Hội Nhà Thuốc, Quầy Thuốc Việt Nam

Hội Nhà Thuốc, Quầy Thuốc Việt Nam Nơi giao lưu, chia sẻ kiến thức của những người làm nghề Y - Dược. Cập nhật tình hình thuốc, giá thuốc tại trung tâm thuốc Hapulico - 85 Vũ Trọng Phụng

Các làm trắng da bằng thuốc tây
25/02/2022

Các làm trắng da bằng thuốc tây

Ngày 4 Tháng 8 Channel

15/03/2021

BÀI HƯỚNG DẪN :
DS CẦN BIẾT VỀ XUẤT HUYẾT DƯỚI DA (BÀI HAY GẶP).

I/ SƠ LƯỢC:
Bình thường, máu trong cơ thể chúng ta lưu thông trong lòng mạch máu . Nếu vì một nguyên nhân nào đó, khiến cho mạch máu bị rò rỉ và các thành phần của máu bị tràn ra ngoài lòng mạch, sẽ làm xuất hiện các nốt hoặc các mảng bầm tím, hoặc các khối tụ máu mà chúng ta có thể nhìn thấy (nếu là các mạch máu dưới da) hoặc không nhìn thấy (nếu là các mạch máu sâu trong cơ thể). Đó là hiện tượng xuất huyết.
Có nhiều loại xuất huyết, có thể là xuất huyết dưới da hoặc xuất huyết nội tạng, thường gặp và dễ nhận biết nhất là tình trạng xuất huyết dưới da sau đây.

Có 3 hình thái xuất huyết dưới da chính là:
1/Nốt xuất huyết: Thường có đường kính khoảng một vài milimet, có thể to hơn nhưng đường kính không quá 1cm, màu đỏ, phẳng với mặt da, ấn phiến kính hoặc căng da không mất và biến mất trong 2-5 ngày.
Nốt xuất huyết cần phân biệt với:
- Nốt muỗi đốt hoặc cồn trùng đốt thường nổi gờ trên mặt da, ngứa, căng da hoặc ấn phiến kính sẽ mất.
- Nốt ruồi son: Thường có màu đỏ, tồn tại lâu, không mất đi theo thời gian.
2/ Mảng xuất huyết: Có đường kính lớn hơn 01cm, màu sắc biến đổi theo thời gian mới đầu có màu đỏ sẫm, sau trở thành tím, rồi chuyển thành màu xanh,sau chuyển màu vàng rồi mất hẳn, không nổi gờ trên mặt da, không ngứa, không đau, ấn phiến kính và căng da không mất.
3/ Đám xuất huyết: nhiều nốt xuất huyết tập trung tại một vị trí còn gọi là đám xuất huyết, thường tập trung ở nếp gấp khủy tay, kheo chân còn gọi là vệt xuất huyết.

II/ HƯỚNG DẪN PHÂN BIỆT:
Cần phân biệt XHDD với:
- Ban dị ứng: màu hồng đỏ, thường ngứa và có thể gờ trên mặt da, căng da hoặc ấn phiến kính thì mất màu (vì đây là tình trạng xung huyết).
- Ban nhiễm sắc cố định: Có màu sắc sẫm đen hoặc hồng, thường phẳng với mặt da, không ngứa, không đau, ấn phiến kính hoặc căng da không mất màu và tồn tại rất lâu nhiều tháng, nhiều năm.
- U mạch máu thể phẳng: Màu đỏ, tồn tại lâu nếu không được xử lý, không ngứa, không đau, ấn phiến kính hoặc căng da có thể làm giảm hoặc mất màu.
- Có ổ máu tụ dưới da: làm da nổi phồng lên thành cục chắc và đau, bên trong chứa đầy máu.

III/ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CĐ
Xuất huyết dưới da chỉ có ở tứ chi đặc biệt là ở cẳng chân thường gặp trong viêm thành mạch dị ứng.
Gặp cả ở tứ chi, thân mình và cả ở đầu, mặt, thường gặp trong bệnh lý giảm tiểu cầu hoặc rối loạn đông máu, tdp của thuốc.

IV/ XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT CĐ:
-Xuất huyết đối xứng hai bên là đặc điểm của viêm thành mạch dị ứng.
- Màu sắc các nốt, mảng xuất huyết đồng đều nói lên tính chất cấp tính hoặc mới mắc, màu sắc không đồng đều nói lên tính chất mạn tính.

V/ NGUYÊN NHÂN
- Tổn thương thành mạch bẩm sinh hoặc mắc phải.
- Giảm tiểu cầu.
- Do rối loạn cơ chế đông máu;
- Do các bệnh nhiễm khuẩn như não mô cầu, bạch hầu, thương hàn, sởi, sốt xuất huyết;
- Do một số tác dụng phụ của thuốc No NSAID, chống đông máu...
- Do một số bệnh miễn dịch - dị ứng.
- Một số bệnh nội khoa khác cũng dễ gây xuất huyết dưới da như lao, tiểu đường, xơ gan, suy thận;
- Do các bệnh có rối loạn các yếu tố đông máu như Hemophilie.
- Do bệnh gây ra hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch.
- Do thiếu vitamin C, PP...
-Ung thư.
- Chấn thương.

VI/ TIÊN LƯỢNG:
- Ban xuất huyết chỉ ở da => tiên lượng nhẹ.
-Ban xuất huyết ở da và niêm mạc => tiên lượng nặng.
-Ban xuất huyết ở da + niêm mạc + nội tạng => tiên lượng rất nặng, rất nghiêm trọng.

cùng nhau phòng dịch .
21/02/2021

cùng nhau phòng dịch .

ad cbi lò xì tết nha
06/01/2021

ad cbi lò xì tết nha

31/05/2020

💊💊 CÁC NHÓM THUỐC TIÊU HÓA THÔNG DỤNG TẠI NHÀ THUỐC 💊💊

💊💊 Nhóm ức chế bơm proton
- Omeprazol:
Biệt dược : Lomac, Mepraz, Omeplus, Omepraz, Omez..

- Esomeprazol :
Biệt dược: Nexium, Mepilori, Ritazol, Esomeprazol US, Esofar, Gasgood .

- Pantoprazol :
Biệt dược : Pantoloc, Quapanto, Pantocap Stada.

- Rabeprazol :
Biệt dược : Rabewell , Rabemac, Rabeto, Pariet.

- Lansoprazol :
Biệt dược : Nefian, Lansoprazol Stada.

Ghi chú: Trong nhóm này thì các thuốc hay được dùng để cắt liều điều trị tại nhà thuốc là omeprazol vì chi phí thấp . Các thuốc như Panto và Eso dễ nhìn thấy trong các toa bs kê.

💊💊 Nhóm kháng histamin H2:

Cimetidin :
Biệt dược : Cimetidin MKP, Cimetidin Stada

Famotidin :

Ranitidin :

Ghi chú : Ở các nhà thuốc thì thấy hay dùng Cimetidin, một số nhà thuốc lớn có thể dùng Famotidin hàng của Malay.

💊💊 Nhóm giảm đau chóng co thắt:

Drotaverin :
Biệt dược : Nospa, Pymenospain.

Alverin :
Biệt dược : Spasmaverin , Sparenil , Spasmonavin , Cadispasmin.

Ghi chú : Cả 2 thuốc này đều hay sử dụng trong các liều thuốc điều trị đau dạ dạy . Giá thành không quá cao.

Hoặc :
Hyoscin N Butylbromide
Biệt dược : Buscopan

💊💊 Nhóm Antacid
- Phospholugel
- Maalox ( Dạng viên )
- KremilS ( Dạng viên )
- Pepsane
- Trimafort
- Grangel
- Varogel

Ghi chú : Các thuốc này hay dùng trong các trường hợp trào ngược dạ dày thực quản, đau dạ dày. Ưu điểm của thuốc là tác dụng nhanh sau khi uống. Tuy nhiênn nhược điểm là dạng dung dịch có thể gây khó uống cho một số đối tượng.

💊💊 Các thuốc khác :
Domperidol ( Motilium ) : Dùng trong hội chứng GERD
Gaviscon : Dùng trong GERD.

Trimebutin ( Debridat ) : Dùng điều hòa hoạt động dạ dày ruột trong các trường hợp viêm đại tràng.

Mebeverin ( Duspatalin ) : Điều hòa nhu đồng ruột.

Loperamid ( Imodium ) : Giảm nhu động ruột .

Bisacardyl : Tăng nhu động ruột.

Smecta : Điều trị các trường hợp tiêu chảy.

💊💊 Các loại men tiêu hóa

Biolac
Biosubtyl
Probio
Lactomin
Enterogermina
Enterobella
Normagut


Phía trên là một số thuốc thông dụng mà nhà thuốc có và hay dùng. Tuy nhiên chưa phải là hoàn toàn đủ với nhóm thuốc về đường tiêu hóa .

Các bạn tham khảo nhé.
Sưu tầm

26/05/2020

Khi khách hỏi thuốc điều hoà nhịp tim.(dành cho học viên chống hồi hộp, lo âu khi đi thi bằng lái xe)
Ac thường lấy loại nào ạ?

Bán nhé chứ không xin @@@
17/03/2020

Bán nhé chứ không xin @@@

Một gợi ý tốt cho mọi người khi đi thang máy:Thái Lan chống lây nhiễm corona trong thang máy bằng cách quy định đứng qua...
16/03/2020

Một gợi ý tốt cho mọi người khi đi thang máy:
Thái Lan chống lây nhiễm corona trong thang máy bằng cách quy định đứng quay mặt vào tường theo đúng chỗ vẽ bàn chân
Nguồn: st

Phải không nào @@@
11/03/2020

Phải không nào @@@

09/03/2020

COVID 19 (1)
BÌNH TĨNH ĐI HÀ NỘI ƠI!
Hà Nội phát hiện ra ca nhiễm Covid 19 đầu tiên và tin đó làm cho rất nhiều người hoang mang. Nhưng mọi người hãy bình tĩnh lại và suy nghĩ một cách khoa học để có đáp ứng thích hợp nhé. Mình chia sẻ một số bằng chứng và chia sẻ suy nghĩ của mình về cách ứng phó.
Các số liệu mình trích dẫn ở đây là dựa trên báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới qua phân tích 55.924 trường hợp có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid 19 ở Trung quốc.
Đại đa số các trường hợp nhiễm Covid 19 đều có triệu chứng. Số không có triệu chứng là rất hiếm. Các triệu chứng thường gặp của nhiễm Covid là sốt (87.9%), ho khan (67.7%), mệt mỏi (38.1%), ho có đờm (33.4%), thở gấp (18.6%), đau họng (13.9%), đau đầu (13.6%), đau cơ hoặc đau khớp (14.8%), ớn lạnh (11.4%), nôn hoặc buồn nôn (5.0%), ngạt mũi (4.8%), tiêu chảy (3.7%), ho ra máu (0.9%).
Khoảng 80% bệnh nhân có kết quả xét nghiệm dương tính chỉ có triệu chứng nhẹ và vừa, có viêm phổi hoặc không viêm phổi, và khỏi bệnh. 13.8% có biểu hiện bệnh nặng và 6.1% ở tình trạng nguy kịch.
Những người có nguy cơ cao trong diễn biến bệnh nặng và tử vong chủ yếu là những người trên 60 tuổi và những người có bệnh sẵn như cao huyết áp, tiểu đường, bệnh tim mạch, bệnh hô hấp mạn tính và ung thư. Người già trên 80 tuổi có nguy cơ tử vong cao nhất. Trẻ em và thanh niên dưới 19 tuổi có tỷ lệ mắc bệnh rất thấp (chỉ có 2,4% tổng số ca bệnh là dưới 19 tuổi). Và nhóm này rất ít trường hợp diễn biến nặng (2.5%) hoặc nguy kịch (0.2%).
Về phương thức lây truyền của Covid 19. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, Covid 19 có trong giọt lỏng (nước bọt, đờm, dịch tiết khí phế quản) bắn ra khi người bệnh ho, hắt hơi. Và nó có thể xâm nhập vào cơ thể qua đường niêm mạc (mũi, mắt, miệng). Phương thức lây thông thường nhất của Covid 19 là những giọt lỏng có chứa virus đọng trên các bề mặt và người khác sờ tay vào rồi đưa lên mắt, mũi, miệng mình. Tuỳ vào nhiệt độ, môi trường nhưng virus có thể sống sót trên các bề mặt từ vài giờ đến vài ngày – có thể lên đến 9 ngày. Chưa có bằng chứng nào về việc Covid 19 lây qua không khí.
Mình xin chia sẻ phân tích của mình ở đây để mọi người tham khảo:
1. Gần như chắc chắn là cứ nhiễm virus là có triệu chứng. Như vậy mình không phải lo là có những người nhiễm không triệu chứng âm thầm lây truyền virus. Theo Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật của Liên minh Châu Âu đến nay người ta nhận nhj rằng virus có thể lan truyền khi người bị nhiễm có triệu chứng tương tự như cúm và những người nhiễm mà không biểu hiện triện chứng thì không làm lây virus.
2. Các triệu chứng của Covid 19 là triệu chứng rất phổ biến, gặp ở nhiều bệnh khác, đa số các trường hợp nhiễm là không nghiêm trọng và sẽ khỏi. Cũng có thể dễ dàng tưởng tượng là có những người nhiễm nhưng triệu chứng rất nhẹ và tự khỏi (bao nhiêu người trong số chúng ta trong tuần qua đã từng bị ho vài tiếng, cảm thấy mệt mỏi hoặc đau đầu?) Do vậy nên việc phát hiện ra trường hợp bệnh nhân số 17 và 18 nên được coi là may mắn. Cộng đồng không nên kỳ thị những người nghi ngờ mắc bệnh để tránh việc họ giấu tình trạng của mình. Khi đó thì còn tệ hơn cho tất cả mọi người.
3. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Hoa kỳ (CDC) và tất cả các cơ quan y tế có uy tín trên thế giới đều khuyến cáo rằng việc đeo khẩu trang ở người khoẻ mạnh, trong môi trường bình thường là không cần thiết, thậm chí nguy hiểm nếu đeo không đúng cách (tưởng tượng là mình đeo khẩu trang, ở gần một người nhiễm virus, người này ho hoặc hắt hơi và giọt lỏng đó đọng trên khẩu trang của mình, mình sờ vào khẩu trang rồi sờ lên mắt. Đấy là chưa nói đến việc mình để cái khẩu trang đó ở đâu, đụng chạm vào những bề mặt nào). Vì vậy nếu đã đeo thì phải đeo đúng cách (khẩu trang chỉ dùng một lần, trong suốt quá trình đeo và khi cởi bỏ khẩu trang không được chạm vào bề mặt khẩu trang mà cầm vào dây đeo, rồi cho luôn vào thùng rác).
4. Các tổ chức trên cũng khuyến cáo rằng biện pháp hữu hiệu nhất để dự phòng là rửa tay – dưới vòi nước chảy và với xà phòng hoặc bằng nước rửa tay có ít nhất là 62 độ cồn. Bộ Y tế mình cũng gửi rất nhiều thông điệp về vấn đề này.
5. Biện pháp quan trọng nữa là thường xuyên khử trùng các bề mặt sử dụng chung – tay nắm cửa, phím bấm cầu thang, mặt bàn họp… bằng cồn hoặc các dung dịch sát khuẩn như nước Javen, chloramine B. Ngoài ra hạn chế sờ tay vào bề mặt cũng sẽ hạn chế được bị nhiễm (ví dụ như bấm số cầu thang hoặc mở cửa bằng khuyủ tay).
6. Các giọt lỏng thường không bắn xa hơn 1m, vì thế nên nếu mình có ở trong môi trường có người nhiễm Covid mà giữ được khoảng cách trên 1m và luôn giữ cho tay mình sạch thì mình cũng vẫn an toàn. (Nhân đây lại nghĩ đến chuyện dân tình đổ xô ra siêu thị để vét đồ. Có khi đây lại là nguồn lây lớn. Tay chắc chắn là phải sờ vào đồ, cầm vào xe đẩy hàng hoặc giỏ xách hàng, rồi liệu có giữ được khoảng cách 1m với tất cả những người khác không?)
7. Từ đầu vụ dịch cũng đã có hướng dẫn về cách che miệng khi ho, hắt hơi – là dùng khuyủ tay để che miệng thay vì dùng bàn tay. Vì bàn tay của người nhiễm virus có thể sờ lên các bề mặt mà người khác sẽ sờ vào.
8. CDC Hoa Kỳ ngày hôm nay mới ra khuyến cáo là những người già trên 80 tuổi nên ở nhà, hạn chế tiếp xúc với người khác.
Tóm lại là mình nghĩ rằng mọi người không nên quá hoảng sợ mà có biện pháp ứng phó hữu hiệu. Có người nói rằng sở dĩ Covid 19 lây lan ra rộng vì đa số người nhiễm khoẻ mạnh và không chết. Nghe hơi oái oăm mà đúng là thế. Mọi người thử nghĩ mà xem.

Ad chuyển sang bán đồ ăn nhanh nhé cả nhà, ib để biết thêm chi tiết 😂😂😂
07/03/2020

Ad chuyển sang bán đồ ăn nhanh nhé cả nhà, ib để biết thêm chi tiết 😂😂😂

Đã từng 😂😂😂
03/03/2020

Đã từng 😂😂😂

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Y Dược !!!Lưu lại nhé cả nhà !!!.. ......Nguồn: Khotailieuyduoc
28/02/2020

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành Y Dược !!!
Lưu lại nhé cả nhà !!!.. ......
Nguồn: Khotailieuyduoc

26/02/2020

SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ HIỆU QUẢ MEN VI SINH Ở TRẺ EM

Những chỉ định sử dụng men vi sinh ở trẻ : bổ sung men vi sinh cho trẻ trong những trường hợp sau:
- Trẻ biếng ăn, chậm tăng cân, kém hấp thu chất dinh dưỡng, trẻ bị còi xương.
- Trẻ rối loạn tiêu hoá kéo dài với các biểu hiện như tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, chướng bụng, tiêu phân sống, nôn trớ nhiều.
- Trẻ bị chứng bất dung nạp đường Lactose có trong sữa công thức. Một số chế phẩm men vi sinh không chỉ chứa các chủng vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa mà còn bổ sung cho trẻ thêm các nhóm vitamin thiết yếu, các khoáng chất quan trọng như sắt, kẽm, canxi… giúp hỗ trợ trẻ ăn ngon miệng và mau có cảm giác thèm ăn sau khi khỏi bệnh.
Hiểu đúng bản chất của men vi sinh
Theo Tổ chức Y tế Thế giới – WHO "Men vi sinh là các chế phẩm tổng hợp giúp bổ sung các vi khuẩn có lợi nhằm tạo nên sự cân bằng vi khuẩn trong hệ tiêu hóa và ức chế các vi khuẩn có hại gây bệnh và tiết độc tố”.Bản chất của men vi sinh là các vi khuẩn có lợi, do đó những yếu tố quyết định đến chất lượng của men vi sinh được qui định như sau:
- Yếu tố đầu tiên để quyết định chất lượng men vi sinh: là các chủng loại vi khuẩn có mặt trong loại men đó.Các chủng vi khuẩn này phải được chọn lọc và nhân giống từ các loại vi khuẩn có lợi trong cơ thể người, tác dụng được kiểm nghiệm và chứng minh qua những nghiên cứu lâm sàng có giá trị.Men vi sinh tốt là chế phẩm chứa các vi khuẩn có lợi đã được WHO khuyến cáo bao gồm chủng Lactobacillus, Bacillus, các chủng nấm men thuộc họ Saccharomycetaceae…
- Yếu tố quyết định thứ hai: là hàm lượng các loại vi khuẩn, các vi khuẩn có lợi chỉ phát huy được tác dụng trong đường tiêu hóa khi hàm lượng tối thiểu đưa vào cơ thể phải đạt từ 107 đến 1010 CFU/gr.Nếu loại men vi sinh đang dùng có hàm lượng vi khuẩn có lợi nhỏ hơn con số trên thì hiệu quả tác dụng của loại men vi sinh đó sẽ rất thấp.Một lưu ý rất quan trọng mà các bậc phụ huynh cần chú ý, đó là phải phân biệt rõ ràng giữa men vi sinh và men tiêu hóa để không gây những tác hại xấu đến sức khỏe của trẻ.
- Men tiêu hóa thường được gọi là men sinh học (các enzyme) do cơ thể tiết ra để tiêu hóa thức ăn, cắt nhỏ thức ăn thành những phần tử nhỏ để được hấp thu vào máu.Men tiêu hóa giúp tiêu hóa chất bột đường, chất đạm, chất béo… biến chúng thành đường glucose, các a xít amin cần thiết cho cơ thể, a xít béo…Việc sử dụng kéo dài men tiêu hóa có thể làm ức chế việc tự sản xuất men tiêu hóa của cơ thể làm cho tình trạng biếng ăn, rối loạn tiêu hóa ở trẻ trầm trọng hơn. Chính vì lý do đó mà men tiêu hóa chỉ được dùng trong một thời gian ngắn, tối đa là khoảng 10 ngày.
- Men vi sinh được sử dụng thuận lợi và rộng rãi hơn, có thể cho trẻ dùng dài ngày để bù đắp vi khuẩn có lợi cho đường ruột, thiết lập hệ cân bằng nhanh chóng các chủng vi sinh đường ruột. Sử dụng men vi sinh cho trẻ kéo dài từ 2 – 3 tuần nhưng cần tuân thủ theo lời khuyên và chỉ định của bác sĩ điều trị.
Sử dụng hợp lý và hiệu quả men vi sinh cho trẻ
Để sử dụng hợp lý, hiệu quả men vi sinh cho trẻ, cần chú ý những nguyên tắc sau:
- Men vi sinh rất dễ bị hủy bởi nhiệt, do đó tuyệt đối không được pha men vi sinh vào nước, cháo hay sữa còn nóng, điều này sẽ làm giảm hoạt lực của men vi sinh.
- Nếu bác sĩ kê đơn cho trẻ vừa uống kháng sinh vừa bổ sung men vi sinh, nên cho trẻ uống riêng biệt men vi sinh và kháng sinh để không làm mất tác dụng của men vi sinh, tốt nhất nên cho trẻ uống men vi sinh sau khi trẻ uống kháng sinh ít nhất 30 phút.
- Việc sử dụng men vi sinh cho trẻ cần đảm bảo “đầy đủ” liều lượng chỉ định, không nên tự ý sử dụng men vi sinh cho trẻ. Một trong những cách bổ sung men vi sinh tự nhiên và an toàn nhất cho trẻ là cho trẻ ăn yaourt hoặc uống sữa chua theo những khuyến cáo dưới đây:- Bắt đầu tập cho trẻ từ 6 tháng tuổi làm quen với sữa chua hoặc yaourt, lượng sữa chua sẽ tùy theo từng độ tuổi của trẻ.Cụ thể, trẻ từ 6 – 10 tháng tuổi nên tập và cho ăn khoảng 50g sữa chua mỗi ngày, trẻ 1 – 2 tuổi nên ăn khoảng 80g, trẻ trên 2 tuổi ăn 100g, sẽ tương đương một hộp sữa chua.
- Sữa chua cần bảo quản ở nhiệt độ lạnh 6 – 8 độ C và cho trẻ dùng sau bữa ăn khoảng 30 phút.
Nguồn: Bệnh viện Nhi Đồng 1 TP.HCM

25/02/2020

💊💊Chỉ định thuốc Acenocoumarol 💊💊

Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
Dự phòng huyết khối trong ống thông
⚔️⚔️Tương tác thuốc Acenocoumarol ⚔️⚔️

Acid acetylsalicylic (aspirin): Tăng nguy cơ xuất huyết
Acid nalidixic: Tăng tác dụng chống đông máu
Alphatocopherol (vitamin E): Tăng tác dụng chống đông máu
Amiodaron: Tăng tác dụng chống đông máu
Azathioprin: Giảm tác dụng chống đông máu
Azithromycin: Tăng tác dụng chống đông máu
Carbamazepin: Giảm tác dụng chống đông máu
Cimetidin: Tăng tác dụng chống đông máu
Clarithromycin: Tăng tác dụng chống đông máu
Clopidogrel: Tăng tác dụng chống đông máu - tránh phối hợp
Cloramphenicol: Tăng tác dụng chống đông máu
Corticosteroid: Tăng hoặc giảm tác dụng chống đông máu, liều cao corticosteroid làm tăng tác dụng chống đông máu
Diclofenac: Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng với diclofenac đường tĩnh mạch - tránh phối hợp
Efavirenz: Tác động đến nồng độ acenocoumarol trong huyết tương
Erythromycin: Tăng tác dụng chống đông máu
Esomeprazol: Tăng tác dụng chống đông máu
Etoposid: Tăng tác dụng chống đông máu
Fluconazol: Tăng tác dụng chống đông máu
Fluorouracil: Tăng tác dụng chống đông máu
Fluvastatin: Tăng tác dụng chống đông máu
Griseofulvin: Giảm tác dụng chống đông máu
Hormon tuyến giáp: Tăng tác dụng chống đông máu
Ifosfamid: Tăng tác dụng chống đông máu
Itraconazol: Tăng tác dụng chống đông máu
Ketorolac: Tăng nguy cơ xuất huyết - tránh phối hợp
Kháng sinh nhóm cephalosporin: Tăng tác dụng chống đông máu
Kháng sinh nhóm sulfonamid: Tăng tác dụng chống đông máu
Kháng sinh nhóm tetracyclin: Tăng tác dụng chống đông máu

Chống chỉ định
Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc.
Thiếu hụt vitamin C, viêm màng trong tim do vi khuẩn, loạn sản máu hoặc bất kỳ rối loạn máu nào có tăng nguy cơ xuất huyết.
Tăng huyết áp (nặng).
Suy gan nặng, đặc biệt khi thời gian prothrombin đã bị kéo dài.
Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
Suy thận nặng (Clcr < 20 ml/phút).
Giãn tĩnh mạch thực quản.
Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazon, cloramphenicol, diflnisal.
Không dùng acenocoumarol trong vòng 48 giờ sau khi sinh.
Cre: Cachdungthuoc

24/02/2020

Cách Phân Biệt Bệnh Cảm Cúm Thông Thường Với Virus Corona
Cảm lạnh là căn bệnh rất phổ biến xảy ra ở nhiều người, điển hình khi thời tiết thay đổi hay giao mùa. Trong trường hợp bình thường, cảm lạnh không còn là vấn đề đáng lo ngại.
Tuy nhiên gần đây, sự bùng phát dịch bệnh viêm phổi cấp do virus Corona gây ra mang những triệu chứng ban đầu không mấy khác so với bệnh cảm lạnh khiến không ít người chủ quan, không phát hiện kịp thời, dẫn đến các hậu quả về sức khỏe vô cùng nghiêm trọng. Dưới đây là những cách giúp bạn phân biệt giữa việc nhiễm virus corona sở hữu bệnh cảm lạnh thông thường.
Phân biệt cảm cúm và virus corona
Để phân biệt virus corona và cảm lạnh thông thường, hãy chú ý 1 điều :
Cảm lạnh là một căn bệnh rất phổ biến ở con người đặc biệt khi giao mùa, thay đổi thời tiết. Trong trường hợp bình thường, cảm lạnh và sốt không phải là vấn đề lớn, bạn cần sử dụng thuốc hạ sốt và uống nhiều nước là có thể đỡ dần sau vài ngày, miễn là không có nhiễm trùng do vi khuẩn, virus.
Tuy nhiên gần đây, sự bùng phát dịch bệnh viêm phổi do virus corona ở Vũ Hán, với những dấu hiệu không mấy khác biệt với bệnh cảm lạnh thông thường khiến nhiều người chủ quan và không phát hiện kịp thời. Vậy điểm khác biệt thật sự của việc nhiễm virus corona với bệnh cảm sốt thông thường là gì?
Dưới đây là những chia sẻ của bác sĩ Yang Yiyan, trưởng khoa miễn dịch bệnh viện Trung Sơn về cách phân biệt Corona và cảm lạnh:Làm sao để phân biệt cơn cảm sốt nhất thời hay dấu hiệu của việc mắc virus corona?
Vậy điểm khác biệt thật sự của việc nhiễm Virus Corona với bệnh cảm sốt thông thường là gì?
Corona là một loại virus đường hô hấp có khả năng lây nhiễm cao như virus Cúm, nhưng chúng có khả năng gây viêm phổi nặng. Nếu như cảm lạnh, sốt thông thường không mắc phải những nhiễm trùng nghiêm trọng, cơ thể sẽ đỡ dần nếu được điều trị bằng thuốc theo chỉ định của bác sỹ hoặc thuốc cảm tại nhà. Thậm chí nhiều trường hợp không cần dùng thuốc, chỉ cần nghỉ ngơi và uống đủ nước, cảm lạnh sẽ dần thuyên giảm trong vòng 03 – 05 ngày.
Tuy nhiên, nếu bạn nhiễm Virus Corona, việc uống thuốc thông thường sẽ không làm tình trạng bệnh đỡ hơn. Bên cạnh việc thân nhiệt tăng cao bất thường, Virus Corona sẽ tấn công mạnh vào hệ hô hấp, gây viêm phổi nên dẫn đến tình trạng thiếu oxy, khó thở rõ rệt, đây là một dấu hiệu mà cảm lạnh thông thường không có.
Triệu chứng của từng loại bệnh
Các triệu chứng của ba loại bệnh là khác nhau. Cảm lạnh thông thường mọi người đều từng bị, thông thường sẽ có nghẹt mũi, hắt hơi, chảy nước mũi, cũng có thể sẽ có sốt, nhưng thường là sốt nhẹ, thời gian từ 01 – 03 ngày, cũng có thể từ 03 – 05 ngày là tự khỏi. Cảm lạnh hiếm khi có các triệu chứng đau cơ toàn thân hay cơ thể suy yếu.
Cảm cúm thường có sốt rõ ràng, mà còn là sốt cao, quá trình sốt tương đối dài, bình thường là 03 – 05 ngày, khoảng 01 tuần mới có thể khỏi bệnh. Cảm cúm thường đi kèm các triệu chứng toàn thân, bao gồm đau cơ, cơ thể yếu và đau đầu
Một số dấu hiệu điển hình ở những bệnh nhân bị nhiễm Virus Corona bao gồm đau họng, đau đầu, chảy nước mũi và sốt. Virus corona còn có khả năng gây ra các bệnh liên quan đến đường hô hấp như viêm phổi hay viêm cuống phổi đối với những trường hợp có hệ miễn dịch kém, đặc biệt là người cao tuổi và trẻ em. Virus Corona lây từ người sang người thông qua tiếp xúc với dịch cơ thể của người bệnh. Ho, hắt hơi hoặc bắt tay có thể khiến những người xung quanh bị phơi nhiễm hay không, tùy thuộc vào mức độ lây lan của chủng Virus. Bạn cũng có thể bị lây virus này nếu chạm tay vào vật mà người bệnh chạm vào rồi đưa lên mũi, mắt, miệng.
Viêm phổi do Virus Corona, bác sỹ chẩn đoán trên lâm sàng, trường hợp nghi ngờ phụ thuộc rất nhiều vào lịch sử dịch tễ học; vì vậy giới chuyên gia có yêu cầu mọi người khi đi khám nên nói sự thật về tiền sử bệnh. Bởi vì chỉ có tiền sử bệnh, các bác sỹ mới chẩn đoán được chính xác bệnh một cách nhanh nhất.
Hiện chưa có phương pháp điều trị bệnh cụ thể. Bằng cách kê thuốc giảm đau hoặc hạ sốt, các triệu chứng do bệnh gây ra có thể giảm nhẹ.
Theo Trung tâm kiểm soát bệnh tật CDC, nhằm giảm đau họng và ho, phòng cần có đủ độ ẩm hoặc tắm bằng nước nóng. Bên cạnh đó, cần uống nhiều nước và nghỉ ngơi hợp lý, điều độ. Virus Corona có thể gây hậu quả nghiêm trọng và nguy hiểm hơn đối với phụ nữ mang thai.

22/02/2020

71 HỘI CHỨNG TRIỆU CHỨNG THƯỜNG GẶP TRÊN LÂM SÀNG

📌1. Hội chứng nhiễm trùng:
- Sốt
- Môi khô , lưỡi bẩn , vẻ mặt hốc hác , khát nước
- Huyết học : số lượng bạch cầu tăng , có sự thay đổi về tỷ lệ % của bạch cầu hạt trung tính hoặc BC lympho
📌2. Hội chứng đông đặc
- Rung thanh tăng
- Gõ đục
- Rì rào phế nang giảm , có tiếng thổi ống
- Rale ẩm vừa, nhỏ hạt
📌3. Hội chứng tràn khí màng phổi
- Nhìn : lồng ngực căng phồng , giảm cử động lồng ngực , nhịp thở tăng
- Sờ: rung thanh giảm hoặc mất.
- Gõ : tiếng vang trống , cần so sánh giữa hai bên .
- Nghe : rì rào phế nang giảm hoặc mất
Hoặc
- Đau ngực đột ngột, dữ dội
- Khó thở
- Da xanh toàn thân
- Vã mồ hôi
- Mạch nhanh, huyết áp giảm
- Lồng ngực bên tràn khí vồng, bất động
📌4. Hội chứng tràn dịch màng phổi ( HC ba giảm )
- Nhìn : lồng ngực bên tràn dịch phồng to hơn , các khoang gian sườn giãn rộng di động kém
- Sờ : rung thanh giảm hoặc mất
- Gõ : đục
- Nghe : rì rào phế nang giảm hoặc mất
📌5. Hội chứng suy hô hấp cấp
- Khó thở : nhịp thở nhanh nông > 25lần / phút , hoặc khó thở chậm < 12 lần / phút .
- Co kéo hõm trên xương ức , phập phồng cánh mũi, rút lõm lồng ngực
- Xanh tím
- Mạch nhanh
- Vã mồ hôi, tay chân nóng do giãn mạch.
- Rối loạn thần kinh: lờ đờ, vật vã, hôn mê, có thể co giật
- Khám phổi: lồng ngực di động kém , rì rào phế nang giảm , có thể nghe ran rít , ran ngáy
📌6. Hội chứng viêm long đường hô hấp trên
- Ho , hắt hơi
- Sổ mũi , nghẹt mũi
- Ngứa mắt mũi
📌7. Hội chứng hẹp tiểu phế quản co thắt
- Khó thở chậm , khó thở thì thở ra
- Nghe phổi có nhiều ran rít , ran ngáy
- Xquang phổi có hình ảnh khí phế thũng
📌8. Hội chứng gắng sức :
Mệt , ho , khó thở xuất hiện khi gắng sức , giảm khi nghỉ ngơi
📌9. Tam chứng Charcot ( hội chứng tắc mật, viêm đường mật, sỏi túi mật)
- Đau hạ sườn phải
- Sốt
- Vàng da. ( trên lâm sàng, có người còn gọi là Tam chứng Villard)
📌10. Tam chứng Fontan ( abces gan)
- Sốt
- Đau hạ sườn phải
- Rung gan(+) hay ấn kẽ sườn đau
📌11. Viêm túi mật
- Đau hạ sườn phải
- Hội chứng nhiễm trùng
- Dấu Murphy ( + )
📌12. Hội chứng tắc ruột
- Đau bụng
- Nôn ói
- Bí trung đại tiện
- Bụng chướng
📌13. Hội chứng suy gan mạn tính
- Ngón tay dùi trống
- Vàng da
- Dấu " lòng bàn tay son " ,sao mạch
- Cổ trướng
- Dấu xuất huyết
📌14. Hội chứng viêm tụy cấp
- Sốt
- Đau bụng thượng vị lan ra sau lưng ( đau sau khi ăn)
- Nôn ói
- Bụng chướng ( bụng cứng như gỗ).
- Xét nghiệm amylase và lipase máu, Xquang, siêu âm bụng
📌15. Hội chứng thận hư
- Phù
- Tiểu đạm ≥ 3,5 g / lít
- Albumin máu < 30 g / lít
- Protein toàn phần < 60 g/ lít
- Lipid máu tăng
📌16. Hội chứng niệu đạo cấp
- Tiểu gắt , buốt
- Tiểu rắt
- Mót tiểu cấp thiết (khi mót tiểu là phải đi ngay, nếu không sẽ tiểu són ra ngoài )
📌17. Hội chứng thiếu máu:
- Hoa mắt, chóng mặt
- Da xanh, niêm mạc nhợt
- Hb giảm, hồng cầu giảm
- Thổi tâm thu 2/6 cơ năng
📌18. Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa:
- Cổ chướng
- Lách to độ 2, chắc
- Nước tiểu cặn
- Tuần hoàn bàng hệ kiểu gánh chủ
- Nôn ra máu
📌19. Hội chứng suy tế bào gan:
- Vàng da, mệt mỏi, ăn kém
- Cholesterol giảm:
+ Tỷ số Chole.este/Chole.TP giảm
- Serit giảm: Serit/Globulin < 1.
- Phác đồ Prothrombin giảm, NH3 máu tăng
- Nghiệm pháp gây đái Galactose niệu kéo dài
- Nghiệm pháp Natri benzoat thấy
📌20.Hội chứng suy tim phải:
Khó thở, phù 2 chi dưới, phản hồi gan tm cổ + , gan to, tĩnh mạch cổ nổi, P phế.
📌21. Hội chứng suy tim trái:
khó thở NYHA 3.
📌22. Hội chứng suy tim toàn bộ:
- Khó thở NYHA IV, đau tức HSP
- HA 100/80 mmHg, rale ẩm rải rác 2 đáy phổi, TM cổ nổi rõ, gan to 10cm DBS, phản hồi Gan-TMC (+), tiểu 300ml/ngày, nước tiểu sẫm màu.
- Mỏm tim ở LS VI đường nách trước, dấu hiệu Hartzer (+), T2 mạnh, tách đôi ở cạnh ức trái, TTT 3/6 ở mỏm lan ra nách, TTT 3/6 ở mũi ức.
📌23. Hội chứng suy hô hấp:Nhịp thở 25l/p, co kéo các cơ hô hấp ...
📌24. Hội chứng phế quản:
- Ho
- Đau ngực
- Rốn phổi có Rale ẩm, rale nổ
- X quang rốn phổi đậm
📌25. Hội chứng mất muối nước:
- Phù
- Đái ít
📌26. Hội chứng ứ trệ tiểu tuần hoàn:
- Khó thở từng cơn
- Ho khan, ho ra máu
- Đáy phổi có rale ẩm
- X quang rốn phổi đậm
📌27. Hội chứng ứ trệ đại tuần hoàn:
- Khó thở thường xuyên
- Phù hoàn toàn
- Gan to, tĩnh mạch cổ nổi
- Phản hồi Gan - Tĩnh mạch cổ (+)
- Đái ít
📌28. Hội chứng xung huyết:
- Phù mềm
- Đại tiểu tiện ra máu
- Chảy máu chấn thương
- Xuất huyết vàng da
- Đi ngoài phân đen
📌29. Hội chứng Ure máu:
- Khó thở, rối loạn nhịp thở
- Hôn mê
- Rối loạn tuần hoàn
- Us tăng
📌30. Hội chứng 3 giảm:
- Rung thanh giảm hoặc mất
- Rì rài phế nang giảm hoặc mất
- Gõ đục trong viêm màng phổi không dầy dính.
📌31. Hội chứng khối u
- Gan to
- Lách to
- Hạch to
📌32. Hội chứng van tim
- T1 đanh - mờ
- T2 vang mờ - tách đôi
- Thổi tâm thu - Rung tâm trương
- Clack mở van hai lá
- Thổi tâm trương - Rung Fling
📌33. Hội chứng tắc mật
- Niêm mạc vàng
- Nước tiểu vàng, phân bạc màu
- Bilirubin máu tăng
- Thông tá tràng có mật
- Nghiệm pháp Murphy (+), túi mật to
- Cholesterol, P.atase kiềm tăng
📌34. Hội chứng ứ khí
- Lồng ngực di động kém
- Khoang liên sườn giãn rộng
- Gõ vang, rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm
- Xquang: rốn phổi sáng hơn bình thường
📌35. Hội chứng ứ muối nước
- Phù, đái ít
- Na+máu tăng
📌36. Hội chứng loét dạ dày - tá tràng
- Đau bụng vùng thượng vị
- Rối loạn tiêu hóa
- Nôn, ợ chua
📌37. Hội chứng viêm đại tràng
- Đau quặn, mót rặn
- Phân có nhầy máu mủ
📌38. Hội chứng vàng da
- Niêm mạc vàng
- Bilirubin máu tăng cao
- Nước tiểu có sắc tố mật, muối mật
📌39. Hội chứng suy gan
- Chán ăn, ăn khó tiêu, sợ mỡ
- Đau bụng
- Vàng da
- Phù (chú ý hai chi dưới)
- Xuất huyết, vàng da, chảy máu cam
- Xuất huyết niêm mạc hình sao
📌40. Hội chứng viêm đa khớp
- Tủy đồ có nhiều hồng cầu non
- Sốt từng cơn
- Bilirubin máu tăng
- Sterchobilin trong phân tăng
- Hb, hồng cầu lưới tăng
📌41. Hội chứng bó tháp
- Liệt 1/2 người
- Nghiệm pháp Babinski (+)
📌42. Hội chứng màng não
- Nhức đầu, nôn, sợ ánh sáng
- Táo bón ở người lớn, ỉa chảy ở trẻ em
- Gáy cứng (+), Kecnic (+)
- Vạch màng não (+)
📌43. Hội chứng cường tuyến giáp
- Tim nhanh, chân tay run
- Gầy sút, mắt lồi, bướu giáp
- Glucose máu tăng
- Chuyển hóa cơ sở tăng
- Cholesterol máu giảm
📌44. Tam chứng Basedow
- Bướu giáp mạch
- Mắt lồi
- Run tay, chân
📌45. Hội chứng Banti
- Lách to, cường lách
- Gan to chắc, đều, nhấn ấn không đau
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
📌46. Tam chứng Galia
- Rì rào phế nang giảm hoặc mất
- Rung thanh giảm hoặc mất
- Gõ vang
📌47. Hội chứng hang
- Rung thanh giảm
- Rì rào phế nang giảm
- Rale ẩm to, nhỏ hạt
- Gõ đục
- Tiếng thổi hang đều, trầm
📌48. Hội chứng trụy tim mạch
- Chân tay lạnh, vã mồ hôi
- Mạch nhanh nhỏ, khó bắt
- Huyết áp giảm
📌49. Hội chứng hẹp môn vị
- Đau bụng
- Nôn ra thức ăn cũ
- Lắc óc ách lúc đói
📌50. Hội chứng rối loạn thể dịch
- Protid máu giảm
- Cholesterol, lipid máu tăng
📌51. Hội chứng khí phế quản thùy
- Lồng ngực hình thùng
- Khoang liên sườn giãn rộng
- Ngón tay dùi trống
- Rì rào phế nang giảm, rale ẩm
- Gõ vang
- Rung thanh giảm
📌52. Hội chứng Hano
- Lách to
- Vàng da từng đợt
- Gan to, chắc, không đau
📌53. Hội chứng Demosmeigh
- U nang buồng trứng
- Tràn dịch màng phổi
- Cổ trướng
📌54. Hội chứng viêm gan
- Da niêm mạc vàng đỏ
- Gan hơi to và đau
📌55. Hội chứng thần kinh
- Mê sảng, hốt hoảng
- Hội chứng màng não
- Chọc dò nước não tủy có bạch cầu lympho
📌56. Hội chứng Widect
(Trong suy thận có BC thiếu máu)
- Hội chứng nhiễm trùng máu
- TK: mỏi mệt nhức đầu
- Tiêu hóa: chán ăn, phân lỏng, buồn nôn, urê tăng
- Hội chứng tăng huyết áp: đau ngực trái, THA
- Rối loạn nước tiểu: TB trụ, cặn, BC tăng
- Hội chứng ứ muổi nước: Phù, đái ít
📌57. Hội chứng rối loạn bài tiết
- Đái ít
- Rối loạn thành phần nước tiểu: Pr, HC, BC, trụ hạt, trụ trong
📌58. Hội chứng tăng đường máu
- Lâm sàng: Đái nhiều, uống nhiều, gầy nhiều
- Chuyển hóa đường máu tăng
- Chuyển hóa đường niệu giảm
📌59. Hội chứng suy dinh dưỡng
- Thiếu máu, thiếu vitamin
- Gầy, phù nhiều
- Da khô, b**g vẩy
- Lông tóc móng khô, rụng nhiều
📌60. Hội chứng ứ mủ đường tiết niệu
- Đái ít, nước tiểu đục
- Thận to, sốt cao, rét run
- Albumin, bạch cầu, TB mủ
📌61. Hội chứng tăng Nitơ máu
- Urê tăng
- Tăng huyết áp
- Tiếng T2 tách đôi
- Da khô
📌62. Hội chứng hô hấp
- Thở mùi NH3
- Rối loạn nhịp thở Cheyner.Stock/Kusmons
- Hôn mê
📌63. Hội chứng viêm tổ chức liên kết
- Điện di Globulin tăng ( Globulin là chủ yếu)
- Gross
📌64. Hội chứng tiêu hóa
- Ăn không ngon, đầy bụng, chướng hơi
- Buồn nôn, ỉa lỏng.
- Lưỡi đen, niêm mạc miệng loét, có giả mạc màu xanh
📌65. Hội chứng Parkinson
- Run khi yên tĩnh, tăng phản xạ
- Đi lại chậm chạp, khó khăn
- Tay không ve vẩy, cổ cứng khi hoạt động
- Run mắt khi hoạt động
📌66. Hội chứng P*k
- Tĩnh mạch cổ nổi to
- Gan to cứng
- Cổ chướng dịch thấm
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- Viêm màng ngoài tim, tim co thắt
📌67. Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên
- Nhức đầu, khó thở, làm việc chóng mặt
- Tím mặt, tĩnh mạch cổ nổi
- Phù áo khoác (cổ, ngực, mặt)
- Tăng áp lực tĩnh mạch chủ trên
- Tuần hoàn bàng hệ nổi rõ ở cổ, lưng, ngực, bụng.
📌68. Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ dưới
- Tuần hoàn bàng hệ nổi rõ ở ngực, bụng
- Phù hai chi dưới
- Gan to
- Tăng áp lực tĩnh mạch chủ dưới
📌69. Hội chứng tiểu não
- Đi lại loạng choạng
- Giảm trương lực cơ
- Run khi làm việc
- Rối loạn tiếng nói (giật nhãn cầu)
📌70. Hội chứng viêm đa dây thần kinh
- Rối loạn cảm giác:
+ Tê buốt như kiến bò
+ Tăng cảm giác đau
+ Bàn tay rủ xuống
📌71. Hội chứng trung thất trên
- ứ máu tĩnh mạch chủ trên
- Phù tím, ngực cổ
Cre: Tủ sách điều dưỡng

Address

Hanoi

Opening Hours

Monday 09:00 - 17:00
Tuesday 09:00 - 17:00
Wednesday 09:00 - 17:00
Thursday 09:00 - 17:00
Friday 09:00 - 17:00
Saturday 09:00 - 17:00

Telephone

+84962904693

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Hội Nhà Thuốc, Quầy Thuốc Việt Nam posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Hội Nhà Thuốc, Quầy Thuốc Việt Nam:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

Chợ Thuốc Hapulico

Trung tâm thuốc Hapulico - 85 Vũ Trọng Phụng