Đông y Tuệ Minh Đường

Đông y Tuệ Minh Đường TUỆ MINH ĐƯỜNG:
- Châm cứu kết hợp tập vận động trị liệu phục hồi sau ta

4 CẤP ĐỘ XÂM NHẬP CỦA HÀN KHÍ VÀ CÁCH NHẬN BIẾT(Bài viết Bs-Ds Tuệ Minh)Trong y học cổ truyền, Hàn tà (寒邪) là một tro...
11/08/2025

4 CẤP ĐỘ XÂM NHẬP CỦA HÀN KHÍ VÀ CÁCH NHẬN BIẾT
(Bài viết Bs-Ds Tuệ Minh)
Trong y học cổ truyền, Hàn tà (寒邪) là một trong lục dâm ngoại tà, có tính chất âm, làm tổn thương dương khí và gây rối loạn vận hành khí huyết. Quá trình hàn khí xâm nhập không xảy ra đột ngột, mà tiến triển âm thầm qua nhiều giai đoạn, tùy vào sức đề kháng và trạng thái tạng phủ của mỗi người.
Nếu không được phát hiện và điều chỉnh kịp thời, hàn tà có thể từ biểu (ngoại) xâm nhập vào lý (nội), từ kinh lạc thấm sâu vào cốt tủy, gây bệnh mạn tính ở tiêu hóa, cơ xương khớp, thần kinh, miễn dịch và sinh lý.
Cấp độ 1 – Hàn Ngoại (Biểu hàn, vệ dương bị phạm)
Bệnh sinh:
Hàn tà mới xâm nhập phần biểu, làm bế tắc lỗ chân lông, ức chế vệ khí, khiến cơ thể giảm khả năng điều hòa nhiệt.
Biểu hiện lâm sàng:
• Rùng mình, nổi da gà, sợ gió nhẹ
• Vai gáy căng cứng, nhất là sáng sớm
• Đau đầu kiểu co rút, lạnh gáy, ngại tắm gội tối
Hướng xử trí:
• Giữ ấm cổ gáy, bàn chân; mặc đủ ấm theo thời tiết
• Dùng trà gừng, quế chi thang liều nhẹ (nếu cơ địa phù hợp)
• Vận động nhẹ để tăng tuần hoàn vệ khí
Cấp độ 2 – Hàn Nội (Hàn nhập lý, tổn thương tạng phủ)
Bệnh sinh:
Hàn tà đã vượt qua phần biểu, xâm nhập vào tạng phủ, thường ảnh hưởng nhiều đến Tỳ – Vị – Thận Dương, làm giảm chức năng vận hóa và sưởi ấm cơ thể.
Biểu hiện lâm sàng:
• Ăn uống dễ đầy trướng, tiêu hóa chậm
• Đại tiện nát hoặc lỏng
• Tay chân lạnh thường xuyên, da nhợt, lưỡi nhạt, rêu trắng
• Phụ nữ đau bụng kinh, máu kinh sẫm, vón cục
• Mệt mỏi, khó tập trung
Hướng xử trí:
• Pháp trị: ôn trung tán hàn, kiện tỳ ích khí, ôn thận trợ dương
• Phương pháp: cứu ngải vùng mệnh môn – quan nguyên – túc tam lý; châm các huyệt ôn dương (khí hải, tam âm giao…)
• Dinh dưỡng: ăn thực phẩm ôn ấm (gừng, quế, thịt cừu…), tránh đồ sống – lạnh – hàn tính
Cấp độ 3 – Hàn Thâm (Hàn lưu trú kinh lạc)
Bệnh sinh:
Hàn tà ẩn sâu trong hệ thống kinh lạc, làm khí huyết ứ trệ, mất khả năng ôn dưỡng gân xương, lâu ngày sinh chứng tý (tý hàn).
Biểu hiện lâm sàng:
• Nhức mỏi khớp nặng vào sáng sớm hoặc khi trời ẩm
• Đau cố định vùng cổ gáy, lưng, vai
• Cơ thể uể oải, mất ngủ, lạnh bụng dù thời tiết bình thường
• Sắc mặt trầm, môi tím nhạt, da sạm
Hướng xử trí:
• Pháp trị: ôn kinh tán hàn, hành khí hoạt huyết, thông lạc chỉ thống
• Phương pháp: cứu ngải, ôn châm, chườm thảo dược ấm, xoa bóp đả thông kinh lạc
• Kết hợp: bài tập dưỡng sinh, khí công ôn dương
Cấp độ 4 – Hàn Cốt (Dương khí suy kiệt, hàn nhập cốt tủy)
Bệnh sinh:
Hàn tà thâm nhập đến mức dương khí suy, âm hàn thịnh, ảnh hưởng toàn bộ chức năng tạng phủ, đặc biệt là Thận dương và nguyên khí.
Biểu hiện lâm sàng:
• Tê bì, co rút cơ về đêm hoặc sáng sớm
• Lưng đau gối mỏi, bước đi yếu
• Tiêu hóa trì trệ, rối loạn tiểu tiện
• Dễ nhiễm bệnh, mệt mỏi mạn tính, tóc rụng, mất ngủ kéo dài
Hướng xử trí:
• Pháp trị: hồi dương cứu nghịch, bổ thận cố bản, ôn cốt tủy
• Phương pháp: đại cứu mệnh môn – quan nguyên – khí hải, thang thuốc ôn thận trợ dương (như Hữu quy hoàn gia giảm)
• Chế độ: sinh hoạt ấm áp, tập luyện nhẹ, phục hồi từ từ
Cách tự nhận biết giai đoạn hàn khí
Nếu bạn có ≥ 2 dấu hiệu như:
• Dễ lạnh hơn người khác
• Đầy bụng, khó tiêu, đại tiện bất thường
• Đau mỏi, mất ngủ, lạnh bụng, tay chân lạnh
• Miệng nhạt, khí sắc kém

KHÁM CHỮA TẠI TUỆ MINH ĐƯỜNG CÓ GÌ ĐẶC BIỆT? 1. Lộ trình điều trị cá nhân hóa – Hiểu rõ để yên tâm điều trị*** Bạn có đa...
06/08/2025

KHÁM CHỮA TẠI TUỆ MINH ĐƯỜNG CÓ GÌ ĐẶC BIỆT?
1. Lộ trình điều trị cá nhân hóa – Hiểu rõ để yên tâm điều trị
*** Bạn có đang gặp phải tình trạng:
Đau lưng, đau vai gáy, tê tay chân, mất ngủ kéo dài?
Trị nhiều nơi nhưng bệnh tái phát?
Uống thuốc tây mệt mỏi, sợ tác dụng phụ?

2. Hãy để Tuệ Minh Đường đồng hành cùng bạn – với phương pháp Y học cổ truyền chính thống, hiện đại hóa và tối ưu theo từng người.

🌿 TẠI SAO BẠN NÊN ĐẾN TUỆ MINH ĐƯỜNG?
✅ Không khám qua loa – mà khám kỹ lưỡng theo Tứ Chẩn
✅ Không điều trị đại trà – mà có LỘ TRÌNH RIÊNG CHO TỪNG NGƯỜI
✅ Không chỉ chữa triệu chứng – mà điều chỉnh cả lối sống, ăn uống, tinh thần.

* QUY TRÌNH KHÁM – TRỊ LIỆU TẠI TUỆ MINH ĐƯỜNG
Bước 1. Khám & chẩn đoán toàn diện (30 phút – 45 phút)
· Tứ chẩn (Vọng – Văn – Vấn – Thiết): quan sát sắc diện, hỏi kỹ bệnh sử, bắt mạch chi tiết.

· Phân tích căn nguyên bệnh theo Đông – Tây y kết hợp.

· Đánh giá thể trạng – khí huyết – chức năng tạng phủ – thói quen sống.

🔹 Ví dụ: 2 người cùng đau thắt lưng nhưng một người do hàn thấp – người còn lại do thận hư. Phác đồ sẽ hoàn toàn khác nhau.

Bước 2. Thiết kế lộ trình điều trị cá nhân hóa
Bác sĩ sẽ lên kế hoạch điều trị theo thể bệnh – mức độ – tuổi – nghề nghiệp – khả năng kinh tế, gồm:

Liệu trình châm cứu (5–7–10 buổi hoặc theo đợt)
Kết hợp cứu ngải – xoa bóp – thủy châm – điện châm… nếu cần
Tư vấn dùng thuốc thảo dược, trà thuốc, chế độ ăn – nghỉ – vận động
Hướng dẫn bài tập dưỡng sinh – thiền trị liệu tại nhà

Bước 3. Thực hiện điều trị – theo dõi sát sao từng ngày
Trị liệu theo mốc theo dõi ngày 3 – ngày 5 – ngày 7 – ngày 10
Cập nhật tiến triển, điều chỉnh kỹ thuật nếu cần
Hướng dẫn bệnh nhân theo dõi triệu chứng – tự chăm sóc tại nhà
Tái khám định kỳ miễn phí/lệ phí thấp

Bước 4. Củng cố – phòng tái phát – nâng cao thể trạng
Khi bệnh cải thiện, bạn sẽ được:
Hướng dẫn bài tập duy trì khí huyết – phục hồi chức năng vùng tổn thương
Tư vấn ăn uống theo thể tạng (hư – thực, hàn – nhiệt…)
Giải pháp dưỡng sinh dài hạn để tránh tái phát – giữ gìn sức khỏe chủ động

🌱 💡 ĐẾN VỚI TUỆ MINH ĐƯỜNG – KHÔNG PHẢI CHỈ ĐỂ CHỮA LÀNH, MÀ CÒN ĐỂ HIỂU RÕ CƠ THỂ MÌNH
Được khám kỹ
Được giải thích cặn kẽ
Được điều trị đúng gốc bệnh
Được đồng hành chăm sóc dài lâu
------------------------------------------------------------------
📍THÔNG TIN LIÊN HỆ:
🏡Địa chỉ: 19/1B, Đường 49, Hiệp Bình (Hiệp Bình Chánh), Tp.HCM
📞Hotline/Zalo: 0916178444
⏰Thời gian làm việc: Từ 8h30 – 19h30 (thứ 7 & CN hẹn giờ)
⏳Linh hoạt thời gian – thuận tiện – vẫn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng chuyên môn.
🚗 Có nhận điều trị tại nhà & cơ quan

TRUNG TÂM THỪA KẾ VÀ ỨNG DỤNG Y-HỌC CỔ TRUYỀN TUỆ MINH ĐƯỜNG🏵️ “Đ.iều tr.ị Tận tâm – Tình thân – Trách nhiệm”🧘‍♂️ Đ.IỀU ...
26/07/2025

TRUNG TÂM THỪA KẾ VÀ ỨNG DỤNG Y-HỌC CỔ TRUYỀN TUỆ MINH ĐƯỜNG
🏵️ “Đ.iều tr.ị Tận tâm – Tình thân – Trách nhiệm”
🧘‍♂️ Đ.IỀU TR.Ị KHÔNG DÙNG THUỐC – LẤY CON NGƯỜI LÀ TRUNG TÂM
Tại Tuệ Minh Đường, chúng tôi tin rằng ch.ữa b.ệnh là ch.ữa cả thân – tâm – khí, không chỉ đơn thuần là k.ê đ.ơn, phát th.u.ố.c.
Với những phương pháp không dùng th.u.ố.c, người b.ện.h được đ.iề.u t.r.ị bằng sự thấu hiểu, kỹ năng và lòng tận tâm:
🔸 Ch.âm c.ứ.u – điều hòa khí huyết, khai thông kinh lạc
🔸 Xoa b.ó.p b.ấm h.uyệt – thư giãn thần kinh, gi.ả.m đa.u tự nhiên
🔸 Chườm – đắp th.ả.o d.ư.ợ.c – giúp tán hàn, ti.ê.u vi.ê.m, h.ồ.i ph.ụ.c ch.ứ.c n.ăn.g
👉 An toàn – ít xâm lấn – không phụ thuộc th.u.ố.c
🏠 KHÁM – Đ.I.ỀU T.R.Ị T.Ạ.I NHÀ
Không có thời gian đến http://ph.xn--jda.ng/ kh.á.m?
Gặp khó khăn trong việc di chuyển?
Chúng tôi cung cấp dị.c.h v.ụ ch.ẩ.n t.r.ị tại nhà:
• Dành cho người cao tuổi;
• B.ệ.n.h nh.â.n sau t.a.i b.i.ến, độ.t q.ụỵ;
• B.ệ.n.h bị y.ế.u li.ệ.t do http://xn--tr-ska.ng/ ph.o.ng …
⏳ Linh hoạt thời gian – thuận tiện – vẫn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng chuyên môn.
📍 THÔNG TIN LIÊN HỆ
🏡 Địa chỉ: 19/1B, Đường 49, Hiệp Bình, Tp.HCM
📞 Hotline/Zalo: 0916178444
⏰ Thời gian làm việc: Từ 8h30 – 19h30 (thứ 7 & CN hẹn giờ)

LƯU LẠI - NHỮNG DẤU HIỆU DỄ DÀNG NHẬN BIẾT KHI CƠ THỂ CÓ VẤN ĐỀ.– Mồ hôi dầu, hôi nách thường bị thấp nhiệt trong người....
20/07/2025

LƯU LẠI - NHỮNG DẤU HIỆU DỄ DÀNG NHẬN BIẾT KHI CƠ THỂ CÓ VẤN ĐỀ.

– Mồ hôi dầu, hôi nách thường bị thấp nhiệt trong người.

– Ấn đường (chính giữa hai chân lông mày) u ám: khí huyết lưu thông không tốt, dễ bị các kích xúc bên ngoài. Báo hiệu sắp có vấn đề về sức khỏe.

– Mùi cơ thể quá thơm cẩn thận vấn đề tỳ (lá lách)

– Mùi cơ thể quá thối cẩn thận có bệnh dạ dày, nặng có thể ung thư dạ dày.

– Hay nằm sấp thường có bệnh đường tiêu hóa.

– Trẻ con có đường nổi giữa trán đừng ngại vì đó là dấu hiệu thông minh do máu lên não, lưu thông tốt.

– Hay chảy máu chân răng, lợi đỏ thường dạ dày nóng.

– Hơi thở mùi thối khẳn dạ dày nóng.

– Hơi thở có mùi chua dạ dày lạnh.

– Hay tức giận, mắt đỏ, nhiều rỉ mắt gan nóng.

– Hay chảy nước mắt dễ xúc động gan và thận bị lạnh.

– Hay trầm uất lo nghĩ lá lách kém.

– Tai ù tai điếc do khí huyết bị tắc thận kém.

– Hay bị cảm dương khí hư lỗ chân lông mở.

– Rìa lưỡi có nhiều nốt đỏ gan nóng tích độc.

- Cạnh lưỡi 👅 có hình dấu chân răng là tỳ hư

– Môi nhợt máu lưu thông kém.

– Môi đỏ quá mức tim và lá lách nóng.

– Đại tiện phân sống lá lách và thận lạnh.

– Đại tiện phân đen như rau để qua đêm bị xuất huyết hệ tiêu hoá.

– Bị tiêu chảy phân vàng nhiều bọt không phải bị lạnh mà bị nóng quá.

– Nước tiểu vàng người khô nóng.

– Nước tiểu trong thận bị lạnh.

– Hay bị đi tiểu đêm thận khí hư.

– Hay đau bụng đi ngoài buổi sáng thận bị lạnh.

– Tai chảy mủ tim bị nóng.

– Hay quên lơ đễnh tim và thận phối hợp làm việc không được tốt thiếu tinh chất.

– Đờm trắng nước mũi trong phổi bị lạnh.

– Phụ nữ đầu mũi đo tử cung bị xung huyết.

– Cơ thể cảm thấy trên nóng dưới lạnh hoặc trên nặng dưới nhẹ do thận dương hư.

– Quầng mắt thâm đen thận hư tinh lực thiếu hụt.

– Hay ra mồ hôi trộm người nóng quá.

– Mồ hôi ra ban ngày khi thức lại có mùi chua người lạnh quá.

– Gót chân khô nứt thận khô thiếu dưỡng chất.

– Bàn chân nóng rát thận hư cẩn thận tiểu đường huyết áp.

– Bàn tay lạnh nhiều mồ hôi tay do lá lách lạnh quá.

– Lông mày rụng nhiều phổi và thận khí hư.

– Tóc bạc thận khí hư hoặc máu xấu, thần kinh suy nhược.

– Chóng đói người không béo được dù ăn nhiều do dạ dày nóng quá.

– Người phù tích nước thận và lá lách đã hư.

– Bụng phình to chân tay teo nhẽo gan đã bị xơ lá lách sắp ngừng hoạt động.

– Chân bị phù là thận hư nhớ lợi tiểu, đi bộ, xoa bóp chân
...........

🌿 TỰ ĐIỀU CHỈNH CƠ THỂ THÔNG QUA ĂN UỐNG

– Bổ máu ăn nhiều rau dền đỏ, cải cúc, cải xoong.

– Làm hạ thân nhiệt uống diếp cá với lá dâu.

– Làm mát tim uống cỏ mần trầu hoặc hạt mã đề (xa tiền tử), tâm sen.

– Làm mát gan uống rau má ,rau diếp cá lá đinh lăng atiso.

– Làm mát dạ dày uống bột sắn dây, rau bắp cải, rau muống, su hào. Nếu bị đau dạ dày do dạ dày nóng quá ăn dùng cách này cũng khỏi.

– Làm mát phổi uống nước lá dâu, nước mía, củ cải trắng.

– Làm mát thận uống đỗ đen, rau lang.

– Làm mát đường tiết niệu uống râu ngô, mã đề, rễ cỏ chanh.

– Mát máu ăn rau dền, rau đay, nước dừa.

– Làm ấm phổi dùng gừng tươi, lá chanh, mù tạt, ớt.

– Làm ấm gan dùng quế vỏ mỏng vừa, gừng, hạt tiêu.

– Làm ấm thận dùng quế vỏ dày, rễ cau, hạt tiêu.

– Làm ấm dạ dày dùng hạt tiêu, gừng nướng.

– Làm mát lá lách uống nước mía, nước dừa.

– Làm ấm lá lách giúp ấm chân tay ăn sả quế gừng xương sông lá lốt củ riềng.

– Làm nóng máu giúp hoạt huyết ăn ngải cứu.

_ Hoạt huyết mà lại mát là lá tre, lá đinh lăng, rau má, nước dừa

– Làm ấm từ bụng xuống chân dùng vỏ rễ cây ngũ gia bì.

– Đầu nóng chân lạnh ngâm chân nước gừng ấm cho nhiệt rút xuống dưới.

– Đầu lạnh đau nửa đầu vào mùa đông đặc biệt lúc sương giá dùng quế đun nước gội đầu cho ấm lên máu lưu thông sẽ hết đau đầu.
Phúc Toàn Anh viết 2019

P/s : Hoan nghênh chia sẻ ! Chúc bà con cùng gia đình bạn khoẻ mạnh và hạnh phúc !

St

Ứ HUYẾT Ở TẠNG PHỦ: BIỂU HIỆN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN1. Ứ Huyết ở TỳBụng đầy tức như chở nặng mây, ăn uống chẳng thiết, châ...
10/07/2025

Ứ HUYẾT Ở TẠNG PHỦ: BIỂU HIỆN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. Ứ Huyết ở Tỳ
Bụng đầy tức như chở nặng mây, ăn uống chẳng thiết, chân tay nặng trĩu tựa đeo chì.

Da thịt điểm những vết bầm tím âm thầm, lưỡi tối sắc, có chấm ứ trệ.

Đại tiện lỏng loãng, màu sậm như bùn đọng.

2. Ứ Huyết ở Vị
Bụng chướng căng như trái bồng bột, nhu động ì ạch, thức ăn ngưng trệ.

Buồn nôn từng cơn, miệng đắng chát, ăn uống không vào, người gầy sút như liễu rũ.

Tiêu hóa trì trệ, bụng trên đau âm ỉ, như có g*i chèn.

3. Ứ Huyết ở Tâm
Ngực đau thắt tựa dây siết, hồi hộp như chim đập cánh trong lồng.

Đêm về tim đập thất tứ, giật mình tỉnh giấc, mồ hôi lạnh toát như sương rơi.

4. Ứ Huyết ở Tiểu Tràng
Quanh rốn đau nhói như kim châm, vị trí cố định, đêm càng dữ dội.

Bụng chướng căng, khí trệ không thông, đại tiện bất thường, lúc lỏng lúc rắn.

5. Ứ Huyết ở Bàng Quang
Bụng dưới đau tức như đá đè, tiểu tiện khó khăn, nước tiểu đỏ sậm như nước trà đặc.

Lưng ê ẩm, lưỡi tím tái, mạch Trầm Sáp.

6. Ứ Huyết ở Thận
Chân tay lạnh giá như băng, mặt tối sạm tựa tro tàn.

Tai ù ve kêu, tóc bạc sớm, răng lung lay như lá mùa thu.

Tiểu đêm nhiều lần, sinh lý suy giảm: nam di tinh, nữ kinh nguyệt bế.

7. Ứ Huyết ở Tâm Bào
Sau xương ức đau thắt như dao cứa, lan lên vai trái, ngón áp út tê buốt.

Đêm đến cơn đau dồn dập, thở ngắn hơi như bị đè nén.

8. Ứ Huyết ở Tam Tiêu
Đau nhức khắp ba tầng Thượng-Trung-Hạ tiêu, vị trí cố định, chạm vào càng đau.

Mặt nám sạm, móng tay tím ngắt, quầng thâm như bóng đêm đọng lại.

9. Ứ Huyết ở Đởm
Hạ sườn phải đau nhói như mác đâm, đêm về quặn thắt, lan lên vai lưng.

Miệng đắng, mắt vàng nhẹ, khí uất như mây mù che phủ.

10. Ứ Huyết ở Can
Mạng sườn căng tức, đau như dây siết, đêm càng thêm dữ dội.

Tình chí u uất, thở dài não nuột, nữ giới kinh nguyệt bế hoặc đau bụng như dao cắt.

11. Ứ Huyết ở Phế
Ngực đau như xé, ho ra máu sẫm, đờm lẫn huyết ứ.

Thở gấp gáp, vai nhấc lên hạ xuống, khò khè như gió rít qua khe đá.

12. Ứ Huyết ở Đại Tràng
Bụng quặn từng cơn, đại tiện lúc lỏng lúc táo, phân lẫn máu như bã cà phê.

Toàn thân gầy sút, mệt mỏi như cây thiếu nước, nặng thì hoại trường, bụng chướng như trống trận.

Lời kết:
Ứ huyết – như bóng đêm đọng lại trong tạng phủ, khiến khí huyết ngưng trệ, sinh ra trăm nghìn nỗi đau. Mỗi vị trí một dấu hiệu, nhưng tựu chung đều mang sắc thái "đau cố định, nặng về đêm, lưỡi tím, mạch Sáp". Cần thông kinh hoạt lạc, hành khí hóa ứ, để cơ thể lại nhẹ nhàng như mây trôi, nước chảy.

BÀI THUỐC TRỊ CHỨNG KHÔ MIỆNGKhô miệng thường gặp ở người trung và cao tuổi. Nguyên nhân do thận âm hư suy, do tâm hỏa c...
03/07/2025

BÀI THUỐC TRỊ CHỨNG KHÔ MIỆNG
Khô miệng thường gặp ở người trung và cao tuổi. Nguyên nhân do thận âm hư suy, do tâm hỏa can thịnh, do phế nhiệt, do tác dụng phụ của thuốc, tân dịch bị hao tổn... Theo Đông y, điều trị chứng khô miệng cần dựa theo nguyên nhân. Sau đây là những bài thuốc chữa trị theo từng thể lâm sàng.
Khô miệng do phế nhiệt

Người bệnh có triệu chứng: hơi thở nóng, khô miệng, khô niêm mạc, đau họng, da khô, ho khan kéo dài, tiểu đỏ, tiểu rắt, ăn ngủ kém, đại tiện thường bị táo. Dùng một trong các bài:

Bài 1: cát căn 20g, tang diệp 20g; mã đề thảo, mạch môn, sâm đại hành (sao thơm), cát cánh mỗi vị 16g; sinh địa 12g, cam thảo 12g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần. Dùng thuốc 10 ngày liền. Công dụng: bổ phế, sinh tân.

Bài 2: ngũ vị 10g, mạch môn 16g; bạch thược, chi tử, cát cánh, thục địa, đương quy, thiên môn mỗi vị 12g; sa sâm 16g, tang diệp 20g, rau má 20g. Sắc uống ngày 1 thang chia 3 lần. Công dụng: bổ phế âm, sinh tân dịch.

Khô miệng, khô niêm mạc do tâm hỏa cang thịnh

Người bệnh có triệu chứng: có những cơn bốc nóng, đau váng đầu, giấc ngủ không thành, tâm phiền, rạo rực, tiểu đỏ tiểu ít, miệng khô, họng ráo, đau họng, lưỡi đỏ, mồ hôi thường toát ra bất kỳ. Dùng 1 trong các bài:

Bài 1: hoàng liên 10g, hoàng cầm 10g, mã đề thảo 20g; cam thảo, sơn thù, chi tử, sinh địa mỗi vị 12g; hắc táo nhân, cát căn, sa sâm, đương quy, thạch hộc mỗi vị 16g; đại táo 5 quả. Sắc uống 2 ngày 1 thang. Ngày uống 2 lần trước bữa ăn. Công dụng: tả tâm hỏa, bổ thủy để sinh tân dịch.

Khiếm thực là vị thuốc trị khô miệng do thận âm hư suy.
Bài 2: cỏ mực, rau má, tang diệp mỗi vị 20g; hoàng liên 10g; thạch hộc, sa sâm, đương quy, hắc táo nhân mỗi vị 16g; thiên môn, thục địa, chi tử, bạch thược, thảo quyết minh (sao vàng), cam thảo mỗi vị 12g; đại táo 5 quả. Sắc uống 2 ngày 1 thang. Ngày uống 2 lần trước bữa ăn. Công dụng: tả hỏa, bổ thủy, sinh tân dịch.

Khô miệng, khô niêm mạc do thận âm hư suy

Người bệnh có triệu chứng: hoa mắt, váng đầu, người nóng, cơ thể yếu mệt, hoa mắt buốt đầu, miệng khô, họng ráo, chân tay không có lực, ngủ hay mơ màng, đau lưng mỏi gối; nam giới dễ bị di, mộng tinh... Phép trị: bổ âm sinh thủy. Dùng một trong các bài:

Bài 1: đan bì 10g; hoài sơn, trạch tả, thạch hộc, khiếm thực, tang bạch bì mỗi vị 16g; đại táo 5 quả; thục địa, bạch linh, sơn thù, cam thảo mỗi vị 12g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần, uống 3 lần. Dùng thuốc 10 - 15 ngày liền. Tác dụng: bổ thận thủy.

Bài 2: tang diệp, cỏ mực mỗi vị 20g; thạch hộc, khiếm thực, tang thầm, trạch tả, cam thảo, sơn thù, khởi tử mỗi vị 12g; hoài sơn, mạch môn, thục địa, củ đinh lăng, đậu đen sao thơm mỗi vị 16g; bạch linh, mơ muối, đan bì mỗi vị 10g. Sắc uống ngày 1 thang. Sắc 3 lần uống 3 lần. Công dụng: Bổ âm dưỡng huyết, sinh tân dịch.

Khô miệng hay gặp ở người trung và cao tuổi. Nguyên nhân do thận âm hư suy, tâm hỏa can thịnh, do phế nhiệt, do tác dụng phụ của thuốc...

DƯƠNG KHÍ KHÔNG ĐỦ THÌ CƠ THỂ NHANH GIÀ, SỨC KHỎE SA SÚT => CÓ 5 THÓI QUEN VẮT KIỆT DƯƠNG KHÍ NHẤT ĐỊNH PHẢI TRÁNHCô bác...
27/06/2025

DƯƠNG KHÍ KHÔNG ĐỦ THÌ CƠ THỂ NHANH GIÀ, SỨC KHỎE SA SÚT
=> CÓ 5 THÓI QUEN VẮT KIỆT DƯƠNG KHÍ NHẤT ĐỊNH PHẢI TRÁNH
Cô bác anh chị thân mến. Trong y học cổ truyền, có một khái niệm rất quen thuộc - “DƯƠNG KHÍ”, hiểu nôm na là phần năng lượng, sức sống và hơi ấm nuôi dưỡng toàn bộ cơ thể. Dương khí giống như ánh mặt trời, thiếu nó thì cơ thể dễ lạnh, yếu và già đi nhanh chóng.
Khi dương khí suy giảm, cơ thể mình bắt đầu xuất hiện nhiều dấu hiệu như hay mệt mỏi, chân tay lạnh, dễ bị cảm, tiêu hóa kém, da sạm, nếp nhăn xuất hiện sớm và đặc biệt là lão hóa toàn thân đến rất nhanh. Dưới góc nhìn y học hiện đại, điều này tương đương với rối loạn chuyển hóa, suy giảm nội tiết tố và hệ miễn dịch yếu dần theo thời gian.
Có một điều đáng tiếc là nhiều thói quen hàng ngày tưởng chừng vô hại lại đang lặng lẽ “rút cạn” dương khí mà cô bác anh chị không hay biết. Em xin được chia sẻ 5 thói quen phổ biến ấy, mong là ai đọc được bài viết của em sẽ biết và tránh mắc phải:
1. UỐNG ĐỒ LẠNH THƯỜNG XUYÊN
Nhiều người hay uống nước lạnh để "giải khát". Nhưng thực ra, nước lạnh giống như một gáo nước dập tắt ngọn lửa dương khí trong người. Đặc biệt vào buổi sáng, uống nước lạnh có thể khiến dạ dày "co rút", gây rối loạn tiêu hóa.
2. MẶC QUẦN ÁO PHONG PHANH
Cơ thể có rất nhiều huyệt đạo quan trọng nếu thường xuyên để lộ da thịt, đặc biệt vùng lưng, cổ, bụng dưới thì dễ làm mất “lá chắn” bảo vệ của dương khí. Lâu dần sẽ gây đau nhức chân tay, lạnh bụng, rối loạn nội tiết...
3. THỨC KHUYA, NGỦ KHÔNG ĐỦ GIẤC
Cơ thể vốn có chu trình sinh học rõ ràng. Ban đêm là lúc âm thịnh dương suy, cần nghỉ ngơi để gan thải độc và cơ thể phục hồi dương khí. Nếu thức khuya thì vừa không thể bồi dưỡng dương khí, lại còn làm rối loạn nội tiết, đẩy nhanh lão hóa.
4. NGỒI NHIỀU, LƯỜI VẬN ĐỘNG
Dương khí cần được lưu thông mà lưu thông thì phải nhờ vận động. Ngồi nhiều dễ gây khí trệ, huyết ứ, từ đó dẫn đến lạnh tay chân, đau mỏi lưng hông, người uể oải, chậm chạp.
5. GỘI ĐẦU BAN ĐÊM, ĐI NGỦ KHI TÓC CÒN ƯỚT
Đây là thói quen hay gặp ở các chị em nhưng cực kỳ có hại cho sức khỏe. Nước lạnh và hơi ẩm từ tóc sẽ khiến hàn khí xâm nhập trực tiếp vào đầu và gáy, lâu ngày dễ gây đau đầu mãn tính, mỏi vai gáy, thậm chí rối loạn tiền đình.
VẬY LÀM SAO ĐỂ NUÔI DƯỠNG DƯƠNG KHÍ MỖI NGÀY?
Cô bác anh chị à, việc giữ cho cơ thể luôn tràn đầy năng lượng và “ấm áp từ bên trong” không hề phức tạp. Chỉ cần một vài thay đổi nhỏ trong sinh hoạt hàng ngày đúng cách và đều đặn là đã có thể bồi bổ dương khí một cách tự nhiên rồi.
Em xin chia sẻ một vài cách đơn giản nhưng rất hiệu quả mà cô bác anh chị có thể áp dụng ngay!
1. TẮM NẮNG SÁNG SỚM
Từ 6h30 đến 8h sáng là “khung giờ vàng” để hấp thụ dương khí tự nhiên từ mặt trời. Đặc biệt, phần lưng là nơi có Đốc mạch – mạch chủ của các dương mạch trong cơ thể, khi được sưởi ấm sẽ giúp dương khí lưu thông, tăng cường hệ miễn dịch, làm ấm ngũ tạng.
2. TẬP THỂ DỤC MỖI NGÀY
Dù là đi bộ, tập khí công, yoga, hay thái cực quyền, tất cả đều giúp “khơi thông” dòng chảy của khí huyết, giảm hiện tượng khí trệ, tăng cường tuần hoàn. Khi cơ thể vận động uyển chuyển, nhịp nhàng cũng là lúc dương khí được “đánh thức” và lan tỏa khắp cơ thể.
3. NGỦ TRƯỚC 23 GIỜ
Đây là khoảng thời gian gan và thận -hai tạng giữ vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng dương khí bước vào quá trình phục hồi. Một giấc ngủ sâu, đúng giờ giống như liều thuốc bổ tự nhiên, giúp cơ thể tái tạo năng lượng, điều hòa âm dương, giảm căng thẳng và làm chậm quá trình lão hóa.
4. ĂN NÓNG, UỐNG ẤM
Trong Đông y, tỳ vị chính là “cội nguồn” của khí huyết. Nếu ăn quá nhiều đồ lạnh, sống sẽ làm tổn hại đến dương khí. Nên ưu tiên các món hầm, cháo nóng, canh ấm; đồng thời sử dụng gia vị như gừng, quế, hành, tỏi vừa ấm tỳ vị, vừa giúp chống lạnh và tăng cường miễn dịch.
5. GIỮ TINH THẦN LẠC QUAN
Khí huyết thông, dương khí mới vượng. Những cảm xúc tiêu cực như lo âu, buồn bực sẽ làm khí uất kết, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Ngược lại, một tâm trạng vui vẻ, thư thái chính là liều thuốc bổ vô hình giúp cân bằng âm dương, nuôi dưỡng nội lực từ bên trong.

NHÌN NGƯỜI ĐOÁN B;ỆNH – HỌC CÁCH LẮNG NGHE CƠ THỂ BẠN!1️⃣ NHÌN MẶT - THẤU CƠ THỂ🧑‍🦲 Tóc r;ụng: Cảnh báo nội tiết rối l;o...
27/06/2025

NHÌN NGƯỜI ĐOÁN B;ỆNH – HỌC CÁCH LẮNG NGHE CƠ THỂ BẠN!
1️⃣ NHÌN MẶT - THẤU CƠ THỂ
🧑‍🦲 Tóc r;ụng: Cảnh báo nội tiết rối l;oạn, khí huyết suy y;ếu.
⚪ Tóc bạc:
- Ở mai: Gan bị nóng.
- Ở sau đầu: Thận s;uy.
- Ở trán: Tỳ k;ém.
👂 Tai ù, nghe kém: Thận suy y;ếu.
👁️ Mắt mờ, đỏ, khô: Gan đang lên tiếng.
👅 Lưỡi l;ở, lo;ét: Tim nóng.
👄 Môi nhợt, khô nứt: Tỳ khí s;uy.
👃 Mũi đỏ, chảy m;á;u: Phổi nóng, âm h;ư.
🖋️ Lông mày rụng: Phế khí tổn thương.
2️⃣ NHÌN LƯỠI – BIẾT TÌNH TRẠNG NỘI TẠNG
📍 Vị trí lưỡi:
Đầu lưỡi: Tâm.
Giữa lưỡi: Tỳ vị.
Rìa lưỡi: Can, Đởm.
Cuống lưỡi: Thận.
🎨 Màu sắc lưỡi:
Trắng nhợt: Huyết hư, hàn.
Đỏ: Nhiệt.
Tím đen: Huyết ứ.
Xám đen: Bệnh nặng.
🌀 Rêu lưỡi:
Trắng dày: Thấp trọc, đàm.
Vàng: Phong nhiệt.
Đen: Nội nhiệt cao, stress.
📐 Hình thái:
Có vết răng: Tỳ khí hư.
Bóng trơn: Tân dịch suy.
Nhiều nốt đỏ: Nhiệt thịnh.
Lệch, khó động: Dấu hiệu đột qu;ỵ.
Gân xanh dưới lưỡi: H;uyết ứ, thiếu má;u.
3️⃣ NHÌN NƯỚC TIỂU – THẤU HIỂU NGŨ TẠNG
💧 Trắng trong: Hàn khí thịnh, thừa nước.
🟡 Vàng nhạt: Bình thường.
🟠 Mật ong/vàng cam: Nhiệt, thiếu nước, gan mật k;ém.
🟤 Nâu/đỏ: Gan, thận cảnh báo.
🧪 Sữa, xanh, có váng: Viêm nhiễm, dưỡng chấp.
🔥 Tiểu buốt, són: Thấp nhiệt.
🚰 Tiểu nhiều: Tiêu khát (đái tháo đường).
🚱 Bí tiểu, rỉ tiểu: Thận khí suy.
4️⃣ NHÌN PHÂN – GIẢI MÃ SỨC KHỎE ĐƯỜNG TIÊU HÓA
🟡 Vàng, đều, mịn: Tốt.
⚫ Đen: Xuất huyết tiêu hóa, lo;ét dạ dày.
⚪ Trắng: Gan mật tổn thương.
🔴 Đỏ tươi: Xuất huyết trực tràng, u;n.g t.h.ư.
🟠 Vàng nổi: Viêm tụy.
🍚 Sống, còn thức ăn: Tỳ vị yếu.
💚 Xanh, mùi nặng: Nhiễm trùng.
🌊 Lỏng sau ăn: Viêm đại tràng.
🫧 Nhiều bọt, nhầy: Nóng độc, đại tràng tổn thương.
💬 "Sự sống bắt đầu từ sự lắng nghe chính cơ thể mình."

*Ứng dụng Tâm lý trong khám chữa bệnh dành cho Bác sĩ*Là một bác sĩ, việc hiểu và ứng dụng tâm lý trong khám chữa bệnh l...
16/05/2025

*Ứng dụng Tâm lý trong khám chữa bệnh dành cho Bác sĩ*

Là một bác sĩ, việc hiểu và ứng dụng tâm lý trong khám chữa bệnh là vô cùng quan trọng. Tâm lý không chỉ giúp bác sĩ xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bệnh nhân mà còn góp phần nâng cao hiệu quả điều trị và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Dưới đây là một số cách ứng dụng tâm lý trong khám chữa bệnh dành cho bác sĩ:

*1. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bệnh nhân*

Mối quan hệ giữa bác sĩ và bệnh nhân là nền tảng của một quá trình khám chữa bệnh thành công. Bác sĩ cần thể hiện sự quan tâm, tôn trọng và đồng cảm với bệnh nhân, giúp bệnh nhân cảm thấy thoải mái và yên tâm hơn.

*2. Giao tiếp hiệu quả*

Giao tiếp hiệu quả là chìa khóa để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa bác sĩ và bệnh nhân. Bác sĩ cần lắng nghe bệnh nhân một cách cẩn thận, giải thích rõ ràng về tình trạng bệnh và phương pháp điều trị, đồng thời trả lời các câu hỏi của bệnh nhân một cách đầy đủ và trung thực.

*3. Hiểu và đáp ứng nhu cầu tâm lý của bệnh nhân*

Bệnh nhân không chỉ cần điều trị về mặt thể chất mà còn cần sự hỗ trợ về mặt tâm lý. Bác sĩ cần hiểu và đáp ứng nhu cầu tâm lý của bệnh nhân, giúp bệnh nhân cảm thấy được quan tâm và chăm sóc.

*4. Quản lý căng thẳng và lo lắng*

Bệnh nhân thường trải qua căng thẳng và lo lắng khi đối mặt với bệnh tật. Bác sĩ cần giúp bệnh nhân quản lý căng thẳng và lo lắng bằng cách cung cấp thông tin rõ ràng, hỗ trợ tâm lý và khuyến khích bệnh nhân tham gia vào quá trình điều trị.

*5. Tăng cường sự tuân thủ điều trị*

Sự tuân thủ điều trị là yếu tố quan trọng trong quá trình khám chữa bệnh. Bác sĩ cần giúp bệnh nhân hiểu rõ về tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị và cung cấp sự hỗ trợ cần thiết để bệnh nhân có thể tuân thủ điều trị một cách hiệu quả.

*6. Cải thiện hiệu quả điều trị*

Ứng dụng tâm lý trong khám chữa bệnh không chỉ giúp cải thiện mối quan hệ giữa bác sĩ và bệnh nhân mà còn góp phần nâng cao hiệu quả điều trị. Bác sĩ cần sử dụng các kỹ năng tâm lý để giúp bệnh nhân cảm thấy thoải mái và yên tâm hơn, từ đó cải thiện hiệu quả điều trị.

*7. Phát triển kỹ năng giao tiếp*

Kỹ năng giao tiếp là yếu tố quan trọng trong việc ứng dụng tâm lý trong khám chữa bệnh. Bác sĩ cần phát triển kỹ năng giao tiếp của mình để có thể giao tiếp hiệu quả với bệnh nhân và các nhân viên y tế khác.

*8. Tìm hiểu về tâm lý bệnh nhân*

Bác sĩ cần tìm hiểu về tâm lý bệnh nhân để có thể hiểu và đáp ứng nhu cầu tâm lý của bệnh nhân. Điều này giúp bác sĩ xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bệnh nhân và cải thiện hiệu quả điều trị.

Tiểu kết: Việc ứng dụng tâm lý trong khám chữa bệnh là vô cùng quan trọng đối với bác sĩ. Bằng cách xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, giao tiếp hiệu quả, hiểu và đáp ứng nhu cầu tâm lý của bệnh nhân, bác sĩ có thể cải thiện hiệu quả điều trị và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

MỘT SỐ HUYỆT ĐẶC HIỆU ĐỐI VỚI ĐAU ĐẦUKiên tỉnh- đặc hiệu đối với đau đầu. Đầu thống- bách hộiĐau nửa đầu- ngoại quanĐặc ...
06/04/2025

MỘT SỐ HUYỆT ĐẶC HIỆU ĐỐI VỚI ĐAU ĐẦU
Kiên tỉnh- đặc hiệu đối với đau đầu.
Đầu thống- bách hội
Đau nửa đầu- ngoại quan
Đặc hiệu huyệt của đau đỉnh đầu- tứ thần thông.
Đặc hiệu huyệt của thiên đầu thống- Thái dương.
Huyệt đặc hiệu của đau đầu vung trước trán- Ấn Đường
Huyệt đặc hiệu đối với chứng hoa mắt chóng mặt – Huyệt phong trì.
Thái dương, đâu duy, phong trì ba huyệt phối hợp có tác dụng đặc hiệu đối với chứng huyễn vậng, đối với chứng bệnh Meniere( rối loạn thính lực gây chóng mặt) 1 lần là khỏi.

NƯỚC DỪA BÀI THUỐC TỪ THIÊN NHIỆN1. Giải độc cơ thể: Nước dừa có tính mát, vị ngọt nhẹ, dễ thẩm thấu qua các cơ quan nội...
28/02/2025

NƯỚC DỪA BÀI THUỐC TỪ THIÊN NHIỆN
1. Giải độc cơ thể: Nước dừa có tính mát, vị ngọt nhẹ, dễ thẩm thấu qua các cơ quan nội tạng, hỗ trợ đào thải độc tố thông qua nước tiểu. Theo Đông y, việc thanh lọc độc tố giúp dưỡng Thận, nhẹ Gan và thúc đẩy khí huyết lưu thông tốt hơn.
2. Hạ huyết áp: Nước dừa chứa nhiều kali và chất điện giải, có tác dụng giãn nở mạch máu, giúp máu lưu thông dễ dàng. Theo học thuyết ngũ hành, Gan Mộc tương sinh Tâm Hỏa. Khi khí huyết lưu thông tốt, Tâm Hỏa không bị hưng thịnh quá mức, giúp ổn định huyết áp.
3. Giảm chứng ợ nóng: Với người hay mắc chứng ợ nóng do dạ dày dư axit, nước dừa giúp cân bằng dịch vị, làm dịu hệ tiêu hóa. Trong Đông y, điều này tương ứng với việc giảm "Can Hỏa phạm Tỳ" – tình trạng lửa từ Gan bốc lên làm tổn hại hệ tiêu hóa.
4. Kiểm soát tiểu đường: Uống nước dừa đúng cách có thể cân bằng lượng đường trong máu nhờ vào lượng đường tự nhiên thấp và chất điện giải. Điều này đặc biệt hữu ích cho những người mắc bệnh tiểu đường trong việc ổn định âm dương cơ thể.
5. Giảm cân: Nước dừa có khả năng tăng cường chuyển hóa, thúc đẩy quá trình đốt cháy năng lượng, hỗ trợ giảm cân. Trong Đông y, giảm cân không chỉ là giảm khối lượng, mà còn là cải thiện chức năng của Tỳ vị để tiêu hóa tốt hơn, tránh tích trữ mỡ thừa.
6. Ngăn ngừa loãng xương: Lượng canxi và các khoáng chất có trong nước dừa giúp bổ sung dưỡng chất cần thiết cho xương. Đông y coi đây là cách dưỡng âm để bảo vệ Thận – cơ quan chủ cốt tủy và xương khớp.

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG NƯỚC DỪA
1. Thời điểm uống
- Tốt nhất nên uống vào buổi sáng hoặc trước các bữa ăn.
- Tránh uống vào buổi tối để không làm lạnh tỳ vị, gây khó tiêu hóa.
2. Liều lượng phù hợp
- Nên uống tối đa 1 quả dừa mỗi ngày trong liệu trình 15 ngày liên tục.
- Không nên uống quá nhiều (hơn 3-4 quả/ngày) vì dễ gây tác dụng ngược như lạnh bụng, tiêu chảy.
3. Đối tượng không nên dùng nước dừa
- Người có thể trạng thuộc âm như: da xanh tái, tay chân lạnh, tiêu hóa kém, dễ đầy bụng.
- Trẻ sơ sinh và phụ nữ mang thai cũng cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
4. Thời điểm cần tránh
- Không uống ngay sau khi vừa đi nắng về vì dễ gây rối loạn tiêu hóa.
- Nước dừa đã lấy ra khỏi quả chỉ nên bảo quản tối đa 1 ngày trong tủ lạnh, để càng lâu càng giảm dưỡng chất.

ĐỪNG BỎ QUA BÀI VIẾT NÀY: CHUỐI XANH LUỘC "MÓN ĂN TỐT CHO SỨC KHỎE" !1.Giảm nguy cơ đột quỵKhi chuối xanh luộc chín, nó ...
23/02/2025

ĐỪNG BỎ QUA BÀI VIẾT NÀY: CHUỐI XANH LUỘC "MÓN ĂN TỐT CHO SỨC KHỎE" !
1.Giảm nguy cơ đột quỵ
Khi chuối xanh luộc chín, nó chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp tăng cường oxit nitric trong cơ thể và mở rộng mạch máu. Điều này cung cấp nhiều oxy và dưỡng chất hơn cho các bộ phận, đặc biệt là não, giúp giảm nguy cơ đột quỵ.
2.Ngăn ngừa bệnh tiểu đường
Các hoạt chất có trong chuối xanh đã được nghiên cứu cho thấy có khả năng giảm hấp thụ glucose của tế bào và giảm nồng độ insulin trong cơ thể. Do đó, ăn chuối xanh luộc có lợi cho những người mắc bệnh tiểu đường.
Ngoài ra, chuối xanh còn chứa vitamin B6 có tác dụng hình thành hemoglobin và cải thiện việc vận chuyển oxy trong cơ thể, giúp kiểm soát mức đường trong máu.
3.Ngăn ngừa ung thư tá tràng
Chuối xanh luộc có tác dụng gì? Chuối xanh chứa nhiều vi khuẩn probiotic có lợi cho sức khỏe và duy trì sự cân bằng trong ruột non con người.
Chuối xanh luộc còn chứa tinh bột giúp tiêu diệt vi khuẩn gây hại và tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn có lợi trong ruột non hoạt động.
4.Tốt cho hệ tiêu hóa
Chất xơ và tinh bột có trong chuối xanh giúp làm sạch tự nhiên đường ruột. Ngoài ra, việc ăn chuối xanh còn thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn có lợi, cải thiện sự thông thoáng của đường ruột.
Điều này cải thiện hiệu suất hoạt động của hệ tiêu hóa và giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan.
Chuối xanh luộc chín chứa nhiều tannin, chất chống viêm và kháng khuẩn tốt cho dạ dày.
Đồng thời, nó cũng cung cấp pectin, giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách tạo ra một lớp màng bảo vệ. Lớp màng này bao phủ bề mặt dạ dày, giới hạn tác động của các chất gây hại.
Chuối xanh luộc có tác dụng gì? Ăn chuối xanh luộc cũng có tác dụng làm giảm triệu chứng tiêu chảy. Việc tiêu dùng chuối xanh luộc có thể giảm mệt mỏi, buồn nôn, đau đầu do mất nước do tiêu chảy. Tình trạng tiêu chảy cũng sẽ giảm nhanh chóng sau đó.
5. Thời điểm nên sử dụng chuối xanh luộc
Khi đã hiểu được chuối xanh luộc có tác dụng gì với cơ thể, bạn cũng cần biết thời điểm nào là tốt nhất để ăn chuối xanh luộc để đạt hiệu quả tối ưu.
Ăn trước bữa ăn 30 phút: Ăn chuối xanh luộc trước bữa ăn chính 30 phút sẽ giúp làm giảm khẩu phần ăn chứa nhiều tinh bột và chất đạm khác trong bữa ăn, đồng thời lấp đầy một phần dạ dày.
P.s: Nếu hay hãy lưu lại và chia sẻ cho nhiều người cùng biết!

Address

19/1B Đường 49 KP6 Hiệp Bình Chánh Thủ Đức
Tphcm

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Đông y Tuệ Minh Đường posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Đông y Tuệ Minh Đường:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram