Cộng đồng sức khỏe

Cộng đồng sức khỏe Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from Cộng đồng sức khỏe, Medical and health, 162 Phương Liệt, Hanoi.

1. LÀM THUỐC GIẢM ĐAUTác dụng giảm đau hiệu nghiệm của lá trầu không giúp làm dịu các cơn đau nhanh chóng. Bạn có thể dù...
31/05/2019

1. LÀM THUỐC GIẢM ĐAU
Tác dụng giảm đau hiệu nghiệm của lá trầu không giúp làm dịu các cơn đau nhanh chóng. Bạn có thể dùng loại lá này để giảm đau trong các trường hợp bị trầy, rách hay xước da, phát ban hay sưng viêm (cả bên trong lẫn bên ngoài), khó tiêu, táo bón… Chỉ cần lấy một vài lá trầu không giã nát rồi đắp lên chỗ đang bị đau. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhai nát lá trầu không, nhấp lấy phần nước tiết ra rồi nhả bả để làm dịu những cơn đau có nguồn gốc từ bên trong cơ thể.

2. CHỮA TÁO BÓN
Trong lá trầu không có chứa rất nhiều chất chống ô-xy hóa, giúp đánh bại các gốc tự do trong cơ thể, khôi phục lại mức pH bình thường trong dạ dày. Nhờ đó, chứng táo bón sẽ được xoa dịu. Cách chữa táo bón bằng lá trầu không khá đơn giản: Hãy nhai nát vài lá trầu rồi nuốt lấy nước và nhả bả khi bụng đang đói hoặc băm nát lá trầu không cho vào nước đã đun sôi để nguội và để qua đêm. Uống nước này vào ngày hôm sau khi bụng đói.

3. KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG KHÓ TIÊU
Lá trầu không có khả năng cải thiện khả năng chuyển hóa trong cơ thể, giúp kích thích sự tuần hoàn bên trong ruột để ruột hấp thu các khoáng chất và vitamin từ thức ăn tốt hơn. Chất thải cũng sẽ được loại bỏ dễ dàng do cơ vòng hoạt động hiệu quả hơn nhờ vào tác dụng kích thích của lá trầu không đối với cơ vòng.

4. HẠN CHẾ CÁC CƠN ĐAU DO ĐẦY HƠI
Trào ngược dạ dày thực quản sẽ khiến bạn luôn có cảm giác khó chịu trong hệ thống tiêu hóa với nhiều biểu hiện như ợ nóng, đau ngực, khó nuốt, nôn sống… Lá trầu không là một trong những vị thuốc giúp kiểm soát chứng trào ngược dạ dày thực quản hiệu quả nằng cách giữ cho tá tràng luôn an toàn trước sự tấn công của các chất độc và những gốc tự do gây hại. Nhờ đó, lượng a-xít trong dạ dày cũng được giữ ở mức cân bằng, làm dịu cảm giác đầy hơi. Hơi gas sẽ thoát ra bên ngoài trong quá trình co thắt và giãn nở của cơ vòng, ngăn ngừa hiệu quả tình trạng trào ngược a-xít lên thực quản, gây ra các cơn đau khó chịu.

5. TĂNG CẢM GIÁC ĐÓI
Chứng đau bao tử luôn khiến bạn có cảm giác chán ăn. Nguyên nhân là vì lượng pH trong dạ dày đang bị mất cân bằng, khiến các hóc-môn tạo cảm giác đói không được tiết ra ở mức tối ưu. Lá trầu không có khả năng khôi phục lại sự cân bằng của mức pH trong dạ dày bằng cách loại thải các độc tố ra bên ngoài. Vì vậy, bạn sẽ cảm thấy ngon miệng hơn khi ăn.

Công dụng tuyệt vời của MítTăng cường hệ miễn dịch: Mít là loại trái cây có nguồn vitamin C tuyệt vời, nên giúp tăng cườ...
23/05/2019

Công dụng tuyệt vời của Mít
Tăng cường hệ miễn dịch: Mít là loại trái cây có nguồn vitamin C tuyệt vời, nên giúp tăng cường hệ miễn dịch rất hiệu quả.

Chống lại bệnh ung thư: Ngoài vitamin C, mít còn rất giàu các chất dinh dưỡng thực vật như ignans, isoflavones và saponins. Đây là những loại chất có đặc tính chống ung thư và chống lão hóa.

Tốt cho hệ tiêu hóa: Loại quả này chứa các chất có thuộc tính chống loét và rối loạn tiêu hóa. Bên cạnh đó, mít cũng chứa rất nhiều chất xơ, vì vậy chúng giúp ngăn ngừa táo bón và đi tiêu dễ dàng hơn. Loại chất xơ này cũng có tác dụng loại bỏ các màng nhầy bám ở ruột, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư ruột già (đại tràng).

Tốt cho mắt và da: Mít có chứa nhiều vitamin A, một loại chất dinh dưỡng có tác dụng rất lớn trong việc duy trì sức khỏe của đôi mắt và làn da. Loại quả này có tác dụng ngăn ngừa các bệnh liên quan đến mắt như thoái hóa điểm vàng và bệnh quáng gà.

Bổ sung năng lượng: Mít được coi như là một trái cây giàu năng lượng do sự hiện diện của các loại đường như fructose và sucrose. Những loại đường này có thể giúp cơ thể bổ sung năng lượng gần như ngay lập tức. Trong khi đó, mít lại không chứa chất béo bão hòa, cholesterol.

Tốt cho huyết áp và tim mạch: Kali chứa trong mít được chứng minh là có tác dụng hạ huyết áp. Vì vậy, ăn mít thường xuyên là cách để làm giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ.

Tốt cho sức khỏe xương: Mít rất giàu magiê, một chất dinh dưỡng quan trọng trong việc hấp thụ canxi và kết hợp với canxi để giúp xương chắc khỏe, ngăn ngừa các rối loạn liên quan đến bộ phận này.

Ngăn ngừa thiếu máu: Mít cũng chứa nhiều chất sắt, giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu và kiểm soát việc giúp lưu thông máu trong cơ thể. Đối với những người ăn kiêng, mít là loại trái cây tuyệt vời để ngăn ngừa tình trạng thiếu sắt mà không sợ bị béo phì.

Tốt cho hệ thần kinh: Mít có lượng niacin và thiamine cao hơn chuối và xoài. Nó hoạt động như một thực phẩm năng lượng cho vận động viên, và giúp ngăn ngừa yếu cơ, mệt mỏi về thể chất, tinh thần, và căng thẳng bởi vì các chất dinh dưỡng được cung cấp rất cần thiết cho các tế bào thần kinh và các sợi cơ.

Chữa bệnh tiểu đường: Tiểu đường làm hạ đường huyết trên cơ thể. Mít được sử dụng để làm thuốc giúp chữa bệnh tiểu đường do khả năng tăng dung nạp glucose ở bệnh nhân tiểu đường.

Chữa nám và lão hóa: Mít có các đặc tính ức chế sản xuất melanin. Điều này giúp để chữa trị các nhược điểm da, siêu sắc tố... Hạt mít là chìa khóa để có được làn da hoàn hảo. Các chất chống oxy hóa có trong trái cây này cũng làm chậm quá trình lão hóa bằng cách giảm stress oxy hóa.

Ngăn ngừa cảm lạnh và nhiễm trùng: Mít có trữ lượng vitamin C giúp ngăn ngừa cảm lạnh và nhiễm trùng nhẹ. Các chất chống oxy hóa giúp duy trì một hệ thống miễn dịch tốt.

Điều chỉnh vận động ruột: Mít là trái cây giàu chất xơ. Nó hỗ trợ trong việc điều hòa vận động của ruột và đốt cháy calo. Nó giúp ngăn ngừa táo bón hoặc bất kỳ rối loạn tiêu hóa khác.

Công dụng của khế chua1. Quả khế giúp hỗ trợ tiêu hóaquả khếCác chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích nên ăn các thực phẩm ...
22/05/2019

Công dụng của khế chua
1. Quả khế giúp hỗ trợ tiêu hóa
quả khế

Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích nên ăn các thực phẩm giàu chất xơ như quả khế để hỗ trợ tiêu hóa. Chứng khó tiêu là một vấn đề sức khỏe phổ biến có thể gây ra nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng tới cơ thể. Chất xơ được sử dụng để điều trị nhiều bệnh đường tiêu hóa như bệnh nhu động ruột bất thường. Chất xơ cũng giúp hỗ trợ sự phát triển của lợi khuẩn trong ruột già giúp ngăn ngừa các bệnh đường ruột do nhiễm khuẩn.

Quả khế giúp bạn cung cấp chất xơ, ngăn ngừa khó tiêu hiệu quả và hỗ trợ chức năng tiêu hóa.

2. Quả khế giúp hỗ trợ giảm cân
Quả khế chứa nhiều loại dưỡng chất tốt cho sức khỏe nhưng chỉ chứa rất ít lượng calo. Vì vậy, khế là lựa chọn lý tưởng dành cho những người muốn giảm cân. Cả khế ngọt và khế chua đều chứa nhiều chất xơ và nước nên có thể khiến bạn no lâu. Trái khế cũng chứa một số chất giúp hạn chế cảm giác thèm ăn nên sẽ giúp bạn hỗ trợ giảm cân.

Bạn có thể sử dụng quả khế làm thực phẩm hỗ trợ giảm cân vì 100g khế chỉ chứa 31 calo.

3. Quả khế giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch
Quả khế rất giàu kali, khoáng chất này đóng vai trò quan trọng giúp duy trì sức khỏe tim mạch, điều hòa huyết áp cho cơ thể. Việc sử dụng khế vào chế độ dinh dưỡng hàng ngày giúp bổ sung kali, ngăn ngừa các bệnh tim mạch hiệu quả.

4. Quả khế tốt cho thị lực
quả khế

Việc ăn quả khế giúp bạn bổ sung vitamin A cho cơ thể, giúp hỗ trợ thị lực của mắt. Trái khế còn giúp ngăn ngừa các vấn đề về mắt như đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng.

5. Quả khế là nguồn bổ sung protein dồi dào
Cũng giống như thịt, trứng và cá, quả khế cũng chứa nhiều protein nên giàu dinh dưỡng, giúp cải thiện sức khỏe. Việc bổ sung protein còn giúp cân bằng nội tiết và giúp hệ thần kinh hoạt động tốt. Khế còn giúp bạn duy trì sinh lực cho cơ thể.

6. Quả khế giúp giảm đau
Những chứng đau mạn tính như đau đầu, đau nửa đầu hoặc đau lưng khiến bạn rất khó chịu. Quả khế chứa magie có thể giúp giảm đau hiệu quả. Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích các chế độ ăn giàu magie không chỉ giúp giảm đau đầu, đau nửa đầu, đau lưng mà còn giúp giảm đau khớp và chuột rút.

Nếu bạn gặp tình trạng đau nặng, bạn không nên tự ý dùng thuốc hoặc thảo dược mà cần đi khám bác sĩ để xác định nguyên nhân và điều trị kịp thời.

7. Quả khế có khả năng kháng khuẩn
Một nghiên cứu cho thấy quả khế có đặc tính kháng khuẩn, giúp hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các loại vi khuẩn như Salmonella typhus, E. Coli, Bacillus cereus… gây ra. Một số kết quả nghiên cứu bước đầu cho thấy trái khế cũng giúp loại bỏ các yếu tố gây ung thư ruột, tuy nhiên cần có những nghiên cứu sâu hơn.

8. Quả khế có đặc tính kháng viêm
quả khế

Chỉ cần ăn một quả khế, bạn có thể bổ sung rất nhiều dưỡng chất kháng viêm quan trọng với cơ thể bao gồm saponin, flavonoid và vitamin C. Các chứng viêm cần được phát hiện và điều trị kịp thời để tránh gây ra các bệnh mạn tính do viêm, ví dụ như bệnh tim mạch, hô hấp, dạ dày.

9. Quả khế giúp tăng cường miễn dịch
Việc bổ sung các chất chống oxy hóa rất cần thiết để giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sức đề kháng chống lại bệnh tật. Quả khế là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào giúp chống oxy hóa. Nhờ đó giúp hệ miễn dịch hoạt động hiệu quả hơn, ngăn ngừa ảnh hưởng của vi khuẩn, virus, các gốc tự do, độc tố và tế bào ung thư.

10. Quả khế có thể giúp trị ho
Các vitamin và khoáng chất có trong quả khế có công dụng trị ho hiệu quả và giảm bớt các triệu chứng khó chịu. Các chuyên gia dinh dưỡng cũng khuyến khích dùng khế khi bị cảm cúm trừ trường hợp sốt cao. Không chỉ có công dụng hỗ trợ chữa ho, quả khế còn giúp bạn lợi tiểu.

11. Quả khế giúp ngăn ngừa ung thư
Quả khế giúp cung cấp các chất chống oxy hóa không chỉ giúp tiêu diệt các gốc tự do mà còn cản trở sự phát triển của các tế bào ung thư. Khả năng phòng ngừa ung thư của quả khế đang được các nhà khoa học nghiên cứu sâu hơn.

12. Quả khế giúp kiểm soát đường huyết
Quả khế có chứa ít đường và chứa nhiều chất xơ, vì vậy có khả năng giúp kiểm soát đường huyết. Quả khế là lựa chọn an toàn và lành mạnh cho những người bị bệnh tiểu đường. Người bệnh tiểu đường có ít lựa chọn các loại trái cây vì phải hạn chế dung nạp đường.

Mặc dù quả khế tương đối an toàn cho người tiểu đường nhưng bạn vẫn nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị có thể ăn khế hay không, ăn thời điểm nào và bao nhiêu là hợp lý.

13. Quả khế tốt cho làn da
Quả khế chứa nhiều dưỡng chất giúp điều trị các bệnh về da như nám da, chàm. Ngoài ra, trái khế cũng giúp trị trứng cá và làm mờ vết sẹo, giúp bạn có một làn da khỏe mạnh hơn. Khế còn chứa nhiều vitamin thấm sâu vào da giúp làm chậm quá trình lão hóa da, hàn gắn các tế bào da và các mô bị tổn thương, ngăn ngừa nếp nhăn giúp da mịn màng.

1. Mô tả cây lá dứaCây mọc thành bụi, có thể cao 1m, đường kính thân 1-3cm, phân nhánh. Lá hình mũi mác, nhẳn, xếp thành...
15/05/2019

1. Mô tả cây lá dứa

Cây mọc thành bụi, có thể cao 1m, đường kính thân 1-3cm, phân nhánh. Lá hình mũi mác, nhẳn, xếp thành hình máng, dài 40-50cm, rộng 3-4cm, mép không g*i, mặt dưới có màu nhạt, có nhiều gân cách nhau 1mm, mùi thơm như mùi cơm nếp, để khô càng thơm hơn. Chưa thấy cây ra hoa.

Cây lá dứa thích hợp trồng nơi dưới bóng râm, đất thịt ẩm ướt, nếu để cây lá dứa nơi nhiều ánh nắng thì lá nhạt màu hơn.Nếu trồng làm cây cảnh thì chọn đất trồng giữ ẩm tốt.

la dua Công dụng của cây lá dứa



2. Phân bố, thu hái và chế biến

Cây mọc hoang dại và được trồng đặc biệt tại các tỉnh phía Nam dể lấy lá tươi hay khô cho vào thức ăn như bánh, kẹo, rượu…Tại các chợ của thành phố Hồ Chí Minh người ta thường bó thành bó lớn, gần như thu hái lá quanh năm.

Hiện nay cây là dứa được trồng làm cây cảnh trang trí do lá có màu xanh thẫm bóng mượt và dễ chăm sóc.

3. Công dụng của lá dứa

Chỉ mới thấy nhân dân, đặc biệt nhân dân các tỉnh phía Nam, dùng làm thơm kẹo bánh. Chưa hề thấy ai nói gặp hiện tượng ngộ độc do dùng lá dứa này để làm thơm thức ăn.

Dân gian dùng lá dứa cắt thành khúc phơi khô pha nước nóng uống như nước trà, ngoài ra lá dứa khô và cây cỏ sữa đất khô nấu chung làm nước uống để ổn định đường huyết của người bị bệnh tiểu đường type 2 rất hiệu quả.

Không thấy có hoa. Lá nếp thơm khá lành, không gây độc hại cho sức khỏe con người nên từ lâu cây được dùng nhiều trên các lĩnh vực công nghiệp, ẩm thực… Các nhà khoa học đã xác định được một số thành phần dễ bay hơi của cây dứa thơm chủ yếu là 3-metyl-2(5H)-furanon (83,82%); 2-axetyl-1-pyrrolin (3,15%) là chất gây mùi thơm nếp đặc trưng.

Thông thường, trong “ẩm thực dân gian” khi nấu chè, làm kem, gói bánh, luộc sắn… đều bỏ vài lá dứa thơm vào nồi làm thức ăn có mùi thơm hấp dẫn hơn. Có nơi, người ta giã nát, hoặc xay nhuyễn lá dứa, vắt lấy nước cốt, trộn chung với gạo nếp, dùng để gói bánh chưng, làm xi-rô, tạo màu và mùi hương cho xoa xoa… Bánh chưng gói theo kiểu này khi chín, vỏ bánh sẽ có màu xanh đẹp, hương thơm khá hấp dẫn với người ăn. Không chỉ người Việt mới có thói quen dùng lá dứa nấu ăn mà các cư dân châu Á cũng có nhiều món ăn truyền thống có dùng lá dứa thơm.

Những năm gần đây, trà sâm dứa rất được ưa chuộng. Có người còn bỏ lá nếp thơm vào nồi nước xông giải cảm cho thơm. Gần đây, một số người đã thành công làm hạ lượng đường trong máu xuống nhờ uống lá dứa thơm, nhất là những người bị tiểu đường loại hai. Cách dùng như sau: mua lá dứa về phơi khô dùng dần, phơi thế nào cho lá vẫn còn màu xanh lục diệp. Mỗi lần nấu khoảng 10 lá khô với 2,5 lít nước, nấu sôi cho đến khi còn lại 2 lít là vừa. Uống trước mỗi bữa ăn khoảng 20 phút và uống hết số nước ấy trong ngày. Uống sau 10 ngày là có kết quả. Trong quá trình uống lá dứa thơm, điều lưu ý, bạn phải ăn kiêng theo chế độ và năng tập thể dục. Tuy nhiên, tính năng chữa bệnh tiểu đường của loại cây này, đề nghị các nhà khoa học, thầy thuốc… cần nghiên cứu sâu hơn.

Bước 1Chuẩn bị nguyên liệu làm bánh: Cà rốt, củ cải trắng và su hào cắt thành sợi nhỏ mỏng rồi bỏ vào trong 1 hộp nhựa. ...
14/05/2019

Bước 1
Chuẩn bị nguyên liệu làm bánh: Cà rốt, củ cải trắng và su hào cắt thành sợi nhỏ mỏng rồi bỏ vào trong 1 hộp nhựa. Đường, giấm, nước lạnh và muối bỏ chung hết vào 1 cái nồi, bắt lên bếp nấu sôi khoảng 2-3 phút, rồi bắt ra khỏi bếp để thật nguội. Khi nước giấm đường đã nguội, đổ hết vào hộp rau củ hỗn hợp rồi để vào trong tủ lạnh trước 3 ngày trước khi sử dụng.
Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh
Bước 2
Thịt ba chỉ rửa sạch rồi cắt mỏng từng miếng dày khoảng 1 cm, bắt nồi nước lên bếp nấu sôi, rồi thả những miếng ba chỉ vào chần qua cho ra hết chất bọt dơ, sau đó vớt ra thả ngâm vào nước lạnh để thịt ko bị thâm dzà mau nguội, rồi cắt những miếng ba chỉ nhỏ như hạt lựu. Tôm rửa sạch bóc vỏ bỏ đầu, rồi cũng cắt nhỏ như hạt lựu. Bắt chảo dầu ăn lên bếp, thả hành hương (hành tím) vào phi khi thấy hành có màu hơi vàng, cho ít bột màu ớt chuông hoặc dầu hạt điều để tạo màu cho đẹp, sau đó cho thịt ba chỉ vào xào 1 lúc, khi thấy thịt ba chỉ xăn lại thì cho tôm vào và xào thêm 1 lúc nữa, đồng thời nêm nếm gia vị theo khẩu vị gia đình, cho vào ít hành lá và ngò rí nữa thì nhân rất thơm.
Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh
Bước 3
Đậu xanh sau khi ngâm qua nước khoảng 5 giờ, xả wa nước cho sạch rồi bỏ vào nồi, đổ nước dzừa ngập đậu xanh rồi nấu chín. Thịt ba chỉ rửa sạch rồi cắt mỏng từng miếng dày khoảng 1cm, bắt nồi nước lên bếp nấu sôi, rồi thả những miếng ba chỉ vào chần qua cho ra hết chất bọt dơ, sau đó vớt ra thả ngâm vào nước lạnh để thịt không bị thâm và mau nguội, rồi cắt những miếng ba chỉ nhỏ như hạt lựu. Bắt chảo dầu ăn lên bếp, thả hành hương vào phi khi thấy hành có màu hơi vàng, cho thịt ba chỉ vào xào 1 lúc, khi thấy thịt ba chỉ xăn lại thì cho đậu xanh vào xào thêm 1 lúc nữa, đồng thời nêm nếm gia vị theo khẩu vị gia đình, cho vào ít hành lá và ngò rí nữa thì nhân rất thơm. Khi nhân thịt đậu xanh xào xong để ra ngoài chờ hơi nguội, rồi vo thành viên tròn bằng nhau khoảng 15 viên nhân.
Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh
Bước 4
Bột nếp và bột gạo tẻ bỏ chung vào thau nhựa lớn trộn đều, rồi đổ nước hơi ấm tay vào và nhồi/nhào khoảng 5 phút cho đến khi bột kết thành khối dẻo mịn màng, bột giữ hình dạng đứng bột chứ không chảy lan xuống thau là bột đạt tiêu chuẩn. Để bột nghỉ khoảng 10 phút. Sau đó chia bột ra thành những viên tròn bằng nhau (khoảng 28-30 viên), dùng tay dàn bột hơi mỏng rồi cho nhân vào giữa, rồi túm bột lại ôm hết phần nhân và dùng ngón tay bóp cho mí bột kết dính lại, đồng thời vo tròn lại viên bột.
Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh
Bước 5
Đổ hơn nửa nồi nước vào xửng rồi bắt lên bếp, khi nước sôi cho bánh vào hấp ở lửa sôi vừa và hấp khoảng 10 phút, sau 10 phút thì mở nắp ra cho bay bớt hơi nước, rồi đậy nắp lại và hấp thêm 10 phút nữa (tổng cộng hấp bánh 20 phút). Khi bánh chín, mở nắp xửng ra và chờ khoảng 2 phút, để bay bớt hơi nước và mặt bánh khô bóng lại trước khi lấy bánh ra ngoài.
Sau 1, 2 lần hấp bánh, nước trong xửng sẽ cạn bớt nên phải châm thêm nước vào, thì mới đủ hơi giúp bánh chín nhanh hơn.

Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh
Bước 6
Tèn ten tén, thành quả của chúng ta đây! Chúc cả nhà thành công nha! Bánh ít trần nhân tôm thịt đậu xanh với vỏ bánh dẻo dai, bao lấy nhân tôm thịt béo và đậu xanh bùi bùi rất hấp dẫn.

Công dụng của cá hồiGiàu protein và amino acidCác loại thịt động vật như lợn, bò… chứa rất nhiều protein, song nếu ăn nh...
08/05/2019

Công dụng của cá hồi
Giàu protein và amino acid

Các loại thịt động vật như lợn, bò… chứa rất nhiều protein, song nếu ăn nhiều lại không tốt cho sức khỏe, có thể gây ra chứng thừa đạm, béo phì, tiểu đường... Trong khi đó, bạn có thể ăn cá hồi thoải mái mà không phải lo nghĩ gì.

Protein trong cá hồi và amino acid rất dễ hấp thụ, tốt cho hệ tiêu hóa và tim mạch. Trong cá hồi cũng có chứa rất nhiều vitamin thiết yếu như vitamin A, D, phốt pho, magiê, kẽm, và iốt… Đặc biệt canxi trong cá hồi còn góp phần giúp cho xương chắc khỏe.

Giảm nguy cơ đột quỵ, bệnh tim

Theo kết quả nghiên cứu của Trường Y tế cộng đồng thuộc Đại học Harvard, Mỹ, lượng axít béo omega-3 có trong cá sẽ giúp cải thiện rất hiệu quả đến lượng cholesterol trong máu cũng như huyết áp, việc ăn cá đều đặn hàng tuần sẽ ngăn chặn nguy cơ mắc bệnh tim, làm giảm đột quỵ.

Ngoài ra, omega-3 còn giúp giảm nồng độ triglyceride trong máu và giảm hiện tượng máu bị vón cục dẫn tới tắc nghẽn mạch máu. Các nhà khoa học cho biết, những người theo chế độ ăn uống có nhiều khẩu phần cá hồi mỗi tuần sẽ giảm được khoảng 12% nguy cơ của bệnh so với những người không ăn hoặc ăn ít.

Chăm sóc da và tóc

Một lợi ích quan trọng của cá hồi đối với sức khỏe nữa là cải thiện kết cấu làn da và tóc giúp tóc bóng mượt hơn và da mịn màng hơn. Trong cá hồi giàu protein, vitamin D và các a-xít béo omega-3. Khoảng 3% cấu tạo của sợi tóc là các axít béo.

Omega-3 cũng được tìm thấy trong màng tế bào của da đầu. Axit béo omega-3 có tác dụng bảo vệ các tế bào và giữ ẩm cho da. Nó cũng khuyến khích sản xuất collagen và sợi elastin, giúp da khỏe mạnh. Ngoài ra, các axit béo trong cá hồi cũng cung cấp dinh dưỡng cho nang lông và giúp duy trì mái tóc khỏe mạnh. Đây chính là loại dầu tự nhiên duy trì độ ẩm cho da đầu và tóc. Vì vậy mà cá hồi giúp chống lại hiện tượng da bị cháy nắng cũng như bệnh ung thư da.

Phát triển cơ bắp

Cá hồi có hàm lượng protein và axit béo omega-3 cao. Axit béo omega-3 có tác dụng làm giảm nguy cơ phân hủy protein cho cơ bắp sau khi luyện tập và giúp cải thiện phục hồi các cơ. Điều này là vô cùng quan trọng vì để tạo cơ bắp, cơ thể cần lưu trữ lượng protein mới nhanh hơn so với lượng protein cũ bị mất đi.

Vì thế, dù bạn có luyện tập chăm chỉ nhưng không bổ sung thực phẩm hợp lý thì tác dụng của việc luyện tập sẽ không được phát huy. Thường xuyên ăn cá hồi giúp cơ bắp săn chắc và thúc đẩy sự trao đổi chất.

Tốt cho não bộ

Đối với con người, DHA có trong axit béo không no của cá hồi và có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng của tế bào não và hệ thần kinh. Thiếu chất này con người sẽ giảm trí nhớ, kém thông minh. Đặc biệt đối với trẻ nhỏ, DHA là một dưỡng chất vô cùng quan trọng và cần thiết để phát triển tế bào não.

Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng cá hồi hỗ trợ rất lớn trong quá trình phát triển não bộ của thai nhi. Vì vậy, đối với phụ nữ mang thai, việc tăng lượng cá hồi trong chế độ ăn là vô cùng cần thiết.

Tăng cường sức khỏe cho đôi mắt

Cá hồi là loại thực phẩm rất hiệu quả trong việc duy trì chức năng thị giác. Hàm lượng omega-3 và axit amin có trong cá hồi giúp cải thiện sức khỏe của đôi mắt và ngăn ngừa bệnh thoái hóa điểm vàng (AMD), mắt bị khô và mệt mỏi.

AMD là nguyên nhân phổ biến của việc mất thị lực ở người trên 50 tuổi và nghiên cứu cho biết việc tích cực ăn cá hồi giúp ngăn ngừa bệnh thoái hóa điểm vàng. Những axit béo omega -3 tuyệt vời trong cuộc chiến chống lại AMD có thể dẫn đến mù lòa. Cá hồi cũng là một nguồn tự nhiên của vitamin D có lợi cho sức khỏe của mắt.

Công dụng của lá dứa ít ai ngờ đếnĐiều trị cho những người thần kinh yếuRửa sạch 3 miếng lá dứa, hãm với 3 bát nước sôi ...
07/05/2019

Công dụng của lá dứa ít ai ngờ đến
Điều trị cho những người thần kinh yếu
Rửa sạch 3 miếng lá dứa, hãm với 3 bát nước sôi và uống 2 lần sáng, chiều đều đặn sẽ có tác dụng bồi bổ thần kinh.

Điều trị tăng huyết áp
Ngoài việc điều trị bệnh thần kinh yếu, lá dứa đun sôi với nước cũng được sử dụng để điều trị các vấn đề về huyết áp. Chỉ với 2 cốc mỗi ngày là đủ để đối phó với căn bệnh này.

Loại bỏ cảm giác lo lắng
Với những người hay lo lắng hoặc căng thẳng, người ta cũng dùng nước sắc của lá dứa dại với liều 2 lá dứa to sắc với một ly nước. Lá dứa hiệu quả trong việc làm dịu căng thẳng từ các chất tannin.

Công dụng của lá dứa
Lá dứa có thể giúp giảm lo lắng hiệu quả
Điều trị đau nhức khớp và bệnh thấp khớp
3 lá dứa cùng một chén dầu dừa trộn cùng dầu bạch đàn giúp chữa đau nhức cơ bắp do thấp khớp, bằng cách xoa bóp và ngâm trong nước lá dứa ấm.

Cho cảm giác ngon miệng
Những người gầy gò do biếng ăn và không có cảm giác ngon miệng thì lá dứa có thể là một giải pháp. Đun sôi 2 miếng lá dứa uống trước khi ăn 30 phút thường xuyên có thể giúp bạn tăng sự thèm ăn.

Hiệu quả với tóc
Từ quan điểm về cái đẹp, lá dứa rất hữu ích để khắc phục những vấn đề về tóc. Một mớ lá dứa thơm (khoảng 7 lá) đun đến khi nước ngả màu xanh đậm (khoảng 1 bát đầy), để qua đêm, sau đó thêm nước cốt của 3 quả nhàu trộn thành hỗn hợp. Gội đầu 3 lần một tuần sẽ làm tóc đen bóng. Để loại bỏ gàu, ta dùng lá dứa xay rồi massage nhẹ nhàng trên da đầu, sau đó gội sạch.

Những điều cần hết sức lưu ý khi dùng lá dứa
Dùng lượng lớn lá dứa hằng ngày có thể gây hạ đường huyết. Do đó, tuy đây là loại nước mát giúp giải khát, tốt cho cơ thể nhưng khi dùng cũng cần phải dùng với một lượng vừa đủ, không được lạm dụng.

Công dụng của lá dứa
Dùng nhiều lá dứa trong ngày có thể gây hạ đường huyết
Những người có bệnh huyết áp, tiểu đường, thận, bệnh lao phổi… hoặc phụ nữ đang có thai, nếu dùng hàng ngày, liên tục, phải hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.

Công dụng không ngờ của thịt bòThị bò giàu protein và vitamin B6Lợi ích của thịt bò giúp bạn xây dựng hệ thống miễn dịch...
05/05/2019

Công dụng không ngờ của thịt bò
Thị bò giàu protein và vitamin B6
Lợi ích của thịt bò giúp bạn xây dựng hệ thống miễn dịch, góp phần phục hồi cơ thể sau khi hoạt động cường độ cao, giúp nâng cao sức đề kháng. Lượng protein và vitamin B6 trong thịt bò khá cao, ước tính 100 gram thịt bò có thể sản xuất 22 gram protein. Do đó cần tăng cường trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, đặc biệt đối với trẻ nhỏ.
Thịt bò có công dụng gì với sức khỏe? - Ảnh 2.
Chứa lượng sắt phong phú
Ngược lại với hàm lượng sắt ít ỏi trong cá, thịt gà, gà tây, thịt bò lại rất giàu chất sắt, một khoáng chất cần thiết để tạo máu. Do vậy, hãy bổ sung thực phẩm này vào thực đơn mỗi ngày để phát huy lợi ích của thịt bò nhé.
Giàu kẽm, magie
Bên cạnh giàu protein, thịt bò còn giàu kẽm và khoáng chất. Lợi ích của thịt bò còn giúp chống oxy hóa hiệu quả, bổ trợ tăng cường cơ bắp. Lượng kẽm giúp đẩy nhanh quá trình tổng hợp protein, kết hợp vitamin B6 và Glutamate giúp tăng cường miễn dịch và đề kháng cho bạn. Đặc biệt, lợi ích của thịt bò còn tăng sự trao đổi chất insulin, cho bạn cơ thể khỏe khoắn, đẩy lùi bệnh tật.
Tăng cường cơ bắp: Thịt bò, nhất là bắp bò rất giàu axit amoniac, cao hơn cả so với bất kì loại thực phẩm nào khác, có tác dụng làm tăng cơ bắp, tăng cường sức khỏe.
Thịt bò có công dụng gì với sức khỏe? - Ảnh 3.
Khoáng chất carnitine: Thịt gà, cá, bò đều có khoáng chất carnitine và nồng độ sarcosine (một chất có liên quan đến ung thư) rất thấp. Carnitine được sử dụng chủ yếu để hỗ trợ quá trình chuyển hóa chất béo, chuỗi axit amin để giữ cho cơ thể được cân đối, các axit amin rất tốt trong việc tạo các cơ bắp.
Nhiều kali: Trong thịt bò chứa nhiều khoáng chất như protein, kali, mà hai khoáng chất này lại không thể thiếu trong chế độ dinh dưỡng. Mức độ kali thấp ức chế tổng hợp protein cũng như sản xuất hormone tăng trưởng, sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ bắp.
Chứa nhiều vitamin B12: Lợi ích của thịt bò còn giúp đẩy nhanh quá trình chuyển hóa amino acid. Do chứa nhiều vitamin B12 cần thiết, giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể có thể hoạt động với cường độ cao. Vitamin B12 trong thịt bò giúp các tế bào máu đỏ mang oxy đi đến các mô cơ trong cơ thể.
Thịt bò có công dụng gì với sức khỏe? - Ảnh 4.
Công dụng giảm béo
Thịt bò có tác dụng làm săn chắc cơ bắp, tăng cường khả năng miễn dịch, cung cấp năng lượng cho các tế bào hoạt động. Lợi ích của thịt bò còn giúp bạn giảm cân bởi chứa chất béo không bão hòa. Đặc biệt, giảm cân với thịt bò, bạn hoàn toàn có thể yên tâm bởi vẫn ổn định lượng cholestrol mà vẫn cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể hoạt động.
Chứa nhiều dầu thực phẩm
Ngoài chứa nhiều protein và vitamin, thịt bò còn chứa nhiều dầu thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Đặc biệt, thịt bò rất giàu axit linoleic tổng hợp, đóng vai trò quan trọng trong quá trình duy trì và phát triển cơ bắp. Lợi ích của thịt bò còn giúp chống lại các chất oxy hóa, đặc biệt tốt khi bạn tập các môn thể thao gây tổn thương mô.

Một số bài thuốc từ rau ngót- Canh giải nhiệt mùa hè: Rau ngót nấu canh với hến, mát và ngọt đậm đà. Người thể hư hàn ki...
03/05/2019

Một số bài thuốc từ rau ngót

- Canh giải nhiệt mùa hè: Rau ngót nấu canh với hến, mát và ngọt đậm đà. Người thể hư hàn kiêng dùng hoặc nếu dùng nên cho thêm mấy lát gừng.

- Chữa sót nhau thai: Bà mẹ sau sinh hoặc nạo phá thai, có khả năng nhau thai còn sót lại trong tử cung gây nhiễm khuẩn, sốt cao. Uống nước lá rau ngót 7-10 ngày, nhau thai còn sót ở tử cung sẽ bị tống ra ngoài và giảm nhiễm khuẩn. Cách làm: 50 g lá rau ngót tươi rửa sạch, giã nát, đổ nước đun sôi để nguội, gạn lấy nước 100-200 ml, ngày uống 2-3 lần.

- Bồi dưỡng sau đẻ: Rau ngót nấu canh với thịt lợn nạc, giò sống, trứng tôm, trứng cáy, cá rô, cá quả, ăn hàng ngày.

- Nhức xương: Rau ngót nấu với xương lợn, ăn nhiều lần trong ngày sẽ chữa nhức xương hiệu quả.

- Chảy máu cam: Giã nhuyễn rau ngót rồi cho thêm nước, ít đường để uống. Bã rau ngót gói vào vải và đặt lên mũi, chữa chứng chảy máu cam hiệu quả.

- Giải độc rượu: Giã nhuyễn rau ngót vắt lấy nước uống.

- Chữa nám da: Đắp rau ngót đã giã nhuyễn lên vùng bị nám, sau 20-30 phút rửa lại với nước lạnh, thực hiện hàng ngày.

Lá vối có tác dụng gì và ai cần kiêng lá vối: Tìm hiểu về lá vốiNhắc đến lá vối chắc hẳn ai cũng nghĩ ngay tới một loại ...
30/04/2019

Lá vối có tác dụng gì và ai cần kiêng lá vối: Tìm hiểu về lá vối
Nhắc đến lá vối chắc hẳn ai cũng nghĩ ngay tới một loại nước uống dân dã, ngon miệng và dễ uống lại có tác dụng thanh nhiệt, kích thích tiêu hóa và chống đầy bụng. Cây vối thường được dùng để lấy lá và nụ để nấu nước uống, vối có hai loại là vối nếp và vối tẻ, lá có màu vàng xanh. Lá vối tẻ thường to hơn lá vối nếp, lá của nó bé bằng hoặc lớn hơn bàn tay người, có hình thoi màu xanh thẫm. Hoa vối thường nở thành chùm đan vào nhau, hoa thường nở vào mùa xuân, còn quả vối thì có màu đỏ thẫm giống với quả bồ quân, vị hơi chát và đắng.

Lá vối có tác dụng gì và ai cần kiêng lá vối
Cây vối có tên khoa học là Cleistocalyx operculatus, thuộc họ Sim (Myrtaceae), là loại cây mọc nhiều ở nhiệt đới. Ở nước ta cây vối mọc hoang hoặc trồng, có nhiều ở miền Bắc nước ta. Cây vối thường cao chừng 5 – 6 m, đường kính của cây có thể lên đến 50cm. cuống lá dài 1- 1,5 cm. Phiến lá cây vối dai, cứng. Hoa vối gần như không cuống, màu lục nhạt, trắng. Quả vối hình trứng, đường kính 7 – 12 mm khi chín có màu tím sậm, có dịch. Lá, cành non và nụ vối đều có mùi thơm dễ chịu đặc biệt của vối.

Nước vối hay trà vối là một loại đồ uống giải khát được nấu bằng nụ, hoặc lá vối đã ủ chín rồi phơi khô, cũng có thể dùng ngay khi lá còn tươi. Đây là loại đồ uống rất thông dụng ở nông thôn, thậm chí cả thành thị vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Nước vối được dùng để uống hàng ngày giống như nước chè xanh.

Trong lá vối, nụ vối có tanin, một số chất khoáng, vitamin và có khoảng 4% tinh dầu với mùi thơm dễ chịu, một số chất kháng sinh có khả năng diệt được nhiều loại vi khuẩn gây bệnh như Streptococcus, Staphylococcus, vi khuẩn bạch hầu, phế cầu, Salmonella, Bacillus subtilis...Lá vối tươi hay khô sắc đặc được coi là một thuốc sát khuẩn dùng chữa nhiều bệnh ngoài da như ghẻ lở, mụn nhọt. Trong thực tế, nhân dân ta thường lấy lá vối để tươi vò nát, nấu với nước sôi lấy nước đặc gội đầu chữa chốc lở rất hiệu nghiệm.

Theo tài liệu"Thuốc và sức khỏe": Lá vối có tác dụng kiện tỳ, giúp ăn ngon, tiêu hóa tốt. Chất đắng trong vối sẽ kích thích tiết nhiều dịch tiêu hóa, chất tanin bảo vệ niêm mạc ruột, còn chất tinh dầu có tính kháng khuẩn nhưng không hại vi khuẩn có ích trong ruột. Theo kinh nghiệm của dân gian, lá vối tươi có kết quả trị bệnh cao hơn so với lá đã ủ. Lá vối nấu nước uống có thể trợ giúp tốt trong việc chữa các bệnh hoặc tổn thương sau: Chữa bỏng, viêm gan, vàng da, viêm da lở ngứa.

Nước vối sử dụng giải khát, giải nhiệt, có tác dụng lợi tiểu và mát, dùng thích hợp cho tất cả các mùa trong năm đặc biệt là mùa nóng. Những nghiên cứu gần đây cho thấy nếu chỉ uống nước lọc, nước trắng thì sau một thời gian ngắn (3-40 phút) cơ thể sẽ đào thải hết, nhưng nếu uống nước vối hoặc nước chè tươi, sau thời gian ấy cơ thể chỉ thải loại 1/5 lượng nước đã uống, phần còn lại sẽ thải ra từ từ sau đó.

Phương thức nấu nước vối rất đơn giản: lá vối khô rửa sạch cho vào ấm, cho nước lạnh vào đun đến sôi rồi uống nóng hoặc uống lạnh. Nụ vối cũng được đun trong nước đến khi sôi hoặc, thường hơn, có thể được hãm trong nước sôi như cách hãm trà.

Công dụng của mật ong1. Chữa ho khan, ho đờm từ mật ongChữa ho bằng mật ong là một cách trị ho dân gian mà rất nhiều ngư...
29/04/2019

Công dụng của mật ong
1. Chữa ho khan, ho đờm từ mật ong
Chữa ho bằng mật ong là một cách trị ho dân gian mà rất nhiều người đã áp dụng và đạt được hiệu quả rõ rệt.

Bài thuốc mật ong hấp lá hẹ: Lá hẹ rửa sạch, để ráo nước thái nhỏ cho vào chén. Đổ mật ong ngập và mang cách thủy hoặc hấp cơm. Sau khi chin bạn tán nhuyễn và ăn. Cách trị ho bằng mật ong và lá hẹ rất hiệu quả nếu bạn đang có đờm hay cảm cúm nữa.

Bài thuốc mật ong quất: Chọn 3-4 quả quất xanh rửa sạch, cho vào 1 cái chén nhỏ, đổ mật ong ngập quất và hấp trong nồi cơm (hoặc hấp cách thủy) khoảng 15 phút. Sau khi hấp xong có thể uống trực tiếp, từ từ để nước mật trôi xuống họng là dịu và giảm ho. Hoặc bạn có thể pha với nước ấm và dầm nát quả quất ra. Uống ngày 2 lần sau bữa cơm hoặc sáng tối để nhanh hết ho.

Tỏi ngâm mật ong: Bóc tỏi cho vào hũ thủy tinh sạch sau đó đổ mật ong lên ngập đậy nắm kín, ngâm khoảng ngoài 1 tháng là có thể dùng. Ngâm càng lâu càng dễ ăn. Cứ khi nào ho thì bỏ ra ăn mỗi lần 1 tép, tần suất 1-2 lần mỗi ngày, 2 ngày là khỏi.
2. Chữa bỏng
Từ xa xưa, mật ong đã được dùng như môt loại thuốc giúp chữa lành vết bỏng và ngăn ngừa nhiễm trùng nhờ tác dụng khử trùng, giảm sưng nề viêm tấy. Bên cạnh đó, dung dịch ngọt ngào này còn có thể rút ngắn thời gian phục hồi của da sau khi bị tổn thương bởi nhiệt độ cao cũng như không để lại quá nhiều sẹo so với các cách điều trị khác.

Nếu không may bị bỏng bạn chỉ cần bôi trực tiếp mật ong lên vết bỏng rồi dùng gạc mỏng băng lại, thực hiện khoảng 2 – 3 lần/ngày cho đến khi vết thương khô và lên da non là được.

3. Tăng cường trí nhớ nhờ chất acetylcholine
Các nghiên cứu đã cho thấy, phụ nữ sau mãn kinh sử dụng mật ong trong vài tuần có những kết quả khả quan trong việc cải thiện trí nhớ ngắn hạn và dài hạn. Ngoài ra, mật ong cũng mang lại tác dụng tương tự đối với phụ nữ trong thời kỳ mãn kinh.

4. Ngăn ngừa trào ngược dạ dày – thực quản
Trong bài viết trên tạp chí British Medical Journal, GS Mahantayya V Math thuộc Đại học Y ở Kamothe (Ấn Độ) đã khẳng định: “Mật ong với độ kết dính gần 126 lần cao hơn độ kết dính của nước – phủ kín thành đường tiêu hóa, tạo rào cản ngăn ngừa chứng trào ngược dạ dày – thực quản”.

5. Hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường
Mật ong có chỉ số đường huyết thấp hơn đường mía và có thể giữ cho đường huyết trong máu ở mức ổn định, do đó các bác sĩ khuyến khích thay thế mật ong thay cho đường phụ gia thông thường bạn đang sử dụng.
6. Ngăn ngừa bệnh ung thư
Nếu nói đến các loai thực phẩm chứa nhiều chất chống oxy hóa thì không thể bỏ qua mật ong. Đây là loại thực phẩm giúp ngăn chặn tế bào ung thư nhân lên rất hiệu quả cũng như hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan, chẳng hạn như ung thư thận, ung thư phổi…

7. Làm dịu bệnh trĩ
Bệnh trĩ thường khiến người mắc phải ngứa và đau ở khu vực hậu môn cũng như gây nên hiện tượng xuất hiện máu trong phân. Ngoài sử dụng các loại thuốc đã được bác sĩ chỉ định, bạn còn có thể áp dụng một vài biện pháp làm dịu đi tình trạng bệnh tại nhà như bôi lên vùng bị tổn thương hỗn hợp gồm dầu ô liu và mật ong. Phương pháp này sẽ giúp giảm đáng kể tình trạng chảy máu, đau, ngứa khiến bạn khó chịu.

8. Tác dụng chữa lành vết thương
Các bác sĩ đã nói rằng mật ong có thể khử trùng và làm lành vết thương nhanh chóng, đồng thời giúp giảm đau, hạn chế mùi và thu nhỏ kích cỡ của chúng. Thực phẩm này cũng hỗ trợ tiêu diệt các vi khuẩn chống lại thuốc kháng sinh hoặc tình trạng lở loét thời gian dài sau khi trải qua quá trình phẫu thuật hoặc bị bỏng.

Tuy nhiên, bạn không nên dùng mật ong để điều trị vết thương khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ, vì đôi khi loại thực phẩm này lại làm chậm quá trình hồi phục.

9. Làm dịu tình trạng bệnh vẩy nến
Vẩy nến là một tình trạng viêm nhiễm khá phổ biến ở da. Bệnh gây ra hiện tượng đỏ, lở loét, ngứa, thậm chí là tổn thương nghiêm trọng. Nhiều người sẽ điều trị vẩy nến bằng kem thoa có chứa corticosteroid hoặc vitamin D nhưng mật ong lại có thể đem đến hiệu quả mà bạn sẽ bất ngờ. Sử dụng hỗn hợp mật ong, dầu ô liu sẽ giúp làm dịu da, giảm cảm giác ngứa cũng như tình trạng tấy đỏ.

10. Giảm ngứa ở bệnh Herpes
Khi bị nhiễm virus Herpes, bạn sẽ cảm thấy vùng da quanh khu vực sinh dục và miệng bị lở loét kèm theo việc xuất hiện các nốt mụn nước. Hãy dùng mật ong để đắp lên vết thương và rửa đi sau 30 phút, tình trạng khó chịu, ngứa ngáy có thể giảm đi rất nhiều đấy.

Address

162 Phương Liệt
Hanoi
100000

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Cộng đồng sức khỏe posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram