
05/12/2023
𝐌Ố𝐈 𝐐𝐔𝐀𝐍 𝐇Ệ 𝐆𝐈Ữ𝐀 ĐỐ𝐓 𝐒Ố𝐍𝐆 𝐕À 𝐁Ệ𝐍𝐇 𝐋Ý 𝐋𝐈Ê𝐍 𝐐𝐔𝐀𝐍
𝚃𝚛ê𝚗 𝚝𝚑ự𝚌 𝚝ế 𝚕â𝚖 𝚜à𝚗𝚐 𝚗𝚑𝚒ề𝚞 𝚋ệ𝚗𝚑 𝚗𝚑â𝚗 𝚌ó 𝚋𝚒ể𝚞 𝚑𝚒ệ𝚗 𝚑𝚊𝚒 𝚟𝚊𝚒 𝚔𝚑ô𝚗𝚐 đố𝚒 𝚡ứ𝚗𝚐, 𝚕ệ𝚌𝚑 𝚟ẹ𝚘 𝚌ộ𝚝 𝚜ố𝚗𝚐, 𝚡ươ𝚗𝚐 𝚌𝚑ậ𝚞, 𝚑𝚊𝚒 𝚋ê𝚗 𝚌ộ𝚝 𝚜ố𝚗𝚐 𝚌ó 𝚌á𝚌 đ𝚒ể𝚖 đ𝚊𝚞, 𝚡𝚞𝚗𝚐 𝚚𝚞𝚊𝚗𝚑 𝚌á𝚌 đ𝚒ể𝚖 đ𝚊𝚞 𝚗à𝚢 𝚌ơ 𝚋ắ𝚙 𝚋ị 𝚌𝚘 𝚌ứ𝚗𝚐.
𝙳𝚘 𝚌ấ𝚞 𝚝ạ𝚘 𝚗ê𝚗 𝚝𝚑ầ𝚗 𝚔𝚒𝚗𝚑, 𝚖ạ𝚌𝚑 𝚖á𝚞 𝚟à đố𝚝 𝚜ố𝚗𝚐 𝚌ó 𝚖ố𝚒 𝚕𝚒ê𝚗 𝚑ệ 𝚖ậ𝚝 𝚝𝚑𝚒ế𝚝 𝚟ớ𝚒 𝚗𝚑𝚊𝚞, 𝚗ê𝚗 𝚔𝚑𝚒 𝟷 đố𝚝 𝚜ố𝚗𝚐 𝚐ặ𝚙 𝚟ấ𝚗 đề 𝚝𝚑ì 𝚜ẽ ả𝚗𝚑 𝚑ưở𝚗𝚐 đế𝚗 𝚌á𝚌 𝚝í𝚗 𝚑𝚒ệ𝚞 𝚝𝚑ầ𝚗 𝚔𝚒𝚗𝚑 𝚟à 𝚐â𝚢 𝚛𝚊 𝚌á𝚌 𝚋ệ𝚗𝚑 𝚕ý đ𝚒ể𝚗 𝚑ì𝚗𝚑.
𝚃𝚑ô𝚗𝚐 𝚚𝚞𝚊 𝚚𝚞𝚊𝚗 𝚜á𝚝 𝚝𝚑ố𝚗𝚐 𝚔ê, đố𝚝 𝚜ố𝚗𝚐 𝚍𝚒 𝚕ệ𝚌𝚑 𝚔𝚑𝚒ế𝚗 𝚌ơ 𝚝𝚑ế 𝚖ấ𝚝 𝚌â𝚗 𝚡ứ𝚗𝚐 𝚟à 𝚡𝚞ấ𝚝 𝚑𝚒ệ𝚗 𝚌á𝚌 𝚝𝚛𝚒ệ𝚞 𝚌𝚑ứ𝚗𝚐 𝚕â𝚖 𝚜à𝚗𝚐 𝚝ươ𝚗𝚐 ứ𝚗𝚐 𝚟à đ𝚒ề𝚞 𝚝𝚛ị 𝚋ệ𝚗𝚑 𝚋ằ𝚗𝚐 𝚙𝚑ươ𝚗𝚐 𝚙𝚑á𝚙 𝚈 𝚑ọ𝚌 𝚌ổ 𝚝𝚛𝚞𝚢ề𝚗: 𝙱ấ𝚖 𝚑𝚞𝚢ệ𝚝, 𝚗ắ𝚗 𝚌𝚑ỉ𝚗𝚑 𝚌ộ𝚝 𝚜ố𝚗𝚐 𝚔ế𝚝 𝚑ợ𝚙 𝟷 𝚜ố 𝚋à𝚒 𝚝𝚑𝚞ố𝚌 𝚗𝚊𝚖 𝚐𝚒𝚊 𝚝𝚛𝚞𝚢ề𝚗 đã đ𝚎𝚖 𝚕ạ𝚒 𝚑𝚒ệ𝚞 𝚚𝚞ả 𝚛õ 𝚛ệ𝚝 𝚝𝚛𝚘𝚗𝚐 đ𝚒ề𝚞 𝚝𝚛ị.
𝐊𝐡𝐢 𝐜á𝐜 đố𝐭 𝐬ố𝐧𝐠 𝐝𝐢 𝐥ệ𝐜𝐡 𝐦ấ𝐭 𝐜â𝐧 đố𝐢, 𝐬ẽ 𝐠â𝐲 𝐜𝐡è𝐧 é𝐩 𝐯à𝐨 𝐭𝐡ầ𝐧 𝐤𝐢𝐧𝐡 𝐯à 𝐦ạ𝐜𝐡 𝐦á𝐮, 𝐠â𝐲 𝐧ê𝐧 𝐜á𝐜 𝐜𝐡ứ𝐧𝐠 𝐛ệ𝐧𝐡 𝐜ó 𝐓𝐑𝐈Ệ𝐔 𝐂𝐇Ứ𝐍𝐆 đ𝐢ể𝐧 𝐡ì𝐧𝐡 :
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐂𝟏: Đau đầu, buồn nôn, mất ngủ, lạnh đầu, huyết áp cao, đau nửa đầu, lo lắng quá độ, giảm trí nhớ, mệt mỏi kéo dài, chóng mặt...
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐂2: Viêm xoang, dịc ứng, đau vùng quanh mắt, đau tai, ngất xỉu, mất thị lực, lác trong, điếc...
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐂𝟑: Viêm, đau dây thần kinh mặt, nổi mụn trứng cá, chàm eczema
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐂𝟒: Cảm mạo, chảy mũi, giảm- mất thính lực, viêm amydal
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐂𝟓: Viêm thanh quản, khàn tiếng, rát họng, áp xe quanh amidal
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐂𝟔: Cứng cổ, đau vùng trên cánh tay, viêm amidal, ho kéo dài, viêm thanh khí phế quản
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐂𝟕: Viêm bao hoạt dịch, cảm lạnh, bệnh lý tuyến giáp.
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟏: Hen, ho khó thở, đau vùng cẳng tay trở xuống
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟐: Bất thường chức năng tim mạch và các tình trạng khác ở vùng ngực( đau ngực, khó thở)
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟑: Viêm phế quản, viêm phổi, phù phổi, cúm
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟒: Bệnh bàng quang, vàng da, zona thần kinh
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟓: Bệnh gan, sốt, bệnh huyết áp, giảm tưới máu, viêm khớp.
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟔: Nôn nao, khó tiêu, rát ngực, rối loạn tiêu hóa
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟕: Viêm, loét dạ dày tá tràng
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟖: Suy giảm miễn dịch
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟗: Dị ứng, phát ban
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟏𝟎: Bệnh thận, xơ cứng động mạch thận, mệt mỏi kéo dài, viêm thận, viêm bể thận
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟏𝟏: Bệnh lý da như trứng cá, mụn, chàm eczema, nhọt
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐃𝟏𝟐: Bệnh thấp, đầy hơi, một vài thể vô sinh
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐋𝟏:Táo bón, viêm ruột, tiêu chảy, vỡ hoặc thoát vị ruột
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐋𝟐: Đau bụng, khó thở, giãn tĩnh mạch nhỏ
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐋𝟑: Bệnh bàng quang, rối loạn kinh nguyệt, cường kinh, xảy thai, đái dầm, liệt dương, đau đầu gối
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐋𝟒: Đau thần kinh hông lớn, đau lưng, tiểu khó, tiểu buốt hoặc tiểu nhiều
𝐋ệ𝐜𝐡 đố𝐭 𝐋𝟓: Giảm tưới máu vùng chân, yếu và đau vùng mắt cá, yếu chân, chuột rút
𝐋ệ𝐜𝐡 𝐯ù𝐧𝐠 𝐒: Bệnh lý xương cùng, lệch cột sống
𝐋ệ𝐜𝐡 𝐯ù𝐧𝐠 𝐜ụ𝐭: Trĩ, ngứa và đau vùng cùng cụt khi ngồi
Vậy nên hãy chủ động và chăm sóc cột sống tốt nhất nhé !!