RACO Pharma

RACO Pharma RacoPharma chuyên nghiên cứu phát triển và phân phối thảo dược trị bệnh có nguồn gốc Organic tại thi trường Bắc Mỹ.

Tại Raco Pharma, chúng tôi tự hào các sản phẩm thảo dược được sản xuất theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ và được FDA công nhận. Nguồn gốc thảo dược được nhập khẩu từ các trang trại nuôi trồng theo tiêu chuẩn Oraganic an toàn hàng đầu Thế Giới.

❓TUỔI THỌ CỦA NGƯỜI BỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG? BỊ TIỂU ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN CUỐI SỐNG ĐƯỢC BAO LÂU? CÓ BAO NHIÊU GIAI ĐOẠN Ở BỆNH NH...
05/18/2023

❓TUỔI THỌ CỦA NGƯỜI BỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG? BỊ TIỂU ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN CUỐI SỐNG ĐƯỢC BAO LÂU? CÓ BAO NHIÊU GIAI ĐOẠN Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH TIỂU ĐƯỜNG❓
--------------------------------------------
- Bệnh tiểu đường giai đoạn cuối sống được bao lâu là lo lắng chung của rất nhiều bệnh nhân đái tháo đường. Bệnh thường phát triển thầm lặng trong thời gian dài và ít có biểu hiện cụ thể nên thường khó phát hiện ra, vì thế mà nguy cơ biến chứng nặng rất cao, thậm chí là đe dọa đến tính mạng người bệnh. Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn biết được tiểu đường phát triển theo mấy giai đoạn và cơ hội sống của bệnh nhân tiểu đường.

1. TUỔI THỌ CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
- Bệnh tiểu đường được chia thành 3 thể: tiểu đường tuýp 1, tiểu đường tuýp 2 và tiểu đường thai kỳ. Trong đó, tiểu đường tuýp 2 là thể phổ biến nhất chiếm khoảng 90%, 10% là tuýp 1, còn tiểu đường thai kỳ chỉ xảy ra ở những mẹ bầu và sẽ biến mất sau khi sinh con.
- Tuổi thọ của bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 1:
Theo ghi nhận của Hiệp hội Tiểu đường Anh quốc, thời gian sống trung bình của những bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 1 là khoảng 63 - 65 năm, ít hơn người bình thường khoảng 20 năm.
- Tuy nhiên với sự tiến bộ của thành tựu y khoa cũng như nỗ lực điều trị bệnh của bệnh nhân cũng như y bác sĩ ngày nay, bệnh nhân tiểu đường đã có thể kéo dài tuổi thọ và nâng cao chất lượng cuộc sống. Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng, nữ giới mắc tiểu đường tuýp 1 thì tuổi thọ sẽ giảm đi 13 tuổi, ở nam giới là 11 tuổi.
- Tuổi thọ trung bình của bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 2:
Tuổi thọ của người đái tháo đường tuýp 2 thường dài hơn tuýp 1. So với người bình thường sẽ ngắn hơn khoảng 5 - 10 năm.
- Bệnh tiểu đường giai đoạn cuối sống được bao lâu, cụ thể là tiểu đường tuýp 2 còn phụ thuộc phần lớn vào các phương pháp điều trị và thay đổi trong lối sống, thói quen ăn uống khoa học và phù hợp hơn. Tuổi thọ của người bệnh sẽ được kéo dài lâu hơn nếu người bệnh chủ động theo dõi đường huyết định kỳ và kiểm soát tốt các triệu chứng ngay từ giai đoạn tiền tiểu đường.

2. CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA TIỂU ĐƯỜNG TUÝP 2
- Trước khi trả lời cho câu hỏi bệnh tiểu đường giai đoạn cuối sống được bao lâu, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về các giai đoạn tiến triển của bệnh. Tiểu đường tuýp 2 được chia thành 4 giai đoạn chính với các triệu chứng ban đầu không quá rầm rộ, vì vậy chỉ đến khi bệnh đã chuyển sang giai đoạn khó điều trị thì bệnh nhân mới phát hiện ra.
+ Giai đoạn 1: Tiền đái tháo đường
Tiền tiểu đường còn được biết đến là rối loạn dung nạp glucose. Ở thời kỳ này mức đường huyết đã tăng cao hơn so với bình thường nhưng chưa tới mức để trở thành tiểu đường tuýp 2.
Ở giai đoạn đầu, bệnh thường có triệu chứng mờ nhạt, có những trường hợp xuất hiện những dấu hiệu như: Cảm giác mệt Tiểu nhiều hơn mức bình thường Có các mảng da sậm màu xuất hiện ở vùng cổ chân, cổ tay, vùng nách, sau gáy Mắt mờ Thường xuyên khát nước. Cũng có người lại không xuất hiện các triệu chứng trên. Do đó các chuyên gia khuyến cáo đối với những ai có nguy cơ cao bị đái tháo đường như huyết áp cao, béo phì, mỡ máu cao, tiền sử gia đình người thân bị tiểu đường, ít vận động,... vẫn nên đi khám và thực hiện xét nghiệm chẩn đoán tiểu đường ngay từ sớm.
+ Giai đoạn 2: Mới mắc tiểu đường tuýp 2
Nếu không điều trị tốt tiền đái tháo đường thì nguy cơ tiến triển thành tiểu đường tuýp 2 là rất cao. Lúc đó insulin bắt đầu không được sản xuất đủ để cung cấp cho cơ thể, kết hợp với hiện tượng kháng insulin khiến cho lượng đường trong máu gia tăng nhanh chóng với chỉ số như sau: Đường huyết lúc đói ≥ 7 mmol/l Sau khi ăn 2h ≥ 11.1 mmol/l.
Các biểu hiện trở nên rõ ràng hơn: Khát nước liên tục Đi tiểu nhiều, nhất là về đêm Sút cân không rõ nguyên nhân Ăn nhiều nhưng lại cảm thấy nhanh đói Ngứa da, mờ mắt, tê chân tay.
- Cần chú ý tới những triệu chứng của bệnh tiểu đường để đi khám kịp thời
- Lúc này người bệnh cần áp dụng một chế độ ăn uống nghiêm ngặt hơn để tránh tình trạng đường huyết gia tăng. Ngoài ra nên tăng cường vận động, rèn luyện thể thao, duy trì mức cân nặng hợp lý để hạn chế hiện tượng kháng insulin. Nếu sau khi đã tích cực áp dụng các biện pháp trên nhưng chỉ số đường huyết vẫn chưa ổn định thì bệnh nhân cần dùng thuốc hỗ trợ.
+ Giai đoạn 3: Sự xuất hiện của các biến chứng Ở giai đoạn này, bên cạnh điều trị hạ đường huyết thì cần kết hợp song song với điều trị biến chứng do tiểu đường gây ra. Các biến chứng có thể xuất hiện ở mắt, tim, thận, hệ thần kinh, mạch máu,... và ảnh hưởng lớn tới tuổi thọ của bệnh nhân. Bởi vì nếu chỉ tập trung điều trị giảm lượng đường trong máu thì sẽ không đủ để cải thiện các biến chứng đang dần hiện hữu và tàn phá cơ thể người bệnh. Vì vậy, bệnh nhân cần thực hiện những biện pháp trực tiếp để ngăn chặn các tổn thương thần kinh và mạch máu - đây chính là căn nguyên của mọi biến chứng đái tháo đường.
+ Giai đoạn 4: Đái tháo đường giai đoạn cuối Ở giai đoạn 4 các biến chứng không đơn thuần là diễn biến nặng hơn mà là sự xảy ra của nhiều biến chứng cùng lúc. Do vậy người bệnh cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc kiểm soát đường huyết, phải dùng kết hợp nhiều loại thuốc khác nhau từ dạng uống đến dạng tiêm thì mới duy trì được mức đường huyết trong ngưỡng an toàn.
Các biến chứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn cuối: Biến chứng thận: suy thận, chức năng thận suy giảm Biến chứng tim mạch: bệnh động mạch ngoại biên, bệnh nhồi máu cơ tim, suy tim, bệnh mạch vành,... Có tới 70% bệnh nhân tiểu đường giai đoạn cuối bị tử vong do biến chứng về tim mạch Biến chứng mắt: mất thị lực, xuất huyết võng mạc, đục thủy tinh thể Biến chứng thần kinh: nhiễm trùng, mất cảm giác, loét bàn chân hoặc đoạn chi Biến chứng tiêu hóa: liệt dạ dày, khó tiêu hóa thức ăn.
Các giai đoạn của tiểu đường có thể ngắn dài khác nhau và bệnh tiểu đường giai đoạn cuối sống được bao lâu còn tùy vào hiệu quả điều trị của mỗi người bệnh. Tuy nhiên nếu kiểm soát tốt mức đường trong máu và đề phòng biến chứng hiệu quả thì bệnh nhân có thể trì hoãn, thậm chí là đảo ngược diễn tiến của bệnh đái tháo đường.

3. CÁCH HỖ TRỢ KIỂM SOÁT TRIỆU CHỨNG VÀ BIẾN CHỨNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
- Dưới đây là một số phương pháp giúp hạn chế tính nghiêm trọng của bệnh tiểu đường:
+ Chế độ ăn hợp lý, lành mạnh: người bệnh cần cắt giảm lượng tinh bột từ các thực phẩm như cơm trắng, miến, bún, phở, kẹp, bánh quy,... Nhưng không nên loại bỏ hoàn toàn những món ăn này ra khỏi khẩu phần ăn hàng ngày vì chúng giúp cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động của cơ thể. Thay vào đó, bệnh nhân nên ưu tiên bổ sung nguồn tinh bột lành mạnh đến từ yến mạch hoặc gạo lứt, chất xơ từ trái cây tươi và rau xanh
+ Thường xuyên vận động: nên luyện tập thể dục thể thao ít nhất 30 phút mỗi ngày, tối thiểu 5 ngày/tuần với các môn thể thao như đạp xe, đi bộ, bơi lội. Ngoài ra nên kết hợp vận động trong đời sống hàng ngày như thay vì đi thang máy thì bạn có thể leo cầu thang bộ, dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc vườn tược,...
+ Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ: cần tuân thủ theo phác đồ điều trị do bác sĩ đưa ra. Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng cần tái khám theo lịch hẹn định kỳ để đảm bảo rằng đường huyết luôn trong tầm kiểm soát.
+ Nhìn chung, bệnh tiểu đường giai đoạn cuối sống được bao lâu còn phụ thuộc phần lớn vào chế độ chăm sóc và điều trị bệnh của bệnh nhân. Nếu biết duy trì một thói quen ăn uống lành mạnh, chăm chỉ vận động điều độ và hợp tác trong điều trị thì tuổi thọ của người bệnh sẽ được gia tăng đáng kể.
----------------------------------
Liên hệ
Raco Pharma - Community Health and Safety
Hotline: +1 207 371 6477
Địa chỉ: 13365 James E Casey Ave, Englewood, CO 80112
Email: admin@racopharma.com
Website: racopharma.com

💢QUÁ TRÌNH BÀI TIẾT AXIT TRONG DẠ DÀY? CƠ CHẾ BẢO VỆ NIÊM MẠC DẠ DÀY? NHỮNG THÓI QUEN XẤU LÀM ẢNH HƯỞNG ĐẾN DẠ DÀY MÀ BẠ...
05/18/2023

💢QUÁ TRÌNH BÀI TIẾT AXIT TRONG DẠ DÀY? CƠ CHẾ BẢO VỆ NIÊM MẠC DẠ DÀY? NHỮNG THÓI QUEN XẤU LÀM ẢNH HƯỞNG ĐẾN DẠ DÀY MÀ BẠN CẦN TRÁNH❗️
------------------------------------------------
Trong quá trình tiêu hóa của cơ thể không thể thiếu được sự bài tiết của axit trong dạ dày. Nhờ có axit dạ dày, thức ăn được tiêu hóa, trở thành các chất có lợi cho cơ thể.

1. TÌM HIỂU VỀ QUÁ TRÌNH BÀI TIẾT AXIT TRONG DẠ DÀY
- Dạ dày là đoạn giữa của ống tiêu hóa, phần trên thông với thực quản, phần dưới thông với ruột non. Dạ dày có 2 chức năng là chứa đựng thức ăn và tiêu hóa sơ bộ thức ăn. Dạ dày có 3 phần là: Đáy - thân - hang.
- Axit dạ dày (HCl) được tiết ra bởi các tế bào thành ở đoạn 2⁄3 trên của dạ dày (phần thân dạ dày). Axit dạ dày giúp tiêu hóa thức ăn bằng cách tạo độ pH tối ưu cho 2 loại enzyme tiêu hóa là pepsin và lipase dạ dày, đồng thời kích thích tiết ra bicarbonat (HCO3-) tụy, sát khuẩn, góp phần vào cơ chế đóng - mở tâm vị và môn vị, thủy phân cellulose của rau non,... Tuy nhiên, axit dạ dày HCl là con dao 2 lưỡi. Nếu dạ dày bài tiết axit quá nhiều hoặc khi sức đề kháng của niêm mạc dạ dày giảm thì axit HCl có thể kết hợp với pepsin phá hủy niêm mạc dạ dày, dễ gây viêm loét dạ dày.
- Sự bài tiết axit dạ dày như sau: Mùi, vị thức ăn kích thích các tế bào G giải phóng gastrin ở hang vị dạ dày (1⁄3 dưới dạ dày). Bên cạnh đó, sự xuất hiện của protein trong dạ dày cũng kích thích sản sinh thêm gastrin. Quá trình lưu thông của gastrin kích hoạt sự giải phóng histamin từ các tế bào tại thân vị dạ dày. Histamin kích thích các tế bào thành dạ dày qua thụ thể H2. Các tế bào thành dạ dày tiết ra axit, làm giảm pH, khiến các tế bào D vùng hang vị dạ dày giải phóng ra somatostatin, từ đó ức chế quá trình giải phóng gastrin.
- Ngay từ khi chúng ta chào đời, dạ dày đã bắt đầu tiết axit. Khi bước sang tuổi lên 2, dạ dày sẽ tiết ra đủ lượng axit tương đương với người trưởng thành. Ở bệnh nhân mắc viêm dạ dày mạn tính, quá trình sản xuất axit có thể bị suy giảm. Tuy nhiên, dù vậy thì dạ dày vẫn bài tiết axit trong suốt cuộc đời.

2. CƠ CHẾ BẢO VỆ NIÊM MẠC DẠ DÀY
- Thông thường, niêm mạc dạ dày được bảo vệ bởi một số cơ chế riêng biệt là:
+ Sản xuất dịch nhầy của niêm mạc và HCO3 tạo sự chênh lệch pH từ lòng dạ dày (độ pH thấp) đến niêm mạc (độ pH trung tính). Chất nhầy đóng vai trò rào cản đối với quá trình khuếch tán axit và pepsin
+ Tế bào biểu mô có thể loại bỏ các ion hydro dư thừa (H+) thông qua các hệ thống vận chuyển màng và có các nút kín giúp ngăn ngừa tình trạng khuếch tán ngược của ion H+. Máu tuần hoàn qua niêm mạc sẽ loại bỏ lượng axit dạ dày dư thừa khuếch tán qua lớp biểu mô
+ Một số yếu tố tăng trưởng (yếu tố tăng trưởng biểu mô hoặc yếu tố tăng trưởng giống insulin) và prostaglandin giúp phục hồi niêm mạc và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

3. NHỮNG NHÂN TỐ CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG XẤU TỚI DẠ DÀY
- Các yếu tố chống lại cơ thể bảo vệ niêm mạc dạ dày, dễ gây bệnh ở dạ dày là:
+ Ăn uống không đúng giờ: Dạ dày sẽ bài tiết axit và enzyme tiêu hóa trong những thời điểm cố định. Khi axit dạ dày và enzyme trong dịch vị không có thức ăn trung hòa thì chúng sẽ tự tiêu hóa niêm mạc dạ dày, dễ gây các bệnh ở dạ dày
+ Ăn tối quá no: Việc ăn tối quá nhiều hoặc ăn đêm sẽ khiến hệ tiêu hóa dễ suy yếu vì đường ruột phải làm việc quá tải, dịch vị dạ dày tiết ra quá nhiều gây ăn mòn niêm mạc dạ dày. Tình trạng này kéo dài có thể dẫn tới viêm, loét dạ dày
+ Ăn quá nhanh: Thói quen ăn quá nhanh khiến thức ăn không được nghiền nát kỹ ở khoang miệng, trực tiếp chuyển xuống dạ dày khi ở dạng thô để tiêu hóa tiếp, làm hại niêm mạc dạ dày, tăng gánh nặng cho dạ dày và giảm nhu động dạ dày. Vì vậy, mỗi người nên tạo cho mình thói quen ăn chậm, nhai kỹ để giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn
+ Ăn uống không vệ sinh: Khi ăn uống không vệ sinh, bạn dễ mắc các bệnh về đường ruột như viêm dạ dày cấp tính, buồn nôn, đầy bụng, đau dạ dày,... Đặc biệt, vào mùa nóng, các vi khuẩn sinh sôi nhanh chóng sẽ khiến thực phẩm dễ biến chất. Nếu ăn phải thực phẩm có vi khuẩn Helicobacter Pylori thì bệnh nhân có thể mắc phải nhiều căn bệnh dạ dày mãn tính
+ Bị lạnh: Dạ dày là cơ quan rất mẫn cảm với thời tiết. Khi cơ thể bị lạnh, dạ dày sẽ co thắt và gây ra các triệu chứng đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy,...
+ Tinh thần căng thẳng: Một số bệnh dạ dày có liên quan trực tiếp với tâm trạng. Sự căng thẳng, tức giận hoặc phiền não đều có tác động tới chức năng tiêu hóa, bài tiết axit dạ dày. Do đó, người bị trầm cảm, hay lo lắng hoặc bị tổn thương tinh thần dễ mắc viêm loét dạ dày
+ Mệt mỏi quá sức: Làm việc quá tải làm suy giảm sức đề kháng của cơ thể, làm suy yếu chức năng phòng ngự của niêm mạc dạ dày, dễ khiến dạ dày mất cân bằng chức năng bài tiết axit, gây dư thừa axit, bào mòn niêm mạc dạ dày
+ Uống nhiều rượu bia: Thói quen uống nhiều rượu có thể gây hại cho gan, khiến da mất nước, tổn thương các tế bào não và gây hại cho niêm mạc dạ dày. Rượu gây viêm, loét hoặc xuất huyết dạ dày
+ Nghiện thuốc lá: Ni****ne trong thuốc lá thúc đẩy quá trình co thắt mạch máu, giảm cung cấp máu cho niêm mạc dạ dày; ức chế sự tổng hợp Prostaglandin bảo vệ dạ dày; dễ gây chảy mật ngược trong dạ dày; thúc đẩy bài tiết axit và pepsin ăn mòn niêm mạc dạ dày
+ Lạm dụng thuốc: Có nhiều loại thuốc có thể gây hại cho niêm mạc dạ dày như thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), thuốc nội tiết có chứa corticosteroid,... Do đó, khi sử dụng các thuốc này, bệnh nhân cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và nên uống sau ăn (hoặc uống cùng các chất có tác dụng bảo vệ dạ dày).
------------------------------
Sự bài tiết axit trong dạ dày là một quá trình làm việc chặt chẽ, hỗ trợ chức năng tiêu hóa của dạ dày. Để đảm bảo dạ dày làm việc tốt, mỗi người cần chú ý tới việc ăn uống đúng giờ, không ăn quá no, giữ tâm trạng thoải mái và không sử dụng các chất kích thích gây hại cho cơ quan tiêu hóa này.
------------------------------
Liên hệ
Raco Pharma - Community Health and Safety
Hotline: +1 207 371 6477
Địa chỉ: 13365 James E Casey Ave, Englewood, CO 80112
Email: admin@racopharma.com
Website: racopharma.com

❔GỪNG CÓ ẢNH HƯỞNG XẤU HAY TỐT ĐẾN DẠ DÀY? BỊ DẠ DÀY CÓ NÊN ĂN GỪNG KHÔNG❔Gừng là một loại nguyên liệu được dùng phổ biế...
05/17/2023

❔GỪNG CÓ ẢNH HƯỞNG XẤU HAY TỐT ĐẾN DẠ DÀY? BỊ DẠ DÀY CÓ NÊN ĂN GỪNG KHÔNG❔
Gừng là một loại nguyên liệu được dùng phổ biến để chế biến các món ăn, trà. Gừng còn được dùng như một phương thuốc đơn giản, an toàn để điều trị tình trạng đau dạ dày, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn. Trong phần lớn trường hợp, gừng sẽ mang lại lợi ích cho sức khỏe. Song cũng có trường hợp gừng hại dạ dày, khiến cơn đau dữ dội hơn. Do đó, gừng có hại dạ dày không còn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
1. CÔNG DỤNG CỦA GỪNG
- Theo Đông y, gừng là loại củ có tính ấm, vị cay, chứa các chất có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, rất hiệu quả để làm giảm các cơn đau. Do đó, gừng thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa và hô hấp. Cụ thể, gừng có các công dụng như sau:
+ Gừng là một gia vị phổ biến và cũng được dùng như một phương thuốc đơn giản, an toàn và hiệu quả để điều trị đau dạ dày, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn do rối loạn tiêu hóa hoặc bệnh viêm dạ dày gây ra.
+ Gừng chống nôn, chống co thắt, chống loét và tăng vận trong đường tiêu hóa.
+ Trong gừng có các chất như oleoresin và tecpen có tác dụng sát trùng, giảm đau và kháng viêm rất tốt.
+ Gừng tốt cho tim mạch nhờ vào việc giảm cholesterol, giảm nguy cơ tắc nghẽn mạch máu và giảm đột quỵ do ngăn ngừa hình thành đông máu.
+ Tinh dầu trong gừng có tác dụng tiêu đàm, giảm ho và rất hiệu quả trong hỗ trợ điều trị các bệnh lý đường hô hấp như cảm cúm, hen suyễn, khó thở.
+ Các chất có trong gừng có công dụng giảm đau, hạ nhiệt, giảm ho và có hoạt tính sinh miễn dịch.
+ Các phương thuốc dân gian cũng như hiện đại có pha gừng để thanh lọc cơ thể khỏi những độc tố và các gốc tự do gây hại, cải thiện quá trình trao đổi chất và giúp giảm cân.
+ Thức ăn và nhiều loại nước uống khi có pha chút gừng sẽ giúp cải thiện tâm trạng và làm tăng cảm giác ngon miệng.
+ Điều trị hiệu quả các bệnh lý răng miệng như viêm nha chu và lở loét khoang miệng. Bảo vệ răng, phòng ngừa và điều trị sâu răng hiệu quả.
+ Điều trị đau nửa đầu.
Uống nước gừng nóng không những thúc đẩy quá trình tuần hoàn máu mà còn làm tiêu tan lượng cồn có trong máu, giúp nhanh chóng thoát khỏi cơn say xỉn và hạn chế tình trạng đau đầu sau khi uống say. Có thể cho thêm vào nước gừng nóng một chút mật ong và uống nhiều lần sẽ tăng thêm hiệu quả.
+ Giúp cho da mặt hồng hào, nhanh chóng cải thiện tình trạng sắc mặt nhợt nhạt do thiếu ngủ, thiếu chất hay lao lực bằng cách thường xuyên rửa mặt với nước gừng ấm vào mỗi buổi sáng và tối. Nên duy trì thói quen rửa mặt bằng nước gừng liên tiếp trong vòng 60 ngày. Ngoài ra, rửa mặt bằng nước gừng ấm cũng có công dụng đối với làn da khô ráp và những vết thâm nám, tàn nhang.
+ Dùng nước gừng nóng để gội đầu có tác dụng trị gàu.
+ Gừng có chứa chất zingibain có vai trò giảm đau tự nhiên, xoa dịu các cơn đau cơ, đau đầu, viêm khớp, thấp khớp,... Thoa nhiều lần hỗn hợp nước gừng nóng, mật ong và giấm lên chỗ bị đau giúp máu huyết lưu thông, cơ bắp được thoải mái, giảm đau lưng và đau vai rất hiệu quả.
+ Điều trị giun kim bằng cách uống khoảng 1 - 2 ly nước gừng nóng đồng thời vệ sinh hậu môn bằng nước gừng nóng, duy trì trong khoảng 10 ngày sẽ có tác dụng hiệu quả diệt giun kim.
2. GỪNG CÓ HẠI DẠ DÀY KHÔNG?
- Nhiều người thắc mắc rằng gừng có hại dạ dày không hoặc sử dụng nhiều gừng có tốt cho dạ dày không? Với đa số người bị đau dạ dày thì gừng có tác dụng tốt, song đối với một số trường hợp thì gừng hại dạ dày và tuyệt đối không nên dùng đó là:
+ Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng khi ăn gừng sẽ kích ứng niêm mạc dạ dày, làm cho lớp niêm mạc bị ăn mòn hoặc vết loét sẽ càng nghiêm trọng hơn.
+ Gừng ngăn ngừa hình thành cục máu đông nên có thể làm vỡ các mạch máu bị yếu, gây ra xuất huyết tiêu hoá khó cầm, do đó những người từng có bệnh lý về rối loạn đông máu không nên sử dụng gừng.
+ Bên cạnh đó, điều trị đau dạ dày bằng cách lạm dụng quá nhiều gừng có thể gây ra ợ nóng, tiêu chảy, thậm chí đau dạ dày kéo dài. Vì vậy, sử dụng gừng cần đúng cách để đạt hiệu quả cao.
3. CÁCH DÙNG GỪNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ ĐAU DẠ DÀY HIỆU QUẢ
- Viêm dạ dày là bệnh lý phổ biến, đứng hàng đầu trong các bệnh đường tiêu hoá. Những triệu chứng của bệnh viêm dạ dày như đau bụng trên, buồn nôn và nôn, chướng bụng, khó tiêu, đầy hơi... dẫn đến khó chịu, chán ăn mất ngủ. Bên cạnh các loại thuốc tây, gừng cũng là vị thuốc hiệu quả, an toàn và tiết kiệm để điều trị bệnh đau dạ dày. Có thể dùng trực tiếp gừng tươi như ăn kẹo gừng, uống trà gừng hoặc nấu chín cùng với các món ăn để dùng như một hoạt chất bổ sung. Dù sử dụng ở hình thức nào thì gừng đều có thể phát huy tốt công dụng. Dưới đây là một số cách dùng gừng để điều trị đau dạ dày:
+ Uống trà pha cùng một vài lát gừng tươi thái mỏng không những giúp cảm thấy khoan khoái, khỏe khoắn hơn mà còn có công dụng làm giảm các cơn đau dạ dày và các triệu chứng buồn nôn, đầy bụng.
+ Uống nước gừng chanh mật ong đều đặn mỗi sáng giúp điều trị đau dạ dày rất tốt.
+ Uống nước gừng ấm là cách đơn giản nhất để chữa đau dạ dày.
Tóm lại, với đa số người bị đau dạ dày thì gừng có tác dụng tốt, song đối với một số trường hợp như bị viêm loét dạ dày - tá tràng hay rối loạn đông máu thì gừng hại dạ dày và tuyệt đối không nên dùng.
----------------------------------------
Liên hệ
Raco Pharma - Community Health and Safety
Hotline: +1 207 371 6477
Địa chỉ: 13365 James E Casey Ave, Englewood, CO 80112
Email: admin@racopharma.com
Website: racopharma.com

👆4 BIỂU HIỆN CHỨNG TỎ ĐƯỜNG HUYẾT TĂNG CAO, NGƯỜI BỆNH CẦN CẢNH GIÁC❌-----------------------------------Cần được thăm kh...
05/17/2023

👆4 BIỂU HIỆN CHỨNG TỎ ĐƯỜNG HUYẾT TĂNG CAO, NGƯỜI BỆNH CẦN CẢNH GIÁC❌
-----------------------------------
Cần được thăm khám nếu có thể xuất hiện những dấu hiệu dưới đây.

KHÁT NƯỚC LIÊN TỤC
- Khi lượng đường huyết cao, cơ thể bạn sẽ tự động tách phần nước có trong các tế bào rồi bơm trực tiếp vào máu để pha loãng lượng đường bị dư. Các tế bào lúc này thiếu nước sẽ kích thích não gây nên cảm giác khát nước không ngừng nghỉ. Dù bạn đã uống nhiều nước mà vẫn khát thì hãy nghĩ đến việc đi khám bác sĩ.

TÊ NGÓN TAY
- Lượng đường huyết trong cơ thể tăng cao sẽ hình thành cảm giác tê, ngứa ran ở các ngón tay. Nếu tình trạng này kéo dài thì bạn không nên chủ quan.

GIẢM CÂN
- Khi lượng đường trong máu quá cao, cơ thể không thể tận dụng hết lượng đường đưa vào cơ thể, lúc này sẽ tiêu thụ nhiều chất béo và chất đạm dễ dẫn đến tình trạng sụt cân. Nếu bạn giảm cân mà không rõ lý do, lời khuyên cho bạn là nên theo dõi lượng đường trong máu.

DA NGỨA
- Khoảng 5% bệnh nhân tiểu đường gặp tình trạng ngứa da, đặc biệt là ngứa toàn thân. Tình trạng này xuất hiện nhiều ở người bệnh tiểu đường giai đoạn trung niên và cao tuổi. Các chuyên gia cho biết, sở dĩ có tình trạng này là do bệnh tiểu đường đã gây ra các bệnh thần kinh, khiến da trở nên khô và ngứa.
----------------------------------
Liên hệ
Raco Pharma - Community Health and Safety
Hotline: +1 207 371 6477
Địa chỉ: 13365 James E Casey Ave, Englewood, CO 80112
Email: admin@racopharma.com
Website: racopharma.com

❌BIẾN CHỨNG LIỆT CHI, NGUY CƠ TÀN PHẾ Ở NGƯỜI BỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG❌---------------------------------------1. NHỮNG VẤN ĐỀ ...
05/15/2023

❌BIẾN CHỨNG LIỆT CHI, NGUY CƠ TÀN PHẾ Ở NGƯỜI BỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG❌
---------------------------------------
1. NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP DẪN ĐẾN NGUY CƠ LIỆT CHI
- Bất kể người bình thường nào cũng có thể găp phải những tình trạng dưới đây. Tuy nhiên, đối với những người mắc bệnh tiểu đường, những vấn đề chân rất phổ biến này có thể dẫn đến nhiễm trùng và các biến chứng nghiêm trọng khác,
chẳng hạn như cắt cụt chi.
+ Chai chân : Vết chai được hình thành do sự tích tụ của da cứng, thường ở mặt dưới của bàn chân. Có vết chai trên bàn chân là điều bình thường, vì vậy bác sĩ sẽ quyết định xem liệu mô của vết chai có gây ra vấn đề gì không.
+ Ngón chân khằm : cơ chân yếu do tổn thương thần kinh trong bệnh tiểu đường có thể gây ra tình trạng bị ngón chân bị bẻ cong. Điều này có thể tại nên vết lở ở lòng bàn chân và trên đỉnh của ngón chân do bị nhiễm trùng.
+ Loét do tiểu đường : là những vết thương hở ở bàn chân gặp ở 10% người bệnh tiểu đường, Vết loét thường nằm ở các vị trí hay bị tì đè như gan bàn chân, đầu ngón chân, đặc biệt là ngón cái và ngón út. Bạn hãy gặp bác sĩ để được điều trị ngay khi thấy chúng xuất hiện nhé để tránh được hoại tử, đoạn chi gây tàn phế suốt đời.
- Nguy cơ xảy ra hoại tử ở người thường do sự chủ quan của chúng ta từ những vết thương nhỏ, coi thường và không chăm sóc nó đúng cách. Ví dụ như vết đứt tay vì sử dụng vật sắc nhọn (dao, kéo, nạo,...), vết trầy xước do ngã, vết thương hở của một số bệnh nhân bị tiểu đường, không làm sạch các vết thương khiến nó bị nhiễm trùng. Ngoài ra, với một số người bị liệt không di chuyển được, vết thương hở dễ bị hoại tử do máu lưu thông kém, không thể hồi phục vết thương.
- Mặc dù hoại tử chi xuất phát từ các nguyên nhân nhỏ nhưng hậu quả mà nó đem lại không hề nhỏ chút nào. Người bị hoại tử chi có thể phải chịu cắt bỏ toàn bộ phần bị hoại tử (tháo khớp, cưa chân,...) nhằm tránh lây lan ra các bộ phận khỏe mạnh khác, khiến phần bị hoại tử để lại sẹo, mất đi vẻ đẹp. Đặc biệt, nếu không cẩn thận, máu bị nhiễm trùng có thể gây đến tử vong.

2. NGUYÊN NHÂN GÂY HOẠI TỬ CHI Ở BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG
- Như đã nói ở trên, người mắc bệnh tiểu đường có nguy cơ hoại tử chi cao hơn nhiều so với người bình thường. Vậy nguyên nhân nào gây biến chứng hoại tử chi ở người bệnh tiểu đường
- Một số yếu tố nguy cơ gây hoại tử chi được xác định gồm có tổn thương thần kinh ngoại biên, bệnh lý mạch máu ngoại vi và nhiễm khuẩn. Một số yếu tố nguy cơ khác bao gồm : Vi chấn thương, dị dạng cấu trúc, giới hạn vận động khớp, xuất hiện các vết chai, tăng đường huyết kéo dài, tăng đường huyết không kiểm soát được, tiền sử loét bàn chân hoặc cắt cụt chi.
- Bệnh mạch máu ngoại biên tiểu đường
- Khi lượng đường trong máu tăng cao, làm tổn thương các mạch máu nhỏ nuôi dưỡng bàn chân, làm giảm lưu lượng máu đến bàn chân. Việc lưu lượng máu không tốt, làm cho da chân trở nên khô, nức nẻ, dễ bị loét, nhiễm khuẩn, các vết đau hoặc vết cắt sẽ mất nhiều thời gian lành hơn. Mặc khác, đường huyết cao là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, và làm giảm sức đề kháng của cơ thể. Vì thế, vết thương có thể lở loét, nhiễm khuẩn, có thể tiến triển thành hoại tử nếu không phát hiện và điều trị kịp thời.

3. NHỮNG ĐIỀU NÊN VÀ KHÔNG NÊN LÀM KHI CHĂM SÓC BÀN CHÂN NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
- Việc cắt cụt chi không những gây tổn thất về mặt sức khỏe cho bệnh nhân mà còn gây ra các tổn thất về mặt kinh tế và xã hội đối với bệnh nhân và ngành y tế. Do đó, người bệnh cần biết cách tự khám, chăm sóc bàn chân hàng ngày. Cụ thể người bệnh :
+ Nên : Kiểm tra chân hàng ngày: Tìm một thời điển thích hợp (buổi tối là tốt nhất) để kiểm tra chân hàng ngày, và làm điều đó như một thói quen. Rửa sạch chân: Dùng xà phòng trung tính rửa sạch sẽ và kỹ lưỡng bàn chân, đặc biệt là giữa các kẽ ngón chân. Kiểm tra nước trước khi rửa chân bằng nhiệt kế đo nước hoặc nhờ người nhà kiểm tra hộ. Bôi kem dưỡng ẩm ở gót chân và bàn chân để phòng tránh những vết nứt. Không nên ngâm chân để hạn chế sự truyền dẫn vi khuẩn từ móng chân đến vết xước. Cắt móng chân: theo đường thẳng, không cắt ở cạnh góc móng chân. Nếu móng chân mọc quặp cần đến cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị dự phòng vết loét. Tăng cường lưu thông máu tới chân: Khi ngồi trên ghế, người bệnh tiểu đường nên thường xuyên di chuyển ngón chân và mắt cá chân nhiều lần trong ngày và không ngồi bắt chéo chân trong một thời gian dài.
+ Không nên: Không đi chân trần, kể cả trong nhà để tránh tổn thương cho chân. Nên đi tất rộng vừa phải, làm bằng sợi bông hoặc cotton mềm và lộn trái tất để đi. Không được chườm nóng hoặc sưởi chân, ngâm chân bằng nước nóng kể cả khi thấy tê bì hoặc lạnh chân để tránh bị bỏng hoặc tổn thương do nhiệt.
- Bên cạnh việc chăm sóc bàn chân, tập luyện thể dục thể thao, người bệnh ĐTĐ cũng cần có chế độ dinh dưỡng chuyên biệt, trong đó, sử dụng sản phẩm dinh dưỡng chuyên biệt dành riêng cho người bệnh đái tháo đường sẽ là sự lựa chọn hàng đầu.
----------------------------------
Liên hệ
Raco Pharma - Community Health and Safety
Hotline: +1 207 371 6477
Địa chỉ: 13365 James E Casey Ave, Englewood, CO 80112
Email: admin@racopharma.com
Website: racopharma.com

🦠HẬU COVID CÓ BỊ ĐAU DẠ DÀY? NGUYÊN NHÂN LÀ DO ĐÂU? NHỮNG LỜI KHUYÊN CẦN BIẾT ĐỂ HẠN CHẾ CÁC CƠN ĐAU DẠ DÀY MÀ BẠN NÊN B...
05/15/2023

🦠HẬU COVID CÓ BỊ ĐAU DẠ DÀY? NGUYÊN NHÂN LÀ DO ĐÂU? NHỮNG LỜI KHUYÊN CẦN BIẾT ĐỂ HẠN CHẾ CÁC CƠN ĐAU DẠ DÀY MÀ BẠN NÊN BIẾT❗️
-----------------------------------------------
Đau dạ dày hậu COVID-19 là tình trạng gặp ở khá nhiều bệnh nhân. Sau khi âm tính COVID-19, nhiều người vẫn bị đau dạ dày dai dẳng, tái phát,... Vậy nên làm thế nào để kiểm soát tình trạng này?

1. ĐAU DẠ DÀY HẬU COVID-19 TÌNH TRẠNG THƯỜNG GẶP
- Có nhiều người bị đau bụng hậu COVID do nguyên nhân từ dạ dày. Những nguyên nhân gây tái phát cơn đau dạ dày thường là: Chế độ ăn uống không hợp lý, sinh hoạt không điều độ, lạm dụng thuốc giảm đau hoặc kháng sinh, ngủ không đủ giấc, căng thẳng tâm lý,...
- Ở người mắc COVID-19, do trong thời gian nhiễm bệnh, người bệnh thường có chế độ ăn uống không phù hợp, dùng thuốc nhiều, kết hợp với tình trạng lo lắng, mất ngủ, căng thẳng kéo dài,... - Đây là những nguyên nhân gây tái phát cơn đau dạ dày ở những người có tiền sử viêm loét dạ dày.
- Để cải thiện tình trạng bị COVID ăn không tiêu, đau dạ dày, trước tiên người bệnh cần có chế độ ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lý để sức khỏe nhanh hồi phục. Bên cạnh đó, bệnh nhân nên tránh căng thẳng tâm lý. Nếu có những vấn đề sức khỏe khác giai đoạn hậu COVID-19 kéo dài, người bệnh nên đi khám để được điều trị thích hợp.

2. LỜI KHUYÊN KIỂM SOÁT CƠN ĐAU DẠ DÀY HẬU COVID-19
- Để kiểm soát tình trạng ăn vào bị đau dạ dày sau khi mắc COVID, người bệnh nên:
2.1 Ăn uống đủ chất dinh dưỡng
- Để có sức khỏe tốt, người có bệnh lý ở dạ dày cần đảm bảo một chế độ ăn uống lành mạnh, đầy đủ các nhóm chất: Chất đạm, chất béo, tinh bột, vitamin và khoáng chất.
+ Tinh bột: Ngũ cốc;
+ Thịt, trứng, sữa, cá, đậu, đỗ,...
+ Chất béo: Mỡ động vật và dầu thực vật
+ Vitamin và khoáng chất: Rau, củ, quả tươi.
2.2 Chọn thực phẩm tốt cho dạ dày
- Người bị đau dạ dày hậu COVID-19 nên ưu tiên những thực phẩm sau:
+ Người bị viêm loét dạ dày nên ăn thực phẩm có tính bao phủ niêm mạc dạ dày như: Ngũ cốc, bánh mì, bánh quy, gạo nếp, khoai củ, mật ong,...
+ Nên ăn thực phẩm nấu mềm, chín, giàu dinh dưỡng và tăng cường sức đề kháng cho niêm mạc ruột như sữa, cháo, súp, các món ninh nhừ, hầm mềm
+ Nên ăn thịt nạc: Thịt lợn nạc, thịt bò nạc, cá, trứng, thịt gia cầm bỏ da
+ Lựa chọn chất béo lành mạnh: Dầu oliu, bơ, các loại hạt,...
+ Tăng cường ăn rau xanh, trái cây tươi để cải thiện tình trạng thiếu hụt vitamin và khoáng chất do tiêu hóa và hấp thu kém ở người mắc bệnh dạ dày. Tuy nhiên, cần lưu ý không ăn nhiều trái cây có tính axit (trái cây họ cam quýt).
2.3 Hạn chế thực phẩm gây đau dạ dày
- Người bị đau dạ dày hậu COVID-19 cũng nên hạn chế những thực phẩm có thể khiến bệnh tình trở nặng như:
+ Hạn chế thực phẩm làm thay đổi môi trường pH của dạ dày: Thức ăn vị cay, chua, tiêu, ớt, giấm, tỏi,...
+ Hạn chế thức ăn nhiều chất béo, trà đặc, cà phê, nước uống có ga, thức ăn muối chua, nhiều muối,... vì dễ gây tăng tiết dịch vị, sinh hơi, làm tái phát cơn đau dạ dày
+ Hạn chế thực phẩm chiên, rán, xào
+ Hạn chế thực phẩm thô cứng, nhiều gân, xơ,...
+ Hạn chế uống rượu bia, tốt nhất là không nên uống vì rượu bia gây kích thích dạ dày, làm chậm quá trình chữa lành bệnh
+ Không ăn thức ăn lạnh, đồ ăn để lâu, món tái sống (nem chua, gỏi cá, tiết canh,...). Đây là các loại thức ăn không tốt cho dạ dày, dễ gây tiêu chảy, ngộ độc làm suy yếu chức năng dạ dày.
2.4 Ăn chậm, nhai kỹ và chia thành nhiều bữa nhỏ
- Hậu COVID-19, người có tiền sử viêm loét dạ dày nên chú ý tới cách ăn uống để tránh làm tổn thương hoặc quá tải cho dạ dày. Vì khi niêm mạc dạ dày bị tổn thương, kích thích thì rất dễ tái phát các cơn đau, làm nặng thêm các tổn thương viêm loét trước đó.
- Một số nguyên tắc người bệnh cần nhớ gồm:
+ Không ăn quá no hoặc để bị đói quá
+ Nên chia ăn thành nhiều bữa nhỏ trong ngày, bữa tối nên cách giờ đi ngủ khoảng 3 giờ. Người bệnh không nên quá khuya để tránh việc dạ dày phải hoạt động quá tải về đêm
+ Ăn chậm, nhai kỹ
+ Sau khi ăn không nên vận động mạnh, chạy nhảy, tập thể dục hoặc làm việc quá sức
+ Tránh căng thẳng, stress, dành nhiều thời gian nghỉ ngơi, ngủ đủ giấc và tập thể dục đều đặn.
- Khi bị đau dạ dày hậu COVID-19, người bệnh nên cố gắng ăn uống đầy đủ, tăng cường thực phẩm giàu calo, protein và rau quả tươi để cải thiện sức khỏe và hệ miễn dịch. Đồng thời, giữ một tâm lý thoải mái, vận động thường xuyên, đi khám sức khỏe nếu cần,... sẽ giúp mỗi người khỏe mạnh hơn.
- Biến chứng hậu COVID-19 tồn tại ở mỗi người khác nhau nhưng có thể kéo dài nhiều tuần hoặc nhiều tháng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người bệnh. Bệnh nhân khi thăm khám sớm có thể kịp thời phát hiện và điều trị di chứng do SARS-CoV-2 gây ra, nhanh chóng trở lại cuộc sống bình thường, khỏe mạnh.
----------------------------------------
Liên hệ
Raco Pharma - Community Health and Safety
Hotline: +1 207 371 6477
Địa chỉ: 13365 James E Casey Ave, Englewood, CO 80112
Email: admin@racopharma.com
Website: racopharma.com

Address

13365 James E Casey Avenue
Englewood, CO
80112

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when RACO Pharma posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram