Meddictionary

  • Home
  • Meddictionary

Meddictionary Meddictionary là nơi chia sẻ kiến thức dược học qua một góc nhìn mới một cách dễ hiểu.

“TRAUMAMAN”: MÔ HÌNH PHẪU THUẬT MÔ PHỎNG CON NGƯỜI CỨU GIÚP HÀNG NGÀN CON VẬT🐹Trên con đường học và hành y, thí nghiệm t...
09/08/2024

“TRAUMAMAN”: MÔ HÌNH PHẪU THUẬT MÔ PHỎNG CON NGƯỜI CỨU GIÚP HÀNG NGÀN CON VẬT

🐹Trên con đường học và hành y, thí nghiệm trên động vật được xem như là một bài tập không thể thiếu đối với các bác sĩ phẫu thuật tương lai. Mặc dù quy tắc là thế song việc này vẫn nhận lại nhiều ý kiến trái chiều bởi sự tàn nhẫn và một phần gây nên cảm giác “trái lương tâm” ở nhiều thầy thuốc.

🐹Vào năm 2001, một mô hình mô phỏng phẫu thuật mang tên TraumaMan được các viện phẫu thuật ở Mỹ đưa vào chương trình tập huấn y khoa nâng cao (ATLS). Từ đây, mô hình TraumaMan được áp dụng rộng rãi khắp các lĩnh vực y tế, trở thành mô hình huấn luyện phẫu thuật được sử dụng nhiều nhất trên thế giới, ngăn cản các ca phẫu thuật thí nghiệm trên hàng trăm, hàng ngàn động vật mỗi năm.

🐹Là một mô hình tái tạo lại cơ thể người biết chảy máu, biết thở và có các tầng da, mô thực tế, xương sườn và nội tạng, TraumaMan có thể thay thế hoàn toàn các quy trình đào tạo phẫu thuật khẩn cấp bằng việc mổ xẻ lợn, dê sống. Với tính ứng dụng và tính đạo đức cao, mô hình TraumaMan đã được PETA - Tổ chức bảo vệ quyền lợi động vật thế giới, lựa chọn chi hơn hàng triệu USD để quyên góp cho các khoa đào tạo phẫu thuật theo chương trình ATLS trên khắp thế giới, bao gồm Iraq, Iran, Sudan, Indonesia, Philippines, Ai Cập, … Chắc chắn rằng mô hình TraumaMan tiến bộ hơn các quy trình thực hành trên động vật về mặt thời gian và kinh tế lẫn mặt chuyên môn bởi lẽ đây là một mô hình có thể được tái sử dụng, và trên hết cung cấp trải nghiệm thực hành phẫu thuật trên cơ thể con người một cách chân thực nhất thay vì với cơ thể động vật.

🐹Y học và thí nghiệm bằng động vật từ lâu đã có mối liên kết chặt với nhau chẽ tưởng chừng như không thể tách rời nhưng với sự tiến bộ của công nghệ hiện đại và ý thức của con người về quyền động vật, đã có những nút thắt đang dần được gỡ bỏ và nền y tế thế giới đang dần tiến tới một tương lai công bằng và nhân ái hơn. Qua bài viết này, Meddictionary không chỉ muốn lan toả kiến thức về một công nghệ y học mới mà còn qua đó giúp độc giả có cái nhìn khả quan hơn về quyền động vật trong y tế chăm sóc sức khỏe con người.

_____
"TRAUMAMAN": THE SURGICAL SIMULATION MANIKIN THAT SAVES THOUSANDS OF ANIMALS

🐹 On the path to learning and practicing medicine, animal testing is often considered an essential practice for future surgeons. Despite its necessity, this practice has received much criticism for its cruelty and the ethical dilemmas it poses for many physicians.

🐹 In 2001, a surgical simulation model named TraumaMan was introduced into advanced trauma life support (ATLS) training programs by surgical institutes in the United States. Since then, TraumaMan has been widely adopted across various medical fields, becoming the most utilized surgical training model worldwide and preventing experimental surgeries on hundreds of thousands of animals annually.

🐹 TraumaMan is a model that replicates the human body, which can bleed, breath and has realistic layers of skin, tissues, ribs, and organs. It can completely replace emergency surgical training procedures that involve dissecting live pigs and goats. Due to its high applicability and ethical nature, People for the Ethical Treatment of Animals (PETA) - the global animal rights organization - has chosen to invest millions of dollars to donate TraumaMan models to ATLS surgical training programs worldwide, including in Iraq, Iran, Sudan, Indonesia, the Philippines, and Egypt. TraumaMan is undoubtedly more advanced than traditional animal-based procedures in terms of time, cost, and professional training because it is reusable and, most importantly, provides the most realistic human surgical experience instead of using animal bodies.

🐹 Medicine and animal testing have long been closely intertwined, seemingly inseparable. However, with the advancement of modern technology and human awareness of animal rights, some knots are gradually being untied, and global healthcare is moving towards a fairer and more humane future. Through this article, Meddictionary aims not only to spread knowledge about a new medical technology but also to help readers have a more optimistic view of animal rights in human healthcare.

_________
Contact us through:
Instagram: https://www.instagram.com/meddictionary/
Facebook: https://m.facebook.com/meddictionarysince2020/
Gmail: office.meddictionary@gmail.com
_________

🌟 MEDDICTIONARY XUẤT BẢN SÁCH TRẺ EM 🌟Xin chào mọi người, sau một khoảng thời gian vắng bóng đã lâu, Meddictionary đã qu...
15/06/2024

🌟 MEDDICTIONARY XUẤT BẢN SÁCH TRẺ EM 🌟

Xin chào mọi người, sau một khoảng thời gian vắng bóng đã lâu, Meddictionary đã quay lại với mong muốn khoe thành quả chúng mình đã ấp ủ bấy lâu.

Với mong muốn nâng cao ý thức vệ sinh răng miệng ở trẻ em, Meddictionary đã hợp tác với Club Nha Khoa tại trường Texas Christian University để xuất bản cuốn sách này!

Hiện tại cuốn sách đang được bày bán tại Mỹ, mọi người có thể truy cập qua đường link https://a.co/d/7xhI6Bm ! Chúng mình hi vọng có thể đem cuốn sách về với Việt Nam trong thời gian tới. Mọi người hãy ủng hộ Meddictionary nha

[CÙNG MED QUAY NGƯỢC DÒNG THỜI GIAN, KHÁM PHÁ C U CHUYỆN CỦA HERPES]Vậy là Med đã quay lại rồi đây, sau khi dành ra thời...
27/07/2023

[CÙNG MED QUAY NGƯỢC DÒNG THỜI GIAN, KHÁM PHÁ C U CHUYỆN CỦA HERPES]

Vậy là Med đã quay lại rồi đây, sau khi dành ra thời gian bảo trì, cỗ máy quay về thời gian của Med đã hoạt động trở lại. Nhân dịp khai trương của cỗ máy, Med sẽ dẫn các bạn độc giả thân yêu cùng trở về thời xưa thời xưa, cùng khám phá nơi nguồn gốc của căn bệnh Herpes. Trước hết, Med sẽ giới thiệu sơ qua về căn bệnh này cho những độc giả còn thắc mắc.

🙈HERPES LÀ GÌ?
Trong gia đình Herpes có đến 8 người anh em nhưng hôm nay Med sẽ chỉ tìm hiểu hai anh lớn của nhà Herpes, HSV-1 và HSV-2. Đây là 2 virus Herpes phổ biến nhất, với HSV-1 tương ứng với bệnh Herpes miệng và HSV-2 tương ứng với bệnh Herpes sinh dục.
Herpes lây lan qua tiếp xúc vật lý giữa người với người, điều đó có nghĩa chúng ta sẽ không có nguy cơ nhiễm Herpes nếu chỉ sử dụng qua những đồ dùng có tiếp xúc với người nhiễm bệnh, chẳng hạn như nằm cùng giường hay ngồi qua bồn cầu. Về các triệu chứng, bệnh Herpes thường gây nên các vết lở loét xung quanh vùng miệng hoặc quanh vùng sinh dục. Tuy nhiên, một số trường hợp nhiễm Herpes nhưng triệu chứng rất nhẹ và hầu như không có nên có thể nói đây là một căn bệnh khá khó tự chẩn đoán.

🙉MED QUAY VỀ THỜI TIỀN SỬ🙉
Cỗ máy thời gian đã cập bến đỗ đầu tiên của Herpes, loại virus này có lẽ đã có mặt từ khoảng 6 triệu năm về trước, theo bước chân tiến hoá của vượn nhân hình*, loại virus phát triển lên thành nhiều biến chủng khác nhau và trở thành Herpes miệng (HSV-1).
Về người anh em của nó, HSV-2, tổ tiên của nó chỉ mới bắt đầu xuất hiện sau này từ khoảng 1.6 triệu năm về trước, sau đó phát sinh thành virus HSV-2 và gây nên bệnh Herpes sinh dục ở loài người ngày nay.

🙊AI LÀ NGƯỜI ĐẦU TIÊN NHẬN BIẾT CĂN BỆNH NÀY?
Med đã thành công dành được tấm vé du hành Hy Lạp cổ đại và đã khám phá được người đầu tiên mô tả các triệu chứng có thể do virus Herpes gây nên, cha đẻ của Y học - Hippocrates. Tuy nhiên, các triệu chứng lâm sàng của Herpes chỉ thực sự được mô tả một cách chi tiết hơn từ 3 thế kỷ vừa qua.

🐵QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ Herpes🐵
Cỗ máy trở về tới những năm 60’ tại Mỹ, tại tổ chức nghiên cứu y tế Burroughs Wellcome, một chương trình sàng lọc các loại thuốc kháng virus đã diễn ra, dẫn đến sự phát hiện của acyclovir vào năm 1974. Acyclovir là một loại thuốc kháng virus thường được dùng để điều trị Herpes dạng HSV-1 và HSV-2, với cơ chế làm giảm sự phát triển của các virus gây bệnh. Ngoài acyclovir, các loại thuốc kháng virus khác cũng được phát triển và đưa vào điều trị Herpes như famciclovir, hay valacyclovir.
Tuy nhiên, sau khoảng thời gian điều tra lịch sử, Med rất tiếc khi phải thông báo, hiện tại thế giới vẫn chưa tìm được phương pháp chữa Herpes. Như vậy có thể nói, một khi đã nhiễm, căn bệnh này sẽ đi theo bạn tới cuối đời. Mặc dù nếu được phát hiện và điều trị kịp thời, Herpes sẽ không gây chết người nhưng căn bệnh sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng cuộc sống của chúng ta.

🙊HƯỚNG VỀ TƯƠNG LAI🙊
Nền y học thế giới đang và sẽ tiếp tục phát triển và đạt được nhiều thành tựu mới. Tiềm năng của khoa học là vô hạn và một ví dụ điển hình cho việc đó chính là căn bệnh thế kỷ được mệnh danh là án tử như HIV cũng đã có cách chữa. Chắc hẳn ngày nào đó trong tương lai, Herpes không còn là một căn bệnh vô phương cứu chữa nữa và nhân loại sẽ đạt tới một bước tiến mới.
_________
[ENGLISH]

[LET’S HOP IN THE TIME MACHINE TO FIND OUT ABOUT HERPES]

After a long period of time machine’s maintenance, Med is back to work. On this occasion, Med will take our beloved readers way back in time to discover the origin of Herpes. But first of all, let Med give a brief tour of what this disease is for those who are still confused.

WHAT IS HERPES?

The Herpes has up to eight members, but today, for the sake of simplicity, Med only introduces the two big brothers of the Herpes: HSV-1 and HSV-2. These two viruses are the most common, with HSV-1 being the orolabial Herpes and HSV-2; ge***al. Herpes spreads via human-to-human physical contact, which means we only have a tiny chance of getting Herpes by sharing the same objects with infected people, whether by sleeping on the same bed or sitting on the same toilet bowl. Talking about the symptoms, Herpes commonly causes lesions around the oral or ge***al region. However, in some cases, Herpes shows little to no sign of symptoms, making it difficult for self-diagnosis.

MED IS BACK TO THE PREHISTORIC TIME

The time machine has docked at the first stop of Herpes. Herpes has probably made its presence known since 6 million years ago, and following the evolution of the gibbons, this virus developed into several variants and became the orolabial Herpes (HSV-1). About its sibling, HSV-2’s ancestor only appeared 1.6 million years ago and evolved into the HSV-2 that we all know today.

WHO WAS THE FIRST PERSON TO IDENTIFY HERPES?

Med successfully gained a ticket to be back in ancient Greece and found the first person to describe the possible symptoms caused by the Herpes virus - Hippocrates, also known as the Father of Medicine. However, the clinical symptoms of Herpes were only detailed in the last three decades.

THE ROAD TO DEVELOPING TREATMENTS FOR HERPES

The time machine arrived in the 60s in the US, an antiviral drug testing program was held in Burroughs Wellcome medical research organization and led to the discovery of acyclovir in 1974. Acyclovir is an antiviral drug used to treat HSV-1 and HSV-2, acting on the mechanism to slow down the development of viruses. In addition to acyclovir, some other antiviral drugs were also developed and used to treat Herpes, such as famciclovir or valacyclovir.

However, after the quest to look into the history, Med is sorry to announce that the world has not yet found the cure for Herpes. That being said, once infected by this disease, it will follow you for the rest of your life. If diagnosed and treated in time, Herpes does not cause death but will still affect the infected’s quality of life.

FUTURE DIRECTIONS

The world’s medicine has been and is still developing as well as obtaining several new achievements. The potential of science is endless, and we can take the cure for HIV - a disease of the century, as an example. We can be optimistic that someday in the future, Herpes will no longer remain an incurable disease, and humanity can achieve a new milestone.
_________
Resources:
Herpes - STI treatment guidelines (2022) Centers for Disease Control and Prevention. Available. at: http://surl.li/iqvaz

DH;, K. (no date) History, pharmacokinetics, and pharmacology of acyclovir, Journal of the American Academy of Dermatology. Available at: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2828440/

7 facts about Herpes - better2know blog (2022) HIV & STD Testing. Available at: https://middle-east.better2know.com/blog/2022/10/21/7-facts-about-Herpes/

RJ;, R.B. (no date) The nine ages of Herpes Simplex Virus, Herpes : the journal of the IHMF. Available at:
http://surl.li/iqvhi
_________
Contact us through:
Instagram: https://www.instagram.com/meddictionary/
Facebook: https://m.facebook.com/meddictionarysince2020/
Gmail: office.meddictionary@gmail.com
_________
Content Writer: Xuka Nguyễn
Translator: Lê Nguyễn Ngọc Yến
Designer: Chie

SỨC MẠNH ĐỂ CỨU SỐNG: CPRGiới thiệu:Trong thế giới phát triển nhanh ngày nay, các trường hợp khẩn cấp có thể xảy ra bất ...
08/07/2023

SỨC MẠNH ĐỂ CỨU SỐNG: CPR

Giới thiệu:
Trong thế giới phát triển nhanh ngày nay, các trường hợp khẩn cấp có thể xảy ra bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu. Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong một tình huống mà ai đó đột nhiên ngã quỵ và tắt thở. Bạn sẽ biết đó là cái gì? Hồi sức tim phổi (CPR) là một kỹ năng cứu sống quan trọng mà mọi học sinh nên học.

Hồi sức tim phổi (CPR) là một kỹ năng cứu sống quan trọng mà mọi người nên học, bất kể tuổi tác. Là học sinh, chúng ta có khả năng tạo ra sự khác biệt đáng kể trong trường hợp khẩn cấp bằng cách biết cách thực hiện hô hấp nhân tạo. Cho dù đó là một thành viên trong gia đình, bạn bè hay thậm chí là một người lạ đang cần sự giúp đỡ, khả năng thực hiện CPR của bạn có thể tạo nên sự khác biệt giữa sự sống và cái chết. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các bước cơ bản của CPR và khả năng cứu sống.

CPR là một kỹ thuật kết hợp ép ngực và hà hơi thổi ngạt để duy trì lưu thông máu và lưu lượng oxy đến não và các cơ quan quan trọng cho đến khi có sự trợ giúp y tế chuyên nghiệp. Bằng cách học CPR, chúng ta có thể hành động ngay lập tức trong trường hợp khẩn cấp, giúp tăng cơ hội cứu sống.

Hướng dẫn từng bước về CPR:

Bước 1: Đánh giá hiện trường
Trước khi bắt đầu hô hấp nhân tạo, điều quan trọng là phải đảm bảo an toàn cho chính bạn và đánh giá tình hình. Quan sát xung quanh để tìm bất kỳ mối nguy hiểm tiềm ẩn hoặc nguy hiểm nào có thể gây hại cho bạn hoặc nạn nhân. Nếu cần, hãy gọi trợ giúp hoặc nhờ ai đó gần đó gọi dịch vụ khẩn cấp.

Bước 2: Kiểm tra khả năng phản hồi
Đến gần nạn nhân và vỗ nhẹ vào vai họ, hỏi: "Bạn có sao không?" Nếu họ không phản hồi và bạn nghi ngờ có trường hợp cấp cứu y tế, đã đến lúc tiến hành CPR.

Bước 3: Gọi trợ giúp
Nếu bạn chưa làm như vậy, hãy nhờ ai đó ở gần gọi cho dịch vụ khẩn cấp (115 hoặc số khẩn cấp tại địa phương của bạn) và thông báo cho họ về tình hình. Cung cấp thông tin rõ ràng và súc tích về tình trạng của nạn nhân.

Bước 4: Mở đường thở
Đặt nạn nhân nằm ngửa trên một mặt phẳng. Nhẹ nhàng nghiêng đầu họ ra sau bằng cách nâng cằm họ bằng một tay trong khi tay kia đẩy trán họ xuống. Thao tác này giúp mở đường thở.

Bước 5: Kiểm tra hơi thở
Nghiêng qua miệng và mũi nạn nhân trong khi quan sát ngực của họ. Nhìn, nghe và cảm nhận bất kỳ dấu hiệu thở bình thường nào trong thời gian không quá 10 giây. Nếu nạn nhân không thở hoặc chỉ thở hổn hển, đã đến lúc bắt đầu hô hấp nhân tạo.

Bước 6: Thực hiện Ép ngực
Đặt tay của bạn lên giữa ngực nạn nhân, tay này chồng lên tay kia. Giữ khuỷu tay của bạn thẳng và vai của bạn ngay trên bàn tay của bạn. Ấn ngực sâu ít nhất 5 cm với tốc độ khoảng 100-120 lần ép mỗi phút. Hãy nhớ để ngực nâng lên hoàn toàn giữa các lần ép.

Bước 7: Thở cấp cứu
Sau mỗi 30 lần ép, hãy mở lại đường thở của nạn nhân, bịt mũi họ lại và thổi ngạt hai lần. Mỗi hơi thở nên kéo dài khoảng 1 giây và làm cho lồng ngực nhô lên rõ rệt.

Bước 8: Tiếp tục CPR và chờ trợ giúp chuyên nghiệp
Luân phiên giữa 30 lần ép tim và hai lần thổi ngạt cho đến khi có sự trợ giúp chuyên nghiệp hoặc nạn nhân bắt đầu có dấu hiệu sống. Hãy nhớ duy trì nhịp điệu ổn định và độ sâu nén.

Kết luận:
CPR là một kỹ năng quan trọng mà mọi công dân nên có được. Khả năng cung cấp hỗ trợ ngay lập tức trong trường hợp khẩn cấp, chẳng hạn như ngừng tim, có thể có nghĩa là sự khác biệt giữa sự sống và cái chết. Bằng cách học CPR, bạn trở nên có trách nhiệm và có khả năng tạo ra tác động tích cực đến cộng đồng của mình. Bằng cách nắm vững các bước cơ bản của hô hấp nhân tạo, chúng ta có khả năng cứu mạng người trong các tình huống nguy kịch.
_________
THE POWER TO SAVE LIVES: CPR

Introduction:
In today's fast-paced world, emergencies can happen anytime and anywhere. Imagine you're in a situation where someone suddenly collapses and stops breathing. Will you know what that is? Cardiopulmonary resuscitation (CPR) is an important life-saving skill that every student should learn.

Cardiopulmonary resuscitation (CPR) is an important life-saving skill that everyone should learn, regardless of age. As students, we are able to make a significant difference in an emergency by knowing how to perform CPR. Whether it's a family member, friend, or even a stranger in need, your ability to proceed with CPR can make the difference between life and death. In this article, we'll walk you through the basic steps of CPR and potentially saving lives.

CPR is a technique that combines chest compressions and asphyxiation to maintain blood circulation, the amount of oxygen for the brain and vital organs until professional medical help is provided. By learning CPR, we can take immediate action in an emergency, which increases our chances of saving lives.

CPR step-by-step instructions:

Step 1: Site Assessment
Before starting CPR, it is important to ensure your own safety and assess the situation. Look around for any potential hazards or dangers that could harm you or the victim. If necessary, call for help or ask someone nearby to call emergency services.

Step 2: Check responsiveness
Approach the victim, pat them on the shoulder, and ask, "Are you okay?" If they don't respond and you suspect that there is a medical emergency, it's time to proceed with CPR.

Step 3: Call for help
If you haven't already done so, have someone nearby call emergency services (115 or your local emergency number) and let them know of the situation. Provide clear and concise information about the victim's condition.

Step 4: Open the airway
Place the victim on his back on a flat surface. Gently tilt their head back by lifting their chin with one hand while the other pushes their forehead down. This helps open the airway.

Step 5: Test their breath
Tilt over the victim's mouth and nose while observing their chest. See, hear, and feel any signs of normal breathing for no more than 10 seconds. If the victim is not breathing or just panting, it is time to start CPR.

Step 6: Perform Chest Compressions
Place your hand on the middle of the victim's chest, one hand overlapping the other. Keep your elbows straight and your shoulders right above your hands. Press the chest at least 5 cm deep at a rate of about 100-120 squeezes per minute. Remember to keep your breasts fully elevated between squeezes.

Step 7: Emergency breathing
After every 30 compressions, reopen the victim's airway, cover their nose, and blow asphyxiation twice. Each breath should last about 1 second and make the chest protrude noticeably.

Step 8: Continue CPR and wait for professional help
Alternately alternate between 30 cardiac compressions and two asphyxiations until professional help is available or the victim begins to show signs of survival. Remember to maintain a steady rhythm and compression depth.

Conclusion:
CPR is an important skill that every citizen should acquire. The ability to provide immediate assistance in an emergency, such as cardiac arrest, can mean the difference between life and death. By learning CPR, you become responsible and have the ability to make a positive impact on your community. By mastering the basic steps of CPR, we have the potential to save lives in critical situations.

References:
American Heart Association. (2021). Hands-Only CPR. Retrieved from https://www.heart.org/en/cpr

British Heart Foundation. (n.d.). Learn CPR. Retrieved from https://www.bhf.org.uk/how-you-can-help/how-to-save-a-life/learn-cpr

American Red Cross. (2021). CPR and First Aid Training. Retrieved from https://www.redcross.org/take-a-class/cpr

American Heart Association. (2020). CPR Saves Lives: Teen Takes Action. Retrieved from https://www.youtube.com/watch?v=1jMvTpJQCXY

Nolan, J. P., Soar, J., Smith, G. B., Gwinnutt, C., Parrott, F., Power, S., ... & Pilkington, P. (2021). Incidence and outcome of in-hospital cardiac arrest in the United Kingdom National Cardiac Arrest Audit. Resuscitation, 169, 219-226.

Drezner, J. A., Rao, A. L., Heistand, D., Bloomingdale, M. K., Harmon, K. G., & Deluca, J. (2017). Effectiveness of bystander-initiated cardiac-only resuscitation for patients with out-of-hospital cardiac arrest. Circulation, 136(21), 2038-2048.
_________
Content Writer: Trương Vinh
Translator: Lê Tấn Khánh Ngân
Designer: Chie

THỰC HÀNH CPR TRÊN NGƯỜI BỊ ĐUỐI NƯỚC CÓ GÌ KHÁC?Qua bài viết này, Med muốn gửi gắm đến các bạn độc giả mẫu thông tin nh...
22/06/2023

THỰC HÀNH CPR TRÊN NGƯỜI BỊ ĐUỐI NƯỚC CÓ GÌ KHÁC?

Qua bài viết này, Med muốn gửi gắm đến các bạn độc giả mẫu thông tin nho nhỏ nhưng vô cùng quan trọng về CPR đối với nạn đuối nước với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của CPR kịp thời và hiệu quả.

Đuối nước là gì?
Đuối nước là tình trạng suy hô hấp do bị chìm trong môi trường lỏng. Đuối nước làm giảm oxy có trong máu, từ đó dẫn tới tử vong. Qua định nghĩa cơ bản về đuối nước, ta có thể quy nguyên nhân khiến tim ngừng đập khi đuối nước đó là do thiếu oxy hoặc không có khả năng cung cấp oxy cho các tế bào trong cơ thể. Do đó, với nạn nhân bị nhồi máu cơ tim, lượng oxy còn trong máu của họ đủ để lưu thông bằng cách ép tim. Tuy nhiên, các nạn nhân đuối nước thường còn rất ít hoặc không còn oxy trong máu để lưu thông bằng cách này, vì vậy, sơ cứu cho người bị đuối nước phải kết hợp cả thực hành thông khí đường thở và CPR.
Tỉ lệ sống của nạn nhân đuối nước khi được hồi sức CPR kịp thời
Một nghiên cứu được xuất bản trên Đại hội thế giới về đuối nước 2002 kéo dài 10 năm tại Texas/Huston, nơi ghi lại số lượng chết đuối trong hồ bơi chủ yếu ở trẻ em mỗi năm trên mức trung bình. Một nửa trường hợp được người qua đường thực hành CPR và trong số đó 79% sống sót sau khi xuất viện với 97% nạn nhân được nguyên vẹn về mặt thần kinh.
Mấu chốt chính là phát hiện kịp thời và được sơ cứu hô hấp nhân tạo hiệu quả. Những người qua đường góp phần rất lớn trong việc cứu sống các nạn nhân bị đuối nước và nếu chỉ chờ xe cấp cứu đến mà không chủ động thực hiện biện pháp sơ cứu CPR thì tỉ lệ sống sót sẽ không cao.

Nếu mỗi người trang bị cho mình một kỹ năng CPR thì nhiều ca đuối nước sẽ có cơ hội sống sót cao hơn. Med hy vọng bài viết này nâng cao được vốn hiểu biết của độc giả hơn.
___

WHAT IS DIFFERENT WHEN PRACTICING CPR ON DROWNING PEOPLE?

Through this article, Med would like to share with readers a small but very important piece of information about CPR for drowning victims with the desire to raise awareness about the significance of timely and effective CPR.

What is drowning?

Drowning is the state of respiratory distress due to being sunk in liquid. Drowning causes a decrease in oxygen in the blood, which leads to death. Through the simple definition of drowning, we can attribute that the cause of cardiac arrest when drowning is because of the lack of oxygen or the inability to provide oxygen for cells in the body. Due to that, for drowning victims that have a myocardial infarction, the amount of excess oxygen in their blood is enough to circulate by compressing the heart. However, regular drowning victims have very little or no oxygen left in their blood to circulate this way, therefore, to give first aid to drowning people, we must combine both airway ventilation and CPR practice.

The survival rate of drowning victims when receiving timely CPR resuscitation

A study published in the 2002 World Congress on Drowning lasted 10 years in Texas/Huston, which records an above-average number of drownings in swimming pools, mainly among children per year. Half of the cases received CPR by passers-by, and of those, 79% survived hospital discharge, with 97% of the victims being neurologically intact. The key is timely detection and effective CPR first aid. Passers-by make a big contribution to saving drowning victims, and if you just wait for the ambulance to arrive without actively performing CPR first aid, then the survival rate will not be high.

If each person equips themselves with CPR skills, many drowning cases will have higher survival chances. Med hope this article can improve readers' understanding.

Sources:
First Response Training International. (2021). Resuscitation of a Drowning Victim. First Response Training International. https://www.firstresponse-ed.com/blog/resuscitation-of-a-drowning-victim/

Effectiveness of bystander CPR in drowning cases – International Rafting Federation. (2013, June 19). https://www.internationalrafting.com/2013/06/cpr-drowning/
___
Content Writer: Xuka Nguyễn
Translator: Uyên Thy
Designer: Chie

[PARKINSON - CĂN BỆNH KỲ LẠ CỦA HỘI NGƯỜI CAO TUỔI]👉Được bác sĩ James Parkinson mô tả lần đầu tiên vào năm 1817 dưới tên...
05/11/2022

[PARKINSON - CĂN BỆNH KỲ LẠ CỦA HỘI NGƯỜI CAO TUỔI]

👉Được bác sĩ James Parkinson mô tả lần đầu tiên vào năm 1817 dưới tên gọi “bệnh bại liệt rung”. Là một bệnh thoái hóa thần kinh mãn tính, gây ảnh hưởng từ từ và lâu dài, chủ yếu đến hệ thống vận động. Ai cũng có thể có nguy cơ mắc Parkinson, và bệnh chủ yếu phát tác lần đầu khi con người bước sang tuổi 60. Tuy nhiên, vẫn có khoảng 5-10% người bị Parkinson có độ tuổi dưới 50.

📍Nguyên nhân
Nguyên nhân của Parkinson chưa được biết rõ. Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh phát tác khi các tế bào thần kinh sản xuất dopamine của chất đen - một cấu trúc gò trên nằm ở trung não bị suy giảm chức năng hay chết đi, dẫn đến thiếu hụt dopamine và gây ra các vấn đề về cử động liên quan đến bệnh. Hiện tại, các nhà khoa học vẫn chưa tìm được nguyên nhân vì sao các tế bào này bị chết đi, nhưng nó liên quan đến sự tích tụ các protein thành thể Lewy trong tế bào thần kinh.
✏️Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, hầu hết các bệnh nhân mắc bệnh Parkinson đều có nồng độ Vitamin D thấp. Trong một số trường hợp, Parkinson được cho là có liên quan đến những yếu tố di truyền kết hợp với môi trường như tiếp xúc với hóa chất độc hại,...

📍Triệu chứng
- Triệu chứng về vận động : Bốn triệu chứng phổ biến nhất bao gồm run, cứng cơ, chuyển động chậm chạp và suy giảm khả năng giữ thăng bằng. Run sẽ bộc phát khi bệnh tiến triển. Triệu chứng cứng người là do cơ bắp và xương bị cứng dần, có thể kèm theo đau khớp. Di chuyển chậm chạp là đặc tính lâm sàng đặc trưng nhất của bệnh Parkinson. Trong giai đoạn cuối, bệnh sẽ xuất hiện các chứng bất ổn định về tư thế dẫn đến mất cân bằng và té ngã.
- Triệu chứng về thần kinh : Chủ yếu là rối loạn về mặt nhận thức, tâm trạng và hành vi. Chúng có thể xảy ra ngay trong thời kì đầu của bệnh. Một tỷ lệ rất cao người bệnh sẽ có suy giảm nhận thức nhẹ.
Các triệu chứng khác : Parkinson có thể gây suy giảm các chức năng khác ngoài vận động và nhận thức. Bệnh có thể có các biểu hiện như rối loạn giấc ngủ, hạ huyết áp, đổ mồ hôi quá nhiều, táo bón, giảm cảm giác về mùi,...

📍Điều trị
- Không có cách chữa trị hoàn toàn cho bệnh Parkinson, những phương pháp chữa trị hiện nay chủ yếu để làm thuyên giảm các triệu chứng của bệnh. Với thuốc, liệu pháp ban đầu thường là thuốc Levodopa (L-DOPA) kết hợp với Carbidopa. Sau đó là thuốc chủ vận dopamine khi L-DOPA đã trở nên kém hiệu quả. Ngoài ra, còn có Amantadine giúp giảm cử động không tự chủ và thuốc kháng cholinergic để giảm run và cứng cơ.
- Bên cạnh thuốc, còn có một số phương pháp điều trị khác, bao gồm áp dụng chế độ ăn, bài tập tăng cường cơ và phẫu thuật.

📍Phòng ngừa
- Tắm nắng thường xuyên để bổ sung đủ vitamin D cho cơ thể.
- Uống trà xanh hàng ngày có tác dụng ngăn không cho độc tố giết chết tế bào thần kinh và thâm nhập vào não.
- Sử dụng cà phê hợp lý giúp ngăn ngừa nhiều vấn đề sức khỏe, trong đó giúp hạn chế nguy cơ mắc bệnh.
- Tránh xa môi trường độc hại, đặc biệt thuốc diệt trừ sâu.
- Bổ sung nguồn dinh dưỡng từ những loại hoa quả giàu flavonoid.
- Có chế độ tập thể dục và ăn uống khoa học.

——————————————————————————

[PARKINSON’S - THE STRANGE DISEASE IN THE ELDERLY SOCIETY]

👉First described by Dr. James Parkinson in 1817 under the name of “nomenclature”. It is a chronic neurodegenerative disease with gradual and long-lasting effects on the musculoskeletal system. Anyone can be at risk for Parkinson's disease, and the disease usually occurs when people turn 60. However, there are still 5-10% of people with Parkinson's under the age of 50.

📍Causes
The cause of Parkinson's is unknown. Signs and symptoms of the disease develop when the dopamine-producing neurons of the substantia nigra, an upper mound structure located in the midbrain dysfunctional or die out, which leads to dopamine deficiency and causes problems related to the musculoskeletal system. For now, scientists still can not discover why these cells die, but it involves the accumulation of Lewy body proteins in neurons.
✏️According to research by scientists, most patients with Pakinson’s have low levels of vitamin D. In some cases, Parkinson's may relate to genetic factors combined with environmental factors, such as exposure to toxic chemicals,...

📍Symptoms
- Symptoms related to movement : the four most common symptoms include: tremors, stiffness in muscles, slow movements, and impaired balance skills. Tremors will develop as the disease progresses. The symptoms of stiffness are caused by stiffening of muscles and bones, and also maybe arthralgia. Slow movement is the most clinical feature of Parkinson's disease. In the final stage, the disease will occur postural instability leading to loss of balance and falls.
Neurological symptoms : Mainly, it is a cognitive, attitude, and behavior disorder. They can appear in the early stage of the disease. There is a very high probability that patients will have mild cognitive impairment.
- Other symptoms : Parkinson's can cause impairments in functions other than motor and cognitive. The disease may have manifestations such as sleep disturbance, low blood pressure, excessive sweating, constipation, and decreased sense of smell,...

📍Treatments
- There is no complete cure for the disease. Current treatments are mainly to alleviate the symptoms of the disease. With medicine, the initial therapy is usually using Levodopa (L-DOPA) in combination with Carbidopa. After that dopamine agonists when L-DOPA has become less effective. Additionally, there is also Amantadine which helps reduce involuntary movements and Anticholinergics to reduce tremors and muscle stiffness.
- Besides drugs, there are also other treatments, including diets, muscle strengthening exercises, and surgery.

📍Preventions
- Sunbathing regularly will supplement enough vitamin D for the body.
- Drinking green tea daily prevents toxins from killing nerve cells and entering the brain.
- Using coffee properly helps prevent many health problems, including limiting the risk of getting the disease.
- Staying away from toxic environment, especially pesticide.
- Supplementing nutrients from flavonoid-rich fruits.
- Having a healthy diet and an exercise regimen.

——————————————————————————

Contact us through:
📍Instagram: https://www.instagram.com/meddictionary/
📍Facebook: https://m.facebook.com/meddictionarysince2020/
📍Gmail: office.meddictionary@gmail.com

Address


Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Meddictionary posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Meddictionary:

  • Want your practice to be the top-listed Clinic?

Share