CHĂM SÓC SỨC KHỎE

CHĂM SÓC SỨC KHỎE Chăm sóc sức khỏe BMT

ÁP XE TÁI ĐI TÁI LẠI SAU RẠCH THÁO MỦÁp xe tái đi tái lại sau rạch tháo mủ, chúng ta không nên chỉ rạch tháo mủ lặp đi l...
14/07/2025

ÁP XE TÁI ĐI TÁI LẠI SAU RẠCH THÁO MỦ

Áp xe tái đi tái lại sau rạch tháo mủ, chúng ta không nên chỉ rạch tháo mủ lặp đi lặp lại, mà cần điều tra nguyên nhân và các yếu tố thúc đẩy, cụ thể:
________________________________________
1️⃣ TÌM NGUYÊN NHÂN NỀN HOẶC YẾU TỐ LÀM GIẢM SỨC ĐỀ KHÁNG

• Đái tháo đường (rất thường gặp): Kiểm tra đường huyết, HbA1c.
• Bệnh lý gan, thận mạn tính.
• Suy giảm miễn dịch: HIV/AIDS, thuốc ức chế miễn dịch, corticoid dài ngày.
• Thiếu dinh dưỡng nặng, thiếu protein, thiếu máu mạn.
• Bệnh ác tính (ung thư máu, ung thư rắn giai đoạn tiến triển).
________________________________________
2️⃣ ĐÁNH GIÁ VI SINH HỌC — TÁC NHÂN VI TRÙNG KHÁNG THUỐC

• Nếu áp xe tái đi tái lại, cấy mủ để tìm vi khuẩn và kháng sinh đồ, đặc biệt nghi ngờ tụ cầu vàng kháng Methicillin (MRSA).
• Một số vi khuẩn kỵ khí hoặc đa kháng cũng có thể liên quan.
________________________________________
3️⃣ ĐÁNH GIÁ CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG SAU MỔ

• Dẫn lưu có hiệu quả không?: Nhiều trường hợp đóng sớm vết rạch hoặc không đặt dẫn lưu đúng cách → tích tụ mủ lại.
• Vệ sinh vết thương: Thay băng đúng lịch, rửa sạch hàng ngày.
• Giáo dục bệnh nhân: Vệ sinh vùng tổn thương, tránh nặn hoặc chích không đúng cách.
________________________________________
4️⃣ XEM XÉT NGUYÊN NHÂN TẠI CHỖ (Ổ ÁP XE NGUYÊN PHÁT CHƯA GIẢI QUYẾT)

• Dị vật tồn lưu (g*i, mảnh sạn, chỉ phẫu thuật…).
• Nang bã, hạch mủ, hoặc ổ viêm mạn tính chưa lấy hết.
• Viêm tắc tuyến mồ hôi, tuyến bã (hidradenitis suppurativa) → điều trị phẫu thuật triệt để.
________________________________________
🧾 Tóm tắt định hướng xử trí

✅ Điều trị nguyên nhân và yếu tố nền.
✅ Rạch tháo mủ đầy đủ, dẫn lưu tốt.
✅ Cấy mủ + kháng sinh đồ → điều chỉnh kháng sinh.
✅ Chăm sóc vết thương chuẩn.
✅ Giáo dục bệnh nhân và theo dõi lâu dài.

   ̆m_sóc_sức_khoẻ_chủ_động
31/03/2025

̆m_sóc_sức_khoẻ_chủ_động

Vitamin A là gì?Vitamin A là một vi chất dinh dưỡng tan trong dầu cần thiết cho sự phát triển thể chất và góp phần tăng ...
27/03/2025

Vitamin A là gì?
Vitamin A là một vi chất dinh dưỡng tan trong dầu cần thiết cho sự phát triển thể chất và góp phần tăng cường hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng.
Vitamin A có ảnh hưởng như thế nào đến trẻ?

Tăng trưởng: Tham gia vào quá trình phân chia tế bào giúp trẻ tăng trưởng khỏe mạnh và phát triển bình thường.

Thị giác: Vitamin A có vai trò trong quá trình nhìn thấy của mắt, đặc biệt vào ban đêm.

Bảo vệ biểu mô: Vitamin A bảo vệ sự toàn vẹn của da, niêm mạc mắt, niêm mạc khí quản, ruột non và các tuyến bài tiết.

Miễn dịch: Vitamin A tǎng cường khả nǎng miễn dịch của cơ thể, làm tăng sức đề kháng đối với các bệnh nhiễm khuẩn, uốn ván, lao, sởi… ̛̉i ̆m_sóc_sức_khoẻ_chủ_động

📣 BỆNH CÚM KHÔNG CHỈ ĐƠN THUẦN LÀ CẢM LẠNH 📣 TRIỆU CHỨNG CÚM THẾ NÀO VÀ THEO DÕI BIẾN CHỨNG RA SAO?📣 AI LÀ NHỮNG ĐỐI TƯỢ...
07/02/2025

📣 BỆNH CÚM KHÔNG CHỈ ĐƠN THUẦN LÀ CẢM LẠNH
📣 TRIỆU CHỨNG CÚM THẾ NÀO VÀ THEO DÕI BIẾN CHỨNG RA SAO?
📣 AI LÀ NHỮNG ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ MẮC CÚM NẶNG
📣 ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA SAO CHO HIỆU QUẢ
Đây sẽ là những nội dung sẽ có trong bài viết dưới đây. Bài viết dài nên quý phụ huynh cùng đón đọc nhé

1️⃣ Cúm (Influenza) và cảm lạnh (common cold)
✅ Cúm là bệnh truyền nhiễm lây qua đường hô hấp, do virus (siêu vi) cúm gây nên. Virus cúm có 3 typ A,B,C trong đó typ A,B gây bệnh cho người
- Cúm A H1N1, H3N2 thường được gọi là cúm mùa và cúm A H5N1 (cúm gia cầm) có lẽ là những chủng cúm mà quý vị từng nghe qua
- Chủng virus cúm sẽ thay đổi hàng năm
- Triệu chứng của cúm khởi phát đột ngột và thường biểu hiện nặng nề hơn so với cảm lạnh
- Bệnh cúm có nhiều biến chứng nghiêm trọng và có thể gây tử vong

✅ Cảm lạnh thường do nhiều loại virus gây ra (có >200 loại virus gây bệnh). Thường gặp nhất Rhinovirus, Parainfluenza, corona virus (không phải chủng gây Covid 19), RSV (hay gặp ở trẻ dưới 2 tuổi)...
- Triệu chứng khởi phát từ từ và nhẹ hơn so với cúm
- Đa phần bệnh tự giới hạn và không biến chứng

2️⃣ TRIỆU CHỨNG CÚM VÀ CÁC BIẾN CHỨNG
Cúm có hai thể bệnh
✳️ Thể cúm thông thường: thường gặp với các triệu chứng Sốt cao, đau mỏi cơ nhiều, đau đầu, mệt mỏi và ho, khó chịu vùng ngực
Phần lớn bệnh hồi phục sau vài ngày đến dưới 2 tuần

Một số trường hợp tiến triển sang
✳️ Thể cúm biến chứng: như viêm xoang, viêm tai (mức độ vừa) và viêm phổi
- Viêm phổi có thể diễn tiến suy hô hấp rất nhanh, tổn thương nhiều cơ quan trong cơ thể. Biến chứng tại phổi có thể đơn thuần do virus cúm hoặc do đồng nhiễm giữa virus cúm và vi khuẩn
- Biến chứng ngoài phổi có thể gặp viêm cơ, tiêu cơ vân, viêm cơ tim và viêm não. Bệnh rất nặng có thể dẫn đến tử vong

👨🏻‍⚕️Lời khuyên của các BS: khi chúng ta có các triệu chứng sốt cao từ 2-3 ngày, ho nhiều, đau nhức cơ. Hãy đi khám để được bs cho xét nghiệm, chẩn đoán bệnh và điều trị phù hợp
- Không nên tự ý lạm dùng kháng sinh khi chưa có chỉ định của Bs
- Trường hợp cảm thấy khó thở, đau tức ngực, thay đổi tri giác, co giật cần nhập viện và xử trí phù hợp tuỳ theo thể bệnh

✳️ Các triệu chứng của cúm và cảm lạnh nhìn chung khá tương đồng, dựa trên lâm sàng rất khó phân biệt hai mặt bệnh. Tuy nhiên chúng tôi cũng cung cấp một bảng so sánh triệu chứng của hai nhóm bệnh trên. Quý vị có thể tham khảo để có những sự phân biệt tương đối (hình bên dưới)
- Ngay khi có các triệu chứng nghi ngờ mắc cúm, các Bs có thể tiến hành làm xét nghiệm, bao gồm các xét nghiệm cơ bản như XN máu và chụp Xquang phổi 🩻, cùng các xét nghiệm giúp chẩn đoán nhiễm cúm.
- Hai xét nghiệm hiện được áp dụng trên thực hành là Test nhanh Cúm A,B và RT-PCR trên mẫu dịch phết mũi họng
- PCR cúm là một xét nghiệm kỹ thuật cao, góp phần chẩn đoán xác định nhiễm cúm và định chủng virus cúm

3️⃣ Đối tượng nguy cơ mắc cúm biến chứng nặng
🛟 Bệnh cúm xảy ra với bất kỳ ai, ở mọi lứa tuổi, ngay cả người khỏe mạnh
Tuy nhiên có những đối tượng cần phải lưu ý khi mắc bệnh cúm có thể diễn tiến nặng, cụ thể: 👵🏼👵🏼 Người già trên 65 tuổi
👴🏽 Người có bệnh nền mãn tính hen, đái tháo đường, bệnh tim...Cơ địa suy giảm miễn dịch (sử dụng thuốc ức chế miễn dịch, bệnh ung thư, ghép tạng
🤰🏻Phụ nữ mang thai
👦🏻👧🏻Trẻ em dưới 5 tuổi, đặc biệt dưới 2 tuổi

🆘 Virus cúm có thể kích hoạt một phản ứng viêm mạnh trong cơ thể dẫn đến nhiễm khuẩn huyết, làm nặng nề thêm bệnh nền sẵn có của người bệnh.

4️⃣ Điều trị và phòng ngừa cúm
✅ Cách ly tại nhà hoặc nhập viện theo chỉ định của bs
✅ Điều trị hỗ trợ với hạ sốt, giảm đau, giảm ho, nâng đỡ tổng trạng
✅ Thuốc kháng virus bắt đầu càng sớm càng tốt ngay khi khởi phát triệu chứng , hiệu quả nhất trong 2 ngày đầu khởi phát triệu chứng. Sử dụng thuốc theo chỉ định của BS có thể làm giảm các triệu chứng và rút ngắn thời gian bệnh khoảng 1 ngày, đồng thời giúp giảm nguy cơ mắc biến chứng của cúm
✅ Kháng sinh không có vai trò trong điều trị cúm, trừ trường hợp nghi ngờ hoặc xác định có nhiễm trùng kèm theo
✅ Các trường hợp biến chứng nặng như suy hô hấp, suy đa cơ quan sẽ được điều trị tích cực trong môi trường hồi sức

❇️ Phòng ngừa: bên cạnh các biện pháp phòng ngừa cơ bản. Việc tiêm ngừa cúm là hết sức cần thiết giúp bảo vệ bạn và cả gia đình phòng ngừa bệnh cúm nặng. Các loại vắc xin cúm tứ giá giúp bảo vệ chúng ta khỏi các chủng cúm A H1N1 và H3N2 và hai chủng cúm B
💚 Lịch tiêm cơ bản ở trẻ dưới 9 tuổi: hai mũi tiêm cách nhau 1 tháng, sau đó tiêm nhắc hàng năm
Ở trẻ trên 9 tuổi: tiêm 1 mũi cơ bản, sau đó tiêm nhắc hàng năm

Hiện tại BV Nhi Đồng Thành phố có đầy đủ vắc xin cúm. Quý phụ huynh và con em cùng người thân trong gia đình có nhu cầu tiêm ngừa cúm có thể đến đăng ký tiêm tại bệnh viện. Các BS sẽ thăm khám và cho chỉ định tiêm phù hợp

Lời kết: Chúng ta không nên quá hoang mang về bệnh cúm. Đây là bệnh lý không mới và chúng ta đã có nhiều phương tiện kỹ thuật trong việc chẩn đoán và điều trị bệnh. Tiêm ngừa cúm là việc hết sức cần thiết vì Cúm có thể xảy ra với bất kỳ ai, đặc biệt các đối tượng nguy cơ mắc cúm nặng

Nguồn bệnh viện nhi đồng thành phố

THIẾU HỤT VITAMIN SẼ GÂY NGUY CƠ -Vitamin A: gây bệnh quáng gà, khô mắt, đục thủy tinh thể….-Vitamin B1: cơ thể mệt mỏi,...
06/02/2025

THIẾU HỤT VITAMIN SẼ GÂY NGUY CƠ

-Vitamin A: gây bệnh quáng gà, khô mắt, đục thủy tinh thể….

-Vitamin B1: cơ thể mệt mỏi, chán ăn, tổn thương dây thần kinh ngoại vi, rối loạn thần kinh, kém tập trung…

-Vitamin B2: cơ thể mệt mỏi, chậm lành vết thương, đục thủy tinh thể, mắt cay, kém chịu đựng với ánh sáng mạnh, lưỡi đau, môi nứt nẻ, móng tay móng chân giòn, tóc dễ gãy…

-Vitamin B3: rất hiếm gặp, nó chỉ xảy ra khi bị suy dinh dưỡng nặng

-Vitamin B6: tổn thương thần kinh ngoại biên, có khi gây tổn thương da, buồn nôn, nôn, chống mặt, thiếu máu, giảm sinh lực,ăn không ngon, sụt cân, ngủ mê, tê đầu ngón tay, da khô, thiếu hồng cầu…

-Vitamin B12: rối loạn cảm giác, kích thích thần kinh hoặc trầm uất, viêm da, ăn không ngon, thiếu máu, sụt cân…

-Vitamin C: xuất huyết dưới da, sưng và chảy máu ở lợi, răng, mệt mỏi, đau nhức khớp và cơ, vết thương lâu lành, kém tập trung…

-Vitamin D: trẻ em sẽ bị còi xương, xương sọ chậm khép kín, răng sữa chậm mọc, răng khôn mỏng manh, men răng dễ thương tổn, giảm hấp thu canxi và photpho ở ruột…

-Vitamin E: ở trẻ sơ sinh thiếu tháng gây phù nề, vết thương trên da, tế bào máu bất thường…

-Vitamin K: máu sẽ khó đông, vết thương chảy máu liên tục…
̛ỡngtoàndiện

🆘 ĐỘT QUỴ: CẢNH BÁO TÍNH MẠNG – MỌI NGƯỜI CẦN BIẾTGần đây, nhiều trường hợp tử vong do đột quỵ đã xảy ra bất ngờ, khiến ...
14/01/2025

🆘 ĐỘT QUỴ: CẢNH BÁO TÍNH MẠNG – MỌI NGƯỜI CẦN BIẾT
Gần đây, nhiều trường hợp tử vong do đột quỵ đã xảy ra bất ngờ, khiến chúng ta nhận ra tầm quan trọng của việc hiểu rõ các dấu hiệu cảnh báo. Đột quỵ có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, ở bất kỳ ai, nhưng nếu phát hiện và xử lý kịp thời, bạn có thể cứu sống người thân hoặc những người xung quanh mình.

⛔️ NGUYÊN NHÂN PHỔ BIẾN CỦA ĐỘT QUỴ

Đột quỵ xảy ra khi lưu lượng máu đến não bị gián đoạn, gây tổn thương não nghiêm trọng. Có hai loại chính:
1. Đột quỵ do tắc nghẽn mạch máu (thiếu máu cục bộ): Xảy ra khi mạch máu bị tắc nghẽn bởi cục máu đông hoặc mảng xơ vữa.
2. Đột quỵ do xuất huyết não (chảy máu não): Xảy ra khi mạch máu trong não bị vỡ, gây chảy máu.

⛔️ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ ⚠️ ĐỘT QUỴ

• Tăng huyết áp: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất huyết não.
• Đái tháo đường: Làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu.
• Hút thuốc lá và rượu bia: Tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
• Béo phì, ít vận động: Làm gia tăng mỡ máu và hình thành cục máu đông.
• Tiền sử gia đình: Đột quỵ có yếu tố di truyền.
• Căng thẳng, áp lực kéo dài: Làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch.

⛔️ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT ĐỘT QUỴ – C-N-G-L
Hãy kiểm tra người nghi ngờ đột quỵ qua 4 bước:
1. C – CƯỜI: Bảo họ cười. Nếu miệng méo hoặc không cân đối, đây là dấu hiệu bất thường.
2. N – NÓI: Yêu cầu nói một câu đơn giản, ví dụ: “Hôm nay trời đẹp.” Nếu giọng nói ngọng hoặc khó khăn, cần lưu ý.
3. G – GIƠ TAY: Bảo họ giơ cả hai tay lên. Nếu một tay yếu, không giơ được, đó là dấu hiệu nguy hiểm.
4. L – LÈ LƯỠI: Bảo họ lè lưỡi. Nếu lưỡi bị cong hoặc lệch, hãy gọi cấp cứu ngay.

⛔️ PHẢN ỨNG KHI GẶP NGƯỜI BỊ ĐỘT QUỴ
• Gọi ngay 115 và mô tả triệu chứng.
• Không tự ý di chuyển người bệnh trừ khi cần thiết

Sự nhiễm trùngMột chỗ gián đoạn sự nguyên vẹn của da, là do vết mổ hay do chấn thương đều là ngõ vào cho các vi sinh vật...
08/01/2025

Sự nhiễm trùng

Một chỗ gián đoạn sự nguyên vẹn của da, là do vết mổ hay do chấn thương đều là ngõ vào cho các vi sinh vật xâm nhập vào trong cơ thể. Sự xâm nhập các vi khuẩn vào vết thương có thể gây ra nhiễm trùng nếu cơ thể người bệnh không đủ sức chống đỡ. Tỉ lệ mắc phải của nhiễm trùng vết thương tuỳ thuộc vào:

Sự nứt (b**g, bục) vết thương

Sự tách rời một phần hay toàn bộ bờ của 2 mép vết thương, đồng nghĩa với sự nứt (b**g) vết thương, và thường được dùng để mô tả các vết mổ mà da ở đó bị tách ra nhưng mô bên dưới da vẫn không bị hở. Sự tách 2 mép vết thương thường xảy ra trước giai đoạn sự tạo thành collagen được hoàn tất do vậy người bệnh có nguy cơ cao vào ngày thứ 3-14 ngày sau khi bị thương. Sự béo phì, tình trạng dinh dưỡng kém, và sự đè ép ở vùng xung quanh vết thương sẽ làm tăng sự nứt (b**g) vết thương. Các người bệnh thường phàn nàn họ cảm thấy vết mổ của họ lộ ra sau các động tác: ho, ói, những động tác làm tăng áp lực lên vết mổ. Sự nứt (b**g) vết thương còn có thể xảy ra khi cắt chỉ sớm trước khi vết thương lành hoàn toàn.

Chăm sóc da:

Nguyên tắc chăm sóc da:

Tình trạng da lành lặn là hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể.

Phải ngăn ngừa tình trạng nứt da.

Da phải được làm ẩm.

Những tế bào của cơ thể phải được nuôi dưỡng thích hợp.

Tuần hoàn thích hợp rất cần thiết để duy trì tế bào.

Vệ sinh da thì rất cần thiết.

Sự nhạy cảm của da rất khác nhau đối với từng người và tuỳ tình trạng sức khoẻ.

Có rất nhiều nguyên tắc để chăm sóc da. Một trong những cách quan trọng nhất là duy trì tình trạng nguyên vẹn của da.

Những phương pháp ngăn ngừa sự kích thích và gây tổn thương da là rất cần thiết.

Tránh những kích thích cơ học như cọ xát thì ta có thể ngăn ngừa tình trạng nứt da.

Khi tháo băng keo phải cẩn thận và đè nhẹ lên da tránh gây tổn thương da.

Hạn chế tiếp xúc với hoá chất tối đa như sử dụng xà phòng khử khuẩn, nước hoặc những sản phẩm có chất

làm mềm da.

Đối với những người bệnh là trẻ nhỏ, người già, gầy hoặc béo phì có làn da nhạy cảm thì rất dễ xảy ra kích thích do hoá chất và làm khô da.

Duy trì độ ẩm cần thiết cho da cũng góp phần tạo nên 1 làn da khỏe mạnh. Bởi vì da khô rất dễ bị nứt da, tránh những nhân tố gây khô da như cồn. Thay vào đó sử dụng lotion hay kem có chứa chất lanolin.

Những người bệnh da khô một tuần nên tắm 1-2 lần.

Tuy nhiên nếu da ẩm ướt thường xuyên lại là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. Những người bệnh tiêu tiểu không tự chủ, đổ mồ hôi nhiều thì rất cần sự khô ráo. Những vùng da có nếp gấp như dưới ngực và mông là nơi hầm hơi và ẩm ướt thường xuyên nên cần đặc biệt lưu ý.

Quả cam là một loại quả giàu dinh dưỡng và đem đến nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe con người. Những lợi ích mà quả ...
18/12/2024

Quả cam là một loại quả giàu dinh dưỡng và đem đến nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe con người. Những lợi ích mà quả cam đem lại bạn không nên bỏ qua sẽ được chia sẻ ngay bên dưới đây.

1.1. Hỗ trợ tiêu hóa

Trong quả cam có chất xơ và điều này tốt cho đường ruột, cũng như cần thiết cho sức khỏe tiêu hóa, giúp hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa của cơ thể hoạt động tốt và ổn định hơn. Nhờ đó, cơ thể có thể duy trì được việc đi tiêu đều đặn; đồng thời, cũng làm giảm đi các triệu chứng táo bón.

1.2. Tăng cường sức khỏe tim mạch

Cam cũng có tác dụng trong việc tăng cường sức khỏe tim mạch, làm cho trái tim chúng ta khỏe mạnh hơn. Theo đó, các chất dinh dưỡng cần thiết như là kali có trong loại quả này có thể làm hạn chế nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, giúp bảo vệ tim và chống lại các cơn đột quỵ.

1.3. Chống lão hóa và tốt cho da

Nhờ sở hữu hàm lượng cao chất chống oxy hóa, quả cam cũng có công dụng trong việc chống lão hóa. Cụ thể, vitamin C chứa nhiều trong loại trái cây này giúp làn da được bảo vệ tránh khỏi tác hại của tia UV, giữ protein cần thiết, kích thích sự sản xuất collagen, ngăn ngừa xuất hiện tình trạng nám và viêm da.

Vì vậy, việc dùng quả cam thường xuyên có thể giúp bạn sở hữu một làn da căng bóng, trẻ trung, đầy sức sống.

1.4. Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể

Các chất dinh dưỡng có trong quả cam có khả năng hỗ trợ hệ thống miễn dịch một cách hiệu quả. Từ đó, hệ thống miễn dịch hoạt động ở trạng thái tốt, và giúp cơ thể có khả năng chống lại được với bệnh tật.

1.5. Chống ung thư

Trong quả cam có hesperetin, naringin, là các chất thuộc nhóm flavonoid. Do vậy, có thể hỗ trợ trong việc làm giảm bệnh bạch cầu ở trẻ em, và chống lại các bệnh ung thư gan, vú, ruột kết.

1.6. Tăng cường thị lực

Với vitamin A và carotenoid có sẵn, quả cam là loại quả có lợi đối với việc cải thiện sức khỏe của mắt. Bởi nó có tác dụng trong việc phục hồi mắt yếu, làm sáng mắt, cải thiện tình trạng ở phụ nữ bị thoái hóa điểm vàng. Đồng thời, nguy cơ mắc phải bệnh đục thủy tinh thể cũng có thể được giảm đi nhờ việc sử dụng quả cam.

̛ỡngTựNhiên

Dinh dưỡng góp phần quan trọng trong việc giúp cơ thể chống lạnh và tăng cường miễn dịch phòng chống bệnh tật. Cần chế đ...
15/12/2024

Dinh dưỡng góp phần quan trọng trong việc giúp cơ thể chống lạnh và tăng cường miễn dịch phòng chống bệnh tật. Cần chế độ dinh dưỡng đa dạng đủ 6 nhóm thực phẩm mỗi ngày: tinh bột, chất béo, chất đạm, rau, trái cây, sữa và các sản phẩm từ sữa. Hãy tuân thủ các nguyên tắc sau:

Ăn vừa đủ chất đạm: thịt cá, tôm, cua trứng, đậu đỗ…

Chọn lựa thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất: vitamin C (rau lá màu xanh đậm và các loại trái cây tươi), vitamin A (các loại rau, củ có màu đỏ, vàng như cà rốt, rau dền, rau chân vịt, bí đỏ..., thịt, cá, gan, trứng...), chất sắt (sữa, trứng, rau chân vịt, thịt, cá, gan, huyết... ), thực phẩm giàu kẽm (hàu, sò, thịt, cá, các loại đậu, hạt mầm...).

Chú ý bổ sung omega 3 từ các loại hạt có dầu, quả bơ, óc chó, cá béo…

Dùng thực phẩm giàu prebiotics (chất xơ có trong rau trái, ngũ cốc thô nguyên hạt) và probiotics (các lợi khuẩn có trong sữa chua, dưa cải muối chua, kim chi...).

Sử dụng các gia vị ấm nóng như tỏi, gừng, tiêu, ớt, quế, nghệ, lá tía tô, lá lốt...

Uống đủ lượng sữa và các chế phẩm từ sữa như sữa chua, phô mai để bổ sung protein và vitamin A, B12. Các thực phẩm này cũng là nguồn cung cấp can xi dồi dào giúp xương chắc khỏe.

Bên cạnh đó, trong mùa lạnh cũng cần đảm bảo ăn sáng đầy đủ với bữa sáng nóng sốt như cháo thập cẩm, bún, mì, phở..., ngũ cốc dinh dưỡng và sữa nóng. Đó là cách khởi đầu một ngày mới tuyệt vời, giúp cơ thể hấp thu đủ lượng tinh bột và chất xơ, cung cấp năng lượng giúp chúng ta no lâu hơn.
Mùa lạnh, nhiều người thường lười uống nước nhưng cần nhớ cơ thể chúng ta cần đủ khoảng 2 lít nước/ngày. Cần duy trì thói quen uống nước thường xuyên, không nên đợi khát mới uống bởi nước giúp cơ thể đào thải độc tố và giảm nguy cơ bệnh tật. Bên cạnh nước lọc có thể dùng sô cô la nóng, cà phê, trà gừng... để giúp giữ thân nhiệt tốt hơn.

Viêm da tiếp xúc là tình trạng viêm da do tiếp xúc trực tiếp với chất kích ứng (viêm da tiếp xúc kích ứng) hoặc dị nguyê...
07/12/2024

Viêm da tiếp xúc là tình trạng viêm da do tiếp xúc trực tiếp với chất kích ứng (viêm da tiếp xúc kích ứng) hoặc dị nguyên (viêm da tiếp xúc dị ứng). Các triệu chứng bao gồm ngứa và đôi khi đau rát. Những thay đổi trên da bao gồm ban đỏ, đóng vẩy, sưng da, đôi khi phồng rộp và loét. Vị trí phụ thuộc vào chỗ tiếp xúc. Chẩn đoán dựa vào bệnh sử tiếp xúc, khám lâm sàng, thử nghiệm áp da. Điều trị bao gồm corticosteroid tại chỗ, thuốc chống ngứa và tránh các chất kích ứng và chất gây dị ứng. viêm da do kiến ba khoang chủ yếu là:

Rửa vùng bị tổn thương bằng dung dịch nước muối sinh lý hoặc nước sạch để giúp trung hòa hóa chất gây bỏng gây ra bởi côn trùng;Sử dụng các dung dịch làm dịu da và sát khuẩn nhẹ như oxit kẽm, dung dịch jarish, mỡ kháng sinh,...;Nếu mủ nhiều và đau, bệnh nhân có thể dùng kháng sinh, kháng histamin tổng hợp, thuốc giảm đau hoặc corticoid bôi toàn thân;Trường hợp nhẹ, bệnh nhân có thể tự khỏi mà không cần điều trị.

Bệnh gout đặc trưng bởi sự lắng đọng các tinh thể acid uric gây viêm khớp. Bệnh thường gặp ở nam giới sau 40 tuổi, thườn...
05/12/2024

Bệnh gout đặc trưng bởi sự lắng đọng các tinh thể acid uric gây viêm khớp. Bệnh thường gặp ở nam giới sau 40 tuổi, thường có những đợt cấp, tái phát nhiều lần rồi trở thành mãn tính. Có nhiều yếu tố góp phần làm tăng acid uric máu và bệnh gout, được chia thành các yếu tố làm giảm bài tiết acid uric (tăng huyết áp, bệnh thận, một số thuốc điều trị như aspirin, thiazide, cyclosporine, thuốc kháng lao, …), các yếu tố làm tăng sản xuất acid uric (chế độ dinh dưỡng), di truyền, gia đình, tuổi, …Hiện nay, đã có nhiều phương pháp điều trị bệnh gout, bao gồm điều trị nội khoa bằng thuốc kháng viêm, thuốc giảm acid uric máu; điều trị ngoại khoa bằng cách cắt bỏ nốt tophi; thay đổi lối sống và chế độ dinh dưỡng, vận động, … Trong đó, chế độ dinh dưỡng trong điều trị và dự phòng bệnh gout đóng vai trò hết sức quan trọng. Ăn ít protein và thực phẩm có nhiều nhân purin sẽ giúp giảm tổng hợp acid uric và vừa giảm được gánh nặng cho thận về đào thải acid uric.
̛ỡngTựNhiên

Chế độ dinh dưỡng đóng một vai trò rất lớn để kiểm soát huyết áp. Do đó, ngoài việc dùng thuốc kiểm soát huyết áp hàng n...
04/12/2024

Chế độ dinh dưỡng đóng một vai trò rất lớn để kiểm soát huyết áp. Do đó, ngoài việc dùng thuốc kiểm soát huyết áp hàng ngày thì chế độ ăn bệnh nhân tăng huyết áp cũng cần được chú trọng để sớm đưa huyết áp trở về mức bình thường.
Theo đó, bệnh nhân tăng huyết áp cần thực hiện các nguyên tắc chính của chế độ ăn “3 giảm”, “3 tăng” như sau:

Chế độ giảm: Giảm lượng muối ăn vào; giảm chất béo; giảm uống rượu bia.

Chế độ tăng: Tăng sử dụng thực phẩm giàu canxi; giàu kali và giàu các chất bảo vệ như các loại rau xanh, khoai củ, đậu đỗ và trái cây; xây dựng lối sống “1 tăng, 1 giảm và 1 bỏ” tăng vận động, giảm căng thẳng và bỏ thuốc lá.

Cụ thể, chế độ “3 giảm”, “3 tăng” như sau:

Chế độ ăn giảm muối so với thực đơn hàng ngày, ước tính sử dụng dưới 6g/ngày.

Hạn chế thực đơn có chứa nhiều calo, nhất là với những người thừa cân béo phì, những người có thể trạng cân nặng bình thường chỉ nên ở mức 35 - 40kcal/kg cân nặng.

Cần giảm lipid trong khẩu phần hàng ngày, đặc biệt với những người có tiền sử xơ vữa động mạch chỉ nên duy trì ở mức 25 - 40g/ngày. Nên dùng lipid thực vật, ví dụ như loại dầu và các hạt có dầu.

Giữ cân bằng lượng protein ở mức 60 - 70g/ngày, không nên ăn quá nhiều protein động vật.

Lượng Glucid ước tính khoảng 300 - 350g/ngày, người mắc bệnh tăng huyết áp nên dùng các hạt ngũ cốc không xay xát kỹ, đồng thời hạn chế các loại đường và bánh kẹo. Tỷ lệ % năng lượng giữa các chất: protein: 12 - 15% năng lượng khẩu phần; lipid: 15 - 20% năng lượng khẩu phần; glucid: 65 - 70% năng lượng khẩu phần.

Address

Buon Me Thuot

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when CHĂM SÓC SỨC KHỎE posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram