Thiết Bị Y Tế Gia Hưng

Thiết Bị Y Tế Gia Hưng Liên hệ công việc
Zalo 0349335368

đủ mã máy siêu âm từ đơn tần tới đa tần Giảm đau giảm viêm Zalo 0349335368
14/10/2025

đủ mã máy siêu âm từ đơn tần tới đa tần
Giảm đau giảm viêm
Zalo 0349335368

Máy thải độc ion (Detox Foot Spa/Ion Cleanse) – một thiết bị chăm sóc sức khỏe thường dùng trong spa hoặc tại nhà.Công d...
12/10/2025

Máy thải độc ion (Detox Foot Spa/Ion Cleanse) – một thiết bị chăm sóc sức khỏe thường dùng trong spa hoặc tại nhà.
Công dụng chính:
• Thải độc cơ thể qua chân: Máy hoạt động dựa trên nguyên lý điện phân trong nước muối loãng, giúp tạo ra dòng ion âm/dương để hỗ trợ đào thải độc tố ra ngoài qua lòng bàn chân.
• Hỗ trợ lưu thông máu và thư giãn gân cốt.
• Giảm mệt mỏi, stress và hỗ trợ cải thiện giấc ngủ.
• Hỗ trợ cân bằng pH trong cơ thể nhờ ion hóa.
• Một số dòng máy đi kèm đai quấn hồng ngoại (như trong hình có 2 miếng quấn màu bạc) để kết hợp sưởi ấm, hỗ trợ giảm mỡ bụng, eo, tay, chân.
Cấu tạo:
• Bộ điều khiển trung tâm: màn hình LCD hiển thị thời gian, chế độ.
• Điện cực ion (2 cục màu đen): thả vào thau nước để tạo dòng ion.
• Dây kết nối + vòng đeo tay: giúp ổn định dòng điện qua cơ thể.
• Đai quấn hồng ngoại: hỗ trợ đốt mỡ và thải độc thông qua nhiệt.
Zalo 0349335368.

11/10/2025

Giảm viêm giảm đau do thoái hóa kèm thoát vị cổ gây đau và chèn ép bằng máy từ trường siêu dẫn
Zalo 0349335368.

Xung kích cao cấp công suất lớn ST26KP 10 barHiển thị mức năng lượng phù hợp từng vùng điều trị, công suất cao, lực mạnh...
08/10/2025

Xung kích cao cấp công suất lớn ST26KP 10 bar
Hiển thị mức năng lượng phù hợp từng vùng điều trị, công suất cao, lực mạnh
Ace có nhu cầu nâng cấp báo em
Zalo 0387324412.

06/10/2025

Xung kích t501b điều trị viêm gân cơ , điểm bó cơ , xoắn cơ hiệu quả --zalo 0349335368

02/10/2025

Còn vài em xung kích mini t43 cầm tay giâ tốt
Ace nào chưa sắm mua luôn
Giải cơ phâ điểm soắn cơ hiệu quả
Sâu bên dưới mà ae bấm huyệt còn lâu với vào trong được
Có máy nhàn tay hẳn
Zalo 0349335368

29/09/2025

Giải nhóm cơ đùi cho khách hàng đau tê tức mỏi chân bằng máy điện xung giác hút BM420. Zalo 0349335368

Thập Nhị Kinh Hành" 12 ĐƯỜNG KINH( Tứ Long " lãn"viết thơ "YHCT" F1 )1. Kinh Thủ Thái Âm Phế"Trăm năm hơi thở chẳng lìa ...
26/09/2025

Thập Nhị Kinh Hành" 12 ĐƯỜNG KINH
( Tứ Long " lãn"viết thơ "YHCT" F1 )
1. Kinh Thủ Thái Âm Phế
"Trăm năm hơi thở chẳng lìa tay,
Phế chủ bì mao, khí chuyển xoay
Trung phủ, Vân môn đau ngực nghẹn,
Thiếu thương châm tả hết đắng cay..."
→ Giải thích: Kinh Phế (11 huyệt) chủ về hô hấp, bệnh thường gặp: ho, suyễn. Huyệt Thiếu Thương (góc móng tay cái) dùng châm tả trị viêm họng .
2. Kinh Thủ Dương Minh Đại Trường
"Miệng lưỡi hôi tanh, răng nhức buồn,
Hợp cốc ấn mạnh hết xoay vần
Thủ tam lý trị đau vai gáy,
Khúc trì tê bại cũng dần tan..."
→ Giải thích: Kinh Đại Trường (20 huyệt) liên quan tiêu hóa. Huyệt Hợp Cốc (kẽ ngón trỏ-cái) giảm đau toàn thân .
3. Kinh Túc Dương Minh Vị
"Bụng trướng ăn không tiêu nổi,
Túc tam lý ấn, khỏi lo âu
Thừa khấp, Giải khê đau hàm dưới,
Vị kinh thông - mặt đẹp như tơ..."
→ Giải thích: Kinh Vị (45 huyệt) chủ dạ dày. Huyệt Túc Tam Lý (dưới gối) bồi bổ tỳ vị .
4. Kinh Túc Thái Âm Tỳ
"Chân sưng, ăn chẳng hóa thành cơm,
Huyết hải, Tam âm giao trị thông
Tỳ chủ tứ chi đừng để lạnh,
Ẩm thực điều hòa khỏi bón trôn..."
→ Giải thích: Kinh Tỳ (21 huyệt) chủ vận hóa. Huyệt Tam Âm Giao (trên mắt cá) điều kinh nguyệt .
5. Kinh Thủ Thiếu Âm Tâm
"Tim hồi hộp, ngực đánh liên hồi,
Thần môn châm định, giấc ngủ vui
Thiếu hải trị đau vai cứng cứng,
Tâm kinh thông - lòng bớt bồi hồi..."
→ Giải thích: Kinh Tâm (9 huyệt) liên quan thần trí. Huyệt Thần Môn (cổ tay) an thần .
6. Kinh Thủ Thái Dương Tiểu Trường
"Tai ù, cổ gáy nhức như dùi,
Hậu khê day nhẹ, mắt sáng ngời
Tiểu trường nhiệt - tiểu buồn đỏ đục,
Châm Kiên trung - vai nhẹ như chơi..."
→ Giải thích: Kinh Tiểu Trường (19 huyệt) chủ bài tiết. Huyệt Hậu Khê (mu bàn tay) trị đau vai .
7. Kinh Túc Thái Dương Bàng Quang
"Đau lưng nhức mỏi dọc đường kinh,
Thận du, Đại trường du trị bệnh tình
Ung thống: Côn lôn, Ủy trung huyệt,
Bàng quang nhiệt - tiểu buốt khó đành..."
→ Giải thích: Kinh Bàng Quang (67 huyệt) chạy dọc lưng, liên quan bài tiết nước và tạng phủ (qua du huyệt). Huyệt Thận Du, Đại Trường Du (lưng dưới) trị bệnh tạng phủ tương ứng. Huyệt Ủy Trung (khoe chân) trị đau lưng cấp.
8. Kinh Túc Thiếu Âm Thận
"Lưng đau gối mỏi, ù tai vang,
Dũng tuyền day ấm, Thái khê sang
Thận chủ sinh dục, xương tủy não,
Thủy hỏa điều - mệnh môn an khang..."
→ Giải thích: Kinh Thận (27 huyệt) chủ về sinh dục, xương khớp, não bộ. Huyệt Thái Khê (sau mắt cá trong) bổ thận. Huyệt Dũng Tuyền (lòng bàn chân) giáng hỏa, an thần.
9. Kinh Thủ Quyết Âm Tâm Bào
"Tức ngực, hồi hộp, nóng trong lòng,
Nội quan ấn mạnh, khỏi bồn chồn
Tâm bào chủ huyết mạch tuần hoàn,
Khủng bố, đau tim - đừng chủ quan..."
→ Giải thích: Kinh Tâm Bào (9 huyệt) bảo vệ Tâm, chủ tuần hoàn huyết mạch và tình chí. Huyệt Nội Quan (cổ tay) trị đau ngực, hồi hộp, nôn ói.
10. Kinh Thủ Thiếu Dương Tam Tiêu
"Tai ù, mắt đỏ, mạng sườn đau,
Ngoại quan phối hợp trị đau đầu
Tam tiêu chủ khí, thủy đạo lạc,
Trị nhiệt: Chi câu, Dịch môn mau..."
→ Giải thích: Kinh Tam Tiêu (23 huyệt) chủ khí toàn thân và đường thủy đạo (thượng/trung/hạ tiêu). Huyệt Ngoại Quan (cổ tay) trị đau đầu, ù tai, đau mạng sườn. Huyệt Chi Câu (cẳng tay) thanh nhiệt.
11. Kinh Túc Thiếu Dương Đởm
"Đầu đau, mắt đục, sườn đau tê,
Túc lâm khấp, Dương lăng tuyền kề
Đởm chủ quyết đoán, không sợ hãi,
Kinh lạc thông - khí huyết tràn trề..."
→ Giải thích: Kinh Đởm (44 huyệt) ảnh hưởng quyết đoán, tiêu hóa mỡ, đau nửa đầu. Huyệt Dương Lăng Tuyền (dưới đầu gối) trị đau sườn, gân co cứng. Huyệt Túc Lâm Khấp (mu chân) trị đau đầu, mắt.
12. Kinh Túc Quyết Âm Can
"Can uất: ngực sườn đau tức đầy,
Thái xung, Hành gian châm tả ngay
Mắt mờ, kinh nguyệt không đều nữa,
Dưỡng huyết nhu can - bệnh giảm ngay..."
→ Giải thích: Kinh Can (14 huyệt) chủ sơ tiết, tàng huyết, chủ gân. Huyệt Thái Xung (mu chân) trị đau đầu, tăng huyết áp, uất ức. Huyệt Hành Gian (mu chân) thanh can hỏa. Kinh này rất quan trọng cho phụ nữ (kinh nguyệt) và mắt.
Tổng kết:
Thập Nhị Kinh: Gồm 6 kinh thủ (tay: 3 Âm, 3 Dương) và 6 kinh túc (chân: 3 Âm, 3 Dương).
Âm/Dương: Các kinh Âm (Thái Âm, Thiếu Âm, Quyết Âm) ở mặt trong tứ chi, liên quan tạng (tạng: tàng, chứa). Các kinh Dương (Dương Minh, Thái Dương, Thiếu Dương) ở mặt ngoài tứ chi, liên quan phủ (phủ: chứa đựng và bài tiết).
Biểu - Lý: Các kinh Âm - Dương kết nối thành cặp biểu lý (Vd: Phế (Âm) Đại trường (Dương);
Tỳ (Âm) Vị (Dương); Tâm (Âm) Tiểu trường (Dương)
Thận (Âm) Bàng quang (Dương)
Tâm bào (Âm) Tam tiêu (Dương) Can (Âm) Đởm (Dương)).

7 kỹ thuật thao tác kim được sử dụng phổ biến nhất trong CHÂM CỨU✅️1. Đưa Kim vào (Insertion)Kỹ thuật này bao gồm việc đ...
26/09/2025

7 kỹ thuật thao tác kim được sử dụng phổ biến nhất trong CHÂM CỨU
✅️1. Đưa Kim vào (Insertion)
Kỹ thuật này bao gồm việc đưa kim vào đến độ sâu mong muốn và sau đó rút ra ngay lập tức mà không xoay hoặc kích thích mô theo bất kỳ cách nào.
✅️2. Nâng và Đẩy (Lifting and Thrusting - L & T)
Kỹ thuật này bao gồm việc nâng kim lên và đẩy kim xuống.
• Biên độ và Tần số: Kỹ thuật này có thể được thực hiện với chuyển động biên độ thấp (dưới 1 mm) kết hợp với tần số cao (khoảng 4–8 Hz) hoặc biên độ cao (trên 2 mm) kết hợp với tần số thấp (khoảng 1–2 Hz).
• Ứng dụng: Kỹ thuật này có thể được thực hiện trên một mặt phẳng duy nhất hoặc trên nhiều mặt phẳng mô khác nhau (ứng dụng dạng nan quạt - fan-like application).
• Tầm quan trọng: Nâng và đẩy, cùng với xoay kim, là các kỹ thuật thao tác kim phổ biến nhất.
✅️3. Mổ Xẻ Chim Sẻ (Sparrow Pecking)
Kỹ thuật này bao gồm việc nâng và đẩy kim lên/xuống liên tục với biên độ và tần số cao.
• Ứng dụng: Đây là một trong những kỹ thuật được áp dụng phổ biến nhất trong Châm cứu (Acupuncture).
✅️4. Cạo (Scraping)
Kỹ thuật này bao gồm việc sử dụng móng tay của ngón trỏ để cạo vào cán kim trong khi kim được đưa vào vùng đích
• Ứng dụng: Kỹ thuật này được sử dụng như một kỹ thuật bổ (tonification) trong châm cứu tại các điểm chọn lọc cho các trường hợp mạn tính.
✅️5. Lắc Lư (Swaying)
Kỹ thuật này bao gồm việc giữ cán kim và nhẹ nhàng lắc lư kim từ trái sang phải
✅️6. Gõ Nhẹ (Flicking)
Kỹ thuật này bao gồm việc gõ nhẹ vào cán hoặc đuôi kim bằng ngón trỏ để làm kim rung nhẹ.
✅️7. Xoay (Rotation)
Cùng với kỹ thuật châm đơn giản, xoay là chuyển động kim được áp dụng thường xuyên nhất. Bốn thành phần chính của kỹ thuật xoay kim là:
• Biên độ (Width): Có thể là biên độ giảm (góc xoay dưới 90 độ) hoặc biên độ lớn hơn (góc xoay trên 180 độ)
• Tần số (Frequency): Có thể là tần số cao (khoảng 4–8 Hz) hoặc tần số thấp (khoảng 1–2 Hz).
• Hướng (Direction): Có thể là một chiều hoặc hai chiều
o Các nghiên cứu đã kết luận rằng việc xoay kim một chiều hoặc hai chiều có thể gây ra phản ứng hoạt động của nguyên bào sợi (fibroblasts)
o Khi kim được xoay vài vòng, mô liên kết bị căng ra và kim trở nên "bị kẹt" hoặc "bị nghẽn" (được gọi là "needle grasp" - nắm bắt kim). Sự xoay bổ sung sẽ khiến một lượng lớn mô liên kết cuộn quanh kim tạo thành hình xoắn ốc, có khả năng tạo ra một kích thích cơ học mạnh mẽ
• Số lần Xoay (Number of rotations): Người ta cho rằng phản ứng tối ưu có thể đạt được với hai hoặc ba vòng xoay.
NGUỒN Lược dịch: Bs Nguyễn An Pháp

CÁC CÁCH LỰA CHỌN HUYỆT MÀ NGƯỜI BẤM HUYỆT CẦN BIẾT 👇 💥 1. Phối hợp huyệt xa gần: tức là pháp lấy huyệt ở gần chỗ bệnh v...
25/09/2025

CÁC CÁCH LỰA CHỌN HUYỆT MÀ NGƯỜI BẤM HUYỆT CẦN BIẾT 👇
💥 1. Phối hợp huyệt xa gần: tức là pháp lấy huyệt ở gần chỗ bệnh và huyệt ở xa chỗ bệnh phối hợp với nhau.
Ví dụ :
👉 bệnh của Vị, ở gần chọn các huyệt Thượng, Hạ, Trung quản, ở xa chọn các huyệt Túc tam lí, Công tôn;
👉 Đau răng, ở gần chọn huyệt Giáp xa, Hạ quan, ở xa chọn huyệt Hợp cốc, Nội đình, đều thuộc vào phép chọn huyệt này.
💥 2. Phối hợp huyệt trước sau:
Trước là chỉ các vùng đầu, mặt, ngực bụng, sau là chỉ các vùng gáy, lưng, thắt lưng, phối hợp ứng dụng các huyệt ở vùng trước và vùng sau, thường dùng cho bệnh ngũ quan và tạng phủ.
Ví dụ :
👉 bệnh về mắt chọn Tình Minh( trước) , Phong trì( sau)
👉 bệnh của Vị chọn Trung quản( trước) , Vị du( sau) , phối hợp trước sau tức là như vậy.
Phối hợp du mộ(nói rõ ở sau) cũng thuộc vào phép phối hợp này.
💥3. Phối hợp huyệt trên dưới: tức là chỉ ứng dụng phối hợp huyệt ở chi trên và chi dưới.
Ví dụ :
👉 đau mạn sườn thì ở tay chọn Chi câu, ở chân chọn Dương lăng tuyền;
👉 đau họng thì ở tay chọn Hợp cốc, ở chân chọn Nội đình.
💥 4. Phối hợp huyệt trái phải:
tức là chỉ sự phối hợp đồng thời cùng một huyệt ở hai bên. Sự tuần hành của 12 kinh mạch vốn trái phải cùng một nguồn, hai bên tương xứng với nhau, cho nên đối với bệnh của tạng phủ, đều chọn huyệt ở cả hai bên để tăng cường hiệu quả điều trị.
Ví dụ :
👉 Can bị bệnh thì dùng Can du, Thái Xung;
👉 Phế bị bệnh thì dùng Phế du, Thái Uyên, và đều lấy huyệt cả hai bên cơ thể.
💥 5. Phối hợp huyệt biểu lí:
tức là dựa theo mối quan hệ âm kinh và dương kinh trong 12 kinh mạch để phối hợp huyệt.
Ví dụ :
👉 Vị bị bệnh chọn huyệt Túc tam lý thuộc kinh Túc dương minh Vị, phối với huyệt Công tôn thuộc kinh Túc thái âm Tỳ; Phế bị bệnh thì chọn huyệt Thái uyên thuộc kinh Thủ thái âm Phế, phối với huyệt Hợp cốc thuộc kinh Thủ dương minh đại trường.
💥 6. Phối hợp huyệt du mộ: là chỉ pháp dùng huyệt "bối du" của tạng phủ có bệnh với huyệt "mộ" tương ứng ở phần ngực bụng, phối hợp với nhau.
Ví dụ :
👉 Ho do Phế bị bệnh, chọn huyệt Phế du và Trung phủ (mộ của Phế);
👉 Vị bị bệnh chọn Vị du và Trung quản(mộ của Vị);
👉 Bàng quang bị bệnh chọn Bàng Quang Du và Trung cực (mộ Bàng quang).
💥 7. Phối hợp huyệt nguyên lạc: "nguyên" tức là chỉ 12 huyệt của 12 kinh mạch nguyên phân bố ở vùng cổ tay, cổ chân; "lạc" tức là chỉ 15 huyệt Lạc của 15 lạc mạch phân bố ở tay chân, thắt lưng, bụng. Phối hợp nguyên lạc có tác dụng làm cho thông suốt trong ngoài, quán xuyến trên đưới, có thể sử dụng cho các bệnh chứng bên ngoài và bên trong cơ thể.
Ví dụ :
👉 Ho do ngoại cảm chọn huyệt Hợp cốc (nguyên Đại trường), Liệt Khuyết (lạc Phế);
👉 nôn mửa do Vị bị bệnh chọn Xung dương(nguyên Vị), Công tôn(lạc Tỳ);
👉 đau do Sán khí ở bụng dưới chọn Khâu khư (nguyên Đởm), Lãi câu (lạc Can).
💥 8. Phối hợp huyệt tử mẫu: Tức là chỉ pháp "Hư thì bổ mẹ, thực thì tả con" của . Kinh lạc phân chia theo ngũ hành, trong mỗi kinh lại có "ngũ du huyệt' cũng phân chia theo ngũ hành. Cách chia cụ thể của nó là: Âm kinh thì "tỉnh" thuộc mộc, "vinh"thuộc hỏa,"du"thuộc thổ, "kinh" thuộc kim, "hợp" thuộc thủy; Dương kinh thì "tỉnh" thuộc kim,
"vinh" thuộc thủy, "dư" thuộc mộc, "kinh" thuộc hỏa, "hợp" thuộc thổ. Dựa theo quan hệ tương sinh của ngũ hành, mỗi kinh đều có huyệt mẹ và huyệt con. Ví dụ như Phế thuộc kim, mẹ của kim là thổ, cho nên huyệt mẹ là huyệt Thái uyên (Du thổ ), con của kim là thủy, cho nên huyệt con là huyệt Xích trạch (Hợp thủy). Trên lâm sàng có căn cứ vào nguyên tắc"hư thì bổ mẹ, thực thì tả con" để ứng dụng. Các huyệt bổ tả mẹ con trên các kinh gồm:
👉 Phế:
Thái uyên, Xích trạch; Tâm: Thiếu xung, Thần môn; Tâm bào: Trung xung, Đại lăng;
👉Tỳ: Đại đô, Thương khâu;
👉 Thận: Phục lưu, Dũng tuyền;
👉Can: Khúc tuyền, Hành gian;
👉Đại trường: Khúc trì, Nhị Gian;
👉Tiểu trường: Hậu khê, Tiểu hải;
👉 Tam Tiêu: Trung chử, Thiên tỉnh;
👉Vị: Giải khê, Lệ Đoài;
👉Bàng quang: Chí âm, Thúc cốt;
👉 Đởm: Hiệp khê, Dương phụ.

Address

Hà đông
Hanoi
10000

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Thiết Bị Y Tế Gia Hưng posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram