Bác sĩ Khánh Nam học Việt Đức

Bác sĩ Khánh Nam học Việt Đức Bác sĩ Khánh
Chuyên tư vấn và khám các bệnh về Nam Khoa - Tiết Niệu
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
(1)

“Ăn vụng khi vợ bầu” – Vấn đề nhức nhối với những hậu quả không ngờ!Hôm nay, bác sĩ Khánh sẽ có cơ hội chia sẻ góc nhìn ...
02/06/2025

“Ăn vụng khi vợ bầu” – Vấn đề nhức nhối với những hậu quả không ngờ!
Hôm nay, bác sĩ Khánh sẽ có cơ hội chia sẻ góc nhìn y khoa và tâm lý về chủ đề này trong chương trình “Truyện thầm kín” phát sóng trên Đài Tiếng nói Việt Nam – VOV2.
📻 Mọi người nhớ đón nghe để hiểu rõ hơn và cùng nhau giữ gìn hạnh phúc gia đình!

Khu vui chơi giải trí diện tích khoảng 1% so với tổng diện tích da trên cơ thể. Khi bị bỏng thì không gây nguy hiểm tính...
25/05/2025

Khu vui chơi giải trí diện tích khoảng 1% so với tổng diện tích da trên cơ thể. Khi bị bỏng thì không gây nguy hiểm tính mạng nhưng gây đau rát và ảnh hưởng thẩm mỹ…. Món trái dứng nướng cả chị em phụ nữ và đàn ông đều ko thích! Anh em Bảo quản cẩn thận! Ảnh ( Nguồn trên mạng)

Ph,ẫu thuậ,t thắt ống d,ẫn ti,nh, hay còn gọi là th,ắt ố,ng d,ẫn ti,nh (vasectomy), là một phương pháp tri,ệt s,ản dành ...
07/04/2025

Ph,ẫu thuậ,t thắt ống d,ẫn ti,nh, hay còn gọi là th,ắt ố,ng d,ẫn ti,nh (vasectomy), là một phương pháp tri,ệt s,ản dành cho nam giới. 90% nam giới tại Việt Nam đi th,ắt ống DT dưới sự thôi thúc của bạn đời vì lý do không muốn tránh t.hai bằng phương pháp khác như b,ao c,ao s,u và lo ngại có thêm con riêng có thể ảnh hưởng đến tranh chấp tài sản. Người thực hiện thủ thuật này đa phần là các gia đình có điều kiện khá giả.
Thế kỷ 19: Các phương pháp triệt sản cho nam giới đã được thảo luận, nhưng chưa có kỹ thuật cụ thể nào được áp dụng rộng rãi. Các nghiên cứu về si,nh sả,n và tri,ệt sả,n bắt đầu xuất hiện.

1930s: Ph,ẫu th,uật thắt ống dẫ,n ti,nh bắt đầu được thực hiện như một phương pháp tri,ệt s,ản. Tuy nhiên, vào thời điểm này, nó chủ yếu được thực hiện trong các trường hợp bệ,nh lý hoặc vì lý do y tế.

1940s - 1950s: Ph,ẫu th,uật thắt ống d,ẫn ti,nh trở nên phổ biến hơn, đặc biệt trong bối cảnh các phong trào kiểm soát si,nh sả,n. Nhiều bác sĩ đã bắt đầu áp dụng phương pháp này như một lựa chọn cho các cặp đôi không muốn có thêm con.

1970s: Sự phát triển của các phương pháp ph,ẫu thu,ật ít xâm lấn đã giúp cải thiện quy trình th,ắt ốn,g dẫ,n t,inh. Ph,ẫu thu,ật trở nên an toàn hơn và dễ thực hiện hơn.

1980s - 1990s: Th,ắt ố,ng dẫ,n ti,nh đã được công nhận là một phương pháp tr,iệt s,ản hiệu quả và an toàn. Nó đã trở thành một lựa chọn phổ biến cho các cặp vợ chồng muốn kiểm soát si,nh s,ản.

Hiện tại: Phẫ,u thu,ật thắt ống dẫ,n t,inh được thực hiện qua các phương pháp ít xâm lấn, có thời gian hồi phục nhanh và tỷ lệ thành công cao.

Ph,ẫu th,uật thắ,t ốn,g dẫ,n ti,nh hiện nay được coi là một lựa chọn tri,ệt s,ản an toàn và hiệu quả cho nam giới, giúp họ kiểm soát được kế hoạch si,nh sả,n của mình.

Phẫu thuật thoá,t v,ị b,ẹn (hernia inguinal repair) là một trong những ph,ẫu thu,ật cổ điển và đã được thực hiện trong n...
31/03/2025

Phẫu thuật thoá,t v,ị b,ẹn (hernia inguinal repair) là một trong những ph,ẫu thu,ật cổ điển và đã được thực hiện trong nhiều thế kỷ. Dưới đây là một số mốc lịch sử quan trọng trong lĩnh vực này:

Thế kỷ 3 TCN: Các tài liệu cổ như của Hippocrates đã ghi nhận về thoát vị và các phương pháp điều trị ban đầu. Tuy nhiên, các phương pháp này chủ yếu là không phẫ,u thu,ật và thường không hiệu quả trong điều trị.

Thế kỷ 16: Ph,ẫu thu,ật thoát vị bắt đầu được thực hiện với các kỹ thuật đơn giản. Một số bác sĩ đã bắt đầu thực hiện các can thiệp phẫ,u thuậ,t để điều chỉnh tình trạng thoát vị.

Thế kỷ 19: Sự phá,t triển của kỹ thuật p,hẫu thu,ật đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong điều trị thoát vị. Ph,ẫu thu,ật viên như Sir Astley Cooper đã nghiên cứu sâu về tho,át vị b,ẹn và phát triển các phương pháp ph,ẫu th,uật mới.

1900s: Phẫ,u th,uật sửa thoát vị b,ẹn trở nên phổ biến hơn. Kỹ thuật Bassini, được phát triển bởi bác sĩ người Ý Edoardo Bassini vào những năm 1880, đã trở thành một trong những phương pháp tiêu chuẩn.

1970s: Sự ra đời của ph,ẫu th,uật nộ,i soi đã cách mạng hóa điều trị tho,át vị. Phương pháp này giúp giảm thiểu đau đớn và thời gian hồi phục cho bệ,nh nh,ân.

1990s - Hiện tại: Sự phát triển của các vật liệu ghép (mesh) đã cải thiện đáng kể kết quả ph,ẫu thuậ,t thoát vị. Các kỹ thuật hiện đại như sửa tho,át vị b,ẹn bằng n,ội s,oi và tạo hình thành bụng bằng lưới đã trở thành các tiêu chuẩn trong điều trị.

Ph,ẫu thu,ật thoát vị b,ẹn đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, từ những phương pháp thô sơ đến các kỹ thuật hiện đại. Ngày nay, phẫu thuật này là một trong những thủ thuật phổ biến và an toàn nhất trong y học.

Lịch sử về vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) gắn liền với sự phát triển của y học và hiểu biết về bệnh truyền nh...
25/03/2025

Lịch sử về vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) gắn liền với sự phát triển của y học và hiểu biết về bệnh truyền nhiễm. Các bạn có thể biết về Lao phổi nhưng ít ai biết về lao thận, lao xương, lao màng bụng, lao T.i.nh.hòa.n…..

Thế kỷ 17: Các ghi chép sớm về bệnh lao đã được thực hiện. Bệnh này được gọi là "bệnh phổi" và đã gây ra cái chết cho nhiều người.

Thế kỷ 19: Năm 1882, nhà vi sinh học người Đức Robert Koch đã phát hiện ra vi khuẩn lao, khẳng định rằng nó là nguyên nhân gây ra bệnh lao. Sự phát hiện này đã mở ra một kỷ nguyên mới trong nghiên cứu bệnh truyền nhiễm.

1930s - 1940s: Sự phát triển của các phương pháp điều trị, bao gồm phẫu thuật cắt bỏ phần phổi bị nhiễm bệnh. Tuy nhiên, điều trị này không phải lúc nào cũng hiệu quả.

1944: Phát hiện streptomycin, loại kháng sinh đầu tiên có hiệu quả trong việc điều trị bệnh lao. Điều này đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc kiểm soát bệnh.

1950s - 1960s: Sự phát triển của các phác đồ điều trị đa thuốc đã giúp giảm đáng kể tỷ lệ tử vong do bệnh lao.

1990s - 2000s: Sự xuất hiện của các chủng lao kháng thuốc đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã ban hành các chương trình toàn cầu để kiểm soát bệnh lao.

Đầu thế kỷ 20: Bệnh lao trở thành một vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng, đặc biệt ở các thành phố công nghiệp hóa, nơi điều kiện sống chật chội và thiếu vệ sinh.
Hiện tại: Bệnh lao vẫn là một trong những bệnh truyền nhiễm gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Các nỗ lực hiện nay tập trung vào việc phát triển vaccine, điều trị kháng thuốc, và nâng cao ý thức cộng đồng về bệnh.

Bệnh lao đã có một lịch sử lâu dài, và mặc dù có nhiều tiến bộ trong điều trị, nó vẫn là một thách thức lớn đối với y tế công cộng toàn cầu.

Vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) là một loại v,i khu,ẩn gra,m âm, có vai trò quan trọng trong b3nh lý d,ạ d,ày, ...
18/03/2025

Vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) là một loại v,i khu,ẩn gra,m âm, có vai trò quan trọng trong b3nh lý d,ạ d,ày, đặc biệt là vi3m lo3t d,ạ dà,y và UT d,ạ d,ày.

1892: Nhà vi sinh học người Nga, Anichkov, lần đầu tiên mô tả vi khuẩn trong d,ạ d,ày của thỏ, nhưng không xác định được vai trò của nó trong bệ,nh lý.

1982: Hai nhà nghiên cứu người Úc, Barry Marshall và Robin Warren, phát hiện ra H. pylori trong d,ạ dà,y của bệ,nh nh,ân viê,m lo,ét d,ạ d,ày. Họ đã chỉ ra rằng vi khuẩn này có thể gây ra viê,m và t,ổn thư,ơng ni,êm mạ,c d,ạ dà,y.

1983: Marshall và Warren công bố nghiên cứu của họ, đề xuất rằng H. pylori là nguyên nhân chính gây ra viê,m lo,ét d,ạ d,ày và viê,m d,ạ d,ày mãn tính.

1994: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) công nhận H. pylori là một tác nhân gây b,ệnh và liên quan đến ng,uy c,ơ phát triển UT d,ạ d,ày.

2005: Barry Marshall và Robin Warren được trao Giải Nobel Y học cho những phát hiện của họ về H. pylori và vai trò của nó trong bệ,nh l,ý d,ạ dà,y.

Hiện tại: Nghiên cứu về H. pylori tiếp tục diễn ra, với nhiều khảo sát về phương pháp điều trị, khá,ng khá,ng si,nh và mối liên hệ của v,i kh,uẩn này với các bệ,nh l,ý khác như bệ,nh ti,m mạ,ch và rối loạ,n ti,êu hó,a.

H. pylori đã thay đổi cách tiếp cận điều trị các b,ệnh l,ý d,ạ d,ày, từ việc chỉ điều trị triệu chứng sang điề,u trị nguyên nhân g,ây bệ,nh. Các phương pháp điều trị hiện đại bao gồm liệu pháp khán,g sin,h kết hợp với thuố,c ứ,c ch,ế ti,ết ac,id d,ạ d,ày.

Vi phẫ,u th,uật là một trong những kỹ thuật khó nhất trong Ng,oại kh,oa va ph,ẫu th,uật tạ,o hì,nh! Nhờ có vi ph,ẫu thu,...
12/03/2025

Vi phẫ,u th,uật là một trong những kỹ thuật khó nhất trong Ng,oại kh,oa va ph,ẫu th,uật tạ,o hì,nh! Nhờ có vi ph,ẫu thu,ật mà những thư,ơng t,ổn rất nặ,ng có thể xử lý đc mang lại chất lượng cuộc sống cho bệ,nh n,ân: chi thể đứ,t rờ,i, t,ái tạo, ghé,p c,ơ qua,n b,ộ ph,ận, nố,i ống dẫ,n tin,h, gi,ãn tĩn,h mạ,ch tin,h, đ,ứt, rờ,i “thằ,ng.em”... Chỉ cần bạn b,ảo quả,n tốt sau khi bị xẻ,o, chúng tôi nố,i đc!

Lịch sử b.a.o c.a.o su (BCS) rất phong phú và kéo dài qua nhiều thế kỷ. 1. Thời kỳ cổ đại:3000 TCN: Một số nguồn cho thấ...
24/02/2025

Lịch sử b.a.o c.a.o su (BCS) rất phong phú và kéo dài qua nhiều thế kỷ.

1. Thời kỳ cổ đại:
3000 TCN: Một số nguồn cho thấy người Ai Cập cổ đại đã sử dụng các loại da động vật hoặc vải đê bảo vệ vùng k.í.n.
1500 TCN: Tại Trung Quốc hóa thạch được tìm thấy??

2. Thế kỷ 16:
1564: Giới thiệu về bao c.a.o su c.a.o su bắt đầu xuất hiện tại châu Âu. Một bác sĩ người Ý tên là Gabriele Falloppio đã phát triển một loại bao cao su làm từ vải l.a.nh, được sử dụng để bảo vệ chống lại bệnh t.ậ.t và m.a.n.g t.h.a.i.

3. Thế kỷ 19:
1839: Charles Goodyear phát minh ra c.a.o su l.ưu hóa, dẫn đến việc sản xuất BC..S từ cao suđầu tiên. Sự phát triển này giúp bao cao su trở nên phổ biến hơn và dễ dàng sản xuất hàng loạt.

4. Thế kỷ 20:
1920-1930: Bao cao su cao su trở thành một sản phẩm tiêu dùng phổ biến. Chúng được quảng cáo rộng rãi và được biết đến như một phương pháp tránh thai an toàn.
1960: Sự ra đời của bao cao su l.a.t.e.x, giúp tăng cường độ bền và tính linh hoạt. B.a.o c.a.o s.u latex trở thành lựa chọn phổ biến nhất.

5. Thế kỷ 21:
2000s: Sự phát triển của các loại bao cao su mới như bao cao su siêu mỏng, bao cao su có g.â.n và h.ư.ơ.n.g v.ị. Các chiến dịch giáo dục sức khỏe cộng đồng cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của bao cao su trong việc ngăn ngừa bệnh lây truyền qua đường t.ì.n.h d.ụ.c (S.T.Is) và m.a.n.g t.h.a.i không mong muốn.

Kết luận:
BCS đã trải qua một lịch sử dài và biến đổi đáng kể từ những ngày đầu sử dụng các vật liệu tự nhiên đến công nghệ hiện đại. Ngày nay, chúng không chỉ giúp ngăn ngừa m.a.n.g t.h.a.i mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe t.ì.n.h d.ụ.c.

Theo lời kể của người bệnh và người nhà, thanh niên bị đa,u tin,h ho,àn ph,ải tăng dần từ 15h chiều, sau đó đến khám tại...
20/02/2025

Theo lời kể của người bệnh và người nhà, thanh niên bị đa,u tin,h ho,àn ph,ải tăng dần từ 15h chiều, sau đó đến khám tại BV Đa khoa tỉnh rồi chuyển thẳng đến Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.

Người b,ệnh được chuyển đến trong tình trạng tin,h ho,àn phải cao hơn tin,h ho,àn trái 1cm, sư,ng nề, ấn, đ,au nhiều. Đáng chú ý, khi tới Bệnh viện HN Việt Đức thì thời gian vàng đã trôi qua. Tuy nhiên, sau khi khám lâm sàng và làm các chỉ định cận lâm sàng cần thiết, bệnh nhân đã được p,hẫu thu,ật cấ,p cứ,u và thật may mắn, sau th,áo xoắ,n 2 phút thì t,inh ho,àn đã h,ồng trở lại. Bệnh nhân được cố định lại ti,nh h,oàn 2 bên rồi chuyển về Trung tâm Nam học để tiếp tục chăm sóc ,hậ,u ph,ẫu.

Link báo :

https://tienphong.vn/ha-noi-nam-thanh-nien-bi-xoan-tinh-hoan-bo-lo-gio-vang-van-may-man-thoat-nan-post1717938.tpo

https://www.24h.com.vn/suc-khoe-doi-song/ha-noi-nam-thanh-nien-bi-xoan-tinh-hoan-bo-lo-gio-vang-van-may-man-thoat-nan-c62a1642559.html

https://kienthuc.net.vn/doi-song/nam-thanh-nien-bi-xoan-tinh-hoan-bo-lo-gio-vang-van-thoat-nan-2081821.html

Vi khuẩn tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) có một lịch sử khám phá và nghiên cứu đáng chú ý như sau:1. Khám phá ban đầ...
19/02/2025

Vi khuẩn tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) có một lịch sử khám phá và nghiên cứu đáng chú ý như sau:

1. Khám phá ban đầu:
1880: Vi khuẩn tụ cầu vàng được phát hiện lần đầu tiên bởi bác sĩ người Anh Sir Alexander Ogston. Ông đã phân lập được vi khuẩn này từ các mẫu m.ủ trong các ca b.ệnh n.h.iễm tr.ùng.

2. Đặc điểm và phân loại:
Tụ cầu vàng là một loại vi khuẩn hình c.ầu, có màu vàng đặc trưng và thường xuất hiện thành từng chùm giống như nho. Nó thuộc họ S.taphylococcaceae.

3. Nghiên cứu sâu hơn:
Năm 1930: Các nhà khoa học đã bắt đầu nghiên cứu sâu hơn về tính độc lực của S. aureus, phát hiện ra rằng vi khuẩn này có thể gây ra nhiều loại nhiễm trùng khác nhau, từ nhiễm trùng d.a đến nhiễm trùng nghiêm trọng hơn như viêm p.h.ổi và nhiễm trùng h.u.y.ế.t.

4. Kháng sinh và kháng thuốc:
1940: Với sự phát triển của penicillin, S. aureus trở thành một trong những vi khuẩn đầu tiên được điều trị bằng kháng sinh này. Tuy nhiên, chỉ một thời gian ngắn sau đó, vi khuẩn đã phát triển khả năng kháng p.e.n.i.cillin, dẫn đến sự xuất hiện của các chủng kháng thuốc.
1970: Sự xuất hiện của Staphylococcus aureus kháng m.e.t.hicillin (MRSA) trở thành một vấn đề nghiêm trọng trong y tế công cộng, đặc biệt trong bệnh viện.

5. Hiện tại:
Ngày nay, S. aureus vẫn là một trong những tác nhân gây bệnh phổ biến nhất, gây ra nhiều loại nhiễm trùng từ nhẹ đến nghiêm trọng. Nghiên cứu về vi khuẩn này, bao gồm cả các biện pháp phòng ngừa và điều trị, vẫn đang tiếp tục.

Kết luận:
Lịch sử của vi khuẩn tụ cầu vàng là một câu chuyện về sự phát hiện, nghiên cứu và thách thức trong điều trị. Với khả năng kháng thuốc ngày càng gia tăng, S. aureus vẫn là một mối đe dọa lớn đối với sức khỏe cộng đồng.

Tại sao cô ấy có HPV ở http://h.xn--wlg.ng/?Thương t.ổn dạng sù.i ở hầu họ,ng do virus HPV (Human Papillomavirus) gây ra...
14/02/2025

Tại sao cô ấy có HPV ở http://h.xn--wlg.ng/?

Thương t.ổn dạng sù.i ở hầu họ,ng do virus HPV (Human Papillomavirus) gây ra. Đây là một tình trạng có thể xảy ra trong một số trường hợp nhất định, thường liên quan đến các yếu tố sau:

Nguyên nhân:

QH bằng mi.ệ.n.g: Virus HPV có thể lây truyền qua QH b.ằ.n.g m.i.ệng với người nhiễm b.ệ.nh. Điều này là nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến sự xuất hiện của thươ,ng t,ổn trong h,ọng.

Tiếp xúc trực tiếp: Nếu có tiếp xúc trực tiếp với vùng bị nhiễm ví dụ như h,ôn, virus có thể lây lan vào họ,ng.

Điều kiện thuận lợi: Hệ miễn dịch yếu: Những người có hệ miễn dịch yếu (do bệnh lý H.I.V, lao, un,g th,ư hoặc thuốc ức chế miễn dịch) có nguy cơ cao hơn bị nhiễm HPV và phát triển các triệu chứng.

Triệu chứng:

H.P.V ở họng có thể không gây ra triệu chứng rõ ràng, nhưng trong một số trường hợp, nó có thể gây:

Khó nuốt.
Đau họng.
Cảm giác có dị vật trong họng.
Khó chịu hoặc ngứa.

Nếu bạn hoặc ai đó nghi ngờ có triệu chứng liên quan đến S.M.G trong họng, nên tìm đến bác sĩ chuyên khoa để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Lịch sử tìm ra vi khuẩn L.ậ.u (Neisseria gonorrhoeae) có những mốc quan trọng như sau:1. Khám phá ban đầu:1879: Bác sĩ n...
10/02/2025

Lịch sử tìm ra vi khuẩn L.ậ.u (Neisseria gonorrhoeae) có những mốc quan trọng như sau:

1. Khám phá ban đầu:
1879: Bác sĩ người Đức Albert Neisser là người đầu tiên phát hiện ra vi khuẩn l.ậ.u. Ông đã mô tả vi khuẩn này từ mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân mắc bệnh l.ậ.u. Phát hiện của ông đã mở ra một kỷ nguyên mới trong việc hiểu biết về bệnh l.ậ.u và các bệnh lây truyền qua đường TD.

2. Tên gọi và phân loại:
Sau khi N.e.isser phát hiện vi khuẩn, nó được đặt tên là Neisseria gonorrhoeae để vinh danh ông. Vi khuẩn này thuộc họ N.ei.sseriaceae và có hình dạng giống như hạt đậ.u, thường xuất hiện theo cặp.

3. Nghiên cứu và điều trị:
Thế kỷ 20: Các nghiên cứu sâu hơn về N.e.i.sseria g.o.n.orrhoeae đã góp phần phát triển hiểu biết về cách thức lây nhiễm, triệu chứng và biến chứng của bệnh lậu.
Kháng sinh: Việc phát hiện ra các loại kháng sinh trong giữa thế kỷ 20 đã giúp điều trị bệnh l.ậ.u trở nên hiệu quả hơn, nhưng sự kháng thuốc của vi khuẩn này đã trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng .

4. Hiện tại:
Ngày nay, bệnh l.ậ.u vẫn là một vấn đề y tế công cộng toàn cầu, và việc nghiên cứu liên tục về N.e.isseria g.o.norrhoeae là rất quan trọng để phát triển các biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Kết luận:
Vi khuẩn lậu đã được phát hiện gần 150 năm trước, và mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong hiểu biết và điều trị, bệnh l.ậ.u kháng thuốc vẫn là một thách thức với các bác sỹ.

Address

40 Tràng Thi
Hanoi

Opening Hours

Monday 08:00 - 20:00
Tuesday 08:00 - 20:00
Wednesday 08:00 - 20:00
Thursday 08:00 - 20:00
Friday 08:00 - 20:00
Saturday 08:00 - 20:00
Sunday 08:00 - 20:00

Telephone

+84983703437

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Bác sĩ Khánh Nam học Việt Đức posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Bác sĩ Khánh Nam học Việt Đức:

Share