Quầy thuốc Hải Thành 1

Quầy thuốc Hải Thành 1 Tận Tâm - Tận Tình - Tận lực

Thành phần- hàm lượng-công dụng :  đen (Ehretia asperula),1500 mg : Chống oxy hóa, hỗ trợ điều trị u bướu, giải độc, tăn...
08/08/2025

Thành phần- hàm lượng-công dụng :

đen (Ehretia asperula),1500 mg :
Chống oxy hóa, hỗ trợ điều trị u bướu, giải độc, tăng sức đề kháng.

bố (Laminaria japonica),1500 mg:
Rong biển chứa i-ốt, hỗ trợ tuyến giáp, đào thải độc tố, chống viêm.

đầu ngựa (Xanthium strumarium),1095 mg :
Tiêu viêm, thường dùng trong điều trị viêm xoang, kháng khuẩn.

sâm (Croton tonkinensis),850 mg:
Kháng viêm, chống dị ứng, ổn định tiêu hóa, hỗ trợ điều trị viêm loét.

mẫu (Fritillaria thunbergii),600 mg :
Thanh đàm, giảm ho, trị các chứng hô hấp mãn tính.

biên liên (Lobelia chinensis),600 mg :
Kháng khuẩn, tiêu viêm, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan, u lành tính.

thất (Panax notoginseng),500 mg :
Bổ máu, cầm máu, tăng sức đề kháng, hỗ trợ tim mạch, chống oxy hóa.

curcumin 10% (kích thước 40–50 nm),200 mg :
Chống viêm mạnh, chống oxy hóa, hỗ trợ điều trị ung thư, dạ dày.

™ Hebridean Seaweed,100 mg :
Rong biển nâu giàu i-ốt, hỗ trợ tuyến giáp, tăng cường trao đổi chất.

xuất cải trời (Blumea lacera),100 mg :
Giải độc, lợi tiểu, hỗ trợ gan, kháng viêm.

50%,20 mg :
Chất chống oxy hóa mạnh, bảo vệ tế bào, chống lão hóa, tốt cho tim mạch.

08/08/2025

🦶 BỆNH GÚT (GOUT)
VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

❓Gút là bệnh gì?
• Bệnh gút (hay thống phong) là một dạng rối loạn chuyển hóa purin thành phần cấu tạo nên ADN. Khi putin bị chuyển hóa bất thường, nồng độ acid uric trong máu tăng cao, dẫn đến lắng đọng tinh thể urat (monosodium urat) tại các khớp và mô mềm, gây nên viêm khớp, hình thành hạt tophi, sỏi thận hoặc suy thận.
• Ước tính, bệnh gút chiếm khoảng 0,2% dân số.
• Cứ 100 người trưởng thành thì lại có 2-5 người bị viêm khớp.

👤Ai dễ mắc bệnh?
• Nam giới trung niên: hay gặp nhất.
• Phụ nữ sau mãn kinh: có nguy cơ cao do thay đổi nội tiết.
• Người trẻ tuổi nếu mắc bệnh thường có xu hướng nặng, tiến triển nhanh.

🩺Những người có nguy cơ cao mắc bệnh Gút bao gồm:
• Bệnh thận mạn tính.
• Đang điều trị ung thư bằng thuốc tiêu diệt tế bào.
• Mắc hội chứng chuyển hóa: béo phì, tăng insulin máu, tăng huyết áp, đái tháo đường.
• Nghiện rượu.
• Đang dùng thuốc như: aspirin, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, furosemid hoặc ethambutol.
Triệu chứng điển hình của bệnh Gút

🔥 Cơn gút cấp:
• Khởi phát đột ngột, thường về đêm, sau các yếu tố kích hoạt như ăn nhiều đạm, uống rượu, phẫu thuật, chấn thương hoặc dùng thuốc.
• Triệu chứng:
o Sưng - nóng - đỏ - đau dữ dội tại khớp: chủ yếu về đêm
o Da vùng khớp đau bỏng rát, tăng cảm giác đau.
o Vị trí thường gặp: khớp bàn ngón chân cái, khớp cổ chân, khớp gối. Giai đoạn muộn có thể ảnh hưởng đến cổ tay, khuỷu tay…

😴 Các triệu chứng kèm theo:
• Mất ngủ, mệt mỏi, có thể sốt 38-38,5°C, rét run.
• Có thể tiểu buốt - rắt, rối loạn tiêu hóa.

⏳ Bệnh gút mạn tính:
• Hình thành sau vài năm đến vài chục năm nếu không điều trị tốt.
• Biểu hiện:
o Hạt tophi: Khối urat dưới da.
o Tổn thương khớp mạn: Đau, biến dạng khớp.
o Bệnh thận do gút: Sỏi thận, suy thận do tinh thể urat lắng đọng trong nhu mô thận.

🧪 Người bệnh cần làm những xét nghiệm gì?

✅Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh Gút: Chọc hút dịch khớp có tinh thể urat quan sát thấy trên kinh hiển vi phân cực.
✅ Xét nghiệm máu
Định lượng nồng độ acid uric là hữu ích để hỗ trợ chẩn đoán bệnh gút. Tuy nhiên cần chú ý có thể có tình trạng tăng acid uric máu không triệu chứng nếu một người có nồng độ acid uric trong máu tăng cao nhưng không có bất kỳ triệu chứng lâm sàng của bệnh gút.
✅Chẩn đoán hình ảnh
Chụp X-quang thường được sử dụng để xác định các tổn thương xương và khớp do mắc bệnh trong thời gian dài.
Siêu âm và chụp CT có hiệu quả trong việc phát hiện tổn thương khớp, tinh thể trong khớp và các dấu hiệu ban đầu của bệnh.
Siêu âm ổ bụng: đánh giá biến chứng của bệnh (sỏi thận, suy thận,…)
✅ Đánh giá chức năng thận và nồng độ acid uric niệu.

👉 Tiêu chí tiên lượng bệnh nặng:
• Có hạt tophi.
• Bệnh thận mạn giai đoạn III.
• Acid uric máu > 720 μmol/L.

💊 Nguyên tắc điều trị bệnh Gút: Điều trị toàn diện đa mô thức kết hợp các biện pháp dùng thuốc và không dùng thuốc.
🎯 Mục tiêu điều trị: Kiểm soát tình trạng viêm khớp, dự phòng cơn Gút, quản lý biến chứng của bệnh.

🔹Điều trị cụ thể

1️⃣ Kiểm soát tình trạng viêm khớp:
o Colchicine hoặc phối hợp thuốc chống viêm NSAIDs: theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

2️⃣Dự phòng tái phát:
o Uống đủ nước, kiềm hóa nước tiểu.
o Dùng thuốc hạ acid uric máu theo đơn của bác sĩ chuyên khoa.

3️⃣ Quản lý biến chứng:
o Của bệnh gút: hạt tophi, bệnh thận.
o Của thuốc điều trị: theo dõi thường xuyên.

4️⃣Kiểm soát bệnh kèm theo:
o Tăng huyết áp, đái tháo đường, suy thận, rối loạn chuyển hóa…

5️⃣ Tái khám định kỳ:
o 1 tháng/lần trong 6 tháng đầu sau đợt viêm khớp đầu tiên.
o Sau đó, theo đúng hẹn bác sĩ nếu đã có biến chứng.

🥗Lời khuyên về dinh dưỡng và lối sống cho người bệnh Gút

🍽️ Chế độ ăn uống:
• Đảm bảo năng lượng: 30-35 Kcal/kg/ngày.
• Đạm: 0,8g/kg/ngày. Hạn chế đạm giàu purin (thịt đỏ, nội tạng, hải sản).
• Rau củ ăn được bình thường, trừ nấm, giá đỗ, măng tây (hạn chế).

🚰 Uống nước đầy đủ: 35-40ml/kg/ngày.
🧂 Giảm muối: dưới 5g/ngày.
❌ Tránh rượu bia, chất kích thích (cà phê, trà, nước ngọt có ga).

🏃‍♂️ Vận động:
• Tránh hoạt động mạnh hoặc sai tư thế.
• Duy trì thể dục nhẹ nhàng mỗi ngày 60 phút: đi bộ, đạp xe, bơi...
• Sau cơn gút cấp, cần tập vận động khớp dưới hướng dẫn phục hồi chức năng.

💡 Chăm sóc toàn thân:
• Giữ vệ sinh da, phòng tránh nhiễm khuẩn.

✅ Tổng kết

📍 Bệnh gút là bệnh lý rối loạn chuyển hóa có thể kiểm soát được, nếu người bệnh tuân thủ nghiêm túc phác đồ điều trị và xây dựng lối sống lành mạnh. Ăn uống hợp lý, uống đủ nước, vận động đều đặn và tái khám định kỳ là những yếu tố then chốt giúp kiểm soát bệnh hiệu quả và nâng cao chất lượng cuộc sống.

08/08/2025

📚 CỦNG CỐ KIẾN THỨC NGÀNH DƯỢC

1. Chứng chỉ hành nghề dược có thời hạn hiệu lực là bao lâu?

A. 1 năm
B. 3 năm
C. 5 năm
D. Không quy định về thời gian

Giải đáp:Câu D Đúng.
Căn cứ vào điều 29 Luật Dược 2016. Mỗi cá nhân chỉ được cấp một Chứng chỉ hành nghề dược. Chứng chỉ hành nghề dược không quy định thời hạn hiệu lực và có giá trị trong phạm vi cả nước.

Chứng chỉ hành nghề dược hết hiệu lực khi người hành nghề ch.ế.t/mất tích theo quyết định bản án của Tòa án hoặc không có giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.

2. Nếu địa phương chuyển từ xã lên phường, quầy thuốc được cấp phép hợp pháp trước đó có cần phải chuyển đổi thành Nhà thuốc không?
A. Có, bắt buộc chuyển đổi thành Nhà thuốc ngay lập tức
B. Không, vẫn được tiếp tục hoạt động như quầy thuốc
C. Phải đóng cửa và xin cấp phép mới
D. Tùy vào quyết định của Ủy ban nhân dân địa phương

Giải đáp: Câu B đúng.
Quầy thuốc đã được cấp phép hợp pháp trước thời điểm chuyển từ xã lên phường thì được tiếp tục hoạt động như cũ. Tuy nhiên, nếu xin cấp lại GPP thì có thể phải nâng cấp thành Nhà thuốc theo địa giới mới.

3. Khi xã sắp lên phường, có được mở mới Quầy thuốc bằng bằng Trung cấp/Cao đẳng không?

A. Có, miễn là chuẩn bị đủ hồ sơ

B. Không, vì xã đang chuẩn bị thành phường

C. Chỉ được mở nếu xã chưa có quyết định chính thức lên phường

D. Chỉ được nếu có người phụ trách là Dược sĩ đại học

Giải đáp: Câu C đúng.

Theo Thông tư 02/2018/TT-BYT, Quầy thuốc chỉ được mở ở khu vực nông thôn (xã/thị trấn). Nếu xã chưa có quyết định chính thức thành phường thì vẫn được nộp hồ sơ theo điều kiện cũ.

4. Khi phần mềm bán hàng liên thông có thuốc cận date hoặc hết date, cần xử lý như thế nào?

A. Chỉ ghi chú trong sổ tay và giữ nguyên phần mềm
B. Xóa thuốc khỏi phần mềm để tránh bị kiểm tra
C. Bán giảm giá để tránh lãng phí
D. Xử lý hủy thuốc theo quy định và cập nhật phần mềm

Giải đáp: Câu D Đúng

Theo quy định, thuốc hết hạn phải hủy và cập nhật tình trạng này lên phần mềm để liên thông với Dược Quốc Gia.

5. Khi số lượng thuốc tồn trên phần mềm liên thông không khớp với số lượng thực tế tại nhà thuốc, xử lý như thế nào khi có đoàn kiểm tra?

A. Trình bày là do mất dữ liệu nên không cần giải trình thêm

B. Ghi nhận sai lệch và xin bổ sung sổ sách sau buổi kiểm tra

C. Tùy loại thuốc, giải trình nguyên nhân không khớp và khắc phục

D. Báo cáo với Cục Quản lý Dược để xin miễn truy cứu trách nhiệm

Giải đáp: Câu C Đúng.

Với thuốc thông thường: Được phép giải trình lý do sai lệch như lỗi phần mềm, nhập nhầm, chưa đồng bộ kịp,... và cam kết khắc phục.

Với thuốc kháng sinh đặc biệt (KSĐB): Phải chính xác 100% về xuất – nhập – tồn. Không được phép có sai lệch. Nếu sai sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định.

--------------------------
Copy : xã lên phường tổn thương bằng trung cấp

CASE LÂM SÀNG : 🏥 Một phụ nữ 50 tuổi đến phòng khám nha khoa với triệu chứng đau lưỡi và niêm mạc trong miệng kéo dài tr...
07/08/2025

CASE LÂM SÀNG :

🏥 Một phụ nữ 50 tuổi đến phòng khám nha khoa với triệu chứng đau lưỡi và niêm mạc trong miệng kéo dài trong vòng 10 ngày.
❗️Bệnh nhân có tiền sử bệnh Crohn, đã được điều trị trước đó bằng prednisone và mesalamine. Hiện tại khám thấy:
❗️ Bệnh nhân không có triệu chứng tiêu hóa hoặc triệu chứng hệ thống.
❗️ Khám lâm sàng, bệnh nhân có nhiều vết thương đau, nông trên lưỡi và niêm mạc bên trong miệng hợp thành các đoạn "vết ốc sên" ở mặt trên lưỡi và niêm mạc bên trong miệng.
❗️ Không phát hiện tổn thương da nào khác.
❗️ Xét nghiệm máu : Bạch cầu ái toan 870/mm3 ( giá trị bình thường 50-500/mm3)
❗️Sinh thiết niêm mạc lưỡi: kết quả viêm nội biểu niêm mạc.

✅Điều gì xảy ra ở bệnh nhân

✅Đáp án

*Chẩn đoán:
Viêm miệng mủ sùi (Pyostomatitis vegetans)
- Biểu hiện đầu tiên của bệnh đó là lưỡi có cảm giác tê, đau rát.
- Xuất hiện những mảng nhỏ có màu đỏ hoặc là màu trắng ở các vị trí bên trong khoang miệng như: môi, lưỡi, lợi…
- Sau một thời gian thì xuất hiện những mụn sùi nhỏ có màu trắng hoặc màu hồng nhạt, mọc này thường mọc đơn lẻ hoặc tạo thành một mảng lớn, bề mặt mềm, mủn ra ẩm ướt.
- Ngoài ra, bệnh nhân còn có các triệu chứng khác kèm theo như: hàm bị đau và sưng tấy, đau khi ăn hoặc nuốt nước bọt.

Tổn thương này có mối liên quan chặt chẽ với Bệnh viêm ruột (IBD - Inflammatory Bowel Disease) và có thể là dấu hiệu đầu tiên của bệnh. Việc điều trị bệnh thường dựa trên việc kiểm soát bệnh đường ruột tiềm ẩn.

Nguồn copy : lưu vào khi cần

🧑‍⚕️  điều trị chốc lở ở trẻ em:✅ 1. Nguyên tắc chung: • Làm sạch vùng tổn thương hằng ngày bằng nước muối sinh lý hoặc ...
06/08/2025

🧑‍⚕️ điều trị chốc lở ở trẻ em:

✅ 1. Nguyên tắc chung:
• Làm sạch vùng tổn thương hằng ngày bằng nước muối sinh lý hoặc dung dịch sát khuẩn nhẹ (Betadine pha loãng hoặc chlorhexidine).
• Giữ vệ sinh da, cắt ngắn móng tay trẻ.
• Tránh gãi để tránh lan rộng và gây bội nhiễm.
• Tránh dùng chung khăn, quần áo với người khác.



💊 2. Thuốc bôi tại chỗ (nếu tổn thương khu trú):
• Mupirocin 2% (Bactroban): bôi 2–3 lần/ngày trong 5–7 ngày.
• Fusidic acid (Fucidin): bôi 2–3 lần/ngày.
• Eosine 2%: giúp làm khô vết thương (nếu tổn thương còn chảy dịch).
• Không nên dùng corticosteroid đơn độc (vì dễ làm nặng nhiễm trùng).



💊 3. Kháng sinh toàn thân (nếu tổn thương lan rộng, chảy mủ, tái phát nhiều lần hoặc không đáp ứng điều trị tại chỗ):
• Cephalexin: 25–50 mg/kg/ngày, chia 2–3 lần.
• Amoxicillin + Clavulanic acid (Augmentin): theo cân nặng.
• Nếu nghi tụ cầu kháng Methicillin (MRSA): cần khám để được chỉ định kháng sinh phù hợp như clindamycin, trimethoprim-sulfamethoxazole…



⛔ 4. Khi nào cần đưa bé đi khám bác sĩ?
• Tổn thương lan rộng nhanh.
• Sốt, mệt mỏi, hạch to.
• Không cải thiện sau 3 ngày điều trị.
• Trẻ bị tái đi tái lại nhiều lần.


📌 Lưu ý phòng ngừa lây lan:
• Rửa tay sau khi chăm sóc vết thương.
• Giặt riêng quần áo, khăn của bé.
• Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ.

Hình như anh hỏi tôi nhiều vậy ?Và đây chính là lý do nhé !Mục đích vẫn định hướng cho người bệnh dẫn tới chẩn đoán đúng...
03/08/2025

Hình như anh hỏi tôi nhiều vậy ?
Và đây chính là lý do nhé !
Mục đích vẫn định hướng cho người bệnh dẫn tới chẩn đoán đúng nhất

01/08/2025
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH - NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT❓ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là gì?😤 Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tín...
29/07/2025

BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH - NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT

❓ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là gì?

😤 Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là một bệnh về đường hô hấp thường gặp, có thể phòng ngừa và điều trị được. Bệnh diễn tiến kéo dài, với các biểu hiện người bệnh bị khó thở tăng dần, ho, khạc đờm do đường thở bị viêm mạn tính và nhu mô phổi bị tổn thương không hồi phục theo thời gian.

🌫️ Nguyên nhân chính gây ra COPD là do phơi nhiễm lâu dài với khói bụi và khí độc hại như khói thuốc lá, khói bếp củi, bụi nghề nghiệp hay ô nhiễm không khí. Ngoài ra, sự phát triển bất thường của phổi từ nhỏ cũng là một yếu tố góp phần.

🧑🔬Ai dễ mắc căn bệnh này?

👉 Bất kỳ ai tiếp xúc lâu dài với các yếu tố độc hại kể trên đều có thể mắc COPD.

Một số đối tượng có nguy cơ cao bao gồm:
🚬 Người hút thuốc lá, thuốc lào (kể cả hít phải khói thuốc thụ động thường xuyên)
🏭 Người làm việc trong môi trường nhiều bụi, hóa chất
🌫 Người sống ở nơi ô nhiễm không khí (cả trong và ngoài nhà)
🔥 Người nấu nướng bằng bếp than, củi trong nhà thiếu thông gió

👉 Theo Tổ chức Y tế Thế giới, COPD ảnh hưởng đến khoảng 210 triệu người trên toàn cầu và dự kiến sẽ là nguyên nhân tử vong đứng thứ ba vào năm 2030, chỉ sau bệnh tim thiếu máu cục bộ và đột quỵ. Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc COPD ước tính khoảng 6,7%, thuộc nhóm cao nhất khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

📊 Khói thuốc lá và thuốc lào dù hút chủ động hay thụ động là yếu tố nguy cơ hàng đầu gây bệnh. Hút thuốc làm giảm chức năng phổi nhanh chóng và dẫn đến triệu chứng hô hấp mạn tính. Nghiên cứu của PGS.TS Đinh Ngọc Sỹ cho thấy nguy cơ mắc COPD ở người hút thuốc cao gấp 3,4 lần so với người không hút, ở cả nam và nữ.

⚠️ Bệnh nguy hiểm như thế nào?

🌍 COPD đứng hàng thứ ba trong số các nguyên nhân gây tử vong do bệnh mạn tính hàng đầu trên thế giới. Đáng lo ngại, phần lớn các trường hợp tử vong do COPD xảy ra ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình trong đó có Việt Nam.

⚠️ Bệnh tiến triển âm thầm nhưng không hồi phục, nếu không điều trị sớm sẽ gây ra những biến chứng nghiêm trọng như:
• Suy hô hấp mạn tính
• Suy tim phải
• Tàn phế do mất dần khả năng gắng sức
• Giảm nghiêm trọng chất lượng cuộc sống

🔍 Làm sao để nhận biết sớm?
Triệu chứng thường gặp nhất là:
• Ho dai dẳng, lúc đầu chỉ ho từng cơn, sau đó ho nhiều hơn, nhất là buổi sáng
• Khạc đờm nhầy, trắng, đặc biệt vào buổi sáng
• Khó thở, ban đầu khi gắng sức (leo cầu thang, làm việc nặng), sau đó cả khi nghỉ ngơi

🚨 Khi nào cần đi viện ngay?
Bệnh COPD có thể bùng phát thành các đợt cấp khiến tình trạng xấu đi đột ngột. Dấu hiệu cảnh báo gồm:
• Khó thở tăng nhiều hơn bình thường
• Đờm đổi màu: từ trắng sang vàng, xanh, đục
• Tăng ho, tăng đờm
• Có thể sốt, đau ngực
• Người mệt lả, lơ mơ, thay đổi ý thức

🚨 Khi có những dấu hiệu trên, cần đến ngay cơ sở y tế để được khám và điều trị kịp thời, tránh để bệnh trở nặng và nguy hiểm tính mạng.

💬 Thông điệp dành cho bạn
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Hãy nhớ:

✅ Không hút thuốc và tránh xa khói thuốc
✅ Giữ môi trường sống thông thoáng, sạch sẽ
✅ Khám sức khỏe định kỳ, đặc biệt nếu bạn trên 40 tuổi hoặc làm việc trong môi trường độc hại

🎯 Hãy chủ động bảo vệ lá phổi của mình - vì một cuộc sống khỏe

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY - THỰC QUẢNTHÓI QUEN SINH HOẠT VÀ TƯ THẾ❓ Tôi nghe nói tư thế ngủ ảnh hưởng đến ...
29/07/2025

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY - THỰC QUẢN
THÓI QUEN SINH HOẠT VÀ TƯ THẾ

❓ Tôi nghe nói tư thế ngủ ảnh hưởng đến bệnh trào ngược. Vậy nếu bị trào ngược dạ dày, tôi nên nằm nghiêng bên nào thì tốt nhất?
✅ Bạn nên nằm nghiêng bên trái. Cách này giúp dạ dày ở vị trí thấp hơn thực quản, hạn chế axít trào ngược tự nhiên mà không cần thuốc.

❓ Việc kê cao đầu giường khi ngủ có thực sự giúp giảm trào ngược dạ dày không? Nếu có thì nên kê cao bao nhiêu là hợp lý?

✅ Rất nên! Kê cao đầu giường khoảng 15-20 cm giúp trọng lực hỗ trợ ngăn axit trào lên thực quản vào ban đêm.

❓ Tôi nên kiêng ăn những loại thực phẩm nào để tránh bị trào ngược dạ dày trở nặng hơn?
✅ Hạn chế đồ cay, chua, nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê và nước ngọt có ga. Những thực phẩm này làm tăng axit dạ dày và khiến cơ thắt thực quản dưới hoạt động kém hiệu quả.

❓ Về thời gian ăn uống, tôi cần lưu ý gì để tránh trào ngược sau bữa ăn?
✅ Nên ăn trước giờ ngủ tối thiểu 2-3 tiếng, chia nhỏ bữa ăn, ăn vừa đủ và nhai kỹ. Tránh ăn quá no hoặc bỏ bữa.

❓ Tôi thường uống nhiều nước trong bữa ăn để dễ tiêu hơn. Việc đó có gây ảnh hưởng gì không?
✅ Uống quá nhiều nước khi ăn có thể làm loãng dịch vị dạ dày, gây khó tiêu và làm tăng nguy cơ trào ngược. Nên uống lượng vừa phải.

👉 Nếu bạn thường xuyên bị ợ hơi, nóng rát vùng ngực, ho khan về đêm, khàn tiếng hoặc cảm giác chua miệng kéo dài… rất có thể bạn đang gặp phải tình trạng trào ngược dạ dày – thực quản, một bệnh lý tiêu hóa phổ biến nhưng dễ bị xem nhẹ.

✅ Việc lắng nghe cơ thể và kiểm tra kịp thời sẽ giúp bạn kiểm soát tốt bệnh trào ngược dạ dày, tránh những biến chứng nguy hiểm về sau như viêm thực quản, hẹp thực quản hoặc Barrett. thực quản.

24/07/2025

MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

1.Lợi tiểu:
-Hydrochloro Thiazide: 12.5 – 50 mg/ngày.
-Indapamide: 1.25 – 2.5 mg/ngày
- furosemide: 20-160mg/ ngày.

2. Chẹn Beta: nhóm này có chỉ định mới dùng .
-Atenolol: 25 – 100 mg/ngày
-Bisoprolol: 5 – 10 mg/ngày
-Carverdilol: 3.125 - 25 mg/ngày x 2
-Nebivolol: 2.5 – 10 mg/ngày
-Metoprolol succinate: 25 – 100 mg/ngày
-Metoprolol tartrate: 25 – 100 mg/ngày x 2.
-Labetalol: 100 – 300mg/ngày x 2

3. Chẹn Canxi
-Amlodipine: 2.5 – 10 mg/ngày.
-Felodipine: 2.5 – 10 mg/ngày
-Nifedipine: 20 – 90 mg/ngày
-Lecardipine: 10 – 20 mg/ngày
-Diltiazem: 120 – 360 mg/ngày
-Verapamil: 120 – 480 mg/ngày

4+Ức chế men chuyển: ACEI
-Captopril: 12.5 đến 100 mg/ngày
-Enalapril: 5 – 40 mg/ngày
-Lisinopril: 5 – 40 mg/ngày
-Peridopril: 4 – 8 mg/ngày
-Imidapril: 2.5 – 10 mg/ngày

5. Ức chế thụ thể AT1: ARB
-Losartan: 50 – 100 mg/ngày
-Telmisartan: 40 – 80 mg/ngày
-Irbesartan: 150 – 300 mg/ngày
-Valsartan: 80 – 320 mg/ngày
-Candesartan: 4 – 32 mg/ngày
-Olmesartan: 10 – 40 mg/ngày

Nguồn Copy Bs :lưu vào khi cần

22/07/2025

VẢY NẾN – HIỂU ĐÚNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

❓ Vảy nến là gì?

Vảy nến là bệnh mạn tính, không lây, đặc trưng bởi các mảng da đỏ, ranh giới rõ, trên có vảy trắng dày dễ b**g. Bệnh có thể kèm theo tổn thương khớp và móng, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống. Tỷ lệ mắc bệnh khoảng 3-5% dân số tùy từng khu vực, nam nữ ngang nhau.

⚠️ Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ

Cơ chế bệnh sinh của vảy nến cho đến nay vẫn chưa hoàn toàn sáng tỏ. Tuy nhiên, rối loạn miễn dịch liên quan đến tế bào lympho T và các interleukin như IL-17, IL-23 đã được chứng minh đóng vai trò then chốt trong cơ chế bệnh sinh của vảy nến. Ngoài yếu tố di truyền, nhiều yếu tố khác có thể kích hoạt hoặc làm bệnh nặng lên, bao gồm:
• Nhiễm trùng (nhất là viêm họng do liên cầu khuẩn)
• Căng thẳng tinh thần
• Thay đổi nội tiết tố
• Rượu bia, thuốc lá
• Một số thuốc điều trị (lithium, thuốc chẹn beta, thuốc chống sốt rét…)
• Tổn thương da, béo phì, thời tiết lạnh, ánh nắng gắt

📌 Các thể vảy nến thường gặp

• Vảy nến thể mảng (thông thường): Chiếm > 90%
• Vảy nến thể giọt: Thường gặp ở trẻ em, xuất hiện sau nhiễm trùng.
• Vảy nến thể mủ: Hiếm gặp, có mụn mủ vô trùng, có thể khu trú hoặc toàn thân.
• Vảy nến thể đảo ngược: Mảng đỏ tại các nếp gấp da (háng, nách...).
• Vảy nến đỏ da toàn thân: Hiếm nhưng nặng, đỏ da b**g vảy lan tỏa hơn 90% diện tích cơ thể.
• Vảy nến móng: vàng móng, dày sừng dưới móng, rỗ móng, tách móng.

🧑‍⚕️Chẩn đoán và điều trị
Chẩn đoán chủ yếu dựa vào thăm khám lâm sàng; khi cần có thể sinh thiết da hoặc xét nghiệm loại trừ bệnh khác.

💊 Điều trị tùy mức độ và thể bệnh:
• Nhẹ: Dùng thuốc bôi (corticoid, dẫn xuất vitamin D, retinoid…)
• Trung bình – nặng: Dùng thuốc toàn thân đường uống kinh điển (Methotrexate, Cyclosporin, Vitamin A acid), quang trị liệu (UVB, PUVA) và hiệu quả cao nhất hiện nay là thuốc sinh học.
• Kết hợp chăm sóc da, dưỡng ẩm, tránh yếu tố khởi phát và làm nặng bệnh

🛡️ Phòng bệnh và kiểm soát tiến triển
✔ Giữ vệ sinh da, hạn chế gãi, tránh tổn thương da
✔ Giảm stress, ăn uống lành mạnh, không hút thuốc, hạn chế rượu
✔ Tái khám định kỳ, dùng thuốc theo chỉ định
✔ Với người có yếu tố gia đình, nên theo dõi và khám khi có dấu hiệu nghi ngờ

📌 Lưu ý: Vảy nến không lây từ người này sang người khác. Tuy chưa thể chữa khỏi hoàn toàn, nhưng người bệnh vẫn có thể sống khỏe mạnh nếu được điều trị đúng cách và tuân thủ hướng dẫn y tế.

👨‍⚕️
_________________
Copy : khi cần là có

19/07/2025

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH THƯỜNG:

1.BỆNH VIÊM HỌNG NHẸ:
* Phác đồ Điều trị: xúc họng sát khuẩn + kháng sinh nhóm Betalactame + chống viêm nhẹ + giảm đau ( nếu có) + giảm ho - long đờm dạng siro hoặc viên + Viên ngậm hỗ trợ.

2.BỆNH VIÊM HỌNG NẶNG:
*Phác đồ Điều trị: xúc họng kháng khuẩn + Kháng sinh các nhóm ( betalactam, cephalosporin, Macrolid, Quinolon tùy từng trường hợp nặng, nhẹ) + chống viêm corticoid hoặc viêm dạng men ( tùy từng trường hợp nặng hay nhẹ) + giảm đau hạ sốt ( nếu có) + kháng Histamin + Cắt cơn ho, long đờm+ rửa mũi, xịt mũi + viên ngậm hỗ trợ + thuốc bổ tổng hợp.

3.BỆNH HEN PHẾ QUẢN ( hen suyễn):
*phác đồ điều trị: xúc họng kháng khuẩn + Kháng sinh nặng + chống viêm nặng + giảm ho mạnh + giãn phế quản + thuốc bổ + hạ sốt ( nếu có )

4.BỆNH VIÊM THANH QUẢN:
*Phác đồ điều trị: xúc họng kháng khuẩn + Kháng sinh nặng (Nhóm Quinolon, Macrolid, Cephalosporin hoặc kháng sinh kết hợp) + chống viêm corticoid liều cao + long đờm tiêu đờm + thuốc ho thảo dược hoặc viên ngậm + có thể cho thêm thuốc bổ.

5. BỆNH VIÊM HỌNG HẠT & VIÊM AMIDAN:
*Phác đồ Điều trị: Xúc họng kháng khuẩn + kháng sinh nhóm Quinolon,Betalactam,Macrolid,
cephalosporin hoặc kháng sinh kị khí + chống viêm Corticoid liều cao + kháng Histamin + giảm ho mạnh + ngậm Biseptol hoặc ngậm Dorithricin...v..v..

* TRẺ EM: Xúc họng kháng khuẩn+kháng sinh Betalactam,cephalosporin + chống viêm + giảm ho(nếu có) +giảm đau hạ sốt (nếu có) + an thần (siro dòng Histamin) + oresol bù nước.

6.BỆNH VIÊM PHỔ CẤP TÍNH:
*Phác đồ điều trị: kháng sinh mạnh hoặc kháng sinh kết hợp + chống viêm + giãn phế quản + long đờm + giảm ho nặng + hạ sốt có Codein + thuốc bổ + Oresol bù nước + trà gừng nếu chân tay lạnh.

7. BỆNH QUAI BỊ ( viêm tuyến nước bọt ): Phác đồ điều trị: Kháng sinh + chống viêm + giảm đau + tuần hoàn não + Vitamin B6.

8.BỆNH VIÊM RĂNG LỢI:
*Phác đồ điều trị: Kháng sinh răng + chống viêm + Giảm đau + Rutin C.

9.BỆNH VIÊM MŨI DỊ ỨNG:
*Phác đồ điều trị: xịt rửa mũi hàng ngày kháng khuẩn + Kháng sinh (nếu có biểu hiện nặng) + Kháng Histamin + thuốc xịt mũi, nhỏ mũi có tác dụng co mạch + Rutin C ( Thuốc bổ tổng hợp, C sủi cam tăng đề kháng...v.v..)

10. BỆNH VIÊM XOANG MŨI:
*Phác đồ điều trị: Xịt rửa mũi kháng khuẩn + kháng sinh nặng + corticoid + kháng histamin + xịt mũi bằng thảo dược hoặc thuốc + long đờm + uống thuốc Vitaman C để tăng đề kháng hoặc thuốc bổ tổng hợp + các thuốc chữa viêm xoang hỗ trợ + giảm đau hạ sốt (nếu có).

11. SỐT VIRUS:
*Phác đồ điều trị: giảm sốt bằng aspirin, Mofen (Ibuprofen) hoặc Efferalgan codein + Oresol (hoặc truyền nước) + vitamin C tăng sức đề kháng + Thymodulin 80mg tăng miễn dịch + cầm tiêu chảy + men tiêu hoá + Acyclovir ( nếu cần ) + giảm ho - long đờm ( nếu bội nhiễm).

12.BỆNH SỞI: Kháng sinh ( nếu bội nhiễm) + Hạ sốt ( nếu có ) + Kháng histamin ( nếu phát ban) + Oresol + Giảm ho-long đờm ( nếu bội nhiễm) + Tăng đề kháng ==> Kiêng gió, nước...v.v...

13.SỐT PHÁT BAN:
Hạ sốt + Oresol+ Kháng H1 + Tăng đề kháng

14. NHIỆT MIỆNG: Kháng sinh ( nếu loét nặng ) + kháng viêm + Bôi nhiệt+ B1, B2, PP, RutinC, Kẽm + giảm đau ( nếu có) + mát gan

15.BỆNH VIÊM ĐAU MẮT ĐỎ & ĐAU MẮT HỘT:
*Phác đồ: Sát khuẩn rửa mắt hàng ngày 0,9% + kháng sinh Quinolon,Cephalosporin, Betalactam, Tetracylin + chống viêm + giảm đau + các thuốc kháng sinh nhỏ mắt + Kháng histamin + bổ mắt + Rutin C

16.BỆNH VIÊM BỜ MI:
kháng sinh + chống viêm phù nề + giảm đau + Nacl 0,9% rửa mắt + Tetracylin (bôi tại chỗ).

17. BỆNH MỌC LẸO Ở MẮT:
kháng sinh + chống viêm phù nề + giảm đau + Nacl 0,9% rửa mắt + Tetracylin (bôi tại chỗ)

18. BỆNH VIÊM TAI: kháng sinh Quinolon hoặc Betalactam, cephalosporin + Corticoid + giảm đau hạ sốt + oxi già rửa tai hút mủ + nhỏ tai bằng các thuốc nhóm Quinolon + Bổ thần kinh (nếu cần)

19. BỆNH RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH:
Các thuốc chống rối loạn tiền đình + tuần hoàn não + Piracetam + bổ thần kinh 3B, Magie B6, B6 + giảm đau.

20. BỆNH ĐAU NỬA ĐẦU: uống thuốc giảm đau nửa đầu + giảm đau thông thường + tuần hoàn não +bổ thần kinh + Piracetam + Magie B6.

21. BỆNH RỐI LOẠN VẬN MẠCH NÃO ( đau dây thần kinh):
Giảm đau + bổ thần kinh + hoạt huyết dưỡng não + tăng oxi lên não (Nootropyl, Piracetam tăng oxi lên não).

22.BỆNH ĐAU ĐẦU DO THAY ĐỔI THỜI TIẾT:
* Điều trị: giảm đau, + bổ thần kinh + hoạt huyết dưỡng não + piracetam + Stugeron ( nếu có kèm hoa mắt nhẹ )

23.BỆNH GIẢM TRÍ NHỚ DO HỌC HỌC HÀNH CĂNG THẲNG HOẶC DO MẤT NGỦ, SUY NGHĨ NHIỀU:
* Điều trị: hoạt huyết dưỡng não + thuốc tăng cường trí nhớ + 3B hoặc Magie B6 + Omega3,

24. BỆNH VỀ XƯƠNG KHỚP GỘP CHUNG 1 PHÁC ĐỒ ( BỆNH VIÊM ĐA KHỚP, THOÁI HOÁ KHỚP, THẤP KHỚP, THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM, ĐAU THẦN KINH TOẠ).

*Phác đồ chung:
Kháng sinh nếu bệnh nặng có dịch bùng nhùng trong ổ khớp (Clidamycin 2v/2l, Lincommycin 4v/2l, penicillin 4v/2l) + Glucosamin + chống viêm NSAID hoặc Corticoid + giãn cơ + 3B ( Neurobion) hoặc
Pregabalin,gabapentin + Vitamin E +Canxi+ Uống giảm đau, dán giảm đau, cao xoa bóp, bôi giảm đau + Thực phẩm chức năng hỗ trợ xương khớp.

25. BỆNH GOUT:
Giảm đau + chống viêm NSAID + Allopurinol hoặc Colchicin giảm acid uric + Glucosamin + Chondroitin + Thực phẩm chức năng hỗ trợ gout + ăn giảm chất đạm.

26. CHẤN THƯƠNG DO VA ĐẬP BẦM TÍM, PHÙ NỀ:
*Điều trị: Giảm đau+ chống viêm Nsaid + các thuốc giảm sưng phù nề, tan máu bầm (Tan huyết PH, Opzen, Huyết giác) + giãn cơ + 3B + Vitamin E.

27. VẾT THƯƠNG CHẢY MÁU-MỤN NHỌT:
*Điều trị: rửa bằng oxi già hoặc Povidone nếu vết thương bẩn ( có thể rắc thuốc đỏ Rifampicin ) băng lại tránh nhiễm trùng ngắn ngày + giảm đau +cầm máu (Transamin 500mg 4v/2l nếu chảy máu nhiều)+ kháng sinh đường uống + chống viêm + B2 + Kẽm...v.v...

28. BỆNH VIÊM LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG:
*Kháng sinh kết hợp hoặc bộ kid dạ dày nếu có HP + giảm đau co thắt cơ trơn + PPI giảm tiết axit dịch vị + trung hoà Acid dịch vị, bao viêm loét bằng các bột, gel, Bismuth + uống thuốc chống đầy hơi, chướng bụng,khó tiêu Motilium + TPCN hỗ trợ điều trị dạ dày.

29. VIÊM ĐẠI TRÀNG MÃN TĨNH:
Kháng sinh đường ruột (kháng sinh kị khí) + giảm đau cơ trơn + men tiêu hóa + B1 + bổ sung chất sơ + TPCN hỗ trợ điều trị đại tràng.

30. VIÊM ĐẠI TRÀNG CO THẮT:
uống giảm đau cơ trơn+ uống thuốc nhuận tràng + chất sơ + men tiêu hóa + xoa bụng làm mềm phân. (uống nhiều nước, ăn nhiều rau, đi lại vận động nhiều trong ngày)

31.TIÊU CHẢY DO MỌI NGUYÊN NHÂN: kháng sinh đường ruột nếu nhiễm khuẩn + cầm tiêu chảy + men tiêu hóa + Oresol + Kẽm

32. TIÊU CHẢY DO NGỘ ĐỘC THỨC ĂN: Giải độc bằng than hoạt tính hoặc bằng đường glucose + kháng sinh đường ruột + giảm đau co thắt cơ trơn + cầm tiêu chảy + men tiêu hóa + Oresol + Kẽm

33. VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU-VIÊM BÀNG QUANG:
*Phác đồ: Kháng sinh Quinolon + giảm đau co thắt cơ trơn + sát khuẩn đường tiết niệu (Mictableu:Xanh Methylene) + Vitamin C liều cao + râu ngô, bông mã đề lợi tiểu.
* Chú ý: nếu chảy máu nhiều cho uống thuốc cầm máu: Trasamin 500mg 4v/2l

34.VIÊM LỖ HẬU MÔN:
*Phác đồ: kháng sinh kị khí + giảm đau cơ trơn + cầm máu + Vitamin C + men tiêu hóa + ngâm rửa Povidone + bôi kháng sinh tại chỗ viêm hoặc Gentrisone

35. TRĨ NỘI - TRĨ NGOẠI:
*Điều trị: Rửa + bôi Protolog + đặt Protolog + giảm đau + Rutin C + bổ sung chất xơ + nhuận tràng + các thuốc chữa trĩ thảo dược + Daflon (giảm suy tĩnh mạch)
*Các thuốc chữa trĩ bằng thảo dược: Tottri, Daflon: 2viên - 4viên/2 lần

36. NẤM PHẦN PHỤ NỮ GIỚI:
*Điều trị: Uống kháng sinh nếu bội nhiễm + Rửa bằng nước muối TB hoặc Povidone pha loãng + đặt thuốc chống nấm: Canesten, Mycogynax + uống thuốc Ketoconazol 200mg 4v/2l hoặc Fluconazol (vợ 1v, chồng 1v) + bôi thuốc chống nấm.

37.NẤM NAM GIỚI:
Rửa muối TB hoặc Povidone pha loãng+bôi các thuốc chữa nấm như:
Nystatin, Canesten, Utracom, Ketoconazol, Nizoral, Tomax + uống các thuốc Ketoconazol hoặc Fluconazol

38. VIÊM CỔ TỬ CUNG, VIÊM LỘ TUYẾN,VIÊM NHIỄM PHẦN PHỤ: *Rửa bằng các thuốc rửa vệ sinh + Đặt phụ khoa ( đã quan hệ ) + uống kháng sinh + chống viêm nếu bội nhiễm + giảm đau co thắt cơ trơn + TPCN hỗ trợ ( Trinh nữ hoàng cung...v.v...) + Tăng đề kháng.

39. VIÊM ÂM ĐẠO:
Sát khuẩn sáng, tối + Đặt phụ khoa ( đã quan hệ ) + uống kháng sinh + Nếu chưa quan hệ uống kháng sinh + chống viêm + bôi ngứa hoặc uống thuốc dị ứng + tăng đề kháng.

40. NẤM ÂM ĐẠO:
Sát khuẩn + Đặt + Bôi + kháng Histamin + uống kháng nấm + chống viêm + Kháng sinh ( nếu cần thiết ).

41. RỐI LOẠN KINH NGUYỆT:
°Cao Ích Mẫu ( dạng Nước, Viên)
°Phụ Huyết Khang
°Các viên tránh thai hàng ngày.
° Vitamin E + SẮT ( giúp tái tạo lọc máu cho các tháng tiếp theo ).

42. PHỤ NỮ RONG KINH:
Orgametril + Sắt + Rutin C +Transamin + Điều hòa kinh nguyệt + vitamin E

43.BỆNH LẬU - GIANG MAI:
*Triệu chứng: Có mủ đặc quánh chảy ra, đau buốt, sưng đỏ, sốt, mọc mụn lốm đốm trên da lở loét.

*Điều trị: Kháng sinh mạnh (nhóm Quinolon)+ chống viêm Corticoid + Giảm đau,hạ sốt + rửa Povidone + bôi thuốc ULTRACOMB (10 ngày liên tục) + Tăng hệ miễn dịch.

44. BỆNH VIÊM CẦU THẬN:
Kháng sinh kỵ khí, Quinolon + chống viêm Corticoid + giảm đau co thắt cơ trơn + Transamin + bông mã đề hoặc thuốc cầm máu + hoạt huyết dưỡng não ( Ù tai ) + 3B + Vitamin C liều cao + bổ thận + giảm đau thông thường.

45. BỆNH VIÊM GAN, SUY GIẢM CHỨC NĂNG GAN DO BIA,RƯỢU:
Viên giải rượu + Uống thuốc giảm đau cơ trơn+ các thuốc bổ gan + các thuốc thanh nhiệt giải độc + 3B + kháng Histamin ngắn ngày.

46. DỊ ỨNG DO MỌI NGUYÊN NHÂN
Kháng Histamin + Kháng viêm corticoid ( nếu cần ) + vitamin C + thanh nhiệt tiêu độc,mát gan + Bôi ngoài da...

47. BỆNH THỦY ĐẬU:
Bôi xanh Methylen nếu bội nhiễm + Acyclovir bôi trong trường hợp mụn nước chưa vỡ + uống Acyclovir 200-400-800mg + nếu sưng viêm tấy đỏ uống thêm kháng sinh + chống viêm + B2 + kháng Histamin chống ngứa + hạ sốt nếu bị sốt + vitamin C tăng đề kháng

48.BỆNH ZONA THẦN KINH (HERPES): Bôi hồ nước nếu mụn chưa bị vỡ, chảy nước mủ viêm loét, hoặc có thể bôi cách giờ bằng Acyclovir + uống Acyclovir 200mg 8v/2l, 400mg 4v/2l, 800mg 2v/2l + Vitamin C + B2 + kháng sinh + chống viêm (nếu bị bội nhiễm) + kháng histamin + giảm đau (nếu có)

49.KIẾN CẮN, ONG ĐỐT:
Sát khuẩn + Kháng sinh+Bôi thuốc có thành phần Corticoid + kháng Histamin + giảm đau + chống viêm corticoid + Vitamin C + thanh nhiệt tiêu độc,mát gan

50. BỆNH NẤM - HẮC LÀO:
Bôi thuốc kháng nấm + uống thuốc kháng nấm..v..v...

51. MỤN TRỨNG CÁ, MỤN BỌC:
*Điều trị: Sữa rửa mặt Lalisse control + Kháng sinh + chống viêm dạng men + kháng histamin + Biotin + L-cystine + Acnotin 20 + Bổ gan + vitamin C + vitamin E + Bôi mụn chứa thành phần Clindamycin ,Erythromycin, tretinoin...v.vv.. + uống nhiều nước trong ngày.

*Thời gian:
Tháng 1: Uống đầy đủ
Tháng 2: Uống Biotin, LCystine, bổ gan, thanh nhiệt tiêu độc.

52. ĐIỀU TRỊ BỎNG
Xịt panthenol + Silvirin bôi bỏng + kháng sinh + kháng viêm + kháng histamin + giảm đau + dầu gấc + Vitamin C , B2...v..v...

54. NẤM DA ĐẦU:
Bôi Dibetalic + Uống Ketoconazol + Gội Nizozal shampoo, Selsun...v..v..

55. Chàm, dị ứng, hăm ,nẻ ở trẻ sơ sinh: bôi kem em bé, bepanthen, skinbibi, phenergan...v.v...+ kết hợp uống kháng Histamin + chống viêm nếu cần + siro mát gan

56. BỆNH TIÊU CHẢY:
*Người lớn: kháng sinh đường ruột nếu nhiễm khuẩn+ berberin ( nếu đi ngoài trên 3 lần dùng Loperamid) + men tiêu hoá + Oresol + giảm đau cơ trơn + Thuốc Bổ kẽm,3B...v.v.. nếu mệt mỏi

*Trẻ em: Hidrasec,Smecta + men vi sinh hoặc tiêu hoá + oresol + hạ sốt ( nếu có sốt ) + kẽm ...v.v...

* BỆNH TÁO BÓN:
Sorbitol, bisacodyl + chất sơ + men tiêu hoá + Oresol...v.v..

Copy : lưu vào để nhớ

Address

Km Số 9+500 Đường Quốc Lộ 21A Nam định/Hanoi
Bình Thuận

Telephone

+84979144968

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Quầy thuốc Hải Thành 1 posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Quầy thuốc Hải Thành 1:

Share