Gia sư tiếng nhật cầu giấy hà nội

  • Home
  • Gia sư tiếng nhật cầu giấy hà nội

Gia sư tiếng nhật cầu giấy hà nội Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from Gia sư tiếng nhật cầu giấy hà nội, Doctor, .

23/09/2023

🍓 TỪ VỰNG BẢNG LƯƠNG CẦN NHỚ

Bảng lương cơ bản thường gồm 4 mục sau :
🔸「勤怠」(きんたい): Mục này gồm thông tin chi tiết về số ngày, giờ làm việc ...

🔸「支払」(しはらい)hay 支給(しきゅう): Các khoản mà công ty chi trả cho bạn

🔸「控除」(こうじょ): Các khoản bị khấu trừ

🔸「差引支給額」(さしひきしきゅうがく): Tiền lương về tay sau khi khấu trừ

Chi tiết như sau:

🔸 1. 勤怠(きんたい): Chuyên cần

- 所定(しょてい): Số ngày làm quy định trong tháng

- 出勤 (しゅっきん): Số ngày đi làm

- 休出 (きゅうしゅつ):Số ngày đi làm vào ngày nghỉ

- 欠勤(けっきん):Số ngày nghỉ ( ốm, có việc riêng , ... )

- 遅刻時間(ちこくじかん): Số giờ đi muộn

- 早退時間(そうたいじかん): Số giờ về sớm

- 私用外出(しようがいしゅつ): Số giờ ra ngoài trong giờ làm việc

- 年休(ねんきゅう)hay 有休(ゆうきゅう) : Ngày nghỉ phép (có lương) .
Thông thường bạn sẽ nhận được từ 10 ngày nghỉ phép trở lên sau khi làm việc 6 tháng ( sau đó tăng số ngày nghỉ phép theo từng năm ) .

- 年休残 ( ねんきゅうざん): Số ngày phép còn lại trong năm

- 病欠(びょうけつ): Số ngày nghỉ do ốm đau ( có giấy chứng nhận của bệnh viện ... )

- 出勤時間 ( しゅっきんじかん):Số giờ làm việc ( các công ty tính lương theo giờ )

- 残業時間 (ざんぎょうじかん): Số giờ làm thêm

- 深夜時間(しんやじかん ):Số giờ làm đêm khuya ( Sau 10 giờ tối , lương up 25% )

- 休日時間(きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ

🔸 2. 支払 ( しはらい)hay 支給 (しきゅう): Các khoản công ty chi trả cho bạn

- 基本給 (きほんきゅう):Lương cơ bản ( khoản tiền lương cố định mà công ty trả cho bạn hàng tháng , tiền thưởng sẽ được tính theo hệ số nhân của lương cơ bản này ... )

- 手当(てあて):trợ cấp

- 職務手当(しょくむ):tiền trợ cấp công việc ( tùy vào vị trí công việc mà bạn đảm nhận sẽ nhận được số tiền trợ cấp khác nhau )

- 資格手当(しかく):trợ cấp bằng cấp ( hỗ trợ cho nhân viên có bằng chuyên môn hoặc ngoại ngữ )

- 扶養手当(ふよう):trợ cấp người phụ thuộc ( ví dụ có bố mẹ già, con nhỏ, vợ ở nhà nội trợ không đi làm, ... )

- 赴任手当(ふにん):trợ cấp cho việc đi công tác, làm việc ở chi nhánh khác hoặc công ty khách hàng

- 管理手当(かんり):trợ cấp quản lý ( khi bạn nhận trách nhiệm quản lý 1 tổ, dây chuyền làm việc ... )

- 呼出手当(よびだし): trợ cấp khi công ty có việc gấp gọi bạn tới ngoài giờ làm việc

- 帰休 (ききゅう): trợ cấp nghỉ nhận lương khoảng 60-80% khi công ty không có việc
- 昇給差額(しょうきゅうさがく): số tiền lương được tăng lên ( thường là 1 năm 1 lần )

- 住宅手当(じゅうたく):trợ cấp nhà ở

- 通勤手当(つうきん): trợ cấp đi lại ( được tính dựa vào khoảng cách từ nhà tới công ty )

- 残業手当(ざんぎょう):trợ cấp làm thêm giờ

- 交替手当(こうたい): trợ cấp đổi ca ( giữa ca ngày, ca đêm )

- 深夜手当 (しんや): trợ cấp làm giờ khuya ( sau 22h )

🔸 3. 控除 (こうじょ):Khấu trừ

- 不就業控除(ふしゅうぎょ) : trừ lương khi nghỉ làm ( khi bạn chưa có ngày nghỉ phép, hoặc có mà không dùng )

- 健康保険料 (けんこうほけんりょう): Bảo hiểm y tế, được dùng khi khám bệnh tại các phòng khám hoặc bệnh viện ( thường thì bạn chỉ phải trả 30% các chi phí khám bệnh và thuốc , còn lại bảo hiểm sẽ hỗ trợ )

- 厚生年金保険料 (こうせいねんきんほけん):Mọi người thường gọi tắt là Nenkin, đây là bảo hiểm lương hưu ( Nếu làm việc liên tục đến khi về hưu, hoặc tử vong/mất khả năng lao động thì bạn sẽ nhận được khoản trợ cấp này )
- 雇用保険料(こようほけんりょう):bảo hiểm thất nghiệp ( Bạn sẽ nhận được trợ cấp khi thất nghiệp hoặc trong quá trình nghỉ sinh/chăm con nếu tham gia bảo hiểm này )

- 所得税(しょとくぜい): thuế thu nhập ( thuế này được đóng dựa theo thu nhập hàng tháng )

- 住民税(じゅうみんぜい)hay 市区町村税:Thuế cư trú ( Là thuế bạn phải nộp cho địa phương nơi bạn sinh sống. Thuế này tính dựa trên thu nhập của năm tài chính trước đó của bạn, nên năm đầu đi làm các bạn chưa bị trừ khoản thuế này )

- 協助会会費(きょうじょかいかいひ): phí tham gia công đoàn của công ty
( công ty mình dùng số tiền này để chi trả khi thăm nom nhân viên ốm đau, mừng quà khi nhân viên cưới, ... )

- 寮費(りょうひ): tiền nhà

- 水道光熱費(すいどうこうねつひ): tiền điện nước ga

- 弁当代(べんとうだい): tiền cơm công ty

- 社服 (しゃふく) : tiền đồng phục, giày dép

- 控除全合計(こうじょぜんごうけい): tổng số tiền bị khấu trừ

🔸 4. 差引支給額
Là khoản tiền lương thực lĩnh ( về tay ) sau khi trừ hết các khoản khấu trừ .
- 銀行振込(ぎんこうふりこみ): chuyển khoản ngân hàng
- 現金支給額(げんきんしきゅうがく): số tiền được trả bằng tiền mặt

23/09/2023

🌱 CHIA SẺ VỀ CÁCH LÀM VÀ CHÚ Ý TỪNG DẠNG BÀI THI JLPT
[P1]: HÁN TỰ & TỪ VỰNG

問題1&2: CÁCH ĐỌC KANJI VÀ NGƯỢC LẠI
🏷 CÁCH LÀM: Đây là mondai không cần dịch hết câu chỉ cần đọc từ vựng gạch chân và chọn cách đọc hoặc hán tự của từ đó. Dạng mondai này đi thì chỉ có nhìn là khoanh liền thôi nha.
📍Chú ý: Dù là làm nhanh nhưng mình luôn phải cẩn thận những lỗi hay sai như : sai trường âm, chọn quá nhanh nên đôi khi nhầm nét hán tự hoặc nhìn nhanh quá nên chọn theo thói quen từ vựng hay sử dụng. Ví dụ như: 圧勝 thì đọc là ゆうしょう(優勝) vì từ này mình hay sài hơn, quen hơn. Nên tóm lại là nhanh nhưng phải cẩn thận và cách để có thể xóa tan đi nỗi nghi ngờ về có trường âm hay không như sau:
+ Chữ hán tự mà âm hán có 4 âm tiết trở lên thường có trường âm
+ Chữ hán tự kết thúc bởi âm tiết Ê, ƯU, P, AO, cũng có trường âm.
問題3: TIỀN TỐ HẬU TỐ
Tiền tố-hậu tố là dạng bài thường hay xuất hiện trong mondai 3 của đề thi JLPT N2( JLPT N3 thì không có nhé, bạn nào thi N3 thì có thể đọc tham khảo vì lâu lâu cũng có 1 vài loại từ này xuất hiện trong JLPT N3 :)). Dạng từ vựng này thực ra còn có tên là 語形成 tức là hình thành từ vựng.
🏷 CÁCH LÀM: Không cần dịch cả câu chỉ cần để ý đến từ vựng cần ghép. Nếu thuộc từ đã biết thì khoanh liền tay, nếu gặp từ không biết thì bạn chỉ cần đưa từ vựng cần ghép bên trên về nghĩa tiếng việt sau đó ghép lần lượt nghĩa của chữ hán trong các đáp án( ý nghĩa nguồn gốc nha) và ghép lên từ nào hợp nhất thì chọn.
Ví dụ: 外からあまり見えないように、この窓は( )透明にしてある。
1 弱
2中
3低
4半
- 透明(とうめい)là TRONG SUỐT
+ 1 弱 - Yếu --> trong suốt yếu, yếu trong suốt(cái này kỳ đúng không?-> sai.
+ 2中 - Ở giữa, ở trong → giữa trong suốt nên sai.
+ 3 低 -Thấp --> trong suốt thấp nên sai.
+ 4半: bán , một nửa--> Bán trong suốt (hợp lý nè)-> đây là đáp án đúng nhất.
Các bạn hiểu cách làm rồi đúng không ạ? Tóm lại để xác định đúng từ vựng thì chỉ cần lôi về nguồn gốc của hán tự là ra nè.
3) 問題4: ĐIỀN TỪ VỰNG THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG.
🏷 CÁCH LÀM: Đây là mondai cần phải đọc và dịch nghĩa cả câu sau đó ghép lần lượt 4 đáp án lên và chọn câu nào nào hợp về nghĩa nhất.
📍Chú ý: Cần lướt qua cả 4 đáp án, không nên chủ quan đọc đến đáp án 2 thấy hơi phù hợp rồi chọn liền vì vốn tiếng Việt của chúng ta hơi hơi kỳ một tị nên đôi lúc mình cảm giác là đáp án đó dịch đúng đúng nhưng mà cũng có thể tiếng Việt của mình lại bị sai sai. ( cái này mình nói mình thôi nha, nếu bạn nào tiếng Việt giỏi thì bỏ qua ạ hihi) nên tốt nhất là thay cả 4 đáp án và chọn đáp án dịch thấy hợp nhất về nghĩa tiếng Việt nhé!

Ví dụ: 30年後の自分が何をやっているか、( )してみてください。
1.確認 2.観察 3.工夫 4.想像
Với câu này có nhiều bạn đọc đến đáp án 1 dịch là: Xin hãy xác nhận bản thân mình 30 năm nữa sẽ làm gì. Cũng thấy hơi hợp hợp thế là chọn luôn. Hi hi nhưng mà các bạn không biết là đáp án 4 mình không đọc ý nó còn hợp hơn nữa. Vì vậy nên làm nhanh nhưng phải cẩn thận nhé!
4) 問題5: TỪ ĐỒNG NGHĨA
🏷 CÁCH LÀM: Đây là mondai cũng không cần đọc hết cả câu mà chỉ cần để ý đến từ vựng gạch chân và chọn từ đồng nghĩa với nó.
📍Chú ý: Nếu từ vựng gạch chân mà mình không biết thì lặng lẽ bỏ qua để dành sức làm câu khác nhé. Vì bạn có cố gắng dịch để đoán và thế từ ở đáp án lên cũng không đoán được vì cả 4 đáp án thể lên đều hợp nghĩa nha hihi.
Ví dụ: (まぶしく)てポスターの字がよく見えない。
1. 明るすぎて 2. 遠すぎて 3. 小さすぎて 4. 薄すぎて
Câu này nếu không biết nghĩa của từ まぶしい  thì bạn dịch câu nào lên cũng thấy đúng hết ¥, ví dụ quá xa nên không nhìn rõ chữ, quá nhỏ hay quá nhạt cũng vẫn được nè :)) Thế nên hãy để dành sức lực cho câu khác nha, bỏ 1 câu cũng không sao lắm đâu nè.
5) 問題6: ĐẶT CÂU ( CÁCH SỬ DỤNG TỪ)
🏷 CÁCH LÀM: Đây cũng là mondai nếu biết từ vựng cần đặt câu là gì thì hãy làm còn không biết thì mình hãy lặng lẽ khoanh lụi và chuyển qua câu khác nhé.
Dạng bài này có 2 cách thường hay ra:
Nghĩa của từ: Tức là bạn chỉ cần đọc dịch cả 4 câu là có thể loại được những đáp án đọc cái thấy nghĩa kỳ và chọn được đáp án ngay. Dạng này thì dễ rồi nè:)))
Ví dụ: 断る: từ chối
1. みんなに反対されたが、わたしは自分の夢を断らなかった。
2. 誰もそのうわさを断らないので、本当のことなのかもしれない。
3. わたしは40歳のとき、勤めていた会社を断って、農業を始めた。
4. 友人に映画に行こうと言われたが、用事があるので誘いを断った。
Câu này dịch từng câu bạn sẽ thấy kỳ ngay nè ví dụ từ chối giấc mơ, từ chối lời đồn, từ chối công ty -> thấy kỳ kỳ có nghĩa là sai nhé. → đáp án 4 nè.
Phân biệt cách sử dụng: Nếu bạn đọc 4 đáp án và thấy câu nào nghĩa cũng thuận thì đây chính là dạng yêu cầu bạn phải biết từ vựng của mình sử dụng trong trường hợp như thế nào. Nếu biết bạn khoanh liền luôn, nếu không biết bạn có thể lại trừ từng câu nếu câu đó cùng một nghĩa nhưng có thể thay thế bằng một 表現 khác mà bạn biết thì câu đó là câu sai và bạn chọn câu còn lại nhé.
VÍ dụ:
減少 : giảm thiểu
1. わたしが勤めている高校では、図書室の利用者がかなり減少している。
2. セールで値段が波少したので、欲しがった服を数枚買った
3. 今学期は熟心に勉強したのに、前の学期より成績が減少してしまった。
4. この図は大きすぎるので、半分に減少してコピーしてください。
Đáp án 4: Có từ thay thế là làm nhỏ (縮小) hơn nữa dịch câu cũng hơi kỳ-> sai
Đáp án 3: Thành tích giảm có thể dùng 下がる→ sai
Đáp án 2: Giá cả giảm cũng có thể dùng 下がる-> sai
Vậy đáp án là 1 nè.

Tóm lại, phần từ vựng và hán tự khi đi thi biết là biết mà không biết là không biết chứ hoàn toàn không có mẹo nào để không biết nhưng vẫn đoán được đáp án. Và đây là toàn bộ chú ý của mình khi làm phần thi này, rất mong sẽ có thể có một vài gợi ý nào đó cho những bạn lần đầu tiên đi thi nói riêng và tất cả các bạn nói chung.
Hãy chia sẻ cách làm của các bạn với mình nhé và hẹn các bạn phần ngữ pháp và đọc hiểu ở phần 2. Chúc các bạn một mùa thi bội thu!

Yêu thương,
Hinxu

P/S: Trong hình là mẫu đề thi N2 để các bạn tham khảo.

18/09/2023

💰 TỪ VỰNG & MẪU CÂU PHẢI BIẾT KHI ĐI NGÂN HÀNG Ở NHẬT
Thường xuyên dùng nhé cả nhà. Cùng học lại ạ!
🌱 Phần 1: TỪ VỰNG
- 銀行(ぎんこう) : Ngân hàng
- 銀行員(ぎんこういん): Nhân viên ngân hàng
- 窓口(まどぐち): Quầy giao dịch
- 番号札(ばんごうふだ): Thẻ ghi số thứ tự (để xếp hàng chờ)
- 現金(げんきん): Tiền mặt
- 通帳(つうちょう): Sổ ngân hàng
- キャッシュカード: Thẻ ATM rút tiền
- 銀行口座(ぎんこうこうざ): Tài khoản ngân hàng
- 口座番号(こうざばんごう): Số tài khoản ngân hàng
- 暗証番号(あんしょうばんごう): Mã PIN, mật khẩu
- 送金(そうきん): Chuyển tiền
- 両替(りょうがえ): Đổi tiền
- 外貨両替(がいかりょうがえ): Đổi ngoại tệ
- 引き出し(ひきだし): Rút tiền mặt từ tài khoản
- 預け入れ(あずけいれ): Bỏ tiền mặt vào tài khoản
- 預金(よきん): Gửi tiền (vào tài khoản của mình), tiền ký gửi
- 振込(ふりこみ): Việc chuyển tiền đến tài khoản người khác
- 残高(ざんだか): Số dư trong tài khoản
- 残高照会(ざんだかしょうかい): Kiểm tra số dư trong tài khoản
- 貸金(かしきん): Tiền cho vay
- ローン: Nợ tài sản (Vay trả góp mua nhà, xe...)
- 借金(しゃっきん): Khoản nợ
- 返済(へんさい): Hoàn trả (nợ ngân hàng)
- 振込手数料(ふりこみてすうりょう): Phí dịch vụ giao dịch chuyển khoản
- 金庫(きんこ): Két sắt
- 貸金庫(かしきんこ): Hộp ký thác an toàn (thuê két giữ đồ trong ngân hàng)
- 印鑑(いんかん): Con dấu cá nhân (dùng khi làm thủ tục)
- 記帳(きちょう): Sổ kê khai (các khoản vào ra trong tài khoản)
- 手数料(てすうりょう): Phí dịch vụ

🌱Phần 2: Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật khi ở Ngân Hàng - Mở tài khoản/ làm thẻ.

- Tôi muốn mở tài khoản ngân hàng.
口座を開きたいですが
kouza wo hirakitaidesuga

- Tôi muốn mở một tài khoản tiết kiệm thông thường/ một tài khoản ngân phiếu.
普通預金口座/小切手口座を作りたいですが
Futsū yokin kōza /kogitte kōza wo tsukuritai desu ga

- Tôi muốn làm thẻ credit cho phép trả sau / debit trả trước.
クレジットカード/ デビットカードを作りたいですが
kurejitto ka-do/ debitto ka-do wo tsukuritai desuga

- Tài khoản này tôi muốn đứng tên cả 2 vợ chồng.
この口座は夫婦共有の名義にしたいのですが
kono kōza wa fūfu kyōyū no meigi ni shi tai no desu ga

- Tôi muốn làm thẻ ATM.
キャッシュカードを作りたいですが
kyasshukādo o tsukuritai desuga

- Tôi muốn gửi tiền vào ngân hàng
Okane wo azukeire tai no desuga
お金を預け入れたいのですが

– Tôi muốn chuyển tiền (…số tiền) vào STK này
Kono ginko bango (ni….yen) wo furikomi tai desu.
この 銀行番号(に…)を振込みたいです

– Tôi muốn nâng hạn mức chuyển tiền của tài khoản
Soukin no jougengaku wo agetaidesu
送金の上限額を上げたいです

– Tôi muốn rút tiền
Okane wo hikidashi tai no desuga
お金を引き出したいのですが

– Tôi muốn kiểm tra số tiền còn lại trong tài khoản
Zandaka wo kakunin shi tai no desuga
残高を確認したいのですが

– Tôi không nạp được tiền vào tài khoản của tôi
Okane ga furikomare te ismasen
お金が振り込まれていません

– Xin hãy đổi cho tôi ngân phiếu này ra tiền mặt.
Kono kogitte wo genkin ni shi te kudasai
この小切手を現金にしてください

– Xin hãy đổi cho tôi ngân phiếu đi du lịch này ra tiền mặt.
Kono toraberazuchekku wo genkin ni shi te kudasai
このトラベラーズチェックを現金にしてください

– Hãy giúp tôi in thông tin chi tiết giao dịch này được không?
Kono torihiki no shosai no shomei-sho wo itadakemasen ka?
この取引の詳細の証明書をいただけませんか


- Tôi làm mất thẻ ATM, tôi muốn làm lại thẻ mới.
ATMカードをなくしましたので、新しいカードを作りたいですが。

- Mức tiền thấp nhất phải để trong tài khoản/ chi phí khởi tạo là bao nhiêu ạ?
預け入れ最低額手/数料はいくらですか
azukeire saitei gaku /tesūryō wa ikura desu ka

– Tài khoản ngân hàng của tôi bị khóa, tôi muốn mở lại tài khoản?
Ginkou kouza ga rokku sa rete shimaimash*ta. An rokku sh*te kuremasen ka?
銀行口座がロックされてしまいました。アンロックしてくれませんか?

– Tôi muốn cập nhật thẻ cư trú mới!
Zairyū kādo o kōshin sh*taidesu
在留カードを更新したいです

– Tôi không thực hiện được giao dịch chuyển tiền và rút tiền, xin hãy giúp tôi kiểm tra tài khoản ngân hàng của tôi
Sōkin shukkin ga dekimasen. Ginkō kōza o chekku sh*te kuremasen ka?
送金・出金ができません。銀行口座をチェックしてくれませんか?

Chúc các bạn học tốt!
Hinxu Tanoshii

17/09/2023

🌱GÓC HỌC TẬP
- 不運(ふうん): BẤT VẬN không may mắn
- 忘れる(わすれる): VONG quên
- 必ず(かならず): TẤT tất yếu, nhất định
- 許す(許す): HỨA cho phép, tha thứ
- 愛する(あいする): ÁI yêu thương
- 人生(じんせい): cuộc đời
- 持ち続ける(もちつづける): nắm giữ
- 妨げる(さまたげる): PHƯƠNG cản trở
- 謝り(あやまり): TẠ sự cảm tạ
- 手放す: buông bỏ
- 賭ける(かける): đặt cược, cá cược
- 後悔(こうかい): HẬU HỐI hối hận
- 悲しい(かなしい): buồn đau
- 状況(じょうきょう): tính huống
Chúc các bạn học tốt!

Address


Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Gia sư tiếng nhật cầu giấy hà nội posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Shortcuts

  • Address
  • Alerts
  • Claim ownership or report listing
  • Want your practice to be the top-listed Clinic?

Share