07/12/2023
KINH NGHIỆM ĐIỀU TRỊ MẤT NGỦ
( THẤT MIÊN TRỊ CAN BÁT PHÁP )
_________________________
1. Trừ Đàm Giáng Hỏa
Đây là trị pháp dùng cho Đàm hỏa uất kết nhiễu tâm loạn thần mà dẫn đến mất ngủ
Triệu chứng: Mơ mê man, hay cáu hoặc khó chịu trong người, dễ cáu, đau đầu, căng đầu, tức ngực, chướng ngực, buồn ngủ nhưng không ngủ được cả ngày lẫn đêm, mạch huyền hoạt sác, lưỡi hơi đỏ, rêu trắng dày hoặc vàng dày, phân hơi khô, hay suy nghĩ quá độ. Tây y chẩn đoán là Rối Loạn Thần Kinh Thực Vật
Nặng hơn có thể mất ngủ, điên loạn, thích trèo lên cao ca hát hoặc la hét, xé bỏ quần áo đi lung tung, ảo giác, phân khô, mạch hoạt sác. Tây y chẩn đoán là Tâm Thần Phân Liệt
Trị pháp: Trừ Đàm Giáng Hỏa.
Phương: Sài Cầm Ôn Đởm Thang
Sài hồ 20, Hoàng cầm 12, Bán hạ 12, Thanh bì 10
Chỉ xác 10, Chế Nam Tinh 6, Trúc Nhự 12, Long Đởm Thảo 10
Chi tử 10, Hợp Hoan bì 15, Dạ giao đằng 30
Trong phương có Sài hồ, Hoàng cầm, Long đởm thảo, Chi tử thanh tiết can đởm uất hỏa để an thần. Bán hạ, Trúc nhự, Nam tinh thanh giáng đàm nhiệt. Thanh bì, Chỉ Xác giáng khí trừ đàm hỏa. Hợp Hoan Bì, Dạ Giao Đằng dưỡng tâm an thần. Toàn bài có tác dụng trừ đàm, giáng hỏa, thanh tâm, an thần.
Nếu Tâm thần phân liệt thì gia Thạch Xương Bồ 10, Viễn Chí 6 để khoát đàm khai khiếu, lại có khả năng định thần an tâm.
Nếu điên cuồng, phiền táo bất an thì thêm Liên Tử Tâm 3 để thanh tâm giáng hỏa.
Có thể uống thêm Mông Thạch Cổn Đàm Hoàn.
Người bị suy nhược, tinh thần không phấn chấn sau khi uống thuốc Tây y thì gia Hậu phác 10, Binh lang 15, Thảo quả 5
_________________________
2. Hoạt Huyết Hóa Ứ
Trị pháp này dùng cho chấn thương huyết ứ dẫn đến mất ngủ
Trịệu chứng: Mất ngủ, chóng mặt, đau đầu, có cảm giác đầu bị đè nặng, hay quên, miệng khô nhưng không muốn uống nước. Chất lưỡi tím, mạch tế sáp.
Trị pháp: Hoạt huyết hóa ứ
Phương: Phục Nguyên Hoạt Huyết Thang
Sài hồ 10, Thiên hoa phấn 15, Đương quy 30, Sơn giáp 1
Đào nhân 10, Hồng hoa 10, Đại hoàng 6, Thủy điệt 10
Xuyên khung 10, Xích thược 30, Vương bất lưu hành 10
Cốt Toái Bổ 10, Đồng tự nhiên (hậu hạ) 5, Hoa Nhụy Thạch (hậu hạ) 30
Trong phương dùng Đào nhân, Hồng hoa, Sài hồ, Đương quy, Xích thược, Xuyên khung, Vương bất lưu hành, Hoa nhụy thạch để khử huyết ứ trong Can. Xuyên sơn giáp, Thủy điệt hóa ứ lâu ngày. Đại hoàng phá huyết kết. Thiên hoa phấn sinh tân lý huyết. Cốt toái bổ bổ thận hoạt huyết. Đồng tự nhiên tán ứ chỉ huyết. Toàn bài có công dụng hoạt huyết hóa ứ.
_________________________
3. Thanh Can Tả Hỏa
Trị pháp này dùng cho Can hỏa thượng viêm hoặc Can đởm thấp nhiệt, Hỏa nhiệt uất kết nhiễu tâm loạn thần gây ra mất ngủ.
Triệu chứng: Mất ngủ, mơ nhiều, dễ cáu, lòng bàn tay nóng, tiểu vàng, hoặc đại tiện táo, đau đầu, chóng mặt, nặng đầu, ù tai. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác có lực. Tây y chẩn đoán là Cao huyết áp.
Trị pháp: Thanh can tả hỏa
Phương: Long Đởm Tả Can Thang
Long đởm thảo 10, Chi tử 10, Hoàng cầm 10, Sài hồ 10
Xa tiền 10, Trạch tả 15, Mộc thông 10, Khổ đinh trà 10, Xuyên tục đoạn 10
Trong phương Long đởm thảo, Chi tử, Hoàng cầm, Sài hồ để thanh can tả hỏa. Trạch tả, Xa tiền, Mộc thông để dẫn hỏa ra ngoài qua đường tiểu tiện. Khổ đinh trà tán phong nhiệt uất hỏa, kiêm giáng áp hạ áp. Tục đoạn bổ thận dẫn khí huyết đi xuống, làm cho thượng hạ được cân bằng. Nếu đại tiện táo thêm Đại hoàng 10, Quyết minh tử 30g để tả nhiệt thông tiện.
_________________________
4. Bình Can Tiềm Dương
Trị pháp này dùng cho Can Dương Thượng Khang nội nhiễu Tâm Thần.
Triệu chứng: Ít ngủ, nhức đầu, chóng mặt, mặt đỏ, đại tiện táo, miệng khô khát, miệng đắng, tính tình nóng vội, hai chân không có lực. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch huyền sác. Chứng thuộc thượng thực hạ hư. Tây y chẩn đoán là Cao huyết áp.
Trị pháp: Bình Can Tiềm Dương
Phương: Thiên Ma Câu Đằng Ẩm
Thiên ma 10, Câu đằng 15, Trân châu 60, Cúc hoa 10
Bạch tật lê 15, Long đởm thảo 10, Xuyên tục đoạn 10
Thanh tương tử 15, Khổ đinh trà 10, Dạ giao đằng 30
Trong phương có Thiên ma, Câu đằng, Cúc hoa, Bạch tật lê, Long đởm thảo, Khổ đinh trà, Thanh tương tử bình can tiềm dương. Trân châu trấn can định phong, Tục đoạn bổ thận và dẫn khí huyết hạ hành. Da giao đằng an thần. Toàn bài có tác dụng trấn can tiềm dương mà an thần.
_________________________
5. Thanh Tả Can Đởm
Trị pháp này dùng cho Can đởm uất nhiệt xông lên đầu mắt, nội nhiễu tâm thần gây ra mất ngủ.
Triệu chứng: Ngủ kém, đau đầu hoa mắt chóng mặt, ù tai, miệng đắng, thậm chí nôn, rêu trắng dính hoặc vàng dính, mạch huyền.
Trị pháp: Thanh Tả Can Đởm
Phương: Thanh tả can đởm phương (bài thuốc kinh nghiệm của cụ)
Sài hồ 10, Hoàng cầm 15, Bán hạ 12, Thanh bì 10, Chỉ xác 10, Trúc nhự 12, Long đởm thảo 10, Chi tử 10, Đại thanh diệp 15
Trong phương có Sài hồ, Hoàng cầm, Long đởm thảo, Chi tử thanh tả can đởm. Bán hạ, Trúc nhự thanh đàm nhiệt mà hòa vị. Thanh bì, Chỉ xác giáng khí mà giáng đàm nhiệt. Đại thanh diệp thanh nhiệt giải độc.
_________________________
6. Sơ Can Giải Uất, Nhuyễn Kiên Tán Kết
Trị pháp này dùng cho Can uất bất thư, bên trong kết thành u cục mà gây mất ngủ
Triệu chứng: Ngủ không ngon, hay cáu gắt, khó chịu, ngực sườn tức chướng, đau. Trên cổ có thể u cục, hoặc u xơ tuyến vú. Rêu lưỡi trắng hoặc vàng, mạch huyền sác. Tây y chẩn đoán là U xơ tuyến vú, u xơ tuyến giáp.
Trị pháp: Sơ Can Giải Uất, Nhuyễn Kiên Tán Kết
Phương: Tiêu Dao Tán gia giảm
Sài hồ 10, Xích thược 30, Đương quy 15, Đan sâm 30
Xuyên bối mẫu 3, Hạ khô thảo 15, Hải phù thạch 15
Hải tảo 15, Côn bố 15, Hợp hoan bì 15, Dạ giao đằng 15
Trong phương có Sài hồ lí can khí. Xích thược, Đương quy, Đan sâm dưỡng can lí huyết. Xuyên bối, Huyền sâm, Hạ khô thảo, Hải phù thạch, Hải tảo, Côn bố sơ can giải uất, nhuyễn kiên tán kết. Hợp hoan bì, Dạ giao đằng an thần.
Nếu tâm phiền khó chịu thêm Chi tử 10, Đạm đậu xị 10
U xơ tuyến vú thêm Bồ công anh 30
_________________________
7. Sơ Can Giải Uất, Hòa Vị Chế Toan
Trị pháp này dùng cho dạ dày khó chịu dẫn đến mất ngủ
Triệu chứng: Đau dạ dày, ợ hơi, ợ chua, bụng cồn cào khó chịu, đại tiện khô, ngủ không ngon, rêu lưỡi vàng, mạch huyền. Tây y chẩn đoán là Viêm loét dạ dày.
Trị pháp: Sơ Can Giải Uất, Hòa Vị Chế Toan
Phương: Đại Sài Hồ Thang
Sài hồ 10, Bán hạ 12, Hoàng cầm 12
Chỉ xác 10, Xích thược 30, Đại hoàng 6
_________________________
8. Tư Bổ Can Thận, Điều Hòa Âm Dương
Trị pháp này dùng cho Can thận lưỡng hư, âm dương khí huyết thất điều.
Triệu chứng: Mất ngủ, tâm phiền, dễ cáu, lúc nóng lúc lạnh. Mạch tế. Tây y chẩn đoán là Rối loạn thần kinh thực vật.
Trị pháp: Tư Bổ Can Thận, Điều Hòa Âm Dương
Phương: Nhị Chí Hoàn gia giảm
Hạn liên thảo 15, Nữ trinh tử 12, Đậu y 10, Tang thầm 30
Ngũ vị tử 10, Bạch thược 15, Đương quy 15, Sài hồ 10
Ba kích 10, Hoàng bá 15, Tri mẫu 10, Dạ giao đằng 30
Hợp hoan bì 15, Sao toan táo nhân 15
Trong phương có Hạn liên thảo, Nữ trinh tử, Đậu y, Tang thầm, Ngũ vị tử bổ can thận. Bạch thược, Đương quy dưỡng huyết điều can. Sài hồ sơ can lý khí, điều sướng khí huyết. Ba kích ôn thận dương. Hoàng bá, Tri mẫu tư âm giáng hỏa. Hợp hoan bì, Dạ giao đằng, Toan táo nhân dưỡng tâm an thần. Toàn bài có tác dụng bồi bổ can thận, điều hòa âm dương, dưỡng huyết an thần.
_________________________
lương y: Nguyễn Đình Mạnh