BS, Lương Y Xương Khớp - Hà Văn Duy

BS, Lương Y Xương Khớp -  Hà Văn Duy sức khoẻ

22/04/2020

⛔ TRIỆU CHỨNG ĐANG ''HÀNH HẠ'' BẠN MỖI NGÀY ⛔
❓ Làm sau dứt điểm các này sau 1 tháng?
--------------------------------
BẠN CHỈ CẦN:
👉 Để lại 【SỐ_ĐIỆN_THOẠI】, mọi việc đều trở nên dễ dàng với Lương y Hà Văn Duy.
👍 Những gì bạn nhận được:
❶ Tư vấn về tình trạng , nguyên nhân, HẬU QUẢ KHÓ LƯỜNG của ;
❷ 1 chai CAO XOA BÓP TÂM AN với giá 0Đ;
❸ 2 liệu trình sử dụng Tâm_An với giá cực ƯU ĐÃI;
❹ 30 ngày sử dụng, các triệu chứng ;
CAM KẾT:
✅ Thuốc được bào chế 💯 từ thảo dược thiên nhiên, an toàn tuyệt đối, KHÔNG TÁC DỤNG PHỤ;
✅ KHÔNG KHỎI-KHÔNG LẤY TIỀN;
✅ Sản phẩm đã được đăng ký bản quyền thương hiệu ©, các bạn có thể dùng phần mềm icheck để kiểm tra ✅.
❤ TÂM AN - AN TÂM VỀ SỨC KHỎE ❤
---------------------------------
📞 Hotline: 091.645.2263
🏠 Địa chỉ phòng khám: Số 30/3, Phan Văn Hớn, xã Bà Điềm, Huyện Hóc Môn, Tp. HCM.

22/04/2020

Tôi xin giới thiệu với bà con quy trình bào chế thuốc của tôi, để bà con an tâm sử dụng sản phẩm.
Cam kết 100% từ các thảo dược tự nhiên, an toàn - hiệu quả - không tác dụng phụ

22/04/2020

Chia sẻ của chị Bảy về sản phẩm thuốc của tôi. Chị đã sử dụng và dứt điểm được bệnh. Xin chúc mừng chị. Đây là video chị làm gửi cho tôi để cảm ơn. Thật sự rất vui khi thấy mọi người đều khỏe mạnh.

Cuống lá đu đủ chữa thận ứ nướcCuống lá đu đủ thường được dùng kết hợp với nhiều loại thảo dược khác để chữa bệnh thận ứ...
22/04/2020

Cuống lá đu đủ chữa thận ứ nước
Cuống lá đu đủ thường được dùng kết hợp với nhiều loại thảo dược khác để chữa bệnh thận ứ nước. Đây cũng là nguyên liệu dễ tìm kiếm, dễ sử dụng.

Cuống lá đu đủ là nguyên liệu dễ tìm kiếm để chữa ứ nước trong thận

Cách sử dụng:

– Dùng khoảng 15 gam cuống lá đu đủ sắc hoặc lọc cùng với 20 gam dứa (cỏ khóm) và 15 gam rễ cỏ tranh. Lưu ý chỉ nên sắc cùng với khoảng 500 ml nước để mang lại hiệu quả tốt nhất. Người bệnh nên uống 2 lần mỗi ngày (sáng và tối) trong vòng hai tuần sau đó kiểm nghiệm hiệu quả để điều chỉnh liều lượng hợp lý.

Điều trị giãn cơ - phương pháp hiệu quả cho người mắc bệnh cơ xương khớpSự vận động của mỗi cá nhân là tổ hợp của nhiều ...
22/04/2020

Điều trị giãn cơ - phương pháp hiệu quả cho người mắc bệnh cơ xương khớp
Sự vận động của mỗi cá nhân là tổ hợp của nhiều yếu tố mà linh hoạt là một phần trong đó. Tuy nhiên, trong cuộc sống, đôi khi chúng ta có thể mắc các bệnh xương khớp làm cho cơ thể trở nên kém linh hoạt. Sự kém linh hoạt gây ra nhiều nguy hiểm và hạn chế. Khi đó, điều trị giãn cơ là chính là phương pháp cực kỳ hiệu quả và tối ưu cho bạn.
Nguy hiểm và hạn chế khi cơ thể hoạt động kém linh hoạt
Các nhóm cơ bị căng cứng ảnh hưởng đến biên độ của vận động. Trong một số trường hợp sự kém linh hoạt dẻo dai cũng ảnh hưởng nhiều tới hệ cơ và các khớp. Hoặc đơn giản kém linh hoạt ý chỉ sự khó khăn khi cúi gập người hay nhìn sang vai.
Căng cứng cơ, co cơ gây trở ngại tới các vận động của cơ khiên cơ mất khả năng kết nối, thư giãn. Kết quả ảnh hưởng tới khả năng vận động, biên độ hoạt động, cũng như ít nhiều hạn chế sức mạnh, sự hiệu quả trong các hoạt động thể chất.
Có một vài trường hợp, cơ bị co giảm thiểu tuần hoàn của máu, giảm sự cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng, làm chậm khả năng phục hồi sau các hoạt động.
Nguyên nhân làm giảm sự linh hoạt – căn cứ áp dụng điều trị giãn cơ
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự kém dần linh hoạt trong đó có thể chia làm 2 yếu tố cơ bản: Tác nhân bên trong và tác nhân bên ngoài.
Tác nhân bên trong bao gồm: hệ thống xương, dây chằng, gân, số lượng cơ, độ dài của cơ, thậm chí toàn bộ lớp da khiến hạn chế cử động của bất kỳ khớp nào. Ví dụ, chân người không thể uốn cong về phía trước vì cấu trúc của xương và dây chằng tạo nên khớp gối.
Tác nhân bên ngoài bao gồm: tuổi tác, giới tính, nhiệt độ hoặc các thương tích, khuyết tật bất kỳ nào khác gây ảnh hưởng đến vận động.
Ví dụ: cứ mỗi năm qua đi, hệ cơ có xu hướng co hơn, căng cứng hơn. Đó là sự kết hợp của thoái hóa và kém năng động. Mặc dù chúng ta không thể ngăn mình già đi, nhưng việc cố gắng cải thiện sự linh hoạt là điều cần thiết. Tuổi tác sẽ không thể trở thành rào cản khiến chúng ta khỏe hơn, năng động hơn nếu chúng ta biết cách phòng chống cũng như chăm sóc.
Vai trò của việc điều trị giãn cơ nói chung
Điều trị giãn cơ đem lại rất nhiều lợi ích có thể kể đến như:

Tăng tầm vận động, biên độ vận động
Tăng sức mạnh, sự bền bỉ của cơ thể
Giảm các cơn đau sau điều trị
Giảm căng thẳng mệt mỏi
Tăng tuần hoàn máu, dinh dưỡng cũng như đào thải độc tố
Trong vận động nói chung và thể thao nói riêng, điều trị giãn cơ giúp tăng cường sức mạnh, lấy lại tầm vận động cũng như giảm thiểu nguy cơ chấn thương có thể xảy đến. Điều trị giãn cơ sau khi tập luyện thể thao còn giúp giảm đau mỏi cơ, giúp cơ thư giãn và tăng độ linh hoạt.

Tại sao người đau cơ xương khớp cần áp dụng điều trị giãn cơ
Nếu bạn hay người thân đã từng gặp phải các cơn đau xương khớp thì có thể nhận thấy các nhóm cơ xung quanh khu vực đau bị co cứng. Đó cũng là lý do việc xoa bóp nhẹ nhàng các nhóm cơ đó để đem lại cảm giác dễ chịu, khoan khoái phần nào. Đó là vòng lặp 2 chiều của những yếu tố ĐAU và SỰ CO CỨNG CƠ.

Đầu tiên phải kể đến việc: những cơn đau xương khớp làm rối loạn chuyển hóa tại vị trí đó, đồng thời gây ra phản ứng co cơ tại vị trí tương ứng. Khi co cơ và rối loạn chuyển hóa diễn ra sẽ gây ra nhiều áp lực tại các vị trí đầu xương, ổ khớp làm hạn chế tầm vận động, giảm sức cơ. Bệnh nhân cảm thấy đau tăng hơn, và quá trình đó lại tiếp tục khiến các nhóm cơ này càng căng tức hơn. Mọi thứ chỉ được chấm dứt nếu chúng ta giải quyết một trong hai hoặc cả hai mắt xích đó.

Các nhóm cơ chính thường bị co cứng
Có thể dễ dàng nhận ra các nhóm cơ thường gặp phải sự căng cứng gồm có: các nhóm cơ cổ vai, cơ lưng, cơ mông đùi (trước và sau). Đây là các nhóm cơ đóng vai trò chính trong việc giữ tư thế cũng như tham gia vào phần lớn các hoạt động của cơ thể. Chính vì vậy việc đau cổ vai gáy, thắt lưng và khớp gối cũng chiếm phần lớn các bệnh lý trong nhóm bệnh lý xương khớp.
Ngoài ra, các Vận động viên hoặc người chơi thể thao lâu năm thường gặp vấn để ở các nhóm cơ: cánh tay quay (ở tay), các nhóm cơ sinh đôi (bắp chuối), cơ tứ đầu đùi, cẳng chân…
Vai trò quan trọng của điều trị giãn cơ trong bệnh lý cơ xương khớp
Với mối tương quan đó, chúng ta không thể phủ nhận vai trò của việc giãn cơ trong điều trị, giảm thiểu, thậm chí là phòng ngừa bệnh lý xương khớp. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhóm người tập luyện thể dục thể thao đều đặn, kết hợp với việc điều trị giãn cơ thường xuyên có hệ cơ xương khớp và vận động khỏe hơn 20% so với những người ít tham gia vận động, giãn cơ.
Hiện nay, không khó để chúng ta tìm được các bài tập điều trị giãn cơ cũng như các thiết bị hỗ trợ cho việc giãn cơ tại nhà. Vì vậy hãy dành ra một quỹ thời gian nhất định để phòng ngừa bệnh lý xương khớp cũng như có một cơ thể khỏe mạnh.

Thực phẩm tốt cho xương khớp mà các chuyên gia khuyên dùngViệc lựa chọn các loại thực phẩm tốt cho xương khớp trong bữa ...
22/04/2020

Thực phẩm tốt cho xương khớp mà các chuyên gia khuyên dùng
Việc lựa chọn các loại thực phẩm tốt cho xương khớp trong bữa ăn luôn là một bài toán khó với rất nhiều người, đặc biệt là làm sao để xương luôn được chắc khỏe và phòng tránh được các bệnh như thoái hóa khớp, thấp khớp, loãng xương,… Hãy tham khảo bài viết dưới đây để có thêm thông tin cho bản thân.
Xương khớp và chức năng quan trọng với cơ thể
Hệ xương khớp có vai trò vô cùng quan trọng đối với cơ thể của mỗi chúng ta.

Xương có vai trò trong việc hình thành nên cấu trúc của cơ thể. Khung xương của chúng ta thay đổi trong quá trình phát triển, là yếu tố quan trọng quyết định chiều cao, chiều dài, hình thái của cơ thể mỗi người.
Xương giúp cố định vị trí các cơ quan, giúp bạn có được tư thế thẳng đứng, di chuyển dễ dàng.
Một vai trò vô cùng quan trọng của hệ xương là trao đổi chất và dự trữ các chất đặc biệt là canxi và photpho, là thành phần cấu tạo máu.
Thế nào là ăn uống tốt cho xương khớp?
Đau nhức xương khớp là tình trạng phổ biến ở người cao tuổi nhưng hiện nay nó đang có xu hướng trẻ hóa về độ tuổi. Bởi thế, cho dù ở bất kỳ lứa tuổi nào, bạn cũng cần phải ăn uống hợp lý. Ăn uống hợp lý là đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết đối với cơ thể.
Việc giữ được cân nặng và chỉ số BMI (Chỉ số khối của cơ thế) hợp lý là góp phần phòng tránh các thể của bệnh lý về suy dinh dưỡng, một trong những nguyên nhân gây ra bệnh thoái hóa khớp, đau cột sống, biến dạng khớp, loãng xương, viêm khớp dạng thấp,…

Các thực phẩm tốt cho xương khớp
Để giúp cho xương khớp luôn chắc khỏe và tránh mắc các bệnh lý về xương khớp, một số loại thực phẩm dưới đây nếu bổ sung vào trong bữa ăn hàng ngày sẽ tốt cho xương khớp của bạn.
Các loại thịt cá và nước hầm từ xương ống chứa nhiều canxi
Thịt cá và các món hầm từ xương ống hay sụn có chứa nhiều Glucosamin, chondroitin là hai chất có tác dụng cấu tạo thành sụn và canxi giúp xương chắc khỏe. Ngoài ra, có thể bổ sung canxi nhờ vào việc ăn tôm, cua, cá nhỏ,…

Sữa chua và các loại thực phẩm chế biến từ sữa
Sữa luôn là một loại thực phẩm chứa nhiều canxi được mọi người khuyên dùng trong đời sống hàng ngày vì chứa các dưỡng chất tốt cho cơ thể. Việc uống sữa đều đặn giúp xương chắc khỏe, ngăn ngừa thoái hóa đốt sống và cột sống. Sữa chua có chứa nhiều lợi khuẩn giúp bạn có đường ruột khỏe mạnh và đặc biệt là một lượng lớn canxi tốt cho xương khớp và sức khỏe.

Tuy nhiên, nên sử dụng các loại sữa đã được tách béo hoặc ít đường vì uống các loại sữa nhiều đường và có kem dẫn đến hiện tượng viêm gây đau nhức.

Thực phẩm giàu Omega-3 và acid béo
Một số thực phẩm giàu Omega-3 như mỡ cá, cá thu, các loại tôm, cua,… Lượng acid béo Omega-3 có tác dụng làm giảm thiểu các triệu chứng đau mỏi, tăng khả năng miễn dịch cho khớp.

Có thể bổ sung Omega-3 bằng các thực phẩm tươi sống hoặc sử dụng viên uống dầu cá nhưng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ vì chúng gây ra tình trạng máu khó đông.

Các loại ngũ cốc
Các loại hạt và ngũ cốc có chứa nhiều khoáng chất và vitamin tốt cho sức khỏe, giúp bảo vệ đầu các xương và chống viêm, ngoài ra còn cung cấp cho bạn một nguồn năng lượng cho ngày dài.

Một số loại ngũ cốc như: Lúa mì, gạo lứt, lúa mạch, đậu nành, hạnh nhân, óc chó,…
Các loại nấm
Nấm và mộc nhĩ là hai loại thực phẩm rất ngon, ngoài ra, chúng còn có tác dụng cải thiện và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, chống lão hóa và ngăn chặn nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, ung thư.

Các món ăn được chế biến từ mộc nhĩ hay nấm hương kết hợp với một số loại rau củ giúp bổ sung vitamin và tăng độ dẻo dai của xương, cải thiện tình trạng thoái hóa xương khớp một cách rõ rệt

Các loại rau xanh đậm và trái cây có vị chua
Nhờ việc chứa nhiều vitamin và chất xơ mà các loại rau như cải mầm, rau bina, cải xoăn, cải bắp,… hay các loại trái cây như bưởi, dứa, đu đủ,… giúp cải thiện tình trạng của một số bệnh như thoái hóa khớp, đau nhức xương khớp, viêm đa khớp,…

Và điều đặc biệt là nhớ uống nước đầy đủ từ 6 – 8 ly tương đương với 1,5 – 2 lít nước một ngày để cung cấp lượng dịch giúp bôi trơn các ổ khớp.

Thực phẩm cần tránh để tốt cho xương khớp
Ngoài các thực phẩm có lợi cho sức khỏe và xương khớp của chúng ta thì bạn cũng nên biết một số thực phẩm nên hạn chế để bảo vệ xương khớp và có một chế độ dinh dưỡng khoa học.

Không nên sử dụng các loại đồ ăn nhanh, thức ăn có chứa nhiều dầu mỡ và được chiên đi chiên lại nhiều lần.
Giảm lượng muối dưới mức 6g/ngày và đồ uống ngọt, các loại đồ uống có ga dưới 20g/ngày.
Tránh sử dụng thực phẩm chế biến từ nội tạng động vật giàu photpho.
Hạn chế uống các loại sữa nguyên kem, chứa nhiều chất béo bão hòa.
Không sử dụng các loại chất kích thích như thuốc lá, rượu, bia,…
Bạn có biết: Đau nhức xương khớp nên ăn gì?

Lựa chọn thực phẩm tốt cho xương khớp là vô cùng quan trọng, hy vọng thông tin được cung cấp ở trên sẽ giúp bạn có những thực đơn khoa học, giúp bảo vệ và nâng cao chức năng của hệ xương khớp

THUỐC TÂM AN - KHẮC TINH  -------------------------------------  dược liệu từ thiên nhiên:Độc hoạt, tang kí sinh, đương ...
22/04/2020

THUỐC TÂM AN - KHẮC TINH
-------------------------------------
dược liệu từ thiên nhiên:
Độc hoạt, tang kí sinh, đương quy, tần giao, xuyên khung, mộc qua, ngưu tất, đỗ trọng, tục đoan, cam thảo, và một số vị thuốc khác.
Chỉ với 2 liệu trình sử dụng, KHÔNG CÒN :
- Từ 7-10 ngày sử dụng:
Trong giai đoạn này thuốc uống trực tiếp đi thẳng vào các mô sụn khớp. Đánh tan các ổ viêm, ổ sưng đào thải độc tố ra ngoài cơ thể, giúp người dễ chịu và thoải mái hơn.
- Từ 10-20 ngày: Giai đoạn làm lành
Sau khi tiêu viêm, tán độc các dưỡng chất từ dược liệu giúp tái tạo lại các mô sụn khớp bị bào mòn. Kích thích cơ chế tự lành của cơ thể người sẽ ăn uống, đi lại dễ hơn không còn đau như trước.
- Từ 20-30 ngày: Phục hồi và tái tạo
Đến giai đoạn này xương khớp được kích thích mạnh mẽ cơ chế phục hồi lại chức năng. có thể đi lại và làm việc bình thường không còn đau nhức.
Chỉ cần 2 bước ''ĐỂ LẠI''
Bước 1: Để lại 【SỐ_ĐIỆN_THOẠI】;
Bước 2: Để lại CHÚNG TÔI LO.
📞 Hotline: 091.645.2263
🏠 Địa chỉ phòng khám: Số 30/3, Phan Văn Hớn, xã Bà Điềm, Huyện Hóc Môn, Tp. HCM.

Ăn gì cho xương chắc khoẻ?Chế độ dinh dưỡng hàng ngày đóng một vai trò đặc biệt giúp xương khớp luôn chắc khỏe, dẻo dai ...
22/04/2020

Ăn gì cho xương chắc khoẻ?
Chế độ dinh dưỡng hàng ngày đóng một vai trò đặc biệt giúp xương khớp luôn chắc khỏe, dẻo dai và tránh được tình trạng thoái hóa khớp, viêm đa khớp... Chính vì vậy việc lựa chọn thực phẩm tốt cho xương khớp trong bữa ăn hàng ngày sẽ giúp bạn phòng tránh được những bệnh này…

Cho đến nay chưa có bằng chứng khoa học chứng minh loại thực phẩm nào có thể điều trị lành bệnh khớp hoặc gây ra bệnh khớp. Ngoại trừ, bệnh gout dễ bị tấn công nếu chế độ ăn chứa quá nhiều chất purin làm tăng lượng acid uric trong máu. Có một số loại thực phẩm có thể gây xuất hiện những đợt viêm khớp cấp trong bệnh viêm khớp dạng thấp và người bệnh cho chúng là nguyên nhân của bệnh nhưng sự thật với người bệnh khác các thực phẩm này lại không làm bệnh nặng lên. Thực tế chỉ có một chế độ ăn hợp lý mới mang lại lợi ích cho người bệnh, giúp người bệnh đủ khả năng chống lại những đợt bệnh đang tiến triển, đồng thời phòng một số bệnh mạn tính khác như: Đái tháo đường, tăng huyết áp, tăng cholesterol máu... góp phần làm nặng nề thêm cho bệnh xương khớp.

Thế nào là ăn uống hợp lý?
Đảm bảo đủ nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng cho cơ thể, để duy trì mức cân nặng hợp lý. Cân nặng cơ thể gọi là hợp lý khi BMI = 18,5 - 24.9 (chỉ số này được tính theo cân nặng tính bằng kg chia cho bình phương của chiều cao tính bằng mét). Nếu BMI dưới 18,5 là thiếu cân, lớn hơn hoặc bằng 25 là thừa cân, trên 30 là béo phì. Việc giữ cho cân nặng hợp lý là vô cùng quan trọng vì nếu thừa cân - béo phì dễ mắc bệnh thoái hóa khớp. Đặc biệt người bệnh thoái hóa khớp, loãng xương, bệnh gout hay gặp ở tuổi trung niên, có tình trạng thừa cân béo phì kèm theo làm tăng gánh nặng lên các khớp, gây đau đớn, hạn chế vận động có thể dẫn đến xẹp các đốt sống, mòn khớp, cứng khớp, biến dạng khớp.

Nếu thiếu cân, gầy quá dễ mắc bệnh loãng xương, viêm đa khớp dạng thấp. Sau những đợt viêm cấp sức khỏe bị ảnh hưởng nhiều, mất các chất dinh dưỡng, ăn uống kém do đau đớn, sốt, rất dễ bị suy dinh dưỡng, cơ thể giảm sức đề kháng càng làm bệnh nặng thêm…
Ăn uống hợp lý còn là ăn cân bằng các chất dinh dưỡng vì ăn quá nhiều chất đạm dễ mắc bệnh gout, ăn quá mặn dễ bị loãng xương do tăng cường đào thải canxi qua nước tiểu, ăn ít rau quả thiếu vitamin và khoáng chất là những chất chống oxy hóa làm cho xương khớp dễ bị tổn thương. Tóm lại, người bị bệnh xương khớp nên áp dụng chế độ ăn cân bằng các chất dinh dưỡng, chế độ ăn nên giàu vitamin và khoáng chất, lượng đạm động vật ở mức vừa phải. Nên ăn thực phẩm nguyên hạt, giàu đậu, đỗ, vitamin A, E, C chống oxy hóa... Một chế độ ăn tốt cho sức khỏe nói chung, trong đó có sức khỏe của xương khớp.

Các thực phẩm tốt cho bệnh xương khớp
Ngũ cốc và các loại hạt: Ý dĩ, khoai mài, đậu hũ, sữa đậu nành, hạt bí đỏ, hạnh nhân, quả óc chó… có tác dụng bảo vệ đầu xương trước tác dụng xói mòn của độc chất trong ổ viêm. Gạo lứt, lúa mỳ, lúa mạch đen… chứa nhiều carbohydrate phức hợp, nhiều vitamin và khoáng chất mang lại nguồn năng lượng tuyệt vời cho người bệnh.

Rau củ, trái cây: Những loại rau củ màu vàng cam có tác dụng chống oxy hóa, có thể giúp phòng tránh được một số dạng viêm khớp, giúp giảm đau nhức khi mắc bệnh. Những thực phẩm này cũng hỗ trợ trị bệnh viêm đa khớp dạng thấp.

Các vitamin C, D, E và beta-caroten trong các loại rau, củ, quả, có tác dụng chống oxy hóa, có thể giúp phòng tránh được một số dạng viêm khớp, giúp giảm đau nhức khi mắc bệnh khớp, bảo vệ bao khớp và đầu xương. Vitamin C và D có khả năng cải thiện bệnh viêm xương khớp. Các thức ăn chứa vitamin E có tác dụng giảm đau, chống viêm. Vitamin C có tác dụng tăng tổng hợp collagen, một thành phần chính của sụn. Các loại rau củ giàu quercetin giàu chất chống oxy hoá, có tác dụng ức chế các hoá chất gây viêm nhiễm có trong hành ta, hành tây, tỏi, húng, mùi tây, cà rốt, rau thơm.

Hoa quả nên ăn như cam, xoài, dâu tây, đào, táo và quả anh đào đỏ. Cà chua cũng rất tốt nhờ hàm lượng lycopen và chất carotenoit chống oxy hóa. Cà chua được xem như loại thực phẩm xanh mang lại rất nhiều lợi ích cho cơ thể nói chung và sức khỏe nói riêng. Trong thành phần của cà chua có chứa lượng lớn vitamin giúp ngăn ngừa lão hóa và cung cấp collagen cho cơ thể. Đối với cơ xương khớp, cà chua có tác dụng bảo vệ, phòng chống lão hóa và giảm đau các khớp nhanh chóng. Một cốc nước ép cà chua chín mỗi ngày sẽ giúp bạn bảo vệ sụn.

Rau xanh và trái cây là nguồn cung cấp vitamin và chất xơ đáng kể cho cơ thể. Trong đó đu đủ, dứa, chanh, bưởi được xem là những loại trái cây cung cấp men kháng viêm và vitamin C, rất tốt cho người bị đau khớp. Một số loại cải như bắp cải, cải thìa, cải xanh, cải xoăn, rau bina, cải mầm… cũng rất tốt cho người bệnh xương khớp, viêm đa khớp, thoái hóa khớp. Trong các loại cải có chứa nhiều vitamin K giúp tăng mật độ xương và ngăn ngừa rạn xương.

Một số loại gia vị: Các loại gia vị có tính ấm, giúp chống phong, hàn, thấp, giảm đau, như gừng, tỏi, nghệ, hành tím, hành tây, ớt, quế, rau thơm các loại cũng rất có ích cho người bị đau nhức khớp, nhất là khi trời lạnh.

Thực phẩm giàu axit béo omega -3: Nên ăn các loại cá có chứa nhiều acid béo omega-3 (cá hồi, cá thu, cá trích, cá mòi, cá ngừ, cá basa, cá bông lau, cá hú…), đậu nành, hạt lanh, dầu thực vật, dầu bí ngô đều tốt cho người bệnh thấp khớp. Omega-3 làm giảm quá trình sản xuất các loại hoá chất gây viêm nhiễm, xưng khuỷu khớp, ức chế các loại enzymnes làm tăng bệnh. Ngoài ra, cá béo còn chứa nhiều vitamin D, làm giảm tấy đỏ và giúp người bệnh dễ chịu hơn.

Dầu ôliu giàu hợp chất oleocanthal ngăn chặn các enzyme tham gia vào quá trình gây viêm nhiễm. Có thể ăn bằng cách cho vào sa lát, bơ, bánh mì…, mỗi ngày ăn một thìa cà phê.

Sữa và các loại thực phẩm chế biến từ sữa: Sữa luôn luôn là thực phẩm nên dùng trong cuộc sống hàng ngày vì chứa rất nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Trong sữa có chứa nhiều canxi - là thành phần cấu tạo nên xương - nên việc uống sữa đều đặn sẽ giúp chống loãng xương, giúp xương chắc khỏe. Đặc biệt tốt cho người bị thoái hóa đốt sống cổ và cột sống lưng. Tuy nhiên nên dùng loại sữa ít đường tách béo vì uống các loại sữa nguyên kem nhiều axit béo no gây tăng phản ứng viêm.

Các loại nấm: Nấm có tác dụng tăng cường sức đề kháng, ngăn ngừa lão hóa và hạn chế nguy cơ mắc bệnh tim mạch, béo phì, đái tháo đường, ung thư, đặc biệt là tình trạng thoái hóa xương khớp. Chế biến các món ăn từ nấm kết hợp cùng một số loại rau củ khác như cà rốt, bông cải, ớt trong các bữa ăn sẽ giúp bổ sung các vitamin A, E, C, K… giúp xương khớp dẻo dai.

Giá đỗ: Trong giá đỗ có chứa phyto-oestrogen (hormone oestrogen thực vật), đặc biệt là isoflavon giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh. Khi bị loãng xương xương mỏng đi nhanh chóng và nguy cơ gãy xương ngày càng tăng cao.

Trà xanh: Trà xanh luôn được biết đến như một thức uống chứa nhiều chất chống oxy hóa giúp giảm nguy cơ loãng xương vì trong thành phần có chứa một hàm lượng đáng kể chất flavonoid. Mỗi ngày nên uống 3 - 4 cốc nước chè xanh vì chè xanh rất giàu chất chống oxy hoá.

Ngoài ra, để giúp giảm đau, chống viêm, bảo vệ lớp sụn giữa các khớp xương, nên uống đủ nước trong ngày, khoảng 2 đến 2,5 lít nước mỗi ngày.

Những thực phẩm cần tránh
Thực phẩm giàu phốt-pho: Phủ tạng, thịt đã qua chế biến. Nếu lượng phốt-pho cao sẽ dẫn đến giảm canxi do ức chế hấp thu. Thịt đỏ cũng chứa nhiều a-xít uric không tốt cho bệnh nhân bị gout.

Các sản phẩm bơ, sữa nguyên kem cần giảm vì chúng chứa nhiều chất béo bão hòa làm tăng phản ứng viêm.

Nói không với đồ ăn nhanh, thức ăn chế biến sẵn, thức ăn chiên quá kỹ và nhiều dầu.

Giảm muối, đường và các đồ uống ngọt cũng nên tránh bởi chúng chứa rất nhiều đường và hàm lượng phốt-pho cao. Không nên ăn thực phẩm quá mặn. Cần hạn chế lượng muối ở mức dưới 6g/ngày và đường ở mức dưới 20g/ngày.

Tránh dùng rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích thần kinh bởi các chất này thường gây co cứng cơ, giảm tác dụng của thuốc, gây bất lợi trong điều trị

THUỐC TÂM AN - KHẮC TINH  -------------------------------------  dược liệu từ thiên nhiên:Độc hoạt, tang kí sinh, đương ...
22/04/2020

THUỐC TÂM AN - KHẮC TINH
-------------------------------------
dược liệu từ thiên nhiên:
Độc hoạt, tang kí sinh, đương quy, tần giao, xuyên khung, mộc qua, ngưu tất, đỗ trọng, tục đoan, cam thảo, và một số vị thuốc khác.
Chỉ với 2 liệu trình sử dụng, KHÔNG CÒN :
- Từ 7-10 ngày sử dụng:
Trong giai đoạn này thuốc uống trực tiếp đi thẳng vào các mô sụn khớp. Đánh tan các ổ viêm, ổ sưng đào thải độc tố ra ngoài cơ thể, giúp người dễ chịu và thoải mái hơn.
- Từ 10-20 ngày: Giai đoạn làm lành
Sau khi tiêu viêm, tán độc các dưỡng chất từ dược liệu giúp tái tạo lại các mô sụn khớp bị bào mòn. Kích thích cơ chế tự lành của cơ thể người sẽ ăn uống, đi lại dễ hơn không còn đau như trước.
- Từ 20-30 ngày: Phục hồi và tái tạo
Đến giai đoạn này xương khớp được kích thích mạnh mẽ cơ chế phục hồi lại chức năng. có thể đi lại và làm việc bình thường không còn đau nhức.
Chỉ cần 2 bước ''ĐỂ LẠI''
Bước 1: Để lại 【SỐ_ĐIỆN_THOẠI】;
Bước 2: Để lại CHÚNG TÔI LO.
📞 Hotline: 091.645.2263
🏠 Địa chỉ phòng khám: Số 30/3, Phan Văn Hớn, xã Bà Điềm, Huyện Hóc Môn, Tp. HCM.

19/03/2020
17/03/2020

TƯ VẤN CHỮA KHỎI NGAY TẠI NHÀ
👉Trị nám - Tàn nhang - Đồi mồi
👉Mụn viêm, thâm sạm da, mụn viêm, viêm nang chân lông
👍Nhà thuốc cam kết hiệu quả ngay tại nhà không cần tốn nhiều chi phí 😘
Gọi ngay: 0906724722 - 0968124343

Chị em nào đang trong tình trạng như hình bên dưới thì ĐỂ LẠI NGAY SĐT bên dưới 👇👇👇để nhà thuốc tư vấn cách chữa triệt đ...
14/03/2020

Chị em nào đang trong tình trạng như hình bên dưới thì ĐỂ LẠI NGAY SĐT bên dưới 👇👇👇
để nhà thuốc tư vấn cách chữa triệt để, không tái phát, tuyệt đối an toàn với làn da và sức khỏe, hiệu quả chỉ sau 2 tuần điều trị!!!!
👇👇👇👇
Hotline: 0968124343 - 0906724722

KIẾN THỨC VỀ HUYỆT VÀ TÁC DỤNG CHỮA BỆNHA. 49 huyệt đặc hiệu chữa bệnh :1. Huyệt cảm mạo: Đại chùy. Thao tác: Giác hơi s...
08/03/2020

KIẾN THỨC VỀ HUYỆT VÀ TÁC DỤNG CHỮA BỆNH

A. 49 huyệt đặc hiệu chữa bệnh :

1. Huyệt cảm mạo: Đại chùy. Thao tác: Giác hơi sau chích nặn máu, cứu ngải. Dùng chữa hoặc phòng ngừa cảm mạo, cảm cúm.

2. Huyệt chỉ khái: Khổng Tối. Thao tác: châm nhấc kim, vê chuyển kim nhanh, 1-1,5 thốn. Chủ trị: ho, ho ra máu, hen phế quản. Khổng tối: khổng cũng là khe hở, tối cũng là nhiều. Huyệt thuộc kinh Phế, là huyệt Khích của Phế.

3. Huyệt khạc ra huyết: Khổng Tối. Thao tác: giống như trên, lấy lấy tả pháp là chính. Chủ trị: ho, ho ra máu.

4. Huyệt viêm khí quản: Phế Du. Dưới mỏm g*i đốt sống ngực thứ 3 đo ngang ra 1,5 thốn. Thao tác: 1 thốn. Châm nghiêng hướng về phía cột sống, vê kim. Chủ trị: viêm khí quản, ho, ho ra máu, Lao phổi.

5. Huyệt hen suyễn: Ngư tế. Thao tác: 1 thốn. Châm hướng về phía huyệt Lao Cung, vê kim. Chủ trị: hen suyễn, viêm phế quản.

6. Huyệt hạ nhiệt: Khúc trì. Thao tác: 1,5 thốn. Nhấc kim, 5 phút 1 lần, lưu kim 30 phút. Nhiệt không lui thì thêm chích nặn máu Đại chùy. Chủ trị: phát nhiệt, cảm mạo phát sốt, sốt cao co giật.

7. Huyệt chữa đau tức ngực : Chiên trung. Thao tác: 1,5 thốn. Châm dọc theo xương ức, kèm theo hồi hộp, hụt hơi thêm Nội quan. Chủ trị: Đau tức ngực, đau ngực, khí suyễn, can khí uất kết.

8. Huyệt Viêm phổi: Liệt Khuyết. Châm hướng lên trên nghiêng 0,4 – 0,8 thốn, vê kim, 5 phút một lần, kèm theo đau ngực, phát sốt,... gia Phế du, Khúc trì,... Chủ trị: Viêm phổi, lao phổi, khí phế thũng, hen suyễn.

9. Huyệt điều tâm: Nội quan. Thao tác: 1 thốn. Châm thẳng, vê kim, 5 phút 1 lần. Chủ trị: Đau thắt ngực từng cơn, nhịp tim chậm, đau tức ngực, nhịp nhanh kịch phát trên thất và cơn đau thắt ngực,...

10. Huyệt bệnh mạch vành: Huyệt Giải khê, châm thẳng xuống 2.5 thốn, chỗ lõm giữa ngón chân 3, ngón chân thứ 2 mu bàn chân. Thao tác: 1 thốn. Châm thẳng 0.5 – 0.8 thốn, vê kim, 2-3 phút 1 lần. Chủ trị: bệnh mạch vành, Đau tức ngực, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim,...

11. Huyệt cấp cứu: Nhân Trung. Thao tác: 0,5 thốn, châm nghiêng hướng lên trên, tả pháp, sau khi tỉnh thì lưu kim 5 - 10 phút. Chủ trị: Hôn mê, choáng sốc, ngất xỉu, trẻ em co giật, thất ngôn, trúng thử,...

12. Huyệt Hư thoát: Nhân Trung. Thao tác: châm 2 - 3 phân, vê kim, lưu kim 15 - 20 phút. Chủ trị: hư thoát, hôn mê, ngất xỉu, điên cuồng, choáng sốc,...

13. Huyệt Trúng thử: Thiếu thương. Thao tác: châm 0,3 – 0,5 phân, vê kim, tả pháp, lưu kim 10 – 15 phút, phát nhiệt ra mồ hôi nhiều có thể chích 2 – 3 giọt máu. Chủ trị: trúng thử, trúng phong hôn mê.

14. Huyệt thần suy: Thần khuyết. Thao tác: Châm thẳng 0,5 – 1 thốn, pháp bình bổ bình tả, vê chuyển kim, lưu kim 20 phút, sau khi châm hơ ngải 10 phút.

15. Huyệt rối loạn thần kinh chức năng: Thừa sơn. Thao tác: Châm 2,5 thốn, bình pháp, kèm theo hồi hộp, hụt hơi gia Nội Quan, Chiên Trung. Chủ trị: chứng rối loạn thần kinh chức năng.

16. Huyệt bệnh Tâm thần: Bách hội. Thao tác: châm nghiêng 0,5 – 0,8 thốn, tả pháp. Chủ trị: bệnh tâm thần chức năng.

17. Huyệt Động kinh: Yêu Kỳ. Thao tác: châm vào trước rồi hướng lên trên 2,5 thốn, vê nhấc kim.

18. Huyệt tỉnh thần: Thính mẫn. Thao tác: châm 0,5 – 0,8 thốn, châm kích thích mạnh. Chủ trị: bất tỉnh, hôn mê.

19. Huyệt sa nội tạng: Bách hội. Thao tác: châm xong cứu 20 phút. Chủ trị: dạ dày, thận, tử cung, trực tràng sa xuống,...

20. Huyệt mất tiếng : Nhân trung. Thao tác: châm 8 phân, châm hướng lên, lưu kim 25 phút, châm kích thích mạnh. Chủ trị: chứng mất ngôn ngữ do trầm cảm hoặc mất ngôn ngữ cơ năng.

21. Huyệt Hysteria: Dũng Tuyền. Thao tác: 1 – 1,5 thốn, vê nhấc kim 3 phút, đi thử. Chủ trị: liệt nửa người do rối loạn thần kinh chức năng

22. Huyệt co rút mặt: Quyền liêu. Thao tác: châm thẳng 0,5 – 1 thốn, tả pháp. Chủ trị: cơ mặt co giật, co rút.

23. Huyệt Liệt mặt: Hạ Quan. Thao tác: châm thẳng 1 – 1,2 thốn, tả pháp. Nếu phối hợp Ngư Yêu, Tứ Bạch, Giáp Xa càng tốt, hỏa thịnh chích nặn máu nhĩ tiêm, hàn thịnh gia Ngư Yêu, Tứ Bạch, Thái Dương,.... Chủ trị: tê liệt thần kinh mặt, viêm dây thần kinh mặt.

24. Huyệt liệt nửa người: Suất cốc. Châm huyệt đối bên 0,5 – 1 thốn, châm bình, nhấc kim vê kim. Chủ trị: tai biến mạch máu não, đau nửa đầu.

25. Huyệt trị thiểu năng tuần hoàn não: Phong trì. Thao tác: châm 2 thốn, vê chuyển tiến kim, lưu kim 30 phút. Chủ trị: Thiểu năng tuần hoàn não.

26. Huyệt tiểu nhiều lần: Thái khê. Thao tác: châm 0,5 – 1 thốn, bình pháp. Chủ trị: tiểu nhiều lần hoặc tăng số lần đi tiểu đêm.

27. Huyệt hạ đường huyết: Di du. Thao tác: châm nghiêng 1,5 thốn, tả pháp, lưu kim 30 phút, phối hợp Tam âm giao, Tỳ Du, Túc tam lý, Thần môn, Thận du. Chủ trị: bệnh đái tháo đường, đường huyết quá cao.

28. Huyệt hạ mỡ máu: Phong long. Thao tác: châm thằng 2 thốn, thủ pháp nhấc kim, tả pháp, lưu kim 30 phút. Chủ trị: bệnh tăng lipid máu, béo phì.

29. Huyệt đau dây thần kinh tam thoa: Ngư Yêu, Tứ Bạch, Thừa Tương. Châm Ngư yêu từ dưới lên 0,3 – 0,5 thốn, Tứ bạch châm nghiêng hướng lên châm vào 0,5 – 0,8 thốn, tiến hành thủ pháp vê chuyển tiến kim, có thể gia thêm huyệt Hạ Quan. Chủ trị: Đau dây thần kinh tam thoa, đau vùng xương lông mày.

30. Huyệt đau dây thần kinh chẩm: Phong trì. Thao tác: châm 2 thốn, Bổ pháp, tả pháp vê nhấc kim.

31. Huyệt đau trước đầu: Trung quản. Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, tả pháp.

32. Huyệt đau nửa đầu: Thái xung. Thao tác: Châm nghiêng hướng về gót chân 1,2 thốn, tả pháp.

33. Huyệt đau phía sau đầu: Chí âm. Thao tác: châm 0,3 thốn.

34. Huyệt mất ngủ : Đại Lăng. Thao tác: châm nghiêng hướng về lòng bàn tay 1 thốn, vê hoặc nhấc kim. Chủ trị: suy nghĩ quá mức dẫn đến mất ngủ, mất ngủ thực chứng do tâm thần, tả Đại Lăng.

35. Huyệt mất ngủ II: Phong trì. Chủ trị: mất ngủ do rối loạn thần kinh chức năng tạo thành, xơ cứng động mạch não, cao huyết áp, thoái hóa cột sống cổ, cung cấp máu cho não không đủ.

36. Huyệt nhiễm trùng tiết niệu: Trật Biên. Thao tác: châm thẳng 2,5 – 3 thốn, nếu do viêm thận bể thận có thể phối hợp Thận du, Âm Lăng Tuyền; nếu do viêm bàng quang có thể phối hợp Bàng quang du, Tam âm Giao, nếu do viêm niệu đạo có thể phối hợp Trung Cực, Tam Âm Giao.

37. Huyệt hạ áp: Khúc trì. Thao tác: Tăng huyết áp kèm theo tăng lipid máu có thể phối hợp Phong long, nếu viêm thận gây ra tăng huyết áp phối hợp Tam âm giao.

38. Huyệt sốt rét: Ngược môn. Thao tác: châm vào 1 thốn, vê chuyển tả pháp, có thể gia thêm huyệt Thân Trụ châm nặn ra ít máu.

39. Huyệt cường giáp: A thị. Thao tác: châm thẳng 0,5 – 1 thốn, vê chuyển tả pháp, lồi mắt có thể phối hợp Tình Minh, Tứ Bạch, Ngư Yêu, Ty Trúc Không, hồi hộp, khí đoản phối hợp Nội quan, Thần Môn, sụt cân mồ hôi nhiều có thể phối hợp Tam Âm Giao, Túc Tam Lý.

40. Huyệt đau dạ dày: Trung quản. Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, vê kim, bình pháp. Chủ trị: Đau dạ dày, đầy hơi, nấc.

41. Huyệt viêm dạ dày: Ấn đường. Thao tác: châm nghiêng hướng xuống 5 – 8 phân, vê chuyển tiến kim. Chủ trị: viêm dạ dày cấp mạn tính, đầy hơi.

42. Huyệt chỉ tả: Thân mạch. Thao tác: châm thẳng 0,5 thốn, vê kim, bình pháp, gia cứu. Chủ trị: tiêu chảy cấp tính, viêm ruột cấp tính, viêm đại tràng mạn tính.
43. Huyệt cầm nôn: Chỗ lõm giữa huyệt Nội quan và Đại lăng. Thao tác: Châm thẳng 1 thốn, vê kim, kích thích mạnh. Chủ trị: nôn do thần kinh và khó chịu của hệ tiêu hóa.

44. Huyệt chỉ lỵ: Đại trường du. Châm vào 1,5 thốn theo hướng cột sống, vê kim. Chủ trị: lỵ amip, viêm ruột.

45. Huyệt táo bón: Chi Câu. Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, tả pháp.

46. Huyệt cai thuốc lá: Liệt khuyết. Thao tác: châm nghiêng hướng lên trên 0.5 thốn, vê kim, gia cứu.

47. Huyệt viêm thận: Tam âm giao. Thao tác: châm thẳng 2,5 thốn, tả pháp, có thể phối hợp Thận du, Túc tam lý, Quan nguyên. Chủ trị: viêm thận cấp mạn tính.

48. Huyệt đau bụng cấp: Túc tam lý. Thao tác: châm 2 thốn, vê chuyển tả pháp
49. Huyệt Đau túi mật: Đởm Nang. Thao tác: châm thẳng 1,5 thốn, vê chuyển kim tốc độc nhanh 200 lần/cái. Chủ trị: viêm túi mật cấp mạn tính, sỏi mật, cơn đau quặn mật, giun chui ống mật.

B. 81 huyệt đặc hiệu, rất thực dụng

1. Huyệt đặc hiệu chữa phát sốt——Khúc Trì
2. Huyệt đặc hiệu chữa đau họng——Thiếu Thương
3. Huyệt đặc hiệu chữa ho—— Liệt Khuyết
4. Huyệt đặc hiệu chữa đau ngực——Cự Khuyết
5. Huyệt đặc hiệu chữa hung muộn—— Đốc Du
6. Huyệt đặc hiệu chữa choáng ngất—— Nhân Trung
7. Huyệt đặc hiệu chữa ẩu thổ (nôn)—— Hợp Cốc
8. Huyệt đặc hiệu chữa đau bụng trên—— Trung Quản
9. Huyệt đặc hiệu chữa đau bụng dưới—— Đại Hoành
10. Huyệt đặc hiệu chữa trướng bụng——Kiến Lý
11. Huyệt đặc hiệu chữa ách nghịch——Huyệt Cách khu
12. Huyệt đặc hiệu chữa đại tiện bí——Chi câu
13. Huyệt đặc hiệu chữa phù chi dưới——Tam Âm Giao
14. Huyệt đặc hiệu chữa phù mặt——Thái Khê
15. Huyệt đặc hiệu chữa đau đỉnh đầu——Tứ Thần Thông
16. Huyệt đặc hiệu chữa thiên đầu thống——Thái Dương
17. Huyệt đặc hiệu chữa đau vùng trước trán—— Ấn Đường
18. Huyệt đặc hiệu chữa chóng mặt——Phong Trì
19. Huyệt đặc hiệu chữa tắc mũi ——Nghinh Hương
20.Huyệt đặc hiệu chữa cơn đau quặn thận—— Thận Du
21.Huyệt đặc hiệu chữa cơn đau quặn mật——Dương Lăng Tuyền
22.Huyệt đặc hiệu chữa cánh tay tê bì——Thủ Tam Lý
23.Huyệt đặc hiệu chữa cơ mắt co giật——Toản Trúc
24.Huyệt đặc hiệu chữa gặp gió chảy nước mắt——Thừa Khấp
25.Huyệt đặc hiệu chữa eo lưng đau mỏi——Ủy Trung
26.Huyệt đặc hiệu chữa bắp chân bị chuột rút—— Thừa Sơn
27. Huyệt đặc hiệu chữa người già chảy nước mũi ——Nghinh hương
28.Huyệt đặc hiệu chữa miệng khô lưỡi táo——Thiên trì
29.Huyệt đặc hiệu chữa chứng nghiến răng—— Nội đình
30.Huyệt đặc hiệu chữa tim đập nhanh—— Thiếu hải
31.Huyệt đặc hiệu chữa tim đập chậm——Thông lý
32.Huyệt đặc hiệu chữa đau thắt ngực—— Nội quan
33.Huyệt đặc hiệu chữa bệnh viêm cơ tim nhiễm khuẩn——Tâm du
34.Huyệt đặc hiệu chữa huyết áp thấp—— Tố liêu
35.Huyệt đặc hiệu chữa mất ngủ—— An miên
36.Huyệt đặc hiệu chữa hen suyễn—— Định suyễn
37.Huyệt đặc hiệu chữa loét dạ dày tá tràng—— Trung quản
38.Huyệt đặc hiệu chữa đau dây thần kinh liên sườn—— Dương lăng tuyền
39.Huyệt đặc hiệu chữa các chứng viêm túi mật, sỏi mật —— Đởm nang
40.Huyệt đặc hiệu chữa thiếu máu—— Tỳ du
41.Huyệt đặc hiệu chữa tăng lipid máu——Phong long
42.Huyệt đặc hiệu chữa mai hạch khí—— Tứ quan
43.Huyệt đặc hiệu chữa cường chức năng tuyến giáp—— Cao hoang
44.Huyệt đặc hiệu chữa sỏi tiết niệu——Hạ cực du
45.Huyệt đặc hiệu chữa kinh nguyệt trước kỳ—— Thái xung
46.Huyệt đặc hiệu chữa bế kinh——Khí hải
47.Huyệt đặc hiệu chữa đau bụng kinh—— Tam âm giao
48.Huyệt đặc hiệu chữa vị trí của thai nhi không đúng——Chí âm
49. Huyệt đặc hiệu chữa tắc sữa —— Đản trung
50.Huyệt đặc hiệu chữa hội chứng mãn kinh——Huyết hải
51.Huyệt đặc hiệu chữa trẻ em biếng ăn——Thừa tương
52.Huyệt đặc hiệu chữa trẻ em suy dinh dưỡng——Giáp tích Hoa Đà
53.Huyệt đặc hiệu chữa trẻ em chảy dãi—— Dũng tuyền
54.Huyệt đặc hiệu chữa chứng trẻ emđái són——Bàng quang du
55.Huyệt đặc hiệu chữa trẻ em khóc dạ đề 一 Nhất thôi thiên hà thủy ( là dài huyệt từ nếp gấp trong cẳng tay kéo dài đến nếp gấp khủy tay)
56.Huyệt đặc hiệu chữa trẻ em tiêu chảy—— Thiên khu
57.Huyệt đặc hiệu chữa vẹo cổ——Thiên tông
58.Huyệt đặc hiệu chữa b**g gân mắt cá chân——Hoàn khiêu
59.Huyệt đặc hiệu chữa rối loạn khớp cùng chậu——Phi dương
60.Huyệt đặc hiệu chữa viêm quanh khớp vai—— Chiếu hải
61.Huyệt đặc hiệu chữa b**g gân cổ tay—— Dương trì
62.Huyệt đặc hiệu cứng cổ gáy—— Kiên tỉnh
63.Huyệt đặc hiệu chữa tê ngón tay út—— Tiểu hải
64.Huyệt đặc hiệu chữa ngứa quanh hậu môn——Trường cường
65.Huyệt đặc hiệu chữa vết chân chim ở mắt—— Đồng tử liêu
66.Huyệt đặc hiệu chữa thâm quầng mắt—— Tứ bạch
67.Huyệt đặc hiệu chữa viêm loét khoang miệng lặp đi lặp lại——Lao cung
68.Huyệt đặc hiệu chữa rối loạn công năng khớp dưới hàm—— Hạ quan
69.Huyệt đặc hiệu chữa viêm họng mạn tính——Thái khê
70.Huyệt đặc hiệu để bổ hư —— Quan nguyên
71.Huyệt đặc hiệu chữa chân tay lạnh—— Khí hải
72.Huyệt đặc hiệu giải cơn buồn ngủ—— Thượng tinh
73.Huyệt đặc hiệu tăng cường lực cổ tay—— Đại lăng
74.Huyệt đặc hiệu cải thiện tình dục của nữ—— Hồi xuân (chính là huyệt Thập tuyên)
75.Huyệt đặc hiệu cải thiện tình dục của nam—— Tinh hoàn
76.Huyệt đặc hiệu kéo dài thời gian cương cứng——Quan nguyên du
77.Huyệt đặc hiệu chữa xuất tinh sớm——Đại trường du
78.Huyệt đặc hiệu giúp người già duy trì sinh hoạt tình dục—— Âm liêm
79.Huyệt đặc hiệu làm dịu thần kinh——Thần đình
80.Huyệt đặc hiệu ổn định cảm xúc——Thiếu phủ
81.Huyệt đặc hiệu chữa say tàu xe——Cưu vĩ

C. GIẢI HUYỆT CHÂN TRUYỀN CỦA NGƯỜI XƯA :

1. Châm Toản trúc bị mờ mắt phải châm Thính hội giải .

Châm huyệt này bị sụp mí mắt không mở lên hoặc mở hoài phải châm Nhân trung để giải.

2.Châm Hoành cốt phạm làm bí tiểu phải giải bằng Dũng tuyền.

3. Châm huyệt Huyết hải phạm làm xỉu , giải bằng Túc tam lý.

4. Châm Cơ môn phạm làm nặng chân ,giải bằng Phúc ai.

5. Châm Linh đài phạm làm đau nhức chân , giải bằng Ủy trung.

6. Châm Thần đạo dưới đốt sống 5 phạm làm xỉu , giải bằng Trường cường.

7. Châm Á môn phạm làm mất tiếng , giải bằng Nhân trung.

8. Châm Chiên trung phạm làm xỉu , giải bằng Thiên đột.

9. Châm Cưu vĩ phạm làm nấc , giải bằng Trung uyển hoặc Nội quan + Cách du.

10. Châm Thừa cân làm rút gân , giải bằng Côn lôn

11. Châm Khí xung làm tức bụng , giải bằng Phong long .

12.Châm Liêm tuyền phạm làm nghẹn , giải bằng Mệnh môn hoặc Giản sử.

13.Cứu Thần khuyết phạm làm đau bụng , giải bằng Mệnh môn.

14.Châm Thủy phân làm mệt , giải bằng Manh du hay Thiên khu.

15. Châm Hậu khê – Thân mạch làm điều hòa mạch , trở về nguyên thủy mạch , hóa giải các huyệt châm ( huyệt trung hòa ) Đại chung – Dưỡng lão.

16.Huyệt Nhân trung : giải vượng châm làm mệt , chân tay lạnh , cứu tỉnh cũng bằng huyệt này.

17.Các huyệt Bách hội – Nội quan – Túc tam lý – Quan nguyên – Nhân trung – Trường cường đều có công năng giải vượng châm.

18.Giải vượng châm theo bộ mạch chuyển biến mà châm khai uất hay đuổi tiếp khí bế cho thông là giải .

19. Mười hai tỉnh huyệt và thập tuyên , thập huyệt ( 10 đầu ngón tay và 10 đầu ngón chân) châm xuất huyết cứu trúng phong bất tỉnh , kinh phong sùi bọt mép , kinh giật .

20. Châm bị phản ứng làm lạnh run , giải bằng cách xuất huyết Thiếu hải – Dũng tuyền , hoặc cứu Phong môn.

21. Châm Kiên tỉnh xỉu, giải cứu bổ Túc tam lý.

22. Huyệt Hội âm : cấp cứu bí tiểu tiện , thượng mã phong , hạ mã phong ( có thể dùng Trường cường ở trường hợp sau)

23. Châm bị phản ứng ngạt thở : xuất huyết các tỉnh huyệt Thiếu xung – Thiếu trạch – Thiếu thương. Nếu gấp quá chỉ dùng 1 huyệt Nhân trung – Dũng tuyền.

24.Châm và bấm Kỳ môn , Nhật nguyệt , Phúc ai bị xỉu giải bằng Đại đô.

25.Châm Thừa khấp bị mờ mắt , giải bằng Nội đình .

26.Châm Đại trùy hay Thái tố bị xỉu , giải bằng Trung chữ .

27.Châm An miên , Á môn bị xỉu , giải bằng Nhân trung – Phong trì.
Chú ý tránh gió lạnh.
Sưu tầm và tổng hợp

Address

30/3 Phan Văn Hớn
Ho Chi Minh City
70000

Telephone

+84968124343

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when BS, Lương Y Xương Khớp - Hà Văn Duy posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Category