên thực hiện đều đặn mỗi ngày 1 lần, kéo dài 2 - 3 tháng.
Chữa viêm họng
Cách 1: Sung tươi sấy khô, tán bột rồi lấy một chút thổi vào họng.
Cách 2: Sung tươi gọt vỏ, thái phiến, sắc kỹ lấy nước, cho thêm đường phèn rồi cô nhỏ lửa thành dạng cao, ngậm hàng ngày.
Ho khan không có đờm
Sung chín tươi khoảng 50 - 100g gọt bỏ vỏ. Sau đó đem nấu với 50 - 100g gạo thành cháo, chia ăn vài lần trong ngày. Có thể cho thêm ít nho khô hoặc đường phèn cho dễ ăn.
Rối loạn tiêu hoá
Sung 30g, thái nhỏ, sao hơi cháy, mỗi ngày lấy 10g hãm với nước sôi trong bình kín, sau 20 phút thì dùng được, chế thêm một chút đường phèn, uống thay trà trong ngày.
Lưu ý
Với nhiều công dụng hữu ích trong điều trị một số bệnh lý, nhưng khi sử dụng quả sung bạn vẫn cần phải lưu ý một số vấn đề như sau:
Tác dụng phụ của quả sung:
Quả sung tươi hoặc khô là an toàn tuyệt đối đối với hầu hết mọi người khi được sử dụng trong thực phẩm.
Tiếp xúc da với quả hoặc lá sung có thể gây phát ban ở những người nhạy cảm.
Triệu chứng tiêu hóa: Vì quả sung có hàm lượng chất xơ cao, nên ăn quá nhiều quả sung - đặc biệt là quả sung khô - có thể gây tiêu chảy.
Dị ứng: Một số người có thể bị dị ứng với quả sung.

TRUNG TÂM THỪA KẾ ỨNG DỤNG ĐÔNG Y BẮC GIANG
Dr. HÙNG
SỐ 8, Đàm Thuận Huy, Trần Phú, P. Bắc Giang.
0916.784. 051

CÂY THUỐC QUANH TARAU SAM CÂY RAU VỊ THUỐCRau sam được ví như "kháng sinh tự nhiên" giúp thanh lọc cơ thể, đặc biệt là v...
30/07/2025

CÂY THUỐC QUANH TA
RAU SAM CÂY RAU VỊ THUỐC

Rau sam được ví như "kháng sinh tự nhiên" giúp thanh lọc cơ thể, đặc biệt là với các tình trạng đau do tiêu hóa hay các bệnh liên quan đến đường tiết niệu...
Rau sam (Portulaca oleracea L.) là loại rau mọc dại phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt vào mùa hè. Nhờ sức sống mãnh liệt và khả năng kháng sâu bọ tự nhiên, rau sam hầu như không cần sử dụng thuốc trừ sâu, khiến nó trở thành lựa chọn an toàn cho bữa ăn gia đình.
Theo Journal of Ethnopharmacology, rau sam có đặc tính thanh nhiệt, giải độc và kháng khuẩn nhờ chứa các hợp chất như flavonoid, alkaloid. Loại rau này được sử dụng trong y học cổ truyền để trị các bệnh như kiết lỵ, mẩn ngứa và tiểu buốt. Rau sam cũng giàu omega-3, một loại axit béo thiết yếu giúp giảm viêm và hỗ trợ sức khỏe tim mạch, như được ghi nhận trong nghiên cứu trên Nutrients. Điều này đặc biệt hữu ích trong mùa hè, khi cơ thể dễ bị mất nước và mệt mỏi.
Ngoài ra, rau sam chứa nhiều vitamin C và E, giúp tăng cường hệ miễn dịch và làm đẹp da. Một nghiên cứu trên Food Chemistry chỉ ra rằng rau sam có khả năng chống oxy hóa mạnh, giúp bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV - một vấn đề phổ biến trong mùa hè.
Công dụng hữu hiệu của rau sam với sức khỏe
Thanh lọc cơ thể, giải nhiệt
Rau có tính mát nên có tác dụng rất tốt với việc thanh lọc và giải nhiệt cho cơ thể. Bạn có thể sử dụng rau sam với nhiều cách chế biến khác như nấu canh, ép nước uống, sắc nước,...
Chống viêm đường tiết niệu
Với sự có mặt của omega-3, các chất nhầy và chất khoáng, rau tác dụng tốt với việc giảm đau, chống viêm. Đặc biệt là với các tình trạng đau do tiêu hóa hay các bệnh liên quan đến đường tiết niệu.
Hỗ trợ điều trị tiểu đường
Theo kết quả của một số nghiên cứu, việc sử dụng rau sam có thể giúp cải thiện tình trạng của người mắc đái tháo đường type 2. Rau có tác dụng giảm các axit béo tự do trong máu, giảm tình trạng kháng insulin trong cơ thể, giảm đường huyết đói và giảm tăng men gan.
Tốt cho tim mạch
Với hàm lượng khá cao Omega-3 và kali, rau tác dụng tốt với việc cải thiện sức khỏe tim mạch, hạn chế tình trạng rối loạn nhịp tim, điều chỉnh hàm lượng cholesterol có trong máu và giúp huyết áp được ổn định hơn.
Tốt cho xương khớp
Trong rau có chứa hàm lượng cao canxi tốt cho sự chắc khỏe của hệ thống xương khớp. Cùng với đó, vitamin E và chất glutathione có tác dụng bảo vệ màng tế bào khỏi sự ảnh hưởng của tác yếu tố gây hại.
Tốt cho hệ thần kinh
Một trong những tác dụng hàng đầu của rau sam được chứng minh là khả năng bảo vệ hệ thần kinh, hỗ trợ điều trị bệnh Parkinson, Alzheimer. Nguyên nhân là do các thành phần được tìm thấy trong rau có tác dụng loại bỏ các gốc tự do, giảm quá trình chết đi của tế bào thần kinh trong cơ thể.
Những ai không nên ăn rau sam?
Phụ nữ mang thai: Theo y học cổ truyền, rau sam có tính hàn và có thể gây kích thích tử cung. Do đó, phụ nữ mang thai không nên ăn rau sam, đặc biệt trong giai đoạn 3 tháng đầu thai kỳ. Việc ăn rau sam có thể gây tử cung co bóp, gây ra sảy thai hoặc sinh non, ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và thai nhi.
Người bị tiêu chảy: Rau sam có tính hàn, do đó không phù hợp cho người đang bị tiêu chảy do lạnh bụng. Vì điều này có thể làm tình trạng tiêu chảy trở nên nghiêm trọng hơn.
Người đang uống thuốc bắc: Trong quá trình sử dụng thuốc Bắc, tốt nhất là không nên ăn rau sam, vì việc tiêu thụ có thể giảm tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm cho tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.
Những lưu ý khi sử dụng rau sam
Trong quá trình sử dụng rau, người dùng cần lưu ý tới những vấn đề sau:
Khi sử dụng rau sam tươi, chỉ nên sử dụng từ 50 - 100 gram/ngày.
Khi chế biến, không nấu rau quá kỹ để tránh mất đi các chất dinh dưỡng.
Không chế biến rau chung với 3 loại thực phẩm sau là thịt ba ba, trứng vịt lộn và thịt rùa. Khi kết hợp chung, món ăn sẽ gây ra tình trạng ngộ độc với người dùng.

TRUNG TÂM THỪA KẾ ỨNG DỤNG ĐÔNG Y BẮC GIANG
Dr. HÙNG
SỐ 8, Đàm Thuận Huy, Trần Phú, P. Bắc Giang.
0916.784.051 0976. 692. 874

CÂY THUỐC QUANH TACÚC TẦN VỊ THUỐC DÂN GIANCây cúc tần hay còn gọi là từ bi, đại bi, đại ngải, hoa mai não, lức ấn, băng...
28/07/2025

CÂY THUỐC QUANH TA

CÚC TẦN VỊ THUỐC DÂN GIAN
Cây cúc tần hay còn gọi là từ bi, đại bi, đại ngải, hoa mai não, lức ấn, băng phiến ngải, cây co mát (người Thái), cây phặc phà (người Tày). Là một loại cây mọc hoang rất quen thuộc với người dân nông thôn nhưng ít ai biết rằng, đây cũng là một vị thuốc dân gian có tác dụng tuyệt vời để chữa cảm sốt, ho, xương khớp, bệnh trĩ, sỏi thận...
* Bài thuốc ứng dụng từ cây Cúc tần
Thấp khớp, đau nhức xương: Dùng rễ cúc tần 15-20g, sắc nước uống. Có thể phối hợp với rễ trinh nữ 20g, rễ bưởi b**g 20g, đinh lăng 10g, cam thảo dây 10g, sắc nước uống.
Cảm sốt, nhức đầu, ho, không có mồ hôi: Dùng cúc tần 2 nắm, lá sả 1 nắm, lá chanh 1 nắm, sắc xông và uống nóng, đắp chăn cho ra mồ hôi
Chữa đau mỏi lưng: Lấy lá cúc tần và cành non đem giã nát, thêm ít rượu sao nóng lên, đắp vào nơi đau ở hai bên thận.
Chữa chấn thương, bầm giập: Lấy lá cúc tần giã nát nhuyễn đắp vào chỗ chấn thương sẽ mau lành.
Thấp khớp, đau nhức xương: Rễ cúc tần 15-20g, sắc nước uống. Có thể phối hợp với rễ trinh nữ 20g, rễ bưởi b**g 20g, đinh lăng 10g, cam thảo dây 10g, sắc uống. Dùng 5-7 ngày.
Chữa đau đầu do suy nghĩ nhiều, tinh thần căng thẳng: Cúc tần 50g, hoa cúc trắng 50g (xé nhỏ), đu đủ vừa chín tới 100g, óc lợn 100g. Cho cúc tần, hoa cúc trắng, đu đủ vào nồi, thêm 1 lít nước đun sôi. Sau đó cho óc lợn vào đun thêm 20 phút cho nhừ là ăn được. Ăn nóng trước bữa cơm, 2 lần/ngày, ăn liền 1 tuần.
Chữa ho do viêm khí quản: 20g cúc tần già rửa sạch, băm nhỏ, 2 nắm gạo, 3g gừng tươi, cắt nhỏ, 50g thịt lợn nạc băm nhuyễn. Tất cả đem nấu cháo chín nhừ. Ăn nóng khi đói, ngày 3 lần, ăn liên tục 3 ngày sẽ đỡ.
Xông hơi tiêu trĩ: Cúc tần, lá lốt, ngải cứu, lá sung với tỷ lệ bằng nhau, 1 củ nghệ vàng. Đem Các loại lá cây rửa sạch hoàn toàn, nấu cùng 1.5 lít nước, sau đó thêm vài lát nghệ vàng vào nấu cùng. Cho nước thuốc vào chậu, chờ cho nguội bớt thì tiến hành xông hơi hậu môn.Xông hậu môn trong 15 phút, đến khi nước còn ấm thì ngâm trực tiếp hậu môn vào chậu nước thêm 10 phút nữa. Mỗi tuần nên xông hơi 2 - 3 lần, nếu bị trĩ nhẹ, búi trĩ sẽ co lên và tiêu biến sau khoảng 2 tháng. Lưu ý, vùng da ở hậu môn rất mỏng và nhiều dây thần kinh nên không được xông khi nước còn quá nóng.
Chữa chứng bí tiểu: Dùng 40g lá cây cúc tần đã phơi khô hoặc nếu không có thể dùng 100g lá tươi. Sau khi rửa sạch, dùng thảo dược nấu thành nước uống. Mỗi ngày có thể uống nước lá thay nước lọc để tăng cường chức năng thận./.
TRUNG TÂM THỪA KẾ ỨNG DỤNG ĐÔNG Y BẮC GIANG
Dr. HÙNG
Đ/c: Số 8, Đàm Thuận Huy, P. Bắc Giang, T. Bắc Ninh
ĐT: 0916 784 051- 0976 692 874

CÂY THUỐC QUANH TANhững tác dụng của Cỏ mần trầu theo kinh nghiệm dân gianCỏ mần trầu là một loài cây thuộc họ Lúa, rất ...
23/07/2025

CÂY THUỐC QUANH TA
Những tác dụng của Cỏ mần trầu theo kinh nghiệm dân gian

Cỏ mần trầu là một loài cây thuộc họ Lúa, rất dễ tìm kiếm, thường mọc lẫn vào nhau với cỏ dại nhưng lại mang đến nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Chúng có vị ngọt, hơi đắng, thanh mát, hành huyết, giải độc, mát gan và lợi tiểu
1. Tìm hiểu chung về cỏ mần trầu
Cỏ mần trầu có tên gọi khác là ngưu cân thảo, thanh tâm thảo, cỏ vườn trầu, cỏ chỉ tía,… Tên khoa học của loài thảo dược này là Eleusine Indica Gaertn. Loại thảo dược này thuộc họ Lúa, cao trung bình khoảng 20 – 90 cm, rễ của chúng phát triển rất nhanh, phần thân dài, phân nhánh thành bụi, lá so le nhau. Hoa của chúng mọc thành cụm và quả có ba cạnh.
Vườn trầu thường mọc vào cuối mùa xuân và bị tàn lụi ngay khi mùa hè đến. Cây con được mọc từ hạt và mọc quanh năm ở những vùng núi cao, có thời tiết mưa ẩm.
2. Thành phần của cỏ mần trầu
Cỏ chỉ tía chứa nhiều hoạt chất khác nhau như coumarin, saponin, alkaloid, tannin, steroid, phenol. Mỗi bộ phận của loài thảo dược này sẽ chứa những thành phần đặc trưng và cụ thể như sau:
• Những bộ phận trên mặt đất chứa: Beta sitosterol và beta palmitoyl.
• Cành và lá chứa: Flavonoid.
3. Tác dụng của cỏ mần trầu đối với sức khỏe
Cỏ mần trầu chứa những thành phần mang lại nhiều lợi ích sức khỏe cho người dùng. Dưới đây là một vài công dụng cụ thể của loại thảo dược này:
Giúp hạ huyết áp
Trong loại cây này có chiết suất các hoạt chất như etanolic và chloroform. Qua nhiều nghiên cứu đã chứng minh đây là hai chất có đặc tính chống cao huyết áp hiệu quả.
Cỏ mần trầu điều trị chứng tăng huyết áp hiệu quả (Nguồn: Internet)
Có tác dụng kháng khuẩn
Cây họ thân thảo này còn có khả năng kháng khuẩn từ cấp độ thấp đến cấp độ vừa tương đương với một vài loại vi khuẩn, điển hình như Pseudomonas aeruginosa, vi khuẩn Staphylococcus aureus và Salmonella choleraesuis.
Hỗ trợ bảo vệ chức năng thận
Thông qua các nghiên cứu chứng minh các chiết xuất trong loại cỏ này có thể kiểm soát được các chỉ số urea, creatinine, ion Na+ và ion K+. Đồng thời, từ trước đến nay dân gian ta đã sử dụng cỏ mần trầu để hỗ trợ lợi tiểu, bảo vệ tốt các chức năng của thận.
Hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu, bảo vệ gan
Thông qua một nghiên cứu thực hiện trên một nhóm chuột béo phì, khi điều trị từ cao chiết cỏ mần trầu trong dung môi hexan có tác dụng giảm đáng kể nồng độ cholesterol toàn phần. Bên cạnh đó, nồng độ LDL - Cholesterol giảm và nồng độ HDL - Cholesterol tăng so với nhóm chuột đối chứng. Các chỉ số như ALT và AST cũng được cải thiện hiệu quả. Vì vậy, có thể thấy rằng cỏ mần trầu có tác dụng hỗ trợ điều trị Chống viêm, hạ sốt
Thành phần C - glycosylflavones có chứa trong cỏ chỉ tía có tác dụng hỗ trợ chống viêm ở đường hô hấp hiệu quả. Ngoài ra, hoạt chất trong cỏ mần trầu còn ức chế được biểu hiện cyclooxygenase-2, từ đó ức chế quá trình tổng hợp hợp chất PGE2, giúp hạ sốt.
4. Một số bài thuốc ứng dụng từ cỏ mần trầu.
4.1 Bài thuốc cho người cao huyết áp
Chuẩn bị khoảng 500g cỏ mần trầu đi rửa sạch, để ráo nước, thái nhỏ và giã nát. Sau đó cho thêm 1 bát nước sôi để nguội vào và lọc lấy nước cốt để uống. Thời điểm thích hợp để uống là buổi sáng và chiều.
4.2 Bài thuốc hạ sốt
Sử dụng 120g cỏ mần trầu tươi cùng 600ml nước sắc đến khi còn khoảng 400ml thuốc thì ngưng. Thêm một ít muối và chia đều làm nhiều lần uống trong 12 giờ.
4.3 Bài thuốc trị bệnh về da
Chuẩn bị 60g cỏ mần trầu và 30g sơn chi ma, đem sắc hỗn hợp thảo dược này trong một lượng nước vừa đủ. Phần thuốc thu được chia làm nhiều lần uống trong ngày.
4.4 Bài thuốc chữa viêm tinh hoàn
Đem sắc hỗn hợp gồm 60 gam cỏ mần trầu và 10 cùi vải trong mộ phù hợp. Phần thuốc thu được chia làm nhiều phần và uống nhiều lần trong ngày.
4.4 Bài thuốc phòng viêm màng não
Sắc cỏ mần trầu tươi uống liên tiếp trong vòng 3 ngày, sau đó nghỉ khoảng 10 ngày và uống tiếp trong 3 ngày nữa. Đây được xem là bài thuốc dân gian có tác dụng trong phòng bệnh viêm màng não truyền nhiễm.
4.5 Bài thuốc thanh nhiệt, an thai
Bạn chuẩn bị 8g cỏ mần trầu, 8g cỏ tranh, 8g rau má, 8g cam thảo đất, 2g gừng tươi, 8g ké đầu ngựa, 4g củ sả và 4g vỏ quýt. Bạn mang các nguyên liệu này sắc chung với nước và dùng thuốc uống trong ngày.
4.6 Bài thuốc trị vết thâm và nám da
• Trộn nước cỏ mần trầu với một ít nước chanh.
• Sử dụng bông gòn hoặc dùng tay bôi hỗn hợp lên vùng da bị thâm hoặc nám.
• Để hỗn hợp trên da trong vòng 15-20 phút, sau đó rửa sạch bằng nước ấm.
• Bôi hai lần mỗi tuần để thấy sự cải thiện về màu sắc của da.
5. Tác dụng phụ của cỏ mần trầu
Đối với những người có mắc các bệnh lý nền, mạn tính cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ để sử dụng thuốc đúng liều lượng. Bên cạnh đó, nên lưu ý khi dùng loại thảo dược này với những người bệnh có cơ địa nhạy cảm và trẻ nhỏ.
6. Những điều cần lưu ý khi sử dụng cỏ mần trầu
Khi sử dụng thảo dược này để làm thuốc trị bệnh, bạn nên lưu ý các vấn đề sau:
• Cỏ mần trầu có khá nhiều bụi bẩn và thuốc diệt cỏ. Vì vậy, bạn cần phải lựa chọn nguồn uy tín, loại bỏ hết những bụi bẩn và rửa sạch sẽ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn sức khỏe.
• Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia bác sĩ trước khi sử dụng cỏ mần trầuu để điều trị bệnh. Trong quá trình sử dụng, nếu có bất kỳ vấn đề bất thường nào, hãy ngừng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ.
• Không nên sử dụng loại thảo dược này trong một thời gian dài và lạm dụng chúng.
• Bạn nên thận trọng khi sử dụng thuốc chiết suất từ cỏ này đối với những người có cơ địa nhạy cảm và trẻ em nhỏ tuổi.

TRUNG TÂM THỪA KẾ ỨNG DỤNG ĐÔNG Y BẮC GIANG
Dr. Hùng
Đc: 8 Đàm Thuận Huy, p. Bắc Giang, T. Bắc Ninh
Đt: 0916.784.051 - 0976. 692.874

CÂY THUỐC QUANH TALá mơ lông có tác dụng phòng và chữa bệnh trong dân gianHầu hết người Việt đều biết đến cây mơ lông. Đ...
15/07/2025

CÂY THUỐC QUANH TA
Lá mơ lông có tác dụng phòng và chữa bệnh trong dân gian
Hầu hết người Việt đều biết đến cây mơ lông. Đây không chỉ là loại rau gia vị mà còn là vị thuốc dân dã nhưng nhiều công dụng trong vườn người Việt. Thật đáng tiếc nếu như ai đó chưa biết lá mơ có tác dụng gì và công dụng ra sao.
Từ xa xưa, người Việt đã có thói quen dùng các loại rau gia vị đồng thời cũng là vị thuốc chữa bệnh. Lá mơ hay lá mơ lông là một trong số đó. Dù chỉ là một loại rau dân dã, hay leo ở bờ tường hay hàng rào, nhưng lá mơ lại mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe và có thể hỗ trợ điều trị nhiều bệnh
1. Giới thiệu về cây mơ lông
Cây mơ lông (tên khoa học Paederia tomentosa) còn được biết đến với những tên gọi là lá mơ lông, mơ leo, dây mơ lông, mơ tam thể, ngưu bì đống,… Cây thuộc họ cà phê, được trồng làm rau gia vị đồng thời là vị thuốc. Đây là loài thực vật dạng dây leo, dễ trồng, sống khỏe. Lá mơ lông mọc đối nhau, hình trứng, nhọn ở đầu. Trên lá được bao phủ bởi một lớp lông mịn, mặt trên lá màu xanh, mặt dưới lá màu tím. Khi vò nát, lá mơ lông có mùi khá đặc trưng, có thể hơi hôi với nhiều người. Vì vậy, mơ lông còn được gọi là cây thúi địch.
1.1 Bộ phận được sử dụng nhiều nhất của cây mơ lông là lá. Thân và rễ được sử dụng ít hơn. Lá mơ lông được thu hái quanh năm, có thể dùng tươi hoặc phơi khô đều được. Thân và rễ sẽ được cắt ngắn, dùng tươi hoặc mang phơi khô để bảo quản dùng dần.
1.2 Theo Y học cổ truyền, lá mơ lông có vị đắng xen chát, tính mát, có mùi đặc trưng có thể là khó ngửi với nhiều người. Y học hiện đại đã nghiên cứu và tìm thấy trong loại lá này các thành phần như: Tinh dầu, protein, vitamin C, caroten và một số thành phần khác.
1.3 Lá mơ có những tác dụng như:
- Đông Y dùng lá mơ lông để sát khuẩn, thanh nhiệt, giải độc, trừ phong, hoạt huyết, chữa đầy hơi, khó tiêu.
- Lá mơ lông chữa tiêu chảy, hỗ trợ điều trị đi ngoài ra máu, kiết lỵ.
- Loại rau gia vị này cũng có tác dụng trong việc giảm ho đờm, hỗ trợ điều trị ho do viêm phế quản.
- Hoạt chất Sulfur dimethyl disulphide trong lá mơ có đặc tính kháng khuẩn, kháng viêm, giúp tiêu diệt vi khuẩn trong đường tiêu hóa. Nhờ đó, lá mơ có thể hỗ trợ điều trị hội chứng ruột kích thích.
- Các thành phần kháng viêm trong lá mơ đồng thời cũng có tác dụng trung hòa acid dạ dày, giảm triệu chứng và hỗ trợ điều trị các tổn thương bên trong dạ dày.
Từ xa xưa, bài thuốc dùng lá mơ lông giảm triệu chứng trào ngược dạ dày, chữa viêm đại tràng, sa trực tràng,… cũng đã được dân gian áp dụng.
- Alkaloid có trong lá mơ cũng có tác dụng giảm tác động của các gốc tự do gây hại cho cơ thể.
- Chữa viêm họng bằng lá mơ cũng khá an toàn và hiệu nghiệm.
2. Một số bài thuốc phổ biến với thành phần có lá mơ lông như:
2.1 Bài thuốc trị giun bằng lá mơ
Muốn chữa giun kim, giun đũa, bạn dùng khoảng 50g lá mơ sạch, giã nhỏ cùng một chút muối rồi vắt lấy nước cốt uống. Bạn cũng có thể ăn lá mơ tươi sống. Hãy dùng bài thuốc này vào 3 buổi sáng liên tiếp khi bụng còn trống rỗng.
Ngoài ra, bạn có thể dùng nước cốt lá mơ lông bơm thụt hậu môn vào buổi tối trước khi đi ngủ. Sau khi bơm nước thuốc xong cần giữ lại từ 15 - 20 phút mới phát huy tác dụng.
2.2 Bài thuốc chữa kiết lỵ từ mơ lông
Các thành phần tương tự như kháng sinh có trong lá mơ có tác dụng diệt khuẩn lỵ amip và shigella gây nên bệnh kiết lỵ.
Để chữa chứng bệnh này, người bệnh dùng lá mơ lông rửa sạch, thái nhuyễn, trộn cùng lòng đỏ trứng gà. Sau đó, bạn dùng lá chuối tươi, rửa sạch, lót xuống đáy chảo. Hỗn hợp trứng lá mơ được đổ lên trên, đun trên lửa nhỏ đến khi chín thì lật mặt. Món ăn chín đều hai mặt là bạn đã có thể thưởng thức. Ăn món này khi nóng, ăn liên tục trong 3 - 5 ngày sẽ giảm các triệu chứng kiết lỵ và một số bệnh đường ruột khác.
2.3 Bài thuốc chữa đau nhức xương khớp từ mơ lông
Với bệnh phong thấp, đau nhức xương khớp, bạn có đến 3 cách khác nhau để giảm các triệu chứng bằng lá mơ. Cụ thể là:
Dùng thân và lá cây mơ lông sắc nước uống hàng ngày.
Giã nát lá mơ rồi cho vào ấm hãm cùng nước sôi như hãm trà. Sau đó người bệnh rót nước lá mơ ra cốc, cho thêm một chút xíu rượu rồi uống.
Dùng thân và lá mơ lông, cắt thành khúc ngắn sau đó phơi khô hoặc sấy khô. Dùng khoảng 1kg mơ lông khô ngâm cùng 2 lít rượu gạo trắng. Thời gian ngâm khoảng 10 ngày là có thể dùng được. Mỗi ngày, người bệnh uống 1 - 2 ly nhỏ và dùng rượu mơ lông để xoa bóp xương khớp bị đau nhức.
2.4 Bài thuốc chữa viêm đại tràng
Lá mơ có tác dụng gì? Loại lá này có tác dụng chữa viêm đại tràng khá hiệu nghiệm. Người hay bị đau bụng, đi ngoài sau khi ăn đồ lạ, hay bị đầy bụng, chướng hơi nên dùng bài thuốc này: Lá mơ rửa sạch, thái nhỏ, trộn cùng nước cốt gừng tươi và trứng gà. Tất cả cho vào hấp cách thủy. Khi chín bạn hay ăn ngay lúc món ăn còn nóng. Mỗi ngày ăn 1 lần, áp dụng trong 15 ngày liên tiếp các triệu chứng như trên sẽ giảm hẳn.
* Ngoài những bài thuốc trên, bạn còn có thể dùng lá mơ lông giảm triệu chứng bệnh trĩ và nhiều bệnh khác.
3. Lưu ý khi sử dụng bài thuốc từ lá mơ
Hãy đảm bảo mình có thể lựa chọn được lá mơ sạch, không bị nhiễm các loại thuốc bảo vệ thực vật để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Hãy rửa sạch lá mơ rồi ngâm lá trong nước muối loãng khoảng 10 phút trước khi sử dụng.
Các bài thuốc từ lá mơ chỉ có tác dụng giảm triệu chứng bệnh, không thể chữa khỏi bệnh tận gốc. Vì vậy, khi có bất cứ vấn đề gì về sức khỏe, bạn nên đi khám để có sự tư vấn của bác sĩ. Dùng các bài thuốc từ lá mơ chỉ là cách điều trị bổ trợ. Bạn cũng nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc để tránh các thành phần trong lá mơ tương tác với thuốc chữa bệnh Tây y.
Trung tâm thừa kế ứng dụng Đông y Bắc Giang
Dr. Hùng
Chuyên khoa YHCT
0916.784.051; 0976.692.874

23/10/2024

GIẢM ĐAU CHỈ SAU 2 - 3 LẦN XỊT❗️
🔥 CHỈ VỚI 99 NGHÌN🔥
Rượu xoa bóp Trường Sinh Thông Lạc
- Thành phần:
Huyết giác: Kích thích tuần hoàn, giảm sưng, tan bầm máu.
Tiểu hồi hương: Giảm đau mạnh, làm ấm cơ thể, cải thiện chức năng gan thận.
Sơn thục, tô mộc: Thúc đẩy lưu thông khí huyết, hỗ trợ giảm đau mỏi cơ khớp.
- Công dụng:
Giảm đau lưng, vai gáy, nhức mỏi chỉ sau vài lần xịt.
Thảo dược 100% thiên nhiên, không lo tác dụng phụ, an toàn ngay cả với người cao tuổi.
👉 Đừng để cơn đau cản bước, liên hệ ngay để nhận tư vấn từ bác sĩ và trải nghiệm hiệu quả!

𝐇𝐚𝐩𝐩𝐲 𝐕𝐢𝐞𝐭𝐧𝐚𝐦𝐞𝐬𝐞 𝐖𝐨𝐦𝐞𝐧'𝐬 𝐃𝐚𝐲 Chúc mừng ngày phụ nữ Việt Nam🌹🌹
20/10/2024

𝐇𝐚𝐩𝐩𝐲 𝐕𝐢𝐞𝐭𝐧𝐚𝐦𝐞𝐬𝐞 𝐖𝐨𝐦𝐞𝐧'𝐬 𝐃𝐚𝐲
Chúc mừng ngày phụ nữ Việt Nam🌹🌹

18/10/2024

TẠM BIỆT ĐAU NHỨC CHỈ SAU 2 - 3 LẦN XỊT❗️
Rượu xoa bóp Trường Sinh Thông Lạc

🌿 Thành phần độc đáo:
Huyết giác: Kích thích tuần hoàn, giảm sưng, tan bầm máu.
Tiểu hồi hương: Giảm đau mạnh, làm ấm cơ thể, cải thiện chức năng gan thận.
Sơn thục, tô mộc: Thúc đẩy lưu thông khí huyết, hỗ trợ giảm đau mỏi cơ khớp.
💡 Hiệu quả bất ngờ:
✔️ Giảm đau lưng, vai gáy, nhức mỏi chỉ sau vài lần xịt.
✔️ Thảo dược 100% thiên nhiên, không lo tác dụng phụ, an toàn ngay cả với người cao tuổi.
👉 Đừng để cơn đau cản bước, liên hệ ngay để nhận tư vấn từ bác sĩ và trải nghiệm hiệu quả!

Sử dụng Thảo Dược Đông Y trong Điều Trị Viêm KhớpViêm khớp là một bệnh lý mãn tính phổ biến, đặc biệt ở người trung và c...
18/10/2024

Sử dụng Thảo Dược Đông Y trong Điều Trị Viêm Khớp
Viêm khớp là một bệnh lý mãn tính phổ biến, đặc biệt ở người trung và cao tuổi, gây ra những cơn đau dai dẳng, sưng viêm và ảnh hưởng lớn đến khả năng vận động. Trong khi y học hiện đại tập trung vào các liệu pháp giảm đau và kháng viêm, Đông y lại mang đến một giải pháp tự nhiên và bền vững hơn thông qua việc sử dụng thảo dược. Bài viết này sẽ khám phá hiệu quả của các thảo dược Đông y trong việc điều trị viêm khớp, từ cơ chế hoạt động đến lợi ích mà phương pháp này mang lại.

1. Hiệu quả của Thảo Dược Đông Y
Các thảo dược Đông y đã được nghiên cứu và chứng minh có tác dụng chống viêm, giảm đau và cải thiện tình trạng viêm khớp. Một số thảo dược điển hình bao gồm:

Độc hoạt (Angelica pubescens): Thảo dược này có tác dụng mạnh mẽ trong việc giảm sưng, đau nhức tại các khớp bị viêm. Độc hoạt thường được sử dụng trong các bài thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm khớp mãn tính.

Ngưu tất (Achyranthes bidentata): Ngưu tất giúp tăng cường lưu thông máu, làm giảm sưng viêm và giảm thiểu các triệu chứng tê bì, đau nhức ở các khớp. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ phục hồi chức năng vận động của các khớp bị tổn thương.

Bạch truật (Atractylodes macrocephala): Với đặc tính chống viêm và giảm đau, Bạch truật thường được kết hợp với các thảo dược khác để điều trị các bệnh lý về cơ xương khớp, đặc biệt là viêm khớp.

2. Cơ Chế Hoạt Động của Thảo Dược Đông Y
Thảo dược Đông y không chỉ tập trung vào việc giảm triệu chứng mà còn nhắm đến việc điều hòa khí huyết và cân bằng năng lượng trong cơ thể. Điều này giúp hỗ trợ cơ thể tự phục hồi và ngăn ngừa sự tái phát của bệnh. Cụ thể, các thảo dược trên có khả năng:

Chống viêm tự nhiên: Các thảo dược Đông y chứa các hoạt chất sinh học có khả năng ức chế sự sản sinh của các chất trung gian gây viêm (như cytokine và prostaglandin), từ đó giúp giảm viêm, đau và sưng tại các khớp.

Tăng cường tuần hoàn máu: Viêm khớp thường liên quan đến sự ứ trệ khí huyết, làm giảm lưu thông máu đến các khớp bị viêm. Thảo dược Đông y giúp cải thiện lưu thông khí huyết, từ đó giảm đau và tăng khả năng phục hồi chức năng của khớp.

Phục hồi và bảo vệ sụn khớp: Một số thảo dược có khả năng bảo vệ các tế bào sụn khỏi tổn thương và thoái hóa, từ đó làm chậm quá trình tiến triển của viêm khớp.

3. Lợi Ích của Thảo Dược Đông Y Trong Điều Trị Viêm Khớp
Sử dụng thảo dược Đông y trong điều trị viêm khớp không chỉ mang lại lợi ích về mặt giảm triệu chứng mà còn giúp cơ thể tự cân bằng và điều hòa. Các lợi ích nổi bật của phương pháp này bao gồm:

An toàn và ít tác dụng phụ: So với các loại thuốc giảm đau hoặc kháng viêm tân dược, thảo dược Đông y thường có tính an toàn cao và ít gây ra tác dụng phụ, giúp người bệnh sử dụng lâu dài mà không ảnh hưởng đến gan, thận.

Cải thiện sức khỏe toàn diện: Đông y coi cơ thể là một thể thống nhất, do đó điều trị không chỉ tập trung vào bệnh lý viêm khớp mà còn cải thiện sức khỏe tổng thể, giúp người bệnh cảm thấy khỏe mạnh và dẻo dai hơn.

Ngăn ngừa tái phát: Sử dụng thảo dược Đông y lâu dài giúp tăng cường sức đề kháng và ngăn ngừa các đợt tái phát viêm khớp, đặc biệt là trong giai đoạn mãn tính.

Kết luận
Thảo dược Đông y đã chứng minh được tính hiệu quả và bền vững trong việc điều trị viêm khớp. Với cơ chế chống viêm tự nhiên, tăng cường lưu thông khí huyết và bảo vệ sụn khớp, phương pháp này mang đến một giải pháp toàn diện cho những ai đang phải đối mặt với căn bệnh mãn tính này. Điều quan trọng là người bệnh cần được tư vấn từ các chuyên gia Đông y để có liệu trình phù hợp, từ đó đạt hiệu quả tốt nhất và duy trì sức khỏe bền vững.

Address

Thuong

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Dr.Hùng - Trung Tâm Thừa Kế, Ứng Dụng Đông Y Bắc Giang posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram