Xét Nghiệm ADN - Dịch Vụ Y Tế Tại Nhà

Xét Nghiệm ADN - Dịch Vụ Y Tế Tại Nhà XÉT NGHIỆM ADN, GIÁM ĐỊNH HÀI CỐT, TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI NHI

29/06/2024
Lăn tay là có xiền, lại còn có quà của khách mang vềLấy mẫu xét nghiệm ADN tận nhàPhục vụ mọi lúc, mọi nơiLH 0902.488.59...
09/05/2024

Lăn tay là có xiền, lại còn có quà của khách mang về

Lấy mẫu xét nghiệm ADN tận nhà

Phục vụ mọi lúc, mọi nơi
LH 0902.488.599

📢📢📢Ưu đãi đặc biệt giảm giá 5% khi quí khách chia sẻ bài viết.💵💵💵Xét nghiệm NIPT (sàng lọc trước sinh không xâm lấn)Hiện...
11/12/2023

📢📢📢Ưu đãi đặc biệt giảm giá 5% khi quí khách chia sẻ bài viết.💵💵💵

Xét nghiệm NIPT (sàng lọc trước sinh không xâm lấn)
Hiện đang là xét nghiệm được lựa chọn ưu tiên cho các thai phụ muốn tầm soát dị tật thai nhi

LH: 0902.488.599
14/07/2023

LH: 0902.488.599

Ý nghĩa các xét nghiệm sinh hóaI. Các xét nghiệm sinh hóa:Tên xét nghiệm: Ure máuChỉ định: Các bệnh lý về thận, kiểm tra...
13/07/2023

Ý nghĩa các xét nghiệm sinh hóa
I. Các xét nghiệm sinh hóa:
Tên xét nghiệm: Ure máu
Chỉ định: Các bệnh lý về thận, kiểm tra chức năng thận trước phẫu thuật, can thiệp, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 2,5 – 7,5 mmol/l
Ure tăng cao trong các trường hợp: Suy thận, thiểu niệu, vô niệu, tắc nghẽn đường niệu, chế độ ăn nhiều protein…
Ure thấp trong các trường hợp: Suy gan làm giảm tổng hợp ure, chế độ ăn nghèo protein, truyền nhiều dich…
Cách lấy mẫu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin,
2. Tên xét nghiệm: Creatinin máu
Chỉ định: Các bệnh lý về thận, các bệnh lý ở cơ, kiểm tra trước phẫu thuật, can thiệp…Nhằm mục đích đánh giá chức năng thận, mức độ suy thận.
Trị số bình thường:
Nam: 62-120 Mmol/l
Nữ: 53-100 Mmol/l
Creatinin tăng cao trong các trường hợp: Suy thận cấp và mãn, bí tiểu tiện, bệnh to đầu ngón, tăng bạch cầu, cường giáp, Goutte…
Creatinin giảm gặp trong các trường hợp: có thai, dùng thuốc chống động kinh, bệnh teo cơ cấp và mãn tính…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
3. Tên xét nghiệm: Đường máu
Chỉ định: Nghi ngờ tiểu đường, kiểm tra trước phẫu thuật,can thiệp, đang điều trị cocticoid, đánh giá hiệu quả và điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân đang điều trị tiểu đường, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 3,9- 6,4 mmol/l
Đường máu tăng cao gặp trong các trường hợp: Tiểu đường do tuỵ, cường giáp, cường tuyến yên, điều trị cocticoid, bệnh gan, giảm kali máu…
Đường máu giảm gặp trong các trường hợp: hạ đường huyết do chế độ ăn, do sử dụng thuốc hạ đường huyết quá liều, suy vỏ thượng thận, suy giáp, nhược năng tuyến yên, bệnh gan nặng, nghiện rượu, bệnh Addison…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
Chú ý: Lấy máu lúc đói và chuyển máu xuống khoa xét nghiệm chậm nhất là 30 phút sau khi lấy máu.
4. Tên xét nghiệm: HbA1¬C
Ý nghĩa và chỉ định: Nồng độ HbA1 C phản ánh tình trạng đường máu trong khoảng 2-3 tháng trước khi lấy máu xét nghiệm (xét nghiệm định lượng Glucose máu chỉ nói lên được hàm lượng đường tại thời điểm lấy máu làm xét nghiệm). Vì vậy HbA1C được coi là thông số có giá trị để chẩn đoán và theo dõi điều trị tiểu đường.
Chỉ định: Nghi ngờ tiểu đường, những trường hợp cần kiểm soát đường máu, nhất là những bệnh nhân tiểu đường khó kiểm soát.
Trị số bình thường: 4-6%
HbA1¬C tăng trong các trường hợp: bệnh tiểu đường, bệnh tiểu đường khó kiểm soát,.
HbA1¬C tăng giả tạo trong các trường hợp: ure máu cao, thalassemia.
HbA1¬C giảm giả tạo trong các trường hợp: Thiếu máu, huyết tán, mất máu
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 1ml máu tĩnh mạch chống đông EDTA
Tên xét nghiệm: Acid Uric máu
Chỉ định: Nghi ngờ bệnh Goutte, bệnh thận, bệnh khớp, theo dõi hiệu qủa điều trị bệnh Goutte…
Trị số bình thường:
Nam: 180-420 Mmol/l
Nữ: 150-360 Mmol/l
Acid uric tăng cao trong nhiều trường hợp: thường gặp nhất là trong bệnh Goutte, leucemie, đa hồng cầu, suy thận, ung thư, tăng bạch cầu đơn nhân, nhiễm trùng nặng, bệnh vẩy nến…
Acid uric giảm gặp trong các trường hợp: có thai, bệnh wilsson, hội chứng Fanconi…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
5. Tên xét nghiệm: SGOT(ALAT)
Ý nghĩa: SGOT là men xúc tác phản ứng trao đổi nhóm amin. GOT không những ở bào tương (khoảng 30%) mà nó còn có mặt ở ty thể của tế bào (khoảng 70%). Nồng độ men SGOT phản ánh tình trạng tổn thương tế bào gan, cơ tim.
Chỉ định: Viêm gan, nhồi máu cơ tim, viêm cơ, tai biến mạch máu não…
Trị số bình thường ≤40 U/l
SGOT tăng cao trong các trường hợp: Viêm gan cấp do virus hoặc do thuốc, tan máu, viêm gan do rượu, nhồi máu cơ tim, viêm cơ…
Lưu ý trong các trường hợp tế bào hồng cầu bị vỡ thì SGOT tăng rất cao
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
6. Tên xét nghiệm: SGPT(ASAT)
Ý nghĩa: SGPT là men chỉ có trong bào tương của tế bào gan. Nồng độ SGPT phản ánh tình trạng tổn thương tế bào gan do viêm.
Chỉ định: Viêm gan (cấp, mãn), nhũn não…
Trị số bình thường ≤40 U/l
SGPT tăng cao gặp trong các trường hợp viêm gan, nhũn não.
Nếu SGPT>>>SGOT: Chứng tỏ có tổn thương nông, cấp tính trên diện rộng của tế bào gan
Nếu SGOT>>>SGPT chứng tỏ tổn thương sâu đến lớp dưới tế bào (ty thể)
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
7. Tên xét nghiệm: GGT (Gama Glutamyl Transferase)
Chỉ định: Các bệnh lý gan mật.
Trị số bình thường:
Nam ≤ 45 U/l
Nữ ≤30 U/l
GGT tăng cao trong các trường hợp: Nghiện rượu, viêm gan do rượu, ung thư lan toả, xơ gan, tắc mật…
GGT tăng nhẹ trong các trường hợp: Viêm tuỵ, béo phì, do dùng thuốc…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 2ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
8. Tên xét nghiệm: ALP ( phosphatase kiềm)
Chỉ định: Bệnh xương, bệnh gan mật.
Trị số bình thường: 90-280 U/l
ALP tăng rất cao trong các trường hợp: Tắc mật, ung thư gan lan toả.
ALP cũng tăng trong các trường hợp: Viêm xương, bệnh Paget (viêm xương biến dạng), ung thư xương tạo cốt bào, nhuyễn xương, còi xương. Vàng da tắc mật, viêm gan thứ phát( sau tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, bệnh Hodgkin, dùng thuốc tiểu đường, thuốc điều trị huyết áp…)
ALP giảm trong các trường hợp: Thiếu máu ác tính, suy cận giáp, thiếu vitaminC, dùng thuốc giảm mỡ máu…
Mẫu máu: 2ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin
Tên xét nghiệm: Bilirubin máu
Chỉ đinh: Các trường hợp vàng da do bệnh gan mật, tuỵ, tan máu…
Trị số bình thường: Bilirubun toàn phần ≤17,0 Mmol/l
Bilirubin trực tiếp ≤4,3 Mmol/l
Bilirubin gián tiếp ≤12,7 Mmol/l
Bilirubun toàn phần tăng cao trong các trường hợp: Vàng da do nguyên nhân trước gan (tan máu), trong gan (viêm gan), sau gan (sỏi ống mật chủ, u đầu tuỵ…)
Bilirubin trực tiếp tăng trong các trường hợp: Tắc mật, viêm gan cấp, ung thư đầu tuỵ…
Bilirubin gián tiếp tăng trong: Thalassemia, tan máu, vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh …
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
9. Tên xét nghiệm: Protein toàn phần
Chỉ định: Đa u tuỷ xương, bệnh gan (xơ gan, viêm gan…), bệnh thận (hội chứng thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận…), suy kiệt, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 65-82g/l
Protein tăng trong các bệnh lý: Đa u tuỷ (Kahler), bệnhWaldenstrom, thiểu năng vỏ thượng thận …Ngoài ra có thể gặp protein máu tăng trong các trường hợp cô đặc máu: sốt kéo dài, ỉa chảy nặng, nôn nhiều…
Protein giảm trong các trường hợp: thận hư nhiễm mỡ, xơ gan, ưu năng giáp nhiễm độc, suy dinh dưỡng… ngoài ra, có thể gặp giảm protein máu do pha loãng máu (nhiễm độc nước, truyền dịch quá nhiều…)
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
10. Tên xét nghiệm: Albumin máu
Chỉ định: Đa u tuỷ xương, bệnh gan (xơ gan, viêm gan…), bệnh thận (hội chứng thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận…), suy kiệt…
Trị số bình thường: 35-55 g/l
Albumin tăng thường ít gặp: Shock, mất nước…
Albumin giảm thường gặp trong các trường hợp: Xơ gan, suy dinh dưỡng, hội chứng thận hư, viêm cầu thận, đa u tuỷ ( Kahler), Waldenstrom…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
11. Tên xét nghiệm: Chỉ số A/G
Chỉ định: Đa u tuỷ, xơ gan, viêm thận cấp, thận hư nhiễm mỡ…
Trị số bình thường: 1,2 – 2,2
A/G < 1 do tăng globulin, do giảm Albumin hoặc phối hợp cả 2:
- Giảm albumin: do thiếu dinh dưỡng, ung thư, lao, suy gan…
- Tăng globulin: Đa u tuỷ xương, Bệnh collagen, nhiễm khuẩn…
- Đồng thời giảm albumin và tăng globulin: Xơ gan, viêm thận cấp, thận hư nhiễm mỡ, đau tuỷ xương…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
12. Tên xét nghiệm: Định lượng B2M (B2 Microglobulin)Ý nghĩa: B 2 M do các tế bào lympho, tương bào sản sinh và có trên bề mặt các tế bào này. Định lượng B2M góp phần phân loại, tiên lượng, theo dõi hiệu quả điều trị bệnh đa u tuỷ xương, u lympho.
Chỉ định: bệnh đa u tuỷ xương, u lympho
Trị số bình thường: 0,8 -2,2 mg/l
B2M tăng trong các trường hợp nhiễm trùng mãn tính, suy giảm chức năng thận, các bệnh ác tính. Đặc biệt, B2M tăng cao ở bệnh nhân đa u tuỷ xương, u lympho.
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
13. Tên xét nghiệm: Cholesterol toàn phần
Chỉ định: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, hội chứng thận hư, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi, những người béo phì…
Trị số bình thường: 3,9-5,2 mmol/l
Cholesterol tăng trong các trường hợp: rối loạn lipid máu nguyên phát hoặc thứ phát, vữa xơ động mạch, hội chứng thận hư, vàng da tắc mật ngoài gan, bệnh vảy nến…
Cholesterol giảm trong các trường hợp: hấp thu kém, suy kiệt, ung thư, biếng ăn …
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
15. Tên xét nghiệm: Triglycerid
Chỉ định: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, hội chứng thận hư, u vàng, viêm tuỵ, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi, những người béo phì…
Trị số bình thường: 0,5- 2,29 mmol/l
Triglycerid tăng trong các trường hợp: Vữa xơ động mạch, rối loạn lipid máu, hội chứng thận hư, bệnh béo phì, đái tháo đường…
Triglycerid giảm trong các trường hợp: xơ gan, hội chứng kém hấp thu, suy kiệt, cường tuyến giáp…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
16.Tên xét nghiệm: HDL-C
Chỉ đinh: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi……
Trị số bình thường: ≥ 0,9mmol/l
HDL-C tăng: ít nguy cơ gây vữa xơ động mạch
HDL-C giảm: dễ có nguy cơ gây vữa xơ động mạch, hay gặp trong các trường hợp rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực…
Người ta thường chú ý tới tỉ số CHOLESTEROL TOÀN PHẦN / HDL-C. Tí số này tốt nhất là

Ưu đãi cực hot tháng 3
01/03/2023

Ưu đãi cực hot tháng 3

08/02/2023
08/02/2023

5️⃣ CÁCH GIÚP KIỂM SOÁT BỆNH TIỂU ĐƯỜNG SAU TẾT
Ngày tết ăn uống không đúng giờ, sử dụng nhiều thực phẩm giàu tinh bột, nhiều đường hoặc dùng rượu bia có thể khiến chỉ số đường huyết của nhiều người bệnh tăng lên.
👉Dưới đây là những cách giúp người bệnh tiểu đường kiểm soát chỉ số đường huyết sau tết:
✔️ Kiểm tra đường huyết thường xuyên
Sau tết, bạn nên đo đường huyết ít nhất 2 lần mỗi ngày vào bữa sáng, tối và khi có biểu hiện hạ đường huyết (đói, mệt, vã mồ hôi...) hoặc tăng đường huyết (uống nhiều, tiểu nhiều, đau đầu..) để có hướng xử lý kịp thời.
✔️ Lưu ý thời điểm dùng bữa
Nên duy trì đủ 3 bữa chính, 2 bữa phụ để đảm bảo chỉ số đường huyết ổn định.
✔️ Tuân thủ đúng chế độ dinh dưỡng
Để tránh chỉ số đường huyết tăng cao, bạn không nên ăn bánh chưng, xôi, chè, bánh kẹo hay sử dụng nhiều món chiên, xào. Thay vào đó nên ăn thanh đạm, ưu tiên rau xanh, ăn món luộc, canh xương hầm.
✔️ Tăng cường tập thể dục thể thao
Khi tập thể dục thường xuyên, cơ thể sẽ sử dụng glucose tốt hơn, từ đó làm giảm lượng đường trong máu và ngăn ngừa biến chứng do đường huyết cao. Các môn thể thao tốt cho mục tiêu này bao gồm: đạp xe, đi bộ, chạy, bơi lội,…
✔️ Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Với người mắc bệnh tiểu đường cần uống thuốc hoặc tiêm insulin nên tuân thủ đúng liều lượng, đúng giờ theo chỉ định. Quên hoặc bỏ uống/tiêm thuốc có thể làm lượng đường trong máu không được kiểm soát tốt, tăng đột ngột gây ra những biến chứng nguy hiểm.
👉Để được tư vấn vấn đề sức khỏe hoặc đặt lịch thăm khám nhanh nhất, Quý khách hàng hãy ngay để được hỗ trợ.
-----------------------
HỆ THỐNG Y TẾ MEDLATEC
CS1: 42 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CS2: 99 Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội
CS3: 03 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
CS4: 119 Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
CS5: 12-14 Phạm Ngũ Lão, Phường Đông Sơn, Thành phố Thanh Hóa
CS6: 233 Nguyễn Văn Cừ, phường Võ Cường, Bắc Ninh
CS7: Số 598 đường 30/4, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, Cần Thơ
CS8: KĐT Hà Phong, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội
:
- 98 Thích Quảng Đức Phường 5, Quận Phú Nhuận, TP. HCM.
- Phòng khám Đa khoa Medlatec -999 Phan Văn Trị, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Cùng 32 Trung tâm xét nghiệm, hơn 50 điểm thu gom mẫu tại các tỉnh thành trên cả nước, 01 Trung tâm xét nghiệm tại Campuchia
Tổng đài: 1900 56 56 56.
Website: www.medlatec.vn
| Email: info@medlatec.com | YouTube: https://youtube.com/
Tải ứng dụng y tế MyMedlatec để quản lý sức khỏe tại: https://mymedlatec.medon.vn/app

08/02/2023

Ngày Thế giới phòng chống Ung thư 04/02: BẠN ĐÃ BIẾT 5 ĐIỀU DỄ THỰC HIỆN GIÚP PHÒNG CHỐNG UNG THƯ NÀY CHƯA?
🔰Trên thế giới mỗi năm có 10 triệu người chết vì ung thư.
🔰Ung thư được xem là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ hai trên thế giới.
🔰Ung thư hoàn toàn có thể chữa khỏi nếu phát hiện sớm, điều trị kịp thời, đúng phương pháp.
Nhân ngày Thế giới Phòng chống Ung thư 04/02, cùng MEDLATEC bật mí 5 lời khuyên vàng phòng chống ung thư:
🔺Từ bỏ thuốc lá:
- Đây là nguyên nhân gây trên 30% ung thư ở người, điển hình là ung thư phổi, họng thanh quản.
- Ung thư vú, cổ tử cung ở nữ giới cũng liên quan đến thuốc lá.
🔺Dinh dưỡng hợp lý và an toàn:
- Thức ăn có quá nhiều chất béo, đặc biệt là chất béo động vật; ít hoa quả, rau xanh và ít vận động gây ra một số loại ung thư đại tràng, ung thư vú ở nữ.
- Sử dụng các thực phẩm có thuốc bảo quản vượt ngưỡng khiến nguy cơ mắc ung thư cao hơn, bản thân thực phẩm không gây bệnh nhưng thuốc bảo quản gây ung thư.
🔺Khám sức khỏe định kỳ:
- Nên khám sức khỏe định kỳ ít nhất mỗi năm một lần nhằm phát hiện sớm nhiều bệnh, trong đó có ung thư.
- Người mang gen ung thư cần có chế độ theo dõi định kỳ theo tư vấn của bác sĩ, 5 - 10% ung thư liên quan tới yếu tố di truyền.
🔺Tập thể dục đều đặn:
- Cần có chế độ luyện tập đều đặn, giữ cân nặng ở mức lý tưởng.
🔺Phòng một số nhiễm trùng, virus, vi khuẩn:
- Virus viêm gan B là nguyên nhân gây ung thư gan nguyên phát. Virus gây u nhú ở người - HPV cũng là nguyên nhân gây ung thư cổ tử cung. Virus này lây truyền qua đường tình dục.
- Cần tiêm vacxin phòng viêm gan B, vacxin ngừa ung thư cổ tử cung…
- Vi khuẩn Helicobacter gây viêm loét dạ dày - tá tràng và ung thư dạ dày. Đây là một loại ung thư khá phổ biến ở Việt Nam.
✍️Khi cảm thấy cơ thể có những dấu hiệu bất thường về sức khỏe, hãy đến ngay cơ sở y tế uy tín gần nhất để được kiểm tra, tư vấn và xử lý kịp thời.
☎️Liên hệ ngay tới tổng đài 1900 56 56 56 hoặc để lại bình luận để được tư vấn sức khỏe.
-----------------------
HỆ THỐNG Y TẾ MEDLATEC
CS1: 42 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CS2: 99 Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội
CS3: 03 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
CS4: 119 Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
CS5: 12-14 Phạm Ngũ Lão, Phường Đông Sơn, Thành phố Thanh Hoá
CS6: 233 Nguyễn Văn Cừ, phường Võ Cường, Bắc Ninh
CS7: Số 598 đường 30/4, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, Cần Thơ
CS8: KĐT Hà Phong, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội
Cùng 32 Trung tâm xét nghiệm, hơn 50 điểm thu gom mẫu tại các tỉnh thành trên cả nước, 01 Trung tâm xét nghiệm tại Campuchia
Tổng đài: 1900 56 56 56.
Website: www.medlatec.vn
| Email: info@medlatec.com | YouTube: https://youtube.com/
Tải ứng dụng y tế MyMedlatec để quản lý sức khỏe tại: https://mymedlatec.medon.vn/app

Address

Ngõ 171, QL14, Tổ 4, Kp Xuân Đồng, Tân Thiện, Tp Đồng Xoài, Bình Phước
Binh Phuoc
67107

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Xét Nghiệm ADN - Dịch Vụ Y Tế Tại Nhà posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Xét Nghiệm ADN - Dịch Vụ Y Tế Tại Nhà:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

Category