Đối với y học hiện đại ngày này, hệ thống khí y tế trung tâm (hethongkhiyte) chính là bộ mặt, là lá phổi của bệnh viện, nó giúp cho việc điều trị cho bệnh nhân nhanh hơn, hiệu quả hơn, an toàn hơn và tốn ít thời gian hơn
Hê thống khí y tế ( Viết tắt của tiếng Anh là MGPS – Medical Gas Pipeline System). Là hệ thống phân phối các loại khí y tế từ nguồn cấp, thông qua hệ thống đường ống dẫn đến bệnh nhân/nhân viên y tế tại nơi sử dụng các thiết bị ngoại vi.
Bao gồm 7 hệ thống cơ bản:
– Khí Oxy (O2): Ôxy y tế, ở dạng lỏng và khí, dùng cho tất cả các liệu pháp hô hấp và – cùng với nitơ oxit cho thuốc gây mê.
– Khí nén (MA4 – Sa7),
– Khí hút VAC,
– Khí gây mê (N2O): Hay còn gọi là “khí cười” . Ở dạng lỏng và khí, rất quan trọng trong giảm đau, sản xuất thuốc gây gây mê và gây mê hỗn hợp khi trộn với oxy hoặc không khí.
– Khí ni tơ (N2): Nitơ y tế, ở dạng lỏng, điểm sôi của nó là -196 °C, được sử dụng như một chất làm lạnh trong phương pháp gây tê lạnh và phẫu thuật lạnh. Các ứng dụng khác nữa bao gồm bảo quản các vật liệu sinh học, máu và tủy xương.
– Khí Cacbonic (Co2): CO2 y tế, ở dạng khí, chủ yếu dung cho phẫu thuật xâm lấn tối thiểu và dùng cho tắm thuốc.
– Hệ thống hút khí thải gây mê (AGSS)
NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG KHÍ Y TẾ
Hệ thống cung cấp khí y tế ( He thong khi y te ) theo quy cách: Trung tâm khí y tế. Thông thường có 04 phần cơ bản:
– Hệ thống nguồn cấp : http://hethongkhihc.com/hethongkhi/thiet-bi-bo-nguon
– Thiết bị trên đường ống: http://hethongkhihc.com/hethongkhi/thiet-bi-duong-ong
– Thiết bị đầu ra khí (Ngõ ra khí): http://hethongkhihc.com/hethongkhi/thiet-bi-dau-ra
– Thiết bị ngoại vi: http://hethongkhihc.com/hethongkhi/thiet-bi-ngoai-vi
1. NGUỒN CẤP KHÍ Y TẾ TRUNG TÂM
Là thiết bị cung cấp khí y tế sạch, độ tinh khiết cao, ngay từ đầu vào các phân tử và khí N20 đã đều bị loại bỏ. Ngoài ra còn để ngăn chặn sự ngưng tụ nước trong lòng ống, không khí đi qua bộ sấy khô để giảm bớt độ ẩm và được lưu trữ trong điều kiện khô với điểm sương thấp.
Máy bơm hút chân không vòng dầu đều duy trì với một áp suất hút cao.
Bộ điều phối sử dụng cho khí OXY,CO2,N2,N2O,vvv. các loại khí được chứa trong bình và được nén áp suất cao, Bộ điều phối được chia thành hai phần, một phần để tiếp liệu, một phần để dự trữ.
1.1 Trung tâm khí nén
Các thông tin cơ bản:
– Hệ thống máy nén khí không dầu kiểu Scroll hoạt động luân phiên tùy theo công suất của hệ thống kèm bộ điều khiển độc lập cho từng máy
– Máy sấy khô khí nén
– Máy sấy khí dạng hấp thụ
– Bộ lọc thô khí nén
– Bộ lọc tinh khí nén
– Bộ lọc carbon khí nén
– Bộ điều khiển trung tâm
– Bình tích áp trung gian
– Bộ điều áp
1.2 Trung tâm khí hút
* Các thông tin cơ bản: – Hệ thống máy bơm hút hoạt động luân phiên tùy theo công suất của hệ thống – Bộ điều khiển trung tâm – Bộ lọc khuẩn kép và ht tách dịch – Bình tích áp trung gian
1.3 Nguồn Oxy
* Bồn ô xy lỏng Khi sử dụng bồn chứa ô xy dạng lỏng các thông tin liên quan cần có thông số cụ thể: – Bình chứa dạng gì? (đứng hay nằm) – Dung tích chứa – Tỷ lệ hóa hơi tự nhiên mỗi ngày – Lưu lượng dòng liên tục trong 8 giờ – Áp suất làm việc tối đa – Trọng lượng của bồn chứa rỗng – Chiều cao lắp đặt tank – Có đồng hồ hiển thị mức áp lực Oxy trong bồn chứa – Có đồng hồ hiển thị mức Oxy lỏng trong bồn chứa – Bồn chứa và các phụ kiện chính được thiết kế bằng sắt không rỉ để đảm bảo độ bền cao, giảm chi phí bảo trì – Chân đế được thiết kế để chống gió mạnh & động đất – Có đầy đủ các phụ kiện đi kèm như: Van kiểm tra mở rộng, đồng hồ điều chỉnh áp lực đầu ra, van an toàn, đồng hồ hiển thị áp lực hệ thống, các đầu nối…
* Bộ hóa hơi – Lưu lượng phân phối bao nhiêu Nm3/h – Trọng lượng bao nhiêu kg – Áp suất suy giảm khi hoạt động tại luu lượng tối đa ở áp lực bao nhiêu bar – Khả năng chịu sức cản của gió km/h – Áp suất làm việc tối đa bao nhiêu bar
* Bộ điều áp
– Áp suất làm việc tối đa bao nhiêu bar – Lưu lượng bao nhiêu m3/giờ – Điều tiết và ổn định áp suất khí cấp vào hệ thống – Xả khí khi áp suất vượt quá ngưỡng cho phép – Cô lập với hệ thống khi cần thiết – Bộ điều áp bao gồm: Van an tòan, điều áp chuyên dụng, van khóa, đồng hồ đo áp suất
* Trạm phân phối ô xy Bao gồm 04 bộ phận chính: – Bộ điều phối tự động lưu lượng – Bộ thanh góp nối với bình O2 – Giá đỡ cố định dàn thanh góp và bình O2 – Dây nối cao áp bình O2
1.4 Nguồn CO2
Bao gồm 04 bộ phận chính: – Bộ điều phối tự động lưu lượng – Bộ thanh góp nối với bình CO2 – Giá đỡ cố định dàn thanh góp và bình CO2 – Dây nối cao áp bình CO2
2.THIẾT BỊ TRÊN ĐƯỜNG ỐNG
Là 1 bộ phận không thể thiếu trong hệ thống khí y tế Bộ báo động để duy trì nguồn cung ổn định cho các khí y tế, việc lập một hệ thống điều khiển là điều vô cùng cần thiết nhằm giám sát chặt chẽ dòng chảy vô hình của khí từ nguồn cung qua các đường ống đến bộ phận sử dụng khí.
Hộp van chặn để ngắt khí trong trường hợp khẩn cấp, bảo trì hệ thống, …
2.1 Báo động trung tâm
2.2 Báo động khu vực
2.3 Hộp van khu vực
3. Ổ KHÍ ĐẦU RA (Ngõ ra khí)
Ổ khí ý tế gồm có các tiêu chuẩn cơ bản:
Ổ khí chuẩn DIN (chuẩn Đức)
Ổ khí chuẩn BS (chuẩn Anh)
Ổ khí chuẩn JIS (chuẩn Nhật), Pin Index (Hàn Quốc)
Ổ khí chuẩn OHMEDA (chuẩn Mỹ)
Ổ khí chuẩn AFNOR (chuẩn Pháp)
Ổ khí chuẩn Puritan (chuẩn Canada)
Ổ khí chuẩn Chemetron (chuẩn Mỹ)
Ổ khí chuẩn DISS (chuẩn Mỹ)
Ổ khí y tế có nhiều cách gọi khác nhau: ngõ ra khí, họng lấy khí, họng khí, khí oxy tường, cụm khí, ....
– Mục đích sử dụng: Là một cụm các đầu ổ cắm kết nối giữa nguồn khí y tế và thiết bị sử dụng.
– Phạm vi sử dụng: Phòng hồi tỉnh, cấp cứu, tiền mê, điều trị, phòng mổ…
– Phân loại:
+ Theo liên kết với tường thì chia thành 02 loại: Lắp âm tường & nổi trên tường.
+ Theo hình dáng đầu ổ cắm liên kết giữa đầu khí chờ với đầu cắm thiết bị thì chia thành 02 loại: Đầu cắm khí nổi (hệ CPS) và đầu cắm khí chìm (hệ NSV):
– Quy cách cơ bản:+ Áp lực hoạt động trung bình: 3-5bar + Các đầu ra cùng loại khí, phải có hình dạng giống nhau, lắp lẫn được các đấu cắm cùng loại khí + Các đầu khí khác nhau, có hình dạng khác nhau, không lắp lẫn được ổ cắm + Có màu sắc và hình dạng để phân biệt các loại khí với nhau + Có van khóa tự động, kỹ thuật khớp nối nhanh + Đầu khí được thiết kế hai cấp kín, trong trường hợp cấp thứ nhất được tháo ra bảo dưỡng hay sửa chữa thì cấp thứ 2 vẫn là kín hệ thống, không gây rò rỉ.Ổ khí đầu ra Samsung được các nhân viên y tế như y bác sĩ sử dụng cho việc chăm sóc y tế hằng ngày, phải được thiết kế không cho liên kết với khí y tế khác. Chúng tôi đã và đang phát triển một hệ thống đầu ra được thiết kế đặc thù tránh cắm nhầm thiết bị. Ngoài ra, việc đưa vào sử dụng hệ thống nhận dạng bằng màu sắc tương ứng cho từng loại khí, đang nhận được những phản hồi tích cực.
3.1.1 Ổ khí gắn tường
Ổ cắm tường được chia thành các loại nổi tường và Chìm tường, theo phong cách van latch thích hợp với các loại khí O2, N2O, khí nén, chân không.
3.1.2 Ổ khí gắn hộp đầu giường
Ổ khí thường được tích hợp trên hộp đầu giường, tủ đầu giường, tay khí, trụ khí…
3.2 Hộp đầu giường
- Thiết kế là đường cong mềm mại với sự sang trọng cho y tá và bệnh nhân
- Hộp đầu giường bằng chất liệu Khung nhôm định hình dày và cứng hơn các sản phẩm khác. Hộp đầu giường được thiết kế có thể hỗ trợ nhiều phụ kiện, sản phẩm của hãng OXYVAC là 2.0 ~ 2.3mm)
- Chúng tôi thiết kế các kết nối nhanh với các phụ kiện
- Dễ dàng cài đặt bẳng điều khiển vào tường: Bạn có thể tiết kiệm chi phí và thời gian lắp đặt Có thể tiết kiệm cho bạn gần 1/2 thời gian lắp đặt
- Bảo trì dễ dàng: bạn có thể tháo nắp trước rất dễ dàng. Nó sử dụng niêm phong uốn cong, vì vậy bạn có thể dễ dàng mở bảng điều khiển bên trong. Chẳng hạn như lắp đặt thêm báo gọi y tế.
- Mỗi phần có thể tùy chọn theo yêu cầu của bạn: Chẳng hạn như đèn huỳnh quang hoặc đèn LED, v.v.
- Sử dụng công nghệ sơn tĩnh điện tiên tiến, sơn đạt tiêu chuẩn chất lượng cao
- Có thể thay đổi kích thước theo nhu cầu của khách hàng
3.3 Bộ hút khí thải gây mê
Hút khí thải mê dư thừa trong phòng mổ.
3.4 Bảng điều khiển khí
Điều chỉnh và Kiểm soát lưu lượng khí y tế
4.THIẾT BỊ NGOẠI VI
Thiết bị ngoại vi là một phần không thể thiếu trong hệ thống khí y tế được gắn vào các ổ đầu ra khí y tế phải có độ chính xác cao để kiểm soát các kênh khí cho phù hợp và đảm bảo chắc chắn việc duy trì chức năng này. Tất cả các thiết bị y tế của chúng tôi đều kết nối trực tiếp với các bệnh nhân, các đầu cắm nhanh kết nối cho ổ đầu ra có sẵn phụ kiện nối dài và thiết bị đo khí y tế được thiết kế và sản xuất đảm bảo an toàn và dễ dàng cho người sử dụng, đồng thời đưa ra các chỉ dẫn đầy đủ sử dụng trong các trường hợp điều trị khác nhau.
4.1 lưu lượng kế kèm bình làm ẩm
· Phần thân bằng kim loại và bình nhựa PC không vỡ kèm một còi báo động trong trường hợp bị tắc khí
· Áp suất tiêu chuẩn: 3.5kg/cm2
· Phạm vi điều chỉnh lưu lượng: 0 ~15lít/phút
· Độ ẩm(ở nhiệt độ thường) 80% +_10%/5LPM~70%+_10%/15LPM (độ ẩm tuyệt đối)
· Kích cỡ đầu ra: ống (đường kính trong 5mm~7.5mm
· Áp suất van an toàn: 0.7kg/cm2
· Kèm giắc cắm nhanh tương thích: JIS, BS, DIN, OHMEDA, Afnor, Chemetron, Puritan-Bennett
4.2 Bộ hút dịch treo tường
Bình hút dịch gắn tường được thiết kế dựa theo nhu cầu của người sử dụng điều chỉnh lưu lượng cao hay thấp và việc duy trì ở mức tối thiểu cho bình hút dịch ở mọi vị trí cao hay thấp được điều chỉnh để chọn mức chân không toàn phần/ ngắt/ theo quy định. Bình chứa dịch có phao chống tràn ngăn chặn chảy ngược chất lỏng khi đầy vào thiết bị điều chỉnh lưu lượng khí hút và hệ thống hút trung tâm:
• Chất liệu của bình chứa dịch là Polypropylene,nó có thể được khử trùng ở 121 độ
• Thể tích : 2000ml, 1200ml
• Gía treo bình chứa dịch
• 2m dây đi kèm,có thể điều chỉnh tùy theo nhu cầu
4.3 Hút dịch phòng mổ
Thiết bị hút dịch di động phòng mổ là thiết bị y tế được sử dụng trong phẫu thuật khu phẫu thuật, phòng hồi phục, khu vực khẩn cấp tại bệnh viện mà cổng đầu cuối của điều trị y tế ống dẫn khí eguipment Cap A: được thiết lập và được sử dụng hút liên tục như là thiết bị công suất cao so sánh cao áp suât chân không -40 đến -101,3 kPa
4.4 Hút dịch áp lực thấp
4.5 Bình chứa dịch
4.6 Bộ chia khí
Bộ chia khí dùng để chia khí nhanh từ 1 ổ khí thành 2 ổ khí y tế
4.7 Đầu cắn nhanh
Đầu cắm nhanh có nhiều tên gọi như: Giắc cắm nhanh, Đầu đực khí y tế, Adapter, đầu lấy khí, ...
Dùng để lấy khí nhanh từ ổ khí y tế