Khoa Giải Phẫu Bệnh Lý - BVĐK Hải Dương

Khoa Giải Phẫu Bệnh Lý - BVĐK Hải Dương Xét nghiệm mô bệnh học và chọc hút tế bào học

17/03/2024






Chúc mừng ngày Quốc Tế Phụ Nữ 8/3
08/03/2024

Chúc mừng ngày Quốc Tế Phụ Nữ 8/3






CHÚC MỪNG NĂM MỚI 2024/ GPB                        GIỚI THIỆU1. Slogan:  Nâng cao chất lượng đạt tiêu chuẩn vàng2. Giới ...
11/02/2024

CHÚC MỪNG NĂM MỚI 2024/ GPB
GIỚI THIỆU
1. Slogan: Nâng cao chất lượng đạt tiêu chuẩn vàng
2. Giới thiệu chung về khoa Giải phẫu bệnh lý
a. Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1963, khoa xét nghiệm chung được thành lập gồm Xquang, Giải phẫu bệnh lý, Sinh hoá, Huyết học truyền máu, Vi sinh. Khoa Giải phẫu bệnh lý được thành lập từ trước năm 1975 do bác sĩ Nguyễn Hữu Phước làm Trưởng khoa. Chuyên môn thực hiện chủ yếu thời kỳ này là công tác đại thể.
Những năm tiếp theo, cùng với sự phát triển của bệnh viện, được sự đầu tư về nhân lực và trang thiết bị, khoa Giải phẫu bệnh lý cũng đồng thời lớn mạnh qua các giai đoạn. Khoa gồm 2 bộ phận: Bộ phận xét nghiệm Tế bào- Mô bệnh học và bộ phận Đại thể. Sự phát triển thể hiện ở số lượng và chất lượng mẫu bệnh phẩm thực hiện hàng năm cũng như số lượng, chất lượng nhân lực ngày càng tăng cao.
Trong nhung năm trở lại đây, khoa đã có nhiều tiến bộ nổi bật: Các quy trình kỹ thuật xét nghiệm được biên soạn và thực hiện theo quy trình chuẩn. Vi tính hóa quy trình trả kết quả xét nghiệm và trả kết quả theo bệnh án điện tử. Các bác sĩ và kỹ thuật viên hầu hết được trẻ hóa, có trình độ tin học, ngoại ngữ tốt để tiếp cận tri thức mới. Thường xuyên được cập nhật kiến thức chuyên môn mới dưới các hình thức đào tạo liên tục và đào tạo lại theo Dự án Norred, hội thảo chuyên ngành Giải phẫu bệnh - Tế bào học.
b. Chức năng, nhiệm vụ
- Xét nghiệm chẩn đoán mô bệnh học:
Chẩn đoán và phân loại tất cả các bệnh lý các mẫu bệnh sau phẫu thuật, mẫu sinh thiết mở hoặc sinh thiết kim khối u mô mềm và tạng sâu gửi đến từ các khoa phòng trong bệnh viện.
- Xét nghiệm chẩn đoán tế bào học
+ Qua chọc hút kim nhỏ còn gọi là sinh thiết kim nhỏ (FNA), loại xét nghiệm này cho phép chẩn đoán nhanh, tương đối chuẩn xác để định hướng chẩn đoán.....
+ Xét nghiệm các tế bào được lấy ở các hốc tự nhiên như khoang miệng, cổ tử cung, âm đạo. Các loại dịch ở các khoang tự nhiên như dịch màng phổi, dịch màng bụng.....
+ Tế bào học áp lam
Loại hình xét nghiệm tế bào học nêu trên được áp dụng rộng rãi để sàng lọc các bệnh tại cộng đồng nhất là ung thư....
- Giải phẫu bệnh đại thể:
Quản lý nhà đại thể, tiếp nhận bảo quản tử thi. Thực hiện giám định pháp y theo quy định.
- Ngoài ra, khoa Giải phẫu bệnh lý còn có chức năng nhiệm vụ:
+ Là cơ sở đào tạo thực hành cho sinh viên chuyên ngành xét nghiệm trường Đại học kỹ thuật y tế Hải Dương và đào tạo cán bộ chuyên ngành Giải phẫu bệnh- Tế bào học cho tuyến dưới.
+ Lưu trữ tiêu bản, Block làm cơ sở khoa học để nghiên cứu khoa học và chẩn đoán bệnh.
+ Thường xuyên trao đổi khoa học, hội chẩn tiêu bản bệnh học với các Bệnh viện tuyến TW ( BV K, BV ĐHYHN...). Hỗ trợ chuyên môn cho các bệnh viện trong tỉnh.
3. Tổ chức nhân sự
- Trưởng khoa: BSCKI. Phạm Thái Long
- Điều dưỡng trưởng: CN. Lê Mạnh Hà
- Tổng số cán bộ nhân viên: 09
Cơ cấu nhân sự gồm:
Bác sĩ: 02; Điều dưỡng: 02; Kỹ thuật viên: 03; Y công: 02
Trong đó trình độ:
BS CKI: 01; Đại học: 05; Cao đẳng: 01; Trung cấp: 0; Khác: 02
4. Tình hình hoạt động thời gian gần đây:
Các xét nghiệm được thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, trả kết quả sớm hơn hoặc đúng thời gian quy định quy định. Tổ chức làm việc ngày T7, CN để trả sớm kết quả xét nghiệm Mô bệnh học và phục vụ cho bệnh nhân đến khám bệnh.
Tiếp tục triển khai thực hiện kỹ thuật mới làm xét nghiệm khối tế bào (cell bloc) giúp nâng cao độ chính xác chẩn đoán tế bào học các loại dịch. Dự kiến triển khai Hoá mô miễn dịch và sinh thiết cắt lạnh chẩn đoán nhanh trong mổ từ nay đến năm tới...
5. Thông tin liên lạc:
- Địa chỉ: Phòng 319 - 326 , tầng 3, Nhà A, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương.
- Số điện thoại của khoa: 0220 3899021
- Email: khoagpbl@gmail.com

Chúc Mừng năm mới 2024HMTU.XN14A.TO2GPBL020224
02/02/2024

Chúc Mừng năm mới 2024
HMTU.XN14A.TO2
GPBL020224

30/01/2024

Khoa Giải Phẫu Bệnh

Kết lúc lâm sàng 🔬🔬🔬Xét Nghiệm 13B - Tổ 4 - HMTU 🏥Cám ơn tất cả các bạn 🩸
15/12/2023

Kết lúc lâm sàng 🔬🔬🔬
Xét Nghiệm 13B - Tổ 4 - HMTU 🏥
Cám ơn tất cả các bạn 🩸




Sinh Viên Tổ 3 Xét Nghiệm 13B -HMTUTrường Đại Học Kĩ Thuật Y Tế Hải DươngChúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11Khoa Giải...
20/11/2023

Sinh Viên Tổ 3 Xét Nghiệm 13B -HMTU
Trường Đại Học Kĩ Thuật Y Tế Hải Dương
Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11
Khoa Giải Phẫu Bệnh Lý - BVĐK Tỉnh HD

Chúc Mừng Tân Đảng Viên 🇻🇳Bs Nguyễn Thị Thu Hương🥼Chúc Mừng Chi Bộ Giải Phẫu Bệnh Lý🔬
24/10/2023

Chúc Mừng Tân Đảng Viên 🇻🇳
Bs Nguyễn Thị Thu Hương🥼
Chúc Mừng Chi Bộ Giải Phẫu Bệnh Lý🔬


Chúc Mừng 20/10
19/10/2023

Chúc Mừng 20/10

Lễ Trao Tặng Huy Hiệu 30 Năm Tuổi ĐảngĐảng Viên: Lê Mạnh HàĐDT Khoa GPBL
11/09/2023

Lễ Trao Tặng Huy Hiệu 30 Năm Tuổi Đảng
Đảng Viên: Lê Mạnh Hà
ĐDT Khoa GPBL

08/09/2023




HMTU - XN13AKết Thúc Lâm Sàng 📃GPB/BVĐKHD
20/06/2023

HMTU - XN13A

Kết Thúc Lâm Sàng 📃

GPB/BVĐKHD

31/03/2023



Giải Phẫu Bệnh
15/03/2023

Giải Phẫu Bệnh

Dành cho các bạn sắp thi thực hành sắp tới và các bạn trong các kỳ sau học nhe . a hihi
Nguồn: hình ảnh chụp từ các tiêu bản tại phòng TH Giai phẫu bệnh
I. TÊN CÁC TIÊU BẢN
1. Mô cơ
 MÔ CƠ VÂN
 MÔ CƠ TIM
 MÔ CƠ TRƠN
2. Biểu mô
 BIỂU MÔ LÁT ĐƠN
 BIỂU MÔ TRỤ ĐƠN
 BIỂU MÔ VUÔNG ĐƠN
 BIỂU MÔ TRỤ GIẢ TẦNG CÓ LÔNG CHUYỂN
 BIỂU MÔ LÁT TẦNG SỪNG HÓA
 BIỂU MÔ LÁT TẦNG KHÔNG SỪNG HÓA
3. Mô liên kết
 MÔ LIÊN KẾT CHÍNH THỨC
 SỢI CHUN VÀ SỢI COLLAGEN
 SỤN TRONG
 XƯƠNG HAVERS ĐẶC
4. Bệnh học hệ tiêu hóa
 VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY
 UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY CHẾ NHÀY – TẾ BÀO NHẪN
 VIÊM RUỘT THỪA CẤP
5. Bệnh học hệ bạch huyết
 VIÊM LAO
 UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY DI CĂN HẠCH
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DI CĂN HẠCH
 LYMPHO HODGKIN
 LYMPHO KHÔNG HODGKIN
6. Bệnh học tuyến giáp – hệ hô hấp
 BƯỚU GIÁP KEO
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHẾ QUẢN
 UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY PHẾ QUẢN
7. Bệnh học da
 U NHÚ LÀNH TÍNH
 U MỠ LÀNH TÍNH
 UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO VẢY
 UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO ĐÁY
8. Bệnh học hệ sinh dục – gan
 U XƠ TỬ CUNG
 XƠ GAN
II. ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG
1. Mô cơ
 MÔ CƠ VÂN
- Cắt dọc: bó cơ hình lăng trụ, xoay vi cấp thấy các vân ngang, nhân nằm rìa
- Cắt dọc: khối cơ lớn hình đa diện

 MÔ CƠ TRƠN
- Cắt dọc: sợi cơ hình thoi nằm sát nhau, nhân nằm giữa
- Cắt ngang: sợi cơ nằm sát nhau, tạo thành khối cơ hình đa diện
- Thấy đám rối thần kinh Auerback
 MÔ CƠ TIM
- Cắt dọc: sợi cơ hình thoi nằm sát nhau, nhìn cảm giác bị nát, nhân nằm giữa
- Cắt ngang: sợi cơ nằm cách nhau
- Thấy các mô nút
2. Biểu mô
 BIỂU MÔ LÁT ĐƠN
- 1 lớp TB hình đa diện dẹt, nhân hình bầu dục hoặc đĩa
- Thấy ở tiểu cầu thận, mạch máu
 BIỂU MÔ TRỤ ĐƠN
- 1 lớp TB hình trụ, nhân hình bầu dục nằm lệch về cực đáy, có TB mâm khía, TB đài chế nhày
- Thấy ở biểu mô dạ dày, ruột non
 BIỂU MÔ VUÔNG ĐƠN
- 1 lớp TB hình vuông hoặc hình tháp, nhân hình tròn nằm giữa
- Thấy ở ống thận
 BIỂU MÔ TRỤ GIẢ TẦNG CÓ LÔNG CHUYỂN
- Nhiều hang nhân, TB trên cùng hình trụ, có các TB đài chế nhày, cực ngọn thấy lông chuyển
- Thấy ở biếu mô phế quản
 BIỂU MÔ LÁT TẦNG SỪNG HÓA
- 5 tầng (đáy, g*i, hạt, bóng, sừng), thấy trên cùng có các xác tế bào chết b**g ra
- Thấy ở biểu bì da
 BIỂU MÔ LÁT TẦNG KHÔNG SỪNG HÓA
- 3 tầng( đáy, g*i, bề mặt), trên cùng các tế bào dần dần bị già nhưng ko b**g ra
- Thấy ở thực quản
3. Mô liên kết
 MÔ LIÊN KẾT CHÍNH THỨC
Thấy tế bào sợi, nguyên bào sợi, tế bào nội mô, sợi collagen
 SỢI CHUN VÀ SỢI COLLAGEN
- Sợi collagen: lớn, màu hồng, bắt chéo nhau và ko phân nhánh
- Sợi chun: nhỏ, chia nhánh, nối với nhau thành lưới
 SỤN TRONG
Thấy chất căn bản sụn ( màu tím nhạt, có nhiều hốc sáng là ổ sụn ), các TB sụn (nhân hình cầu, màu tím nằm trong ổ sụn)
 XƯƠNG HAVERS ĐẶC
Thấy hệ thống Havers điển hình (gồm ống Havers và các lá xương hình tròn đồng tâm), hệ thống Havers trung gian (gồm các lá xương hình cung, ko có ống Havers), hệ thống cốt mạc trung gian ( gồm các lá xương xếp song song nằm sát nhau)
4. Bệnh học hệ tiêu hóa
 VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH
- TB biểu mô phủ b**g chốc từng chỗ, mất tính lien tục
- Số lượng và kích thước tuyến giảm, khe tuyến kéo dài
- Xuất hiện dị sản và loạn sản ruột
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY
- Mô K : cấu trúc tuyến là chủ yếu, các tuyến méo mó, to nhỏ khác nhau. Mô K xấm lấn phá hủy lớp TB cơ trơn
- TB K: kiềm tính, xuất hiện nhân chia, nhân quái, nhân bất cực tính
 UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY CHẾ NHÀY – TẾ BÀO NHẪN
TB K: tròn, căng sáng, nhân bị đẩy về 1 phía như chiếc nhẫn
 VIÊM RUỘT THỪA CẤP
- Mất cấu trúc long khế do ruột thừa bị phù nề
- Các nang lympho bị mất cấu trúc
- Tuyến Liberkun
- Xuất huyết: HC nằm trong mô lien kết do thoát ra khỏi long mạch
5. Bệnh học hệ bạch huyết
 VIÊM LAO
Thấy các nang lao điển hình ( chất hoại tử bã đậu, TB khổng lồ Langhans, TB bán liên) và nang lao không điển hình
 UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY DI CĂN HẠCH
- Cấu trúc hạch Lympho bị thay đổi
- Hiện tượng dòng sông chảy
- Các ổ sừng hóa , chất hoại tử trong nang lympho bị mờ hoặc mất hẳn cáu trúc
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DI CĂN HẠCH
Cấu trúc tuyến là chủ yếu, nhân TB K nhạt màu hơn , thấy các chất hoại tử , nang lympho bị mờ hoặc mất hẳn cấu trúc
 LYMPHO HODGKIN
- Vi trường toàn thấy các TB viêm, thấy TB R – S điển hình (nhân soi gương, mắt kính) hoặc ko điển hình( nhân chia nhiều múi)
 LYMPHO KHÔNG HODGKIN
- Vi trường thấy nhiều TB u là các TB lớn/ nhỏ nhân khía/ không khía ( một nhân )
6. Bệnh học tuyến giáp – hệ hô hấp
 BƯỚU GIÁP KEO
Tăng sinh các nang tuyến to nhỏ khác nhau, các nang giãn rộng chứa đầy chất keo  ko còn lỗ hút và làm cho các TB biểu mô tuyến giáp từ vuông đơn thành dẹt
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP
Cấu trúc nổi bất là các hình thái nhú dài ngắn to nhỏ khác nhau
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHẾ QUẢN
Cấu trúc tuyến là chủ yếu, thấy hình ảnh các phế nang bình thường
 UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY PHẾ QUẢN
Cấu trúc TB vảy, thấy hình ảnh các phế nang bình thường
7. Bệnh học da
 U NHÚ LÀNH TÍNH
- Lớp TB vảy quá sản mạnh hình thành nhú với các trục liên kết nhô lên bề mặt biểu mô
- Cấu trúc nhú hình tròn hoặc bầu dục
 U MỠ LÀNH TÍNH
- Khối u thường có nhiều thùy, ngăn cách với nhau bởi các vách xơ
- TB K nằm sát nhau, to, sáng màu, nhân bị đẩy về 1 phía
 UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO VẢY
- Lớp TB vảy quá sản rất mạnh, phá vỡ màng đáy, xâm nhập vào mô đệm tạo thành các đám TB lớn nhỏ
- Hiện tượng cầu sừng mạnh: lá sừng bắt màu đỏ
 UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO ĐÁY
- Cấu trúc u gồm các TB nhỏ, hình thoi, ngoại vi các TB có xu hướng xếp song song với nhau
8. Bệnh học hệ sinh dục – gan
 U XƠ TỬ CUNG
Các bó cơ trơn xếp cuộn tròn nhiều hướng

 XƠ GAN
Cấu trúc gan, khoảng cửa, …..

GIỚI THIỆU1. Slogan:  Nâng cao chất lượng đạt tiêu chuẩn vàng2. Giới thiệu chung về khoa Giải phẫu bệnh lýa. Quá trình h...
12/03/2023

GIỚI THIỆU
1. Slogan: Nâng cao chất lượng đạt tiêu chuẩn vàng
2. Giới thiệu chung về khoa Giải phẫu bệnh lý
a. Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1963, khoa xét nghiệm chung được thành lập gồm Xquang, Giải phẫu bệnh lý, Sinh hoá, Huyết học truyền máu, Vi sinh. Khoa Giải phẫu bệnh lý được thành lập từ trước năm 1975 do bác sĩ Nguyễn Hữu Phước làm Trưởng khoa. Chuyên môn thực hiện chủ yếu thời kỳ này là công tác đại thể.
Những năm tiếp theo, cùng với sự phát triển của bệnh viện, được sự đầu tư về nhân lực và trang thiết bị, khoa Giải phẫu bệnh lý cũng đồng thời lớn mạnh qua các giai đoạn. Khoa gồm 2 bộ phận: Bộ phận xét nghiệm Tế bào- Mô bệnh học và bộ phận Đại thể. Sự phát triển thể hiện ở số lượng và chất lượng mẫu bệnh phẩm thực hiện hàng năm cũng như số lượng, chất lượng nhân lực ngày càng tăng cao.
Trong 5 năm trở lại đây, khoa đã có nhiều tiến bộ nổi bật: Các quy trình kỹ thuật xét nghiệm được biên soạn và thực hiện theo quy trình chuẩn. Vi tính hóa quy trình trả kết quả xét nghiệm và trả kết quả theo bệnh án điện tử. Các bác sĩ và kỹ thuật viên hầu hết được trẻ hóa, có trình độ tin học, ngoại ngữ tốt để tiếp cận tri thức mới. Thường xuyên được cập nhật kiến thức chuyên môn mới dưới các hình thức đào tạo liên tục và đào tạo lại theo Dự án Norred, hội thảo chuyên ngành Giải phẫu bệnh - Tế bào học.
b. Chức năng, nhiệm vụ
- Xét nghiệm chẩn đoán mô bệnh học:
Chẩn đoán và phân loại tất cả các bệnh lý các mẫu bệnh sau phẫu thuật, mẫu sinh thiết mở hoặc sinh thiết kim khối u mô mềm và tạng sâu gửi đến từ các khoa phòng trong bệnh viện.
- Xét nghiệm chẩn đoán tế bào học
+ Qua chọc hút kim nhỏ còn gọi là sinh thiết kim nhỏ (FNA), loại xét nghiệm này cho phép chẩn đoán nhanh, tương đối chuẩn xác để định hướng chẩn đoán.
+ Xét nghiệm các tế bào được lấy ở các hốc tự nhiên như khoang miệng, cổ tử cung, âm đạo. Các loại dịch ở các khoang tự nhiên như dịch màng phổi, dịch màng bụng.
+ Tế bào học áp lam
Loại hình xét nghiệm tế bào học nêu trên được áp dụng rộng rãi để sàng lọc các bệnh tại cộng đồng nhất là ung thư.
- Giải phẫu bệnh đại thể:
Quản lý nhà đại thể, tiếp nhận bảo quản tử thi. Thực hiện giám định pháp y theo quy định.
- Ngoài ra, khoa Giải phẫu bệnh lý còn có chức năng nhiệm vụ:
+ Là cơ sở đào tạo thực hành cho sinh viên chuyên ngành xét nghiệm trường Đại học kỹ thuật y tế Hải Dương và đào tạo cán bộ chuyên ngành Giải phẫu bệnh- Tế bào học cho tuyến dưới.
+ Lưu trữ tiêu bản, Block làm cơ sở khoa học để nghiên cứu khoa học và chẩn đoán bệnh.
+ Thường xuyên trao đổi khoa học, hội chẩn tiêu bản bệnh học với các Bệnh viện tuyến TW. Hỗ trợ chuyên môn cho các bệnh viện trong tỉnh.
3. Tổ chức nhân sự
- Trưởng khoa: BSCKI. Phạm Thái Long
- Điều dưỡng trưởng: CN. Lê Mạnh Hà
- Tổng số cán bộ nhân viên: 09
Cơ cấu nhân sự gồm:
Bác sĩ: 02; Điều dưỡng: 02; Kỹ thuật viên: 03; Y công: 02
Trong đó trình độ:
BS CKI: 01; Đại học: 05; Cao đẳng: 01; Trung cấp: 0; Khác: 02
4. Tình hình hoạt động thời gian gần đây:
Các xét nghiệm được thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, trả kết quả sớm hơn hoặc đúng thời gian quy định quy định. Tổ chức làm việc ngày T7, CN để trả sớm kết quả xét nghiệm Mô bệnh học và phục vụ cho bệnh nhân đến khám bệnh.
Tiếp tục triển khai thực hiện kỹ thuật mới làm xét nghiệm khối tế bào (cell bloc) giúp nâng cao độ chính xác chẩn đoán tế bào học các loại dịch. Dự kiến triển khai Hoá mô miễn dịch và sinh thiết cắt lạnh chẩn đoán nhanh trong mổ từ nay đến năm tới...
5. Thông tin liên lạc:
- Địa chỉ: Phòng 319, tầng 3, Nhà A, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương.
- Số điện thoại của khoa: 0220 3899021
- Email: khoagpbl@gmail.com

Chúc mừng 8/3/23 🌺🌺🌺
08/03/2023

Chúc mừng 8/3/23 🌺🌺🌺

Chúc mừng 8/3/23 🌺🌺🌺
07/03/2023

Chúc mừng 8/3/23 🌺🌺🌺

Chúc mừng ngày 27/2 💊XN13A. HMTU
27/02/2023

Chúc mừng ngày 27/2 💊
XN13A. HMTU

GPBL / BVDKHD / 2023
25/02/2023

GPBL / BVDKHD / 2023

26/01/2023

Chúc Mừng Năm Mới 2023

Chúc Mừng Tân Đảng Viên : NG TIẾN ĐẠTChúc Mừng Chi Bộ GPB 👏👏👏
21/12/2022

Chúc Mừng Tân Đảng Viên : NG TIẾN ĐẠT

Chúc Mừng Chi Bộ GPB 👏👏👏

08/12/2022

1. Mô cơ
 MÔ CƠ VÂN
 MÔ CƠ TIM
 MÔ CƠ TRƠN
2. Biểu mô
 BIỂU MÔ LÁT ĐƠN
 BIỂU MÔ TRỤ ĐƠN
 BIỂU MÔ VUÔNG ĐƠN
 BIỂU MÔ TRỤ GIẢ TẦNG CÓ LÔNG CHUYỂN
 BIỂU MÔ LÁT TẦNG SỪNG HÓA
 BIỂU MÔ LÁT TẦNG KHÔNG SỪNG HÓA
3. Mô liên kết
 MÔ LIÊN KẾT CHÍNH THỨC
 SỢI CHUN VÀ SỢI COLLAGEN
 SỤN TRONG
 XƯƠNG HAVERS ĐẶC
4. Bệnh học hệ tiêu hóa
 VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY
 UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY CHẾ NHÀY – TẾ BÀO NHẪN
 VIÊM RUỘT THỪA CẤP
5. Bệnh học hệ bạch huyết
 VIÊM LAO
 UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY DI CĂN HẠCH
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DI CĂN HẠCH
 LYMPHO HODGKIN
 LYMPHO KHÔNG HODGKIN
6. Bệnh học tuyến giáp – hệ hô hấp
 BƯỚU GIÁP KEO
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHẾ QUẢN
 UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY PHẾ QUẢN
7. Bệnh học da
 U NHÚ LÀNH TÍNH
 U MỠ LÀNH TÍNH
 UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO VẢY
 UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO ĐÁY
8. Bệnh học hệ sinh dục – gan
 U XƠ TỬ CUNG
 XƠ GAN
II. ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG
1. Mô cơ
 MÔ CƠ VÂN
- Cắt dọc: bó cơ hình lăng trụ, xoay vi cấp thấy các vân ngang, nhân nằm rìa
- Cắt dọc: khối cơ lớn hình đa diện

 MÔ CƠ TRƠN
- Cắt dọc: sợi cơ hình thoi nằm sát nhau, nhân nằm giữa
- Cắt ngang: sợi cơ nằm sát nhau, tạo thành khối cơ hình đa diện
- Thấy đám rối thần kinh Auerback
 MÔ CƠ TIM
- Cắt dọc: sợi cơ hình thoi nằm sát nhau, nhìn cảm giác bị nát, nhân nằm giữa
- Cắt ngang: sợi cơ nằm cách nhau
- Thấy các mô nút
2. Biểu mô
 BIỂU MÔ LÁT ĐƠN
- 1 lớp TB hình đa diện dẹt, nhân hình bầu dục hoặc đĩa
- Thấy ở tiểu cầu thận, mạch máu
 BIỂU MÔ TRỤ ĐƠN
- 1 lớp TB hình trụ, nhân hình bầu dục nằm lệch về cực đáy, có TB mâm khía, TB đài chế nhày
- Thấy ở biểu mô dạ dày, ruột non
 BIỂU MÔ VUÔNG ĐƠN
- 1 lớp TB hình vuông hoặc hình tháp, nhân hình tròn nằm giữa
- Thấy ở ống thận
 BIỂU MÔ TRỤ GIẢ TẦNG CÓ LÔNG CHUYỂN
- Nhiều hang nhân, TB trên cùng hình trụ, có các TB đài chế nhày, cực ngọn thấy lông chuyển
- Thấy ở biếu mô phế quản
 BIỂU MÔ LÁT TẦNG SỪNG HÓA
- 5 tầng (đáy, g*i, hạt, bóng, sừng), thấy trên cùng có các xác tế bào chết b**g ra
- Thấy ở biểu bì da
 BIỂU MÔ LÁT TẦNG KHÔNG SỪNG HÓA
- 3 tầng( đáy, g*i, bề mặt), trên cùng các tế bào dần dần bị già nhưng ko b**g ra
- Thấy ở thực quản
3. Mô liên kết
 MÔ LIÊN KẾT CHÍNH THỨC
Thấy tế bào sợi, nguyên bào sợi, tế bào nội mô, sợi collagen
 SỢI CHUN VÀ SỢI COLLAGEN
- Sợi collagen: lớn, màu hồng, bắt chéo nhau và ko phân nhánh
- Sợi chun: nhỏ, chia nhánh, nối với nhau thành lưới
 SỤN TRONG
Thấy chất căn bản sụn ( màu tím nhạt, có nhiều hốc sáng là ổ sụn ), các TB sụn (nhân hình cầu, màu tím nằm trong ổ sụn)
 XƯƠNG HAVERS ĐẶC
Thấy hệ thống Havers điển hình (gồm ống Havers và các lá xương hình tròn đồng tâm), hệ thống Havers trung gian (gồm các lá xương hình cung, ko có ống Havers), hệ thống cốt mạc trung gian ( gồm các lá xương xếp song song nằm sát nhau)
4. Bệnh học hệ tiêu hóa
 VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH
- TB biểu mô phủ b**g chốc từng chỗ, mất tính lien tục
- Số lượng và kích thước tuyến giảm, khe tuyến kéo dài
- Xuất hiện dị sản và loạn sản ruột
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY
- Mô K : cấu trúc tuyến là chủ yếu, các tuyến méo mó, to nhỏ khác nhau. Mô K xấm lấn phá hủy lớp TB cơ trơn
- TB K: kiềm tính, xuất hiện nhân chia, nhân quái, nhân bất cực tính
 UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY CHẾ NHÀY – TẾ BÀO NHẪN
TB K: tròn, căng sáng, nhân bị đẩy về 1 phía như chiếc nhẫn
 VIÊM RUỘT THỪA CẤP
- Mất cấu trúc long khế do ruột thừa bị phù nề
- Các nang lympho bị mất cấu trúc
- Tuyến Liberkun
- Xuất huyết: HC nằm trong mô lien kết do thoát ra khỏi long mạch
5. Bệnh học hệ bạch huyết
 VIÊM LAO
Thấy các nang lao điển hình ( chất hoại tử bã đậu, TB khổng lồ Langhans, TB bán liên) và nang lao không điển hình
 UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY DI CĂN HẠCH
- Cấu trúc hạch Lympho bị thay đổi
- Hiện tượng dòng sông chảy
- Các ổ sừng hóa , chất hoại tử trong nang lympho bị mờ hoặc mất hẳn cáu trúc
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DI CĂN HẠCH
Cấu trúc tuyến là chủ yếu, nhân TB K nhạt màu hơn , thấy các chất hoại tử , nang lympho bị mờ hoặc mất hẳn cấu trúc
 LYMPHO HODGKIN
- Vi trường toàn thấy các TB viêm, thấy TB R – S điển hình (nhân soi gương, mắt kính) hoặc ko điển hình( nhân chia nhiều múi)
 LYMPHO KHÔNG HODGKIN
- Vi trường thấy nhiều TB u là các TB lớn/ nhỏ nhân khía/ không khía ( một nhân )
6. Bệnh học tuyến giáp – hệ hô hấp
 BƯỚU GIÁP KEO
Tăng sinh các nang tuyến to nhỏ khác nhau, các nang giãn rộng chứa đầy chất keo  ko còn lỗ hút và làm cho các TB biểu mô tuyến giáp từ vuông đơn thành dẹt
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN GIÁP
Cấu trúc nổi bất là các hình thái nhú dài ngắn to nhỏ khác nhau
 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHẾ QUẢN
Cấu trúc tuyến là chủ yếu, thấy hình ảnh các phế nang bình thường
 UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY PHẾ QUẢN
Cấu trúc TB vảy, thấy hình ảnh các phế nang bình thường
7. Bệnh học da
 U NHÚ LÀNH TÍNH
- Lớp TB vảy quá sản mạnh hình thành nhú với các trục liên kết nhô lên bề mặt biểu mô
- Cấu trúc nhú hình tròn hoặc bầu dục
 U MỠ LÀNH TÍNH
- Khối u thường có nhiều thùy, ngăn cách với nhau bởi các vách xơ
- TB K nằm sát nhau, to, sáng màu, nhân bị đẩy về 1 phía
 UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO VẢY
- Lớp TB vảy quá sản rất mạnh, phá vỡ màng đáy, xâm nhập vào mô đệm tạo thành các đám TB lớn nhỏ
- Hiện tượng cầu sừng mạnh: lá sừng bắt màu đỏ
 UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO ĐÁY
- Cấu trúc u gồm các TB nhỏ, hình thoi, ngoại vi các TB có xu hướng xếp song song với nhau
8. Bệnh học hệ sinh dục – gan
 U XƠ TỬ CUNG
Các bó cơ trơn xếp cuộn tròn nhiều hướng

 XƠ GAN
Cấu trúc gan, khoảng cửa, …..

Trời Xanh Mây Trắng Nắng Vàng 🫢
02/12/2022

Trời Xanh Mây Trắng Nắng Vàng 🫢

Khởi động tuần mới ✌️Công tác đào tạo giảng dạy lâm sàng cho sinh viên xét nghiệm Trường đại học kỹ thuật y tế hải dương...
28/11/2022

Khởi động tuần mới ✌️
Công tác đào tạo giảng dạy lâm sàng cho sinh viên xét nghiệm Trường đại học kỹ thuật y tế hải dương 👍

Đại Hội Chi Bộ
26/11/2022

Đại Hội Chi Bộ

Một số bệnh lý thường gặp ....
26/11/2022

Một số bệnh lý thường gặp ....

26/11/2022

Address

Phòng 319 Tầng 3 Nhà A Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Hải Dương/Số 225 Nguyễn Lương Bằng/TP Hải Dương
Hai Duong

Opening Hours

Monday 07:30 - 16:30
Tuesday 07:30 - 16:30
Wednesday 07:30 - 16:30
Thursday 07:30 - 16:30
Friday 07:30 - 16:30
Saturday 07:30 - 16:30
Sunday 07:30 - 16:30

Telephone

+2203899021

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Khoa Giải Phẫu Bệnh Lý - BVĐK Hải Dương posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Khoa Giải Phẫu Bệnh Lý - BVĐK Hải Dương:

Videos

Share