08/12/2022
/SỐT XUẤT HUYẾT/ - PHÒNG KHÁM ĐA KHOA TRƯỜNG AN - 62, LÊ LỢI, ĐÔNG HÀ, QUẢNG TRỊ
"Nếu bạn đang có các triệu chứng nghi ngờ thì hãy đến cơ sở chúng tôi hoặc gọi điện theo số điện thoại hotline phòng khám để chúng tôi tới tận nhà xét nghiệm và điều trị nhé"
SỐT XUẤT HUYẾT LÀ GÌ?
- Sốt xuất huyết là một trong những căn bệnh phổ biến trong thời tiết mưa ẩm, bệnh gặp cả ở trẻ em và người lớn. Khi mắc sốt xuất huyết rất nhiều người nghĩ đó chỉ là sốt virus thông thường nên chủ quan không đi thăm khám, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí tử vong.
- Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus Dengue gây ra. Nguyên nhân lây lan bệnh là do muỗi vằn truyền virus Dengue từ người bệnh sang người khỏe mạnh. Bệnh sốt xuất huyết đôi khi có thể gây đau nhức rất trầm trọng ở cơ và khớp.
Virus Dengue có 4 type huyết thanh là DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4.
DIỄN BIẾN CỦA BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT NHƯ THẾ NÀO?
- Giai đoạn sốt:
• Người bệnh có biểu hiện
• Sốt cao đột ngột 39 - 40 độ C, sốt liên tục, uống thuốc hạ sốt nhưng không giảm nhiệt độ
• Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn
• Da xung huyết
• Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.
• Thường có chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam
Xét nghiệm trong giai đoạn này:
• Xét nghiệm Dengue NS1 (+)
• Hematocrit bình thường.
• Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc giảm dần (nhưng còn trên 100.000/mm3).
• Số lượng bạch cầu thường giảm.
- Giai đoạn nguy hiểm:
Thường vào ngày thứ 3-7 của bệnh, bệnh nhân có thể còn sốt hoặc đã giảm sốt. Có thể có các biểu hiện sau:
• Biểu hiện thoát huyết tương do tăng tính thấm thành mạch (thường kéo dài 24 - 48 giờ)
• Tràn dịch màng phổi có biểu hiện: Đau ngực, cảm giác tức nặng ngực, đau ngực tăng khi thay đổi tư thế, khó thở.
• Tràn dịch màng bụng: Bụng to nhanh, chướng bụng, khó thở.
• Gan to: Đau tức vùng hạ sườn phải hoặc vùng thượng vị.
• Nếu thoát huyết tương nhiều sẽ dẫn đến sốc do giảm khối lượng tuần hoàn với các biểu hiện vật vã, bứt rứt hoặc li bì, lạnh đầu chi, da lạnh ẩm, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt, tiểu ít.
Xuất huyết:
• Xuất huyết dưới da: Nốt xuất huyết hoặc mảng xuất huyết thường ở mặt trước hai cẳng chân và mặt trong hai cánh tay, bụng, đùi, mạng sườn.
• Xuất huyết ở niêm mạc: Chảy máu mũi, lợi, tiểu ra máu. Kinh nguyệt kéo dài hoặc xuất hiện kinh sớm hơn kỳ hạn.
• Xuất huyết nội tạng như tiêu hóa, phổi, não với biểu hiện nôn ra máu, đi tiểu ra máu, ho ra máu, ra máu âm đạo bất thường, rong kinh....
Một số trường hợp nặng có thể có biểu hiện suy tạng như viêm gan nặng, viêm não, viêm cơ tim. Những biểu hiện nặng này có thể xảy ra ở một số người bệnh không có dấu hiệu thoát huyết tương rõ hoặc không sốc.
Các xét nghiệm:
• Hematocrit tăng biểu hiện của thoát dịch khỏi lòng mạch, máu cô đặc
• Số lượng tiểu cầu giảm dưới 100.000/mm3 (