Trung Tâm Tư Vấn Sinh Sản

Trung Tâm Tư Vấn Sinh Sản Phòng Khám Đông Y Hỗ Trợ Mang Thai, Hiếm Muộn, Đa Nang, U Xơ, U Nang Buồng Trứng,

Hiện nay, các bài thuốc thuốc Đông y vẫn luôn tồn tại và phát triển song song cùng với thuốc tân dược. Tuy nhiên, nhiều ...
11/04/2022

Hiện nay, các bài thuốc thuốc Đông y vẫn luôn tồn tại và phát triển song song cùng với thuốc tân dược. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa thật sự hiểu rõ về các loại thuốc Đông y cũng như ưu, nhược điểm và cách sử dụng sao cho đúng, hiệu quả nhất. Nếu bạn cũng đang quan tâm đến phương pháp chữa bệnh an toàn này thì đừng bỏ lỡ những thông tin vô cùng hữu ích trong bài viết sau.

- MUỘN CON 5 NĂM HAY 10 NĂM VẪN CÓ BÉ NHỜ LỌ NÀY-Thả phát dính liền sau 30 ngày, Cực Nhạy- Giúp điều kinh, kích trứng, t...
05/04/2022

- MUỘN CON 5 NĂM HAY 10 NĂM VẪN CÓ BÉ NHỜ LỌ NÀY
-Thả phát dính liền sau 30 ngày, Cực Nhạy
- Giúp điều kinh, kích trứng, tăng chất lượng Tinh trùng
👉 👉 Bấm Gửi Tin Nhắn để Biết thêm thông tin Nếu muốn có Con
👉 Tư Vấn Miễn Phí đến khi có bé

Nhà thuốc ơi còn nhớ em không🤩 Năm 2018 em có thai nhờ thuốc, sinh bé trai,nay duoc gần 3 tuổi. Giờ đang muốn sinh thêm ...
04/04/2022

Nhà thuốc ơi còn nhớ em không🤩 Năm 2018 em có thai nhờ thuốc, sinh bé trai,nay duoc gần 3 tuổi.
Giờ đang muốn sinh thêm một bé nữa,nên liên hệ nhà thuốc đây🥰
Trường hợp của em là BUỒNG TRỨNG ĐA NANG,KINH NGUYỆT KHÔNG ĐỀU ((kinh nguyệt 3th mới có 1 lần).
Nhà thuốc chúc em mau mắn như lần đầu dùng thuốc em nhé.
Chia sẻ của Bệnh Nhân
: Bình Bảo, 1622/43/55 khu phố 4 ,thị trấn nhà bè, Nhà Bè, TPHCM

22/03/2022

Buồng trứng đa nang là gì-- ?
Chia sẻ của BS Phạm Thị Yến, BV Vinmec Hải Phòng

Tổng quan bệnh Tắc vòi trứngVòi trứng (hay còn gọi là ống dẫn trứng, vòi tử cung) là một thành phần của hệ sinh dục nữ g...
22/03/2022

Tổng quan bệnh Tắc vòi trứng
Vòi trứng (hay còn gọi là ống dẫn trứng, vòi tử cung) là một thành phần của hệ sinh dục nữ giới, nằm bên trong cơ thể. Nó là một ống dẫn nhỏ nối buồng trứng và buồng tử cung, cho phép trứng di chuyển từ buồng trứng đến buồng tử cung để làm tổ.

Tắc vòi trứng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây vô sinh ở nữ giới. Ngoài ra trứng đã thụ tinh không thể di chuyển đến buồng tử cung, gây ra chửa ngoài tử cung, có thể ảnh hưởng nguy hiểm đến tính mạng nếu không được phát hiện kịp thời.
Nguyên nhân bệnh Tắc vòi trứng
Có nhiều nguyên nhân gây ra tắc vòi trứng:

Đa số là do các tác nhân lây truyền qua đường tình dục: Chlamydia và lậu là thường gặp nhất. Chúng có thể gây viêm nhiễm vùng tiểu khung, gây ra sẹo làm hẹp tắc ống dẫn trứng

Lạc nội mạc tử cung: mô nôị mạc tử cung có thể xuất hiện trong vòi trứng làm tắc nghẽn chúng

Tiền sử chửa ngoài tử cung: nếu chửa ngoài tử cung được điều trị bảo tồn (không thắt vòi trứng) thì cũng có thể gây sẹo hẹp làm tắc vòi trứng về sau này

U xơ tử cung: những u xơ tử cung to có thể chèn vào vòi trứng gây ra sự tắc nghẽn
Triệu chứng bệnh Tắc vòi trứng
Tắc vòi trứng hầu như khó có thể nhận biết sớm. Vậy tắc vòi trứng có biểu hiện gì? Dưới đây là những biểu hiện điển hình khi bị tắc vòi trứng:

Vô sinh: Tắc vòi trứng thường không gây ra biểu hiện gì. Nhiều phụ nữ chỉ biết mình bị bệnh khi đi khám vì không thể thụ thai.

Đau bụng: một số trường hợp tắc vòi trứng có thể gây đau ở một bên bụng do ứ nước vòi trứng làm căng giãn chúng và gây đau

Đau bụng có thể liên tục hoặc theo chu kì kinh nguyệt như trong lạc nội mạc tử cung

Các triệu chứng khác: đau khi quan hệ tình dục, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa,...

Đối tượng nguy cơ bệnh Tắc vòi trứng

Tiền sử phẫu thuật ổ bụng-tiểu khung: những phẫu thuật vùng này có thể gây ra sự xơ dính làm tắc ống dẫn trứng (phẫu thuật viêm ruột thừa, viêm phúc mạc..)
Nguy cơ lớn nhất của bệnh là có nhiều bạn tình và quan hệ tình dục không an toàn. Điều đó dẫn tới dễ lây nhiễm các tác nhân gây bệnh qua đường tình dục, gây viêm nhiễm tiểu khung trong đó có vòi trứng.

Can thiệp thủ thuật vùng tiểu khung: nạo phá thai không an toàn, ở cơ sở không đảm bảo về chất lượng

Vệ sinh cơ quan sinh dục kém

Tiền sử phẫu thuật ổ bụng như đã nói ở trên

Phòng ngừa bệnh Tắc vòi trứng
Thực hiện các biện pháp an toàn khi quan hệ tình dục: tốt nhất là đeo bao cao su khi quan hệ

Lối sống chung thủy một vợ một chồng

Vệ sinh sạch sẽ cơ quan sinh dục hàng ngày, đặc biệt sau khi quan hệ, trong chu kì kinh nguyệt

Đi khám và điều trị triệt để khi có dấu hiệu viêm nhiễm bộ phận sinh dục

F0 điều trị tại nhà nên ăn gì?1. Chế độ dinh dưỡng rất quan trọng đối với bệnh nhân f0 điều trị tại nhàBệnh nhân nhiễm v...
07/03/2022

F0 điều trị tại nhà nên ăn gì?
1. Chế độ dinh dưỡng rất quan trọng đối với bệnh nhân f0 điều trị tại nhà
Bệnh nhân nhiễm virus SARS CoV 2 có thể gặp các triệu chứng sốt, ho, khó thở hay suy hô hấp trong một khoảng thời gian kéo dài. Vì vậy, sau khoảng thời gian điều trị bệnh, tình trạng sức khỏe người bệnh thường sụt giảm kèm suy yếu chức năng các cơ quan hô hấp, tiêu hóa. Hệ quả là người bệnh mắc phải tình trạng suy dinh dưỡng ở các mức độ khác nhau.

Tình trạng suy dinh dưỡng làm khối cơ trong cơ thể suy giảm cả về số lượng và chức năng, đồng thời kéo theo ảnh hưởng không tốt đến mô mỡ và xương khớp, cuối cùng làm cho cơ thể người bệnh bị suy kiệt theo. Đồng thời, sự thiếu hụt các chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch, sức đề kháng suy giảm và tăng nguy cơ mắc các bệnh lý nhiễm trùng đồng thời.
Chế độ dinh dưỡng, ăn uống hợp lý tạo điều kiện thuận lợi để cơ thể hồi phục nhanh chóng, qua đó cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng và phục hồi sức khỏe tổng thể cho người bệnh. Vậy f0 nên ăn uống gì?
2. F0 nên ăn uống gì?
Theo thống kê ở những bệnh nhân Covid-19 của Bộ Y tế, đa số trường hợp là không có triệu chứng (khoảng 80%) và số còn lại có triệu chứng từ nhẹ đến nặng. Tuy nhiên, bất kể là người khỏe mạnh, F0 không triệu chứng hay có triệu chứng hay có kèm theo các bệnh lý nền... thì đều cần xây dựng và tuân thủ một chế độ dinh dưỡng chuyên biệt, phù hợp và tùy thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể. Chế độ dinh dưỡng đóng vai trò vô cùng quan trọng để tăng cường sức đề kháng, tăng khả năng và tốc độ phục hồi để chống lại virus, hạn chế tối đa nguy cơ suy kiệt cơ thể và ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.

2.1. F0 không triệu chứng
F0 nên ăn uống gì và f0 kiêng ăn gì phụ thuộc vào mức độ bệnh. Đối với trường hợp f0 không có triệu chứng, chế độ dinh dưỡng tương tự người khỏe mạnh bình thường. Trong đó phải đảm bảo đầy đủ nhu cầu thiết yếu, đa dạng và phối hợp các loại thực phẩm, đồng thời cần thay đổi thực đơn thường xuyên. Khẩu phần ăn mỗi ngày nên phối hợp và xây dựng tỷ lệ cân đối các chất dinh dưỡng quan trọng, bao gồm chất đạm (protein), chất béo (cả mỡ động vật và dầu thực vật), carbohydrate và các vitamin, khoáng chất.

Với F0 là người trưởng thành, lượng protein cung cấp hằng ngày nên chia theo tỷ lệ 1⁄3 nguồn gốc động vật và 2⁄3 các loại đạm thực vật. Tuổi tác càng cao lượng protein từ động vật nên giữ ở mức vừa phải. Ngược lại với f0 là trẻ em, lượng protein từ động vật đóng vai trò quan trọng cho sự tăng trưởng và phát triển cơ thể, do đó lượng đạm nên chia theo tỷ lệ là 2⁄3 từ động vật và 1⁄3 từ thực vật trong các bữa ăn hàng ngày.
F0 nên ăn trái cây gì? Chế độ dinh dưỡng mỗi ngày của f0 không triệu chứng nói chung nên tăng cường rau xanh (số lượng khoảng 300-400g/ngày) và trái cây tươi (khoảng 200-300g/ngày). Lượng rau quả này là nguồn cung cấp chính các loại vitamin và khoáng chất, hỗ trợ quá trình chống oxy hóa. Các vitamin thiết yếu như A, C, D, E và chất khoáng như sắt, kẽm... mang lại khả năng kháng viêm, chống nhiễm trùng, nâng cao sức đề kháng và hệ thống miễn dịch.
Một số lưu ý khác trong chế độ ăn của f0 không triệu chứng:

Trong quá trình chế biến món ăn, f0 nên sử dụng thêm các loại gia vị có tính kháng sinh như hành, tỏi, sả, gừng...;
Đảm bảo tối đa mức độ vệ sinh an toàn thực phẩm cả trước, trong và sau khi chế biến. Luôn luôn ăn chín, uống sôi;
Lưu ý bổ sung đủ nước theo nhu cầu: Người trưởng thành cần uống khoảng 1.6-2.4 lít nước/ngày (khoảng 8-12 ly thủy tinh). Bệnh nhân Covid 19 nguy cơ mất nước và các chất điện giải (như natri, kali...) khá cao nên cần phải tăng cường bổ sung để bù lại lượng đã mất. Các loại dung dịch khác có thể sử dụng là oresol, nước dừa, nước trái cây tươi như chanh, cam, bưởi, xoài hay nước ép rau má...;
F0 không triệu chứng tuyệt đối không chủ quan trong việc sử dụng rượu, bia vì ảnh hưởng đến việc theo dõi diễn biến, triệu chứng bệnh. Đồng thời, f0 nên hạn chế sử dụng nước ngọt, nước có ga.
2.2. F0 triệu chứng nhẹ
Chế độ ăn của f0 có triệu chứng nhẹ vẫn phải đảm bảo các yêu cầu tương tự trường hợp không triệu chứng. Tuy nhiên, do gặp các triệu chứng như sốt, ho, mất khứu giác... và đặc biệt là yếu tố tinh thần bị ảnh hưởng nghiêm trọng nên f0 có triệu chứng nhẹ thường cảm thấy mệt mỏi, không muốn ăn hoặc ăn không ngon. Do đó, chế độ ăn mỗi ngày nên chia thành nhiều bữa nhỏ trong ngày (tốt nhất là khoảng 5 bữa), không nên cố gắng ăn quá no gây cảm giác khó thở, dễ gây nhầm lẫn với diễn biến của Covid 19. Đồng thời, f0 triệu chứng nhẹ nên lưu ý một số vấn đề sau:

Món ăn nên ưu tiên chế biến ở dạng mềm, thái hay cắt nhỏ, nấu kỹ để hỗ trợ khả năng tiêu hóa và hấp thu;
Lựa chọn các món luộc, hấp để thay thế cho món ăn chiên, rán hay nướng vì không tốt cho tiêu hóa;
Bổ sung sữa và các sản phẩm từ sữa với số lượng 2 cốc mỗi ngày, đặc biệt là các loại sữa năng lượng cao;
F0 ăn uống không ngon hoặc ăn khó tiêu có thể bổ sung lợi khuẩn (probiotic) 2 lần/ngày, bổ sung viên đa Vitamin-Khoáng chất cho người trưởng thành hoặc siro, cốm đa Vitamin-Khoáng chất cho trẻ em.
2.3. F0 kèm bệnh lý nền
Bệnh nhân Covid 19 đồng mắc các bệnh lý nền như đái tháo đường, tăng huyết áp, thừa cân, béo phì... phải tuân thủ phác đồ điều trị của nhân viên y tế và tuân theo chế độ ăn bệnh lý với mục đích hạn chế và đẩy lùi diễn biến nặng.

Việc tuân thủ đúng và nghiêm ngặt chế độ ăn bệnh lý sẽ phần nào hỗ trợ tăng hiệu quả các loại thuốc điều trị Covid 19. Với mỗi loại bệnh nền sẽ có chế độ ăn uống khác nhau, do đó việc xây dựng và thực hiện cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng.
Ví dụ bệnh nhân đái tháo đường và nhiễm SARS CoV 2 nên lựa chọn chế độ ăn uống tùy theo chỉ số đường huyết. F0 tăng huyết áp cần hạn chế bổ sung muối vào chế độ ăn tùy theo các mức độ khác nhau, bao gồm chế độ ăn nhạt khoảng 1-2g muối/ngày (tương đương 400-700mg natri/ngày), chế độ ăn nhạt vừa 2-3g muối ăn/ngày (tương đương 800-1.200 mg natri/ngày), chế độ ăn nhạt hoàn toàn khoảng 200-300mg natri/ngày và lượng natri này bổ sung từ các loại thực phẩm thay vì từ muối ăn.

Thật bất ngờ, ngay cả bản thân em cũng không tin vào kết quả nhanh như vậy.trường hợp của em là buồng trứng đa nang, ...
07/03/2022

Thật bất ngờ, ngay cả bản thân em cũng không tin vào kết quả nhanh như vậy.
trường hợp của em là buồng trứng đa nang, kinh nguyệt không đều, chồng tinh trùng yếu, đã dùng thuốc nhiều nơi không kết quả...
Tin vui từ Bệnh Nhân : Lê Quỳnh Ngân, Thọ lộc ,Xuân binh, tx Sông cầu,tỉnh Phú yên

Hiểu và tính được cách tính ngày rụng trứng sẽ giúp chị em chủ động hơn trong kế hoạch mang thai và sinh con. Nhất là vi...
16/02/2022

Hiểu và tính được cách tính ngày rụng trứng sẽ giúp chị em chủ động hơn trong kế hoạch mang thai và sinh con. Nhất là việc kết hợp nhiều phương pháp khác nhau sẽ giúp chị em xác định được thời gian rụng trứng chính xác hơn. Nếu bạn đang có kế hoạch sinh con và muốn đậu thai nhanh, đừng bỏ qua 3 cách tính ngày rụng trứng chính xác & dễ nhớ nhất trong bài viết dưới đây nhé!

Xác định được ngày rụng trứng có phải là cơ hội vàng để thụ thai?
Mỗi chị em phụ nữ có một lượng trứng nhất định bên trong cơ thể và mỗi tháng sẽ có một nàng trứng “rời tổ”, rơi xuống tử cung chờ đợi chàng tinh binh. Nếu không được thụ tinh, sau hai tuần nồng độ hormone trong máu làm cho các niêm mạc tử cung vỡ ra, chảy ra ngoài theo đường âm đạo bắt đầu một chu kỳ kinh nguyệt mới. Chu kỳ kinh nguyệt là cơ sở để tính ngày rụng trứng.
Thời gian sống và chờ đợi của “nàng trứng” gói gọn trong 24 giờ và có thể thụ tinh trong gia đoạn này. Do đó, nhiều người cho rằng đây là thời điểm có khả năng thụ thai cao nhất. Thực tế thời gian sống của trứng chỉ có 1 ngày còn tinh trùng kéo dài từ 3-5 ngày. Do đó, trước thời điểm rụng trứng nếu có sẵn một đội quan đang chờ thì khả năng thụ thai thành công sẽ rất cao.

3 cách tính ngày rụng trứng dễ nhớ nhất
1. Cách tính ngày rụng trứng theo chu kỳ kinh nguyệt

Chu kỳ kinh nguyệt được tính từ ngày đèn đỏ đầu tiên và kết thúc khi một chu kỳ mới bắt đầu. Tùy cơ địa của mỗi người, chu kỳ kinh nguyệt có thể kéo dài từ 28 – 30 ngày, trường hợp đặc biệt sẽ kéo dài 32 hoặc 40 ngày.
Để tính được chính xác ngày rụng trứng không hề dễ cho dù có dùng các thiết bị máy móc hiện đại. Tuy nhiên, chị em có thể nhẩm tính khoảng thời gian có khả năng thụ thai trong chu kỳ kinh nguyệt bằng cách: Đếm lùi 12 ngày kể từ ngày chị em cảm nhận sẽ là ngày đầu tiên của chu kỳ kinh kế tiếp, sau đó tiếp tục đếm lùi thêm 4 ngày. Khoảng thời gian 5 ngày này thường được gọi là “cửa sổ thụ thai” vì hiện tượng rụng trứng sẽ xảy ra vào khoảng thời gian này.
Đối với chị em có chu kỳ kinh nguyệt ổn định 28 ngày, ngày rụng trứng sẽ rơi vào ngày 12-16 của chu kỳ. Với phụ nữ có chu kỳ dài hơn, ngày rụng trứng sẽ nằm trong khoảng ngày thứ 15 – 20 của chu kỳ hoặc trễ hơn. Chị em lưu ý, đối với phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt không đều, phương pháp này thường không hiệu quả.

2. Cách tính ngày rụng trứng dựa vào dịch tiết âm đạo

Trước ngày trứng rụng 1-2 ngày, “cô bé” tiết dịch nhiều hơn bình thường. Dịch tiết thường loãng, trơn, trong và có độ co giãn hơn so với dịch âm đạo trong phần còn lại của chu kỳ kinh nguyệt.
Bên cạnh đó, chị em nên theo dõi cơn đau bụng. Nếu thường xuyên bị đau bụng trong một khoảng thời gian nhất định và lặp lại trong chu kỳ kinh nguyệt thì hãy nhớ ghi lại nhé. Vì theo thống kê, cứ 5 người sẽ có 1 người cảm thấy đau bụng trong ngày trứng rụng. Nguyên nhân có thể là do nang chứa trứng bám trong buồng trứng sẽ vỡ ra để phóng thích trứng hoặc do vòi trứng co thắt để đẩy trứng xuống tử cung.

3. Cách tính ngày rụng trứng dựa vào thân nhiệt cơ bản

Nếu chú ý bạn sẽ cảm nhận được nhiệt độ cơ thể có xu hướng tăng cao trong những ngày rụng trứng do sự thay đổi của một số loại hormone trong cơ thể. Sự thay đổi này không đáng kể nên phải thật tinh ý mới có thể nhận ra. Bạn nên ghi lại thân nhiệt từ ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt, bạn sẽ nhanh chóng xác định được thời điểm rụng trứng. Bên cạnh đó, bạn nên lưu ý đo nhiệt độ vào thời điểm cố định mỗi ngày và giữ cho cơ thể khỏe mạnh, tránh những trường hợp cảm, sốt làm giảm độ chính xác của phương phá dự đoán.

Ngoài 3 cách tính ngày rụng trứng trên, chị em có thể nhận thấy một số dấu hiệu sau đây trong những ngày trứng rụng:

Ngực đau.
Bụng đầy hơi.
Xuất hiện một vài đốm máu nhỏ.
Ham muốn “yêu” cao hơn bình thường.

Kinh nguyệt không  đều, muộn con hơn 1 năm.Và  kết  quả  sau 1thang thuốc của  em.Bệnh nhân : Vương HằngTrạm y t...
15/02/2022

Kinh nguyệt không đều, muộn con hơn 1 năm.
Và kết quả sau 1thang thuốc của em.
Bệnh nhân : Vương Hằng
Trạm y tế xã cam hải đông, huyện cam lâm, tỉnh khánh hòa

THƯỜNG XUYÊN 5KF0 ở đang biến động từng ngày. Nếu như chúng ta không tuân thủ nguyên tắc 5K khi tham gia sinh hoạt cộng ...
11/02/2022

THƯỜNG XUYÊN 5K
F0 ở đang biến động từng ngày. Nếu như chúng ta không tuân thủ nguyên tắc 5K khi tham gia sinh hoạt cộng đồng (hội họp, quán xá, tiệc tùng, liên hoan, lễ tết, chợ búa…) thì bất kỳ ai cũng có thể trở thành F0.
Trước nguy cơ, nhưng nếu chúng ta nhận thức tốt, biết tuân thủ các nguyên tắc y tế, thì đây cũng là cơ hội vàng để chúng ta miễn dịch cộng đồng.
Khi bên canh chúng ta xuất hiện những F0 không triệu chứng, hồi phục (-) nhanh, điều đó không đáng lo ngại. Nhưng nếu xuất hiện nhiều các ca bệnh phức tạp, thì chúng ta phải hết sức thận trọng.
Chúng ta không hoang mang, nhưng chúng ta cũng cần thực hiện nghiêm nguyên tắc 5K để theo dõi mức độ diễn biến. Đối phó với dịch trong thời điểm này, không chủ quan, cũng không nên cực đoan thái quá. Chúng ta cần kiểm soát, ổn định để phát triển.

LÂY VÍA SINH ĐÔI NĂM CON HỔ NHÉ CÁC MẸ ƠI
09/02/2022

LÂY VÍA SINH ĐÔI NĂM CON HỔ NHÉ CÁC MẸ ƠI

1. Thời điểm dễ thụ thaiChúng ta thường lấy chu kỳ kinh nguyệt phổ biến là 28 ngày để tính toán. Theo đó thời điểm rụng ...
08/02/2022

1. Thời điểm dễ thụ thai
Chúng ta thường lấy chu kỳ kinh nguyệt phổ biến là 28 ngày để tính toán. Theo đó thời điểm rụng trứng sẽ rơi vào ngày 14 – được đếm ngược bắt đầu từ ngày đầu tiên của kỳ kinh tiếp theo. Và thời điểm từ ngày 11- ngày thứ 16 là thời kỳ dễ thụ thai. Trong đó ngày 13-15 của chu kỳ là thời điểm có khả năng thụ thai cao nhất của chu kỳ. Tất nhiên trong điều kiện chị em có chức năng sinh sản bình thường và không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào.

2. Cách tính ngày rụng trứng chính xác khi kinh nguyệt không đều
Ngày có kinh đầu tiên được tính là ngày đầu có hiện tượng ra máu. Trước đó có thể có vài giọt máu thì ngày đó có thể bỏ qua, không cần tính. Nhiều chị em vẫn lầm tưởng ngày sạch kinh mới là ngày đầu của một kỳ kinh mới, dẫn đến tính ngày rụng trứng dễ bị sai lầm.
2.1. Với chị em có chu kỳ kinh đến 32 ngày
Nếu chu kỳ 32 ngày là cố định thì thời điểm rụng trứng dễ thụ thai cũng sẽ cố định tương ứng. Chu kỳ kỳ hơn 28 ngày có thể áp dụng công thức suy đoán. Nghĩa là cứ dài thêm một ngày thì ngày dễ thụ thai sẽ cộng thêm một ngày. Ngược lại với chị em có chu kỳ kinh ngắn hơn 28 ngày thì ngày dễ thụ thai lại trừ đi 1. Ví dụ dễ hiểu hơn là nếu chu kỳ kinh là 32 ngày thì thời điểm dễ thụ thai sẽ vào ngày 15 = 11 + 4 đến ngày 20 = 16 + 4, và ngày rụng trứng có thể rơi vào ngày 18 = 14 + 4 của chu kỳ.
Với chị em có chu kỳ kinh 26 - 30 ngày
Đối với chu kỳ kinh nguyệt thường là 26- 30 ngày, chị em phải tính toán 2 thời kỳ dễ thụ thai. Một là chu kỳ ngắn nhất, hai là chu kỳ dài nhất sau đó kết hợp 2 chu kỳ này lại với nhau. Theo đó, với chu kỳ 26 ngày thì thời điểm dễ thụ thai rơi vào ngày thứ 9 đến ngày thứ 14 của chu kỳ. Chu kỳ 30 ngày thì thời kỳ thụ thai vào ngày 13 đến ngày 18 của chu kỳ. Kết hợp hai chu kỳ này lại, thời điểm thụ thai của bạn ở ngày thứ 9 đến ngày thứ 18 và ngày rụng trứng sẽ rơi vào ngày 12- 16 của chu kỳ.

Address

Phòng Khám Hỗ Trợ Điều Trị Hiếm Muộn
Hanoi
040000

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Trung Tâm Tư Vấn Sinh Sản posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram