An Khớp Bà Ngọ - Đặc trị bệnh khớp

An Khớp Bà Ngọ - Đặc trị bệnh khớp An Khớp Bà Ngọ sự kết hợp của các loại thảo dược tự nhiên giúp điều tr?

23/03/2020
13/03/2020

Cách giảm đau xương chậu ở phụ nữ mang thai
Đau xương chậu là triệu chứng thường gặp ở phụ khi mang thai, khiến không ít bà bầu bị đau đớn và khó chịu. Những cách giúp giảm đau xương chậu dưới đây sẽ giúp bà bầu có được một thai kì nhẹ nhàng
Đau xương chậu khi mang thai là như thế nào?
Hội chứng đau xương chậu khi mang thai được xếp vào một trong những tình trạng có thể gây nguy hiểm đối với sức khỏe bà bầu.

Vùng xương chậu được chia làm ba phần. Hai bên xương chậu được kết nối với nhau ở phía trước bằng mu khớp xương. Khớp nối này được tăng cường bằng một hệ thống các mô vững chắc và linh hoạt, gọi là dây chằng.

Để giúp thai nhi đi qua vùng xương chậu và chào đời, cơ thể người mẹ thường tiết ra một loại hormone có tên là relaxin để làm mềm các dây chằng tại đây. Nhưng relaxin lại khiến các cơ này căng dần dẫn đến hiện tượng đau xương chậu khi mang thai.
Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đau nhức xương chậu
Có rất nhiều nguyên nhẫn dẫn đến tình trạng phụ nữ bị đau xương chậu khi mang thai. Và một trong số những yếu tố gây đau xương chậu khi có bầu chính là do:

Sự sản sinh hormone ogesterone và relaxin đã khiến phụ nữ gặp phải các cơn đau xương chậu, háng và hông.
Những thay đổi về vị trí, tư thế và cân nặng của thai nhi cũng sẽ gây ra những khó chịu ở vùng xương chậu, lưng, hông… Trong 3 tháng dầu thai kỳ, mặc dù thai nhi vẫn chưa quá lớn, tuy nhiên, việc cơ thể người mẹ có những thay đổi, tạo ra áp lực lên khu vực này đã dẫn đến tình trạng đau vùng xương chậu.
Ngoài ra, khi thai 38 tuần đau xương chậu sẽ đạt đỉnh điểm bởi lúc này thai nhi đã xoay đầu và túc trực ở vị trí thất nhất để chuẩn bị chào đời.
Bên cạnh các nguyên nhân trên thì hiện tượng đau vùng xương chậu khi mang thai còn phụ thuộc vào quá trình sinh hoạt hằng ngày của mẹ bầu. Nếu mẹ bầu đi lại nhiều hoặc thường xuyên lao động, bưng bê đồ vật nặng… cũng có thể gây ra các cơn đau vùng xương chậu.

Đau xương chậu ở phụ nữ mang thai kéo dài bao lâu?
Thông thường, tình trạng đau xương chậu khi mang thai thường tập trung chủ yếu ở vùng hông, lưng, quanh mông và vùng xương chậu. Một số trường hợp, thai phụ sẽ chỉ đau 1 bên xương chậu như đau vùng xương chậu trên trái, đau xương chậu phía sau… hoặc đau xương chậu sau khi sinh xong.
Biểu hiện của hội chứng đau xương chậu ở phụ nữ mang thai chính là đau lưng, hông và vùng chậu, kèm theo đó là sự nhức nhối xung quanh vùng mông. Tùy vào cơ địa mỗi người mà tần số đau, thời gian xuất hiện trứng sẽ khác nhau.
Các cách giúp giảm đau xương chậu khi mang thai
Nhiều mẹ bầu nghĩ rằng hiện tượng đau mỏi xương chậu khi mang bầu là biểu hiện khó chịu trong mà bất cứ thai phụ nào cũng sẽ gặp phải trong giai đoạn thai kỳ,nhưng thật ra, tình trạng này có thể được được thuyên giảm nếu các mẹ áp dụng các cách giảm đau xương chậu khi mang thai đơn giản sau đây:

Trong quá trình mang thai tránh đi lại nhiều, chỉ nên đi bộ vài bước ngắn và nhẹ nhàng để giúp kéo căng cơ bụng và cơ lưng, hỗ trợ việc sinh đẻ sau này diễn ra thuận lợi.
Dành nhiều thời gian nghỉ ngơi nhiều hơn bình thường. Việc nghỉ ngơi sẽ giúp vùng xương chậu và dây chằng được thư giản, từ đó giảm đau hiệu quả. Tuy nhiên, lưu ý nên nằm nghiêng một bên hoặc nẳm ngửa ở tư thế đầu và chân được nâng nên sẽ giúp mẹ bầu thoải mái và đơn đau nhức hơn.
Để xoa dịu các cơn đau ở xương chậu, mẹ bầu có thể dùng một túi nước nóng hoặc đá đắp lên vùng đau nhức.
Không nên mang giày cao gót và cần chú ý đến tư thế ngồi. Không được ngồi xổm và không nên đứng nhiều sẽ gây áp lực nên xương châu.
Thai phụ có thể sử dụng đai hỗ trợ để làm giảm các áp lực lên vùng xương chậu. Tuy nhiên, khi sử dụng đai hỗ trợ thai phụ cần tham khảo ý kiến bác sĩ để lựa chọn được loại đai phù hợp với số tuần mang thai, cũng như hạn chế được những ảnh hưởng xấu đến thai nhi và làm tăng cảm giác đau ở vùng xương chậu.
Mẹ bầu cũng có thể áp dụng các biện pháp tác động từ bên ngoài như xoa bóp, châm cứu để cơ thể thư giãn và giúp giảm đau. Nhưng trước khi áp dụng các biện pháp này nên nhờ đến sự tư vấn của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.
Ngoài ra, không nên khiêng, nhấc những vật nặng, cần thận khi lên xuống cầu thang và tránh việc thay đổi tư thế đột ngột.
Các mẹ cần lưu ý, tình trạng đau vùng xương chậu không chỉ xuất hiện trong giai đoạn mang thai mà thai phụ vẫn sẽ gặp phải hiện tượng đau vùng xương chậu sau sinh. Chứng đau này có thể kéo dài thêm một thời gian ngắn rồi mới hết hẳn.

Hiện tượng đau vùng xương chậu khi mang thai xảy ra ra khá phổ biến, do đó, bên cạnh việc áp dụng các biện pháo giúp làm đau xương chậu thì thai phụ cần kiểm tra sức khỏe định kỳ để được các bách sĩ thăm khám, tư vấn nhằm đảm bảo một thai kỳ khỏe mạnh, an toàn.

27/02/2020

Đông y trị đau nhức xương khớp
Y học cổ truyền với phương thức trị liệu sử dụng các cây cỏ, bài thuốc tự nhiên từ lâu đã được sử dụng phổ biến và hiệu quả kiểm chứng quan nhiều năm. Đặc biệt, các thuốc Đông y tương đối an toàn và không để lại tác dụng phụ, nên được người dùng hết sức ưa chuộng.

Trên cơ sở đó, nhiều vị thuốc Đông y được tìm hiểu, nghiên cứu phát triển và áp dụng rộng rãi, trong đó có các thuốc trị đau nhức xương khớp.

Dùng ngải cứu trắng
Ngải cứu trắng (khoảng một nắm), đem rửa sạch, rắc lên một chút muối, sau đó đổ nước nóng rồi đắp trực tiếp lên vùng xương khớp bị đau. Cách làm này giúp giảm kích ứng, đau nhức xương khớp, làm mạch máu lưu thông tốt hơn tại vị trí đau.

Đắp ngải cứu trắng hằng ngày, các triệu chứng đau nhức xương khớp sẽ sớm cải thiện.

Dùng lá lốt
Người bệnh có thể sử dụng lá lốt tươi hoặc khô. Lá lốt tươi (khoảng 15 đến 30g), còn lá lốt khô (khoảng 5 đến 10g), đem sắc với 2 bát nước. Đem đun đến gần cạn thì chắt lấy nước uống nóng, liên tục trong 10 ngày, cơn đau nhức sẽ sớm giảm bớt.

Ngoài ra, có thể dùng bài thuốc từ lá lốt: Lá lốt tươi, rễ cỏ xước, bưởi, vòi voi tươi thái mỏng sao vàng, cho sắc với khoảng nửa lít nước đến khi còn khoảng 200ml. Chia phần nước sắc thành 3 lần uống trong ngày, liên tục trong 7 ngày.

Sử dụng mù tạt và mật ong
Đây là biện pháp đem lại hiệu quả tốt, giảm bớt các triệu chứng đau nhức nhanh chóng, thậm chí chỉ sau một lần thực hiện.

Pha trộn: Lấy mù tạt, mật ong, muối trắng, nước lọc, tất cả lượng bằng nhau, đem trộn lẫn rồi cho vào tủ lạnh dùng dần.
Cách thực hiện: Lẫy hỗn hợp đã trộn đắp trực tiếp lên vùng xương khớp bị đau, bọc bên ngoài bằng lớp túi nilon, sau đó chườm ngoài cùng bằng khăn đã tẩm nước ấm. Đây là cách chữa đau nhức vốn có xuất phát từ người Nga, do không tác động sâu vào bên trong nên người bệnh có thể áp dụng nhiều lần trong ngày mà trông lo gặp phải các tác dụng phụ

26/02/2020

Chứng đau xương cụt khi mang thai: Mẹ bầu cần biết điều gì?
Đâu là nguyên nhân dẫn đến cơn đau khó chịu này trong thai kỳ?
Một số nguyên nhân có thể kể đến như sau:

1. Sự thay đổi hormone trong thai kỳ
Trong 3 tháng đầu thai kỳ, cơ thể sẽ tiết ra hormone relaxin và estrogen, cả hai đều có ảnh hưởng đến các dây chằng ở khu vực gần xương cụt, khiến mẹ bầu gặp phải những cơn đau khó chịu.

2. Thai nhi phát triển
Trong những tháng cuối thai kỳ, phần đầu của em bé thường chèn vào xương cụt của mẹ. Đây chính là lý do khiến bà bầu có cảm giác mệt mỏi và đau nhức xương khớp.

Bất kỳ hoạt động nào như đi bộ, đạp xe, thậm chí đơn giản là ngồi hay đứng đều có thể gây đau đớn. Vì vậy mà mẹ bầu nhất thiết phải thật thận trọng khi làm bất cứ điều gì trong giai đoạn này.

3. Căng cứng cơ
Sự căng cứng cơ vùng xương chậu, hông cũng là nguyên nhân gây ra tình trạng đau xương cụt khi mang thai. Căng cứng cơ có thể bắt nguồn từ những tư thế sinh hoạt, vận động bất hợp lý hay là do việc đứng hoặc ngồi ở cùng một tư thế quá lâu.

4. Các bệnh lý trong thai kỳ
Bệnh xương khớp, ung thư vùng chậu hay rối loạn chức năng xương mu cũng có thể góp phần làm nên chứng đau này ở mẹ bầu, nhất là với căn bệnh ung thư vùng chậu. Ngoài ra, việc bà bầu bị rối loạn tiêu hóa, táo bón cũng sẽ ảnh hưởng, gây khó chịu ở vùng xương cụt.

Những triệu chứng của tình trạng đau xương cụt khi mang thai
Khi bị đau xương cụt, các bà mẹ tương lai sẽ gặp những biểu hiện như sau:

Đau liên tục ở lưng dưới hoặc ở hông
Cơn đau tăng dần ở gần cuối cột sống
Đau nặng về đêm, ảnh hưởng đến giấc ngủ
Cơn đau tăng hoặc giảm cùng với sự thay đổi tư thế
Đau ở khu vực mu, đau lưng, hông, vùng giữa hai chân hoặc đầu gối
Ngay khi mẹ bầu bắt đầu đi bộ, đứng dậy, uốn người thì cơn đau được kích hoạt
Cơn đau trở nên tồi tệ hơn khi mẹ bầu bị táo bón
Điều gì làm cơn đau xương cụt trở nên trầm trọng hơn?
Có một số yếu tố khác cũng làm tăng mức độ nghiêm trọng của cơn đau vùng xương cụt khi mang thai bao gồm:

Hội chứng Hypermobility (tăng động khớp) là tình trạng các khớp dễ dàng di chuyển ra ngoài phạm vi bình thường của nó
Ngồi hoặc đứng lâu ở cùng một tư thế trong thời gian dài gây tăng áp lực lên xương cụt
Đã từng trải qua cơn đau xương cụt trước đây hoặc đã từng gặp chấn thương ở vị trí này
Bất kỳ loại nhiễm trùng nào cũng có thể gây áp lực nhiều hơn lên vùng xương cụt, dẫn đễn cơn đau diễn ra nặng nề hơn
Có chỉ số khối cơ thể (BMI) cao, thừa cân hoặc béo phì trước khi mang thai
Mách mẹ bầu những bài tập và mẹo để giảm đau xương cụt khi mang thai hiệu quả
1. Các bài tập đơn giản giúp giảm đau
Bài tập Standing Pelvic Tilt: Đứng thẳng, hai chân ngang vai, gồng mông sau đó thả lỏng và lặp lại nhiều lần.
Bài tập Torso Twist: Người tập ngồi bắt chéo chân trên thảm hoặc trên giường, tay trái giữ chân phải. Sau đó, đặt lòng bàn tay còn lại lên sàn và xoay phần trên cơ thể về phía bàn tay này. Giữ nguyên tư thế trong năm giây và sau đó thực hiện tương tự với chân kia. Lặp lại động tác từ 10 – 15 lần.
Bơi lội luôn là một bài tập tuyệt vời và đóng vai trò như một phương thuốc chống đau xương sống khi mang thai. Ngoài ra, bạn còn có thể thử ngồi thiền hoặc yoga. Tuy nhiên, trước khi thử bất kỳ bài tập nào, bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi thực hiện.
2. Các mẹo để giảm đau thực hiện tại nhà
Tránh vận động mạnh hoặc đứng, ngồi ở một vị trí quá lâu
Sử dụng đai bụng bầu giúp hỗ trợ vùng bụng để giúp giảm áp lực lên phần xương cụt
Dùng các loại túi chườm ấm để làm dịu cơn đau, nhiệt sẽ tác động giúp nới lỏng các mô. Ngoài ra, mẹ bầu có thể ngâm bồn nước ấm (chú ý là không nên ngâm mình trong nước có nhiệt độ cao)
Lời khuyên là bạn nên ngủ nghiêng sang trái với một chiếc gối hình chữ U kẹp giữa đùi
Tránh uốn người vì điều này sẽ đẩy em bé về phía xương sống làm cho cơn đau nặng hơn
Tuyệt đối không mang giày cao gót, bởi lẽ lực trọng tâm cơ thể sẽ dồn lên chân kéo theo đó là những cơn đau
Đôi khi bạn nên đến spa để massage vùng xương cụt
Bổ sung thêm canxi và các khoáng chất cần thiết để hệ xương luôn chắc khỏe

24/02/2020

Các tư thế ngủ tốt cho người bị đau cổ
Tư thế ngủ khoa học không chỉ hỗ trợ giấc ngủ ngon, mà còn giúp ích rất nhiều cho xương khớp. Sau đây là những tư thế góp phần ngăn ngừa hoặc cải thiện đáng kể triệu chứng đau cổ:

– Nằm ngửa với một gối kê đầu phù hợp giúp duy trì vị trí trung lập cho đầu, cổ và khung xương sống, do đó các bộ phận này ít bị chèn ép trong quá trình ngủ. Để hình thành thói quen nằm ngửa, bạn có thể chọn 2 chiếc gối đặt 2 bên để giữ cơ thể không di chuyển trong lúc ngủ.
– Nằm nghiêng cũng được đánh giá là tốt cho cơ thể nhờ ổn định được cột sống, giúp máu lưu thông dễ dàng, phù hợp cho những ai thường xuyên bị đau cổ và gáy. Tuy nhiên nếu thích nằm nghiêng, bạn hãy đặt gối ở giữa hai đầu gối nhé!

Một số lưu ý quan trọng cho những người bị đau cổ:

– Tuyệt đối không nằm sấp. Người thường xuyên ngủ trong tư thế nằm sấp thường có xu hướng vẹo cổ sang một bên, nên rất dễ bị đau cổ, đau vai gáy. Tư thế này có thể làm tăng nguy cơ chấn thương cơ, thậm chí dẫn đến các bệnh về đốt sống cổ.

– Không ngủ với quá nhiều gối nằm hoặc xếp chồng gối khi ngủ, nhằm hạn chế tình trạng co cứng cổ.

– Không vắt tay lên trán khi ngủ, vì nếu kéo dài sẽ gây mỏi vai gáy, đau vùng cổ.

Cần làm gì khi bị đau cổ?
Bên cạnh việc điều chỉnh và áp dụng các tư thế ngủ tốt cho người bị đau cổ, bạn có thể thực hiện theo các phương pháp sau nhằm xoa dịu cơn đau:

– Thư giãn cổ: Khi đau cổ, hãy nằm xuống bất cứ khi nào có thể và đặt đầu ở tư thế cân bằng, trên một chiếc gối thoải mái.

– Massage vùng cổ: Phương pháp này giúp thư giãn cơ bắp, tăng cường máu lưu thông đến khu vực cổ và vai gáy, từ đó giúp giảm đau và ngủ ngon hơn.

– Bài tập cổ: Thực hiện một vài bài tập cổ đơn giản có tác dụng làm giảm mức độ căng và chặt các cơ vùng cổ, giảm đau mỏi đáng kể.

22/02/2020

Lá ổi có tác dụng gì? Dùng trong chữa bệnh gì?
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, bên trong lá ổi có chứa nhiều hợp chất polyphenolic và các chất chống oxy hóa khác chẳng hạn như flavonoid, tannin, saponin, eugenol. Với các thành phần quan trọng đó, nhiều lương y cùng các chuyên gia y tế nổi tiếng trên thế giới khuyến cáo sử dụng loại lá cây ăn quả này trong việc điều trị một số bệnh điển hình như:

1. Lá ổi chữa tiểu đường
Nếu như trước đây mọi người thường nghĩ tiểu đường là căn bệnh chỉ dành riêng cho “nhà giàu”, thì hiện nay, nó không chừa bất cứ một đối tượng nào cả. Từ trẻ em đến người lớn, nếu không có chế độ ăn uống cũng như tập luyện thích hợp, thứ bệnh “giết người thầm lặng” này có thể tấn công bất cứ lúc nào.

Năm 2010, một đánh giá về bằng chứng từ các thử nghiệm lâm sàng trên động vật cho thấy loại trà được chiết xuất từ lá ổi có thể giúp cải thiện tình trạng kháng insulin và giảm lượng đường trong máu. Kết quả này có được là nhờ các hợp chất trong loại lá cây ăn quả này giúp người bệnh chỉ hấp thụ glucose ở mức độ vừa phải sau mỗi lần kết thúc một bữa ăn.

Bên cạnh đó, không ít báo cáo đã khẳng định rằng trà lá ổi có thể giúp ngăn ngừa sự gia tăng đột ngột của lượng đường trong máu và cải thiện các triệu chứng bệnh ở những người bị tiểu đường tuýp 2. Nhật Bản đã chấp thuận cho phép sử dụng lá ổi là một trong những thực phẩm được sử dụng để phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường.

Theo một bài báo được đăng trên tờ Nutrition and Metabolism, trà từ loại lá quen thuộc này giúp ức chế một số enzyme khác nhau chuyển hóa carbohydrate trong đường tiêu hóa thành glucose, từ đó có khả năng làm chậm quá trình gia tăng lượng đường trong máu.

Tuy các chuyên gia cần tiến hành nhiều hơn các thử nghiệm để đi đến kết luận cuối cùng nhưng thông tin lá ổi chữa bệnh tiểu đường chắc chắn sẽ là “ánh sáng ở cuối đường hầm” dành cho những người đang ngày ngày phải chiến đấu với căn bệnh quái ác này.

2. Loại hết mụn trên da
Tác dụng của lá ổi với da cũng là chủ đề được khá nhiều người quan tâm, đặc biệt là các bạn trẻ trong độ tuổi dạy thì. Theo các chuyên gia da liễu, sự xuất hiện của các chất kháng khuẩn bên trong loại dược liệu này có thể ngăn ngừa bất kỳ nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn trên da.

Nhiều công trình thử nghiệm lâm sàng cho thấy các tinh chất từ bên trong của lá ổi có thể giúp loại bỏ mụn trứng cá cũng như mụn đầu đen trên da, trả lại cho mọi người một làn da mịn màng trắng sáng. Tác dụng này được hình thành là nhờ có chất khử trùng có trong từng chiếc lá ổi.

Để lấy lá ổi trị mụn, mọi người hãy thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:

Rửa sạch một vài lá ổi
Giã hoặc xay nhuyễn rồi đắp lên nốt mụn
Để như vậy trong khoảng 10 phút rồi rửa lại bằng nước sạch
Có thể áp dụng hàng ngày để mụn nhanh chóng biến mất
Với mụn đầu đen, các bạn hãy giã nhuyễn lá ổi rồi pha thêm một chút nước ấm vào đó. Dùng dung dịch này rửa mặt hàng ngày, đừng quên massage nhẹ nhàng ở những nơi có nhiều mụn đầu đen
3. Trà lá ổi giảm cân
Nhâm nhi một cốc nước lá ổi mỗi ngày cũng là cách hiệu quả giảm cân vô cùng hiệu quả. Theo các chuyên gia làm đẹp, các thành phần có trong loại lá này có thể ức chế tốc độ chuyển hóa tinh bột thành chất béo trong cơ thể nên cực kỳ thích hợp cho người đang có nhu cầu giảm cân.

Bên cạnh đó, các loại vitamin B như B2, B3, B5, B6 được tìm thấy trong từng chiếc lá ổi sẽ giúp mọi người không cần phải lo lắng cho tình trạng cơ thể thiếu hụt dinh dưỡng mặc dù lượng thực phẩm ăn vào rất ít.

4. Lá ổi trị hôi miệng
Mọi người đã bao giờ nghe đến mẹo dùng lá ổi trị hôi miệng chưa ạ? Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự hiện diện của hàm lượng lớn chất flavonoid cùng một loạt các chất kháng khuẩn khác bên trong loại lá cây ăn quả này sẽ có tác dụng tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh về răng miệng vô cùng hiệu quả.

Đó chính là lí do, ngoài hôi miệng, mọi người có thể sử dụng lá ổi chữa đau răng, sâu răng bằng cách nghiền nát lá và trộn với mỗi rồi đem nhai trong mồm 2 lần/ngày. Việc nhai lá ổi thường xuyên sẽ giúp làm sạch miệng, tống khứ mùi hôi, giảm thiểu tình trạng viêm và giúp răng chắc khỏe hơn.

5. Lá ổi trị tiêu chảy
Thêm một vài giọt tinh dầu lá ổi vào một cốc nước ấm có thể giúp trị bệnh tiêu chảy vô cùng hiệu quả, từ đó ngăn chặn tình trạng mất nước, hạn chế số lần đi vệ sinh. Theo các nhà nghiên cứu, chiết xuất của loại lá này có thể kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn Staphylococcus aureus – “thủ phạm” gây ra bệnh tiêu chảy

6. Trị rụng tóc, ngăn ngừa hói đầu
Đây là một thông tin đáng mừng dành cho những người đang trong tình trạng bị rụng nhiều tóc và có nguy cơ bị hói đầu. Chỉ cần bỏ ra chưa đến 10.000 VNĐ mua lá ổi hoặc có thể đi xin mà chẳng mất đồng nào, mọi người đã có ngay một công thức chăm sóc tóc tuyệt vời.

Vậy lá ổi trị rụng tóc như thế nào? Cách làm vô cùng đơn giản, các bạn hãy:

Đun sôi một nồi nước với lá ổi
Dùng nó thoa lên da đầu hoặc sử dụng để gội đầu
Để loại nước này ngấm vào da đầu trong khoảng 20 phút
Mát xa nhẹ nhàng sau đó xả lại bằng nước sạch
Tuần áp dụng khoảng 2 lần, hiện tượng rụng tóc sẽ không còn
7. Chữa đa dạ dày chỉ sau 1 tuần
Theo y học cổ truyền, lá ổi non hoặc búp ổi vị đắng, tính ấm nên có tác dụng tiêu thủng giải độc. Theo y học hiện đại, các hoạt chất của lá ổi có thể ức chế vi khuẩn gây hại đang trú ẩn bên trong dạ dày, làm se lành vết thương niệm mạc. Đó chính là lý do vì sao từ xưa đến nay, dân gian ta đã lưu truyền mẹo dùng lá của loại cây ăn quả này để điều trị chứng bệnh đau dạ dày.

Để dùng lá ổi chữa đau dạ dày, mọi người hãy thực hiện theo hướng dẫn sau đây:

Rửa sạch 30g lá ổi, để ráo nước
Thái nhỏ rồi cho vào nồi sao chung cùng với một nắm gạo lứt. Nhớ đảo đều tay cho nguyên liệu không bị cháy
Sau khi sao khô, mọi người đổ khoảng 500ml nước vào
Đun nhỏ lửa cho đến khi sôi
Dùng rây lọc lấy nước và uống hàng ngày
Mỗi ngày uống 2 lần trước khi ăn khoảng 30 phút
Chỉ sau một tuần kiên trì, bệnh đau dạ dày sẽ giảm thiểu đáng kể
8. Giúp giảm huyết áp
Một nghiên cứu trong ống nghiệm vào năm 2016 cho thấy lá ổi có thể được sử dụng như một phương pháp giúp hạ huyết áp ở mô chuột – đối tượng nghiên cứu có những đặc tính gần giống như người.

Theo các chuyên gia, lợi ích này có thể có nhờ đặc tính chống oxy hóa được tìm thấy bên trong mỗi chiếc lá ổi. Chất chống oxy hóa giúp giảm huyết áp bằng cách mở rộng các mạch máu, giúp quá trình lưu thông máu diễn ra trơn tru và thuận lợi hơn.

Tuy nhiên, các nhà khoa học cần thực hiện nhiều nghiên cứu hơn để xác định xem có nên áp dụng cách này ở người hay không. Tuy chưa có kết luận cuối cùng nhưng các bệnh nhân bị huyết áp cao vẫn có quyền hy vọng về một ngày không xa có thể điều trị được bệnh chỉ bằng một loại lá rẻ tiền, dễ kiếm.

9. Điều trị bệnh viêm xương khớp
Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng chiết xuất từ lá ổi có lợi cho những người bị viêm xương khớp – căn bệnh phổ biến thường gặp ở đối tượng lớn tuổi, thừa cân, béo phì, thường xuyên phải làm việc nặng.

Năm 2018, một nghiên cứu cho đã chứng nhận các tinh chất có trong loại lá này có thể được sử dụng để chống lại sự phát hủy sụn ở chuột do bệnh viêm xương khớp gây ra. Tuy nhiên các nhà nghiên cứu vẫn cần tiến hành nhiều hơn các thử nghiệm trên người để có thể sớm đưa ra kết luận cuối cùng về tác dụng này của lá ổi.
10. Hỗ trợ điều trị bệnh ung thư
Nhiều công trình nghiên cứu khoa học đã khẳng định rằng loại dược liệu này có thể được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư. Lý giải về điều đó, các chuyên gia cho biết, hàm lượng lớn các chất lycopene, quercetin và vitamin C, hoạt động như chất chống oxy hóa sẽ giúp vô hiệu hóa sự hình thành, phát triển của các gốc tự do (yếu tố gây ung thư) bên trong cơ thể người.

Năm 2011, một nghiên cứu đăng tải trên tạp chí Food Chemistry đã cho thấy kết quả rằng chiết xuất từ lá ổi có thể khiến các tế bào ung thư dạ dày tự động biến mất mà không cần phải thực hiện hóa trị liệu.

Theo một nghiên cứu năm 2012 được công bố trên tạp chí Cancer Cancer Research, các thành phần trong loại lá này giúp ức chế sản xuất androgen – hormone nam chịu trách nhiệm cho sự phát triển của tế bào ung thư tuyến tiền liệt.

Bên cạnh các tác dụng kể trên, lá ổi còn đem đến cho chúng ta một số lợi ích khác như:

Lá ổi chữa viêm phụ khoa
Chữa dị ứng
Thúc đẩy sức khỏe tim mạch
Tăng cường sức khỏe cho mắt
Tốt cho não bộ
Điều trị chứng mất ngủ
Chữa lành vết thương
Tăng cường hệ thống miễn dịch
Ngăn ngừa lão hóa sớm
Điều trị cảm lạnh và ho
Giảm thiểu các triệu chứng của bệnh sốt xuất huyết

21/02/2020

Top 13 rau, củ, quả tốt cho xương khớp
Hầu hết các loại trái cây tươi và rau xanh sẽ giúp giảm đau khớp. Chúng cung cấp nước để giữ cho khớp, và cơ bắp ngậm nước và có đầy đủ các chất chống oxy hóa và chống viêm. Vậy nên, hãy thường xuyên thêm những loại rau, củ, quả này vào trong bữa ăn sẽ giúp bạn giảm viêm, đau khớp một cách an toàn và hiệu quả.

1. Tỏi, tỏi tây và hành tây
Bạn có thể sử dụng một hoặc nhiều trong số này trong nấu ăn của bạn thường xuyên. Tất cả đều liên quan đến nhau và chứa một hợp chất lưu huỳnh mạnh mẽ chống lại chứng viêm và đau.

2. Táo
Táo được biết đến với nhiều tác dụng tốt cho tim mạch, hệ tiêu hóa, ngăn ngừa và phòng chống ung thư. Bên cạnh đó, táo cũng được biết đến với tác dụng giúp cơ thể cải thiện khả năng vận động. Trong quá táo chứa quercetin, giúp xây dựng collagen, thành phần chính của sụn, từ đó giúp sụn và xương của bạn chắc khỏe.

3. Hạnh nhân
Hạnh nhân rất giàu axit béo omega 3, vitamin E và mangan. Những dưỡng chất này giúp giảm viêm, chống oxy hóa và giúp glucosamine hoạt động nhanh hơn và hiệu quả hơn.

Với 20 – 35 hạt mỗi ngày, bạn có thể ăn trực tiếp hoặc kết hợp làm bánh, hòa bột uống đều là những cách giúp xương khớp của bạn được bổ sung dưỡng chất.

4. Hạt chia
Hạt chia là một nguồn axit béo omega 3 và axit amin thiết yếu tuyệt vời mà cơ thể cần để sửa chữa và bôi trơn cơ bắp, dây chằng, gân và sụn.

Cách dùng cũng thật đơn giản, bạn có thể rắc hạt chia lên bất kỳ thực phẩm nào, hoặc bạn có thể làm mứt và phết chúng lên bánh mì nướng buổi sáng của bạn. Đây đúng là một loại hạt dễ dùng, tốt cho xương khớp mà bạn không nên bỏ qua.

5. Dứa
Bromelain, một loại enzyme có trong dứa, có tác dụng chống viêm và giảm đau. Bằng cách giảm viêm, dứa giúp giảm áp lực cho khớp và giúp bạn di chuyển.

Bạn có thể kết hợp các lợi ích chống viêm của dứa với omega 3 từ hạt chia để giúp khớp chắc khỏe. Đó cũng là một cốc sinh tố dứa, hạt chia thật nhiều dinh dưỡng.

6. Đu đủ
Đu đủ là loại quả rất giàu vitamin C, vitamin A và các enzyme tương tự như dứa. Vitamin C làm giảm khả năng phát triển viêm khớp và vitamin A hoạt động như một chất chống oxy hóa khác để giảm thiệt hại.

7. Dầu ôliu Extra Virgin
Dầu ô liu thường rất giàu chất chống oxy hóa và axit béo omega 3 để giảm viêm và đau. Đó cũng là lý do vì sao loại dầu này hay được lựa chọn cho các bé trong giai đoạn ăn dặm.

Không sử dụng chúng ở nhiệt độ cao. Một trong những cách tốt nhất để ăn dầu ô liu là làm ướt nó trên món salad. Hoặc, bạn có thể khuấy một số loại thảo mộc vào một món ăn nhỏ với dầu và nhúng một ít bánh mì vào đó.

8. Dầu dừa
Dầu dừa rất giàu tinh dầu làm giảm viêm và đau, hydrat mô và bảo vệ chống lại virus, vi khuẩn và nấm gây hại cho cơ thể của bạn.

9. Ớt chuông đỏ
Ớt chuông đỏ là một trong những loại ớt giàu vitamin C nhất. Nó cũng chứa nhiều vitamin A và vitamin K cùng với chất phytonutrients hoạt động như chất chống oxy hóa. Vitamin C được biết đến để giảm đau. Ớt chuông đỏ cũng có một chút capsaicin làm suy giảm các hợp chất đau trong các tế bào thần kinh.

Bạn có thể ăn ớt chuông đỏ sống bằng cách cắt chúng thành dải và sử dụng chúng để múc một số món khai vị ngon.

10. Chuối
Kali có liên quan đến sức khỏe khớp, do đó thiếu hụt có thể dẫn đến viêm khớp và chuối là một loại quả chứa nguồn Kali tuyệt vời mà chúng ta không thể bỏ qua. Hơn nữa, đây là loại quả không bị phun thuốc trong quá trình trông nên chúng được ưu ái ăn nhiều hơn trong mỗi gia đình.

11. Quả Bơ
Bơ là loại quả chứa nhiều kali và axit béo omega vừa tốt cho mắt, tim mạch và xương khớp. Việc ăn một lượng bơ vừa đủ khoảng 2 thìa bơ mỗi ngày sẽ giúp cơ thể hấp thụ được đầy đủ dinh dưỡng nhất.

Tuy nhiên những người đang dùng thuốc làm loãng máu cũng cần lưu ý khi ăn bơ trong giai đoạn này vì bơ sẽ làm giảm và mất tác dụng của thuốc.

12. Củ nghệ, gừng
Curcumin có trong nghệ vàng là một chất chống viêm mạnh đang được nghiên cứu về khả năng chống lại bệnh tim, viêm khớp và ung thư.

Gừng có liên quan đến củ nghệ và mang nhiều đặc tính chống viêm và giảm đau tương tự. Nó thường được sử dụng cho buồn nôn, nhưng nó có thể làm nhiều hơn thế. Gừng chứa các hợp chất chống viêm được gọi là gingerols. Những hợp chất này giúp giảm đau của bạn.

13. Cải xoăn
Những loại rau xanh này rất giàu vitamin C và mangan để kiểm soát cơn đau và tái tạo mô sụn.

Ngoài những thực phẩm tốt cho xương khớp kể trên, việc kết hợp dùng Viên khớp GHV Bone 2 viên mỗi ngày sẽ giúp cơ thể bạn được bổ sung đầy đủ 17 axit amin thiết yếu cần thiết cho việc tái tạo và phục hồi sụn khớp, xương dưới sụn. Từ đó giúp xương khớp của bạn chắc khỏe, đi lại dễ dàng khi về già, không còn nỗi lo đau nhức.

19/02/2020

5 Tư Thế Ngủ Tốt Cho Người Đau Thắt Lưng

Hội chứng đau lưng xuất hiện ở cả người trẻ lẫn người lớn tuổi mà không trừ một ai nguyên nhân do ngồi làm việc quá lâu, lao động nặng và hoạt động quá sức. Hậu quả gây đau nhức, khó chịu vào ban đêm và không ngủ được. Để khắc phục được tình trạng này, bên cạnh việc điều trị ra, bạn còn cần phải có những thói quen lành mạnh như là cần phải có tư thế ngủ đúng đắn, tốt cho lưng và xương cột sống. Dưới đây là 5 tư thế ngủ được các chuyên gia khuyên nên thực hiện nếu bạn không muốn chứng đau lưng nghiêm trọng hơn.
1. Nằm nghiêng là tư thế ngủ đúng

Theo các chuyên gia xương khớp đều cho rằng, tư thế nằm nghiêng rất tốt đối với người bị đau lưng, lưu ý là nghiêng về bên trái mới hỗ trợ tốt cho lưng, cổ, cơ bụng và đường tiêu hóa, giúp giảm đi các cơn đau nhói ở lưng.

Ngoài ra, khi ngủ ở tư thế này bạn cần phải kê thêm một chiếc gối ở dưới vùng thắt lưng và kẹp một chiếc ở giữa 2 chân nhằm giúp giữ cho xương chậu, cột sống và hông căn chỉnh tốt hơn, giảm áp lực lên đĩa đệm.
2. Nằm ngửa nên kê gối dưới lưng và chân

Nằm ngửa là tư thế chuẩn cho cột sống lưng, nhưng nếu chỉ đơn thuần nằm ngửa với một chiếc gối trên đầu thì cơn đau lưng cũng sẽ không giảm đi được. Vì vậy, biện pháp hỗ trợ ở đây đó là sử dụng một chiếc gối đặt ở dưới lưng và chân để giảm trọng lượng đặt lên lưng. Tư thế này còn giúp cơ thể được thả lỏng tối đa, lưu thông máu dễ dàng, lưng được cố định thẳng và dễ ngủ ngon hơn.
3. Nằm sấp là tư thế sai lầm

Tư thế này không được khuyên dùng vì khi ngủ sẽ khiến cho ngực bị chèn ép gây khó thở, ảnh hưởng xấu đến nội tạng. Ở tư thế này, phần đầu phải úp mặt xuống hoặc phải xoay sang một bên khiến cho cổ bị đau mỏi. Tuy nhiên, theo nghiên cứu, tư thế này lại giúp giảm áp suất đĩa đệm so với các tư thế khác, nên nhiều người cảm thấy khá thoải mái khi nằm sấp. Nhưng nếu bạn nằm ở tư thế này thì hãy kê thêm một chiếc gối dưới phần bụng hay dưới thắt lưng sẽ hỗ trợ tốt cho cột sống, hệ tiêu hóa và giảm huyết áp.
4. Tư thế thai nhi cuộn tròn

Đây là một tư thế hỗ trợ rất tốt cho người bị đau lưng, thoát vị đĩa đệm. Tư thế này khá đơn giản, bạn chỉ cần nằm nghiêng người sang một bên, dáng người hơi cong, co đầu gối lên cao, rút vào ngực giống như hình dáng thai nhi vậy.
5. Tư thế thức dậy cũng cần đúng chuẩn

Việc bật người dậy quá nhanh khi vừa tỉnh giấc sẽ gây sốc, đột ngột cho cột sống, lâu dài sẽ khiến các đốt xương sống bị giòn và yếu đi nhanh chóng. Do đó, khi thức giấc, hãy từ từ ngồi dậy, thực hiện một vài động tác khởi động cơ thể trên giường như đưa tay chân lên cao. Sau đó hãy ngồi dậy một cách thoải mái và xuống giường nhẹ nhàng.

18/02/2020

Phòng bệnh cơ xương khớp mùa lạnh
Vào giai đoạn chuyển mùa, đặc biệt là từ thu sang đông và đông sang xuân, thời tiết thường giá lạnh, hoặc kèm theo khô táo hoặc kém theo ẩm ướt. Khi đó, những người mắc bệnh khớp thường cảm nhận rõ hơn tình trạng đau nhức, tê cứng, khó vận động tại khớp. Điều này khiến bệnh nhân khổ sở trong sinh hoạt, trong lao động từ đó làm giảm sút chất lượng cuộc sống, thậm chí có thể bị những biến chứng không đáng có.
Sự thay đổi của thời tiết như nóng lạnh thất thường, lúc khô hanh, lúc lại ẩm ướt, mưa phùn… khi trời trở lạnh, nhiệt độ hạ thấp, cơ thể chúng ta thường có xu hướng cố dự trữ năng lượng khiến việc lưu thông máu kém hơn bình thường. Không khí lạnh thâm nhập vào cơ thể qua đường da, ở các vị trí mà y học cổ truyền gọi là huyệt vị, cũng sẽ làm cho mạch máu tại các vùng da đó co lại, làm giảm lưu thông của dịch khớp, máu đến các khớp xương bị hạn chế hoặc rất ít nên thiếu máu nuôi dưỡng khớp, các màng hoạt dịch và sụn khớp bị thương tổn, gây nên đau nhức.

Ngoài ra, cùng tác động của các yếu tố bên trong cơ thể như tuần hoàn tại chỗ nuôi dưỡng khớp kém, độ nhớt máu, dịch khớp, sự kết tủa của muối, thay đổi nồng độ hóa chất trung gian hóa học trong cơ thể, thay đổi vận mạch… cũng chính là nguyên nhân góp phần làm xuất hiện các đợt bệnh cơ xương khớp khi giao mùa.

Trời lạnh kèm theo độ ẩm tăng cao do mưa phùn làm cho các gân cơ bị co rút lại, dịch khớp đông hơn. Điều đó khiến khớp trở nên khô cứng, đau mỏi, khó cử động. Hơn nữa khi trời lạnh, các thói quen tập luyện hằng ngày cũng bị giảm đi khiến khí huyết kém lưu thông góp phần làm bệnh nặng thêm.

Ngoài ra, nguyên nhân gây đau khớp còn do bệnh lý khớp mạn tính có sẵn, cùng sức đề kháng và khả năng tự bảo vệ của cơ thể suy giảm, các yếu tố gây bệnh, cái mà y học cổ truyền gọi là “ngoại tà” như Phong, Hàn, Thấp…, cùng tác động xâm phạm đến kinh lạc, cơ, khớp, làm cho khí huyết vận hành trong mạch lạc bị tắc trở, kinh lạc bất thông mà gây đau. Trong đó Hàn là một yếu tố rất quan trọng, vì vậy thời tiết lạnh ẩm làm người bệnh đau tăng lên. Đặc biệt, ở người già, các chức năng hoạt động cơ thể bị suy yếu làm cho khí huyết trở trệ vận hành giảm sút, không nuôi dưỡng được cân mạch, gây nên tình trạng đau và thoái hóa khớp.

Để đảm bảo hệ thống xương khớp khỏe mạnh trong mùa đông và dự phòng những bệnh lý không đáng có, chúng ta nên thực hiện các biện pháp phòng tránh sau đây:
1.Giữ ấm cho cơ thể
Nên nghe tin dự báo thời tiết đặc biệt khi thời tiết chuyển lạnh để có phương pháp phòng vệ hiệu quả như: tăng cường giữ ấm cơ thể, việc giữ ấm luôn là vấn đề cần được chú trọng nhất trong mùa đông, cần giữ ấm cơ thể, cổ, ngực, tay, chân, trong đó đặc biệt lưu ý giữ ấm các khớp dễ bị thoái hóa như (khớp gối, khớp cổ chân, cổ tay, bàn tay…). Khi khớp có dấu hiệu đau nhức, tê cứng, cần làm ấm xung quanh vị trí đau bằng xoa dầu hoặc cao nóng, sử dụng túi chườm, lá ngải sao với muối… để các mạch máu giãn ra, khí huyết lưu thông được dễ dàng đến nuôi các khớp. Tuyệt đối không chườm hay xoa dầu nóng trực tiếp lên vùng khớp đang viêm cấp (sưng, nóng, đỏ, đau) sẽ khiến tình trạng sưng viêm trở nên tồi tệ hơn. Ngoài ra, tránh tập thể dục ngoài trời khi thời tiết quá lạnh, nhiều gió, độ ẩm cao hay có mưa …

2. Nghỉ ngơi hợp lý
Lúc này, để giảm đau cần giảm hoạt động và áp lực cho khớp như dùng gậy chống, vịn tay, mang găng hay miếng dán ở các khớp xương, đeo đai lưng, masage, chườm ấm…với những nhân viên văn phòng chúng ta cần hạn chế ngồi làm việc lâu quá hai giờ. Để phòng ngừa các bệnh xương khớp, bạn hãy từ bỏ thói quen ngồi làm việc quá lâu tại một vị trí mà hãy tranh thủ một vài phút giải lao đi lại, vận động nhẹ nhàng vừa giúp tinh thần thoải mái vừa ngăn ngừa bệnh thoái hóa khớp cổ, vai, cột sống.

3. Chế độ ăn uống hợp lý
Cần có chế độ dinh dưỡng hợp lý, đủ chất và cân bằng để duy trì cân nặng ở mức độ vừa phải, tránh béo phì, thừa cân. Nên chú ý chế độ ăn uống như cần phải chú ý bổ sung đầy đủ protein, các loại vitamin, đặc biệt là vitamin C, D và các nguyên tố vi lượng; đồng thời ăn nhiều thực phẩm hàm chứa nhiều canci như sữa, chế phẩm từ đậu, các loại hạt, rau củ quả…Trọng dụng nđồ ăn có nhiều collagen.
Tránh xa một số loại thực phẩm có thể tác động tới bệnh xương khớp vì những thực phẩm này sẽ sinh ra các chất có thể làm tăng gánh nặng cho khớp, trong đó bao gồm: các chất kích thích, thịt đỏ, đồ đông lạnh, phủ tạng động vật, đồ ăn nhanh, đồ ăn có tính nóng, quá chua hay quá mặn.

4. Sử dụng thuốc hợp lý
Khi khớp bị đau nhức, nên đi khám bác sĩ sớm để được chỉ định điều trị phù hợp. Không nên tự ý sử dụng thuốc giảm đau (thường chứa corticoid dễ gây tổn thương dạ dày, phù nề, suy giảm hệ miễn dịch…). Với bệnh khớp, cần tránh thực hiện theo các kinh nghiệm truyền miệng thiếu tính khoa học, các thuốc và thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc nếu không muốn bệnh tình thêm nặng.

5. Rèn luyện xương khớp
Nhiều người khi bị đau nhức xương khớp thường sợ đau nên không dám cử động khiến các khớp càng trở nên tê cứng. Tuy nhiên, thực chất, khi bị khớp, mọi người càng nên vận động thường xuyên nhưng nhẹ nhàng để giúp khí huyết lưu thông, mô sụn có điều kiện hấp thu dưỡng chất và tăng tiết dịch, bôi trơn các khớp.
Bạn có thể tập luyện hợp lý để cải thiện chức năng của khớp, hoặc có thể masage, dùng phương pháp trị liệu. Thay vì ngồi một chỗ, mỗi ngày bạn chỉ cần dành khoảng 30 phút – 1 tiếng để thực hiện những bài tập thể dục đơn giản như: Bơi lội, đạp xe, đá bóng, cầu lông, võ thuật, tập thái cực quyền, khí công dưỡng sinh, Yoga…theo nguyên tắc nhẹ nhàng, mang tính cá thể và khi thực hành xong cảm thấy các khớp dễ chịu, giảm đau, vận động được cải thiện. Điều này rất hữu ích không chỉ cho hệ xương khớp mà còn tăng cường sức khỏe, mang lại sự sảng khoái về tinh thần và làm việc có hiệu quả hơn.

Address

Hanoi
100000

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when An Khớp Bà Ngọ - Đặc trị bệnh khớp posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to An Khớp Bà Ngọ - Đặc trị bệnh khớp:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram