Khoa Răng Hàm Mặt - Bệnh Viện Thành Phố Thủ Đức

Khoa Răng Hàm Mặt - Bệnh Viện Thành Phố Thủ Đức Cảm Thông - Chia sẻ 1. Giới thiệu:
Khoa Răng Hàm Mặt bệnh viện Thủ Đức được thành lập từ tháng 17/08/2009. Nguyễn Lan Anh
Phó trưởng khoa: BSCKI.

Thời gian đầu, Khoa chưa có điều trị nội trú, nhân sự chỉ có 05 bác sĩ và 06 điều dưỡng. Quy mô chỉ có 01 phòng khám và khu điều trị ngoại trú.
Được sự quan tâm của Ban Giám Đốc, khoa Răng Hàm Mặt đã không ngừng đầu tư nhân lực, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng, đạt những bước phát triển vượt bậc nhằm đáp ứng nhu cầu khám và điều trị của người dân Thủ Đức và các vùng lân cận. Hiện nay, khoa Răng Hàm Mặt có: 01 khu điều nội trú, 01 khu điều trị ngoại trú và 04 phòng khám Răng Hàm Mặt, cụ thể như sau:
 Tại bệnh viện:
- Phòng khám: số 34 tại lầu 1 khu 3 tầng
- Khu điều trị ngoại trú: số 35 tại lầu 1 khu 3 tầng
- Phòng bệnh nội trú: số 507, 508 tại lầu 5 khu 7 tầng
- Số điện thoại: 08.22297145
 Phòng khám kỹ thuật cao:
- Đ/c: 22 Phú Châu, Tam Phú, Thủ Đức, HCM
- Số điện thoại: 08.22431431
 Phòng khám Bình Chiểu:
- Đ/c: 43 đường Bình Chiểu, KP 3, Bình Chiểu, Thủ Đức, HCM
 Phòng khám Hiệp Bình Chánh:
- Đ/c: 174 Kha Vạn Cân, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, HCM
Email: khoarhm@bvtd.vn
2. Chức năng, nhiệm vụ:
Khoa Răng Hàm Mặt có chức năng khám, điều trị và dự phòng các bệnh lý về răng miệng và hàm mặt. Bên cạnh đó, khoa còn tham gia nghiên cứu khoa học, thực hiện chuyển giao kỹ thuật cho các bệnh viện tuyến dưới: bệnh viện quận 11, bệnh viện huyện Củ Chi..., tham gia công tác đào tạo các lớp định hướng, chuyên khoa 1 Răng Hàm Mặt. Khoa còn hợp tác với các tổ chức, các bệnh viện chuyên khoa trong và ngoài nước, các giáo sư đầu ngành trong lĩnh vực Răng Hàm Mặt để nâng cao chuyên môn và triển khai các kỹ thuật mới.
3. Cơ cấu tổ chức
• Tổng cộng: 27 người.
• Trong đó:
- Lãnh đạo khoa:
Trưởng khoa: BSCKI. Ngô Nhật Phương
Điều dưỡng trưởng khoa: CNĐD. Nguyễn Thị Hồng An
- Nhân viên gồm:
Bác sĩ chuyên khoa I: 03
Bác sĩ RHM: 06
Y sĩ RHM: 02
Cao đẳng: 02
Trung cấp: 11
4. Cở sở vật chất, trang thiết bị:
- Phòng khám tại bệnh viện: gồm 2 ghế
- Khu điều trị ngoại trú tại bệnh viện: gồm 07 ghế
- Phòng khám kỹ thuật cao: gồm 2 ghế
- Phòng khám Bình chiểu: 01 ghế
- Phòng khám Hiệp Bình Chánh: 01 ghế
- Khu điều trị nội trú: 10 giường
- Máy móc:
01 máy X quang toàn cảnh
02 máy chụp X quang
01 máy cắm ghép Implant
01 máy tẩy trắng răng tại phòng
05 máy cạo vôi
02 máy đo chiều dài ống tủy
01 máy thử tủy
04 đèn Halogen
02 máy đánh amalgam
02 máy hấp dụng cụ Autoclave
02 máy hút đàm
Và các dụng cụ chuyên khoa khác.
5. Hoạt động chuyên môn:
5.1. Điều trị ngoại trú:
- Khám và tư vấn
- Điều trị răng miệng:
1. Nha khoa tổng quát
- Trám răng
- Điều trị tủy răng
- Nhổ răng thông thường
- Cạo vôi, đánh bóng răng
- Răng trẻ em
2. Nha khoa phục hồi, thẩm mỹ
- Tẩy trắng răng
- Phẫu thuật nha chu (tạo hình nướu, điều trị cười hở nướu, điều trị nhiễm sắc nướu bằng laser...)
- Chỉnh hình răng mặt (niềng răng)
- Phục hình răng cố định (răng kim loại, răng sứ, mặt dán sứ...)
- Phục hình răng tháo lắp (toàn hàm, bán hàm, hàm tháo lắp có mắc cài...)
- Cắm ghép Implant nha khoa
3. Nha khoa phòng ngừa
- Phòng ngừa sâu răng sớm bằng liệu pháp fluor
- Khám răng định kì phòng ngừa sâu răng sớm
- Chỉnh hình răng mặt phòng ngừa
4. Phẫu thuật miệng
- Phẫu thuật nhổ răng khôn lệch, ngầm
- Phẫu thuật nạo nang cắt chóp
- Phẫu thuật cắt lợi trùm
- Phẫu thuật cắt thắng môi, má, lưỡi bám thấp
- Phẫu thuật tiền phục hình
- Phẫu thuật cắt u nang phần mềm vùng hàm mặt
5.2. Điều trị nội trú:
- Phẫu thuật đa chấn thương hàm mặt
- Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới; kết hợp xương bằng nẹp vít
- Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm trên; kết hợp xương bằng nẹp vít
- Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm gò má – cung tiếp
- Phẫu thuật tái tạo sàn ổ mắt
- Phẫu thuật các khối u hàm mặt
- Phẫu thuật chỉnh hình hàm mặt
- Điều trị các loại viêm nhiễm vùng hàm mặt
- Phẫu thuật u nang vùng hàm mặt
- Phẫu thuật tạo hình khe hở môi, khe hở hàm ếch
- Trực cấp cứu 24/24h

1. CÁCH SỬ DỤNG BÀN CHẢI 1.1. Tần suất và thời gian thích hợp để chải răngThời gian chải răng tối ưu là từ 2-3 phút/lần ...
06/08/2025

1. CÁCH SỬ DỤNG BÀN CHẢI
1.1. Tần suất và thời gian thích hợp để chải răng
Thời gian chải răng tối ưu là từ 2-3 phút/lần chải, tối thiểu 2 lần/ngày. Cần chải răng sau khi ăn, trước khi đi ngủ buổi tối và sáng sau khi dậy. Theo Hiệp hội Nha khoa Hoa Kỳ, nên chải răng ít nhất hai lần mỗi ngày với kem đánh răng có fluor, mỗi lần hai phút (quy tắc 2x2).
Thời điểm chải răng sau ăn cũng rất quan trọng, sau ăn thức ăn hoặc đồ uống có tính axit, không nên chải răng trong vòng từ 30 phút tới 60 phút (tùy quan điểm của mỗi nghiên cứu và nhà thực hành lâm sàng). Nguyên nhân do thức ăn giàu axit làm thay đổi độ pH của môi trường miệng, việc chải răng tức thì có thể làm mất men răng, mòn cổ răng.
1.2. Trình tự chải răng bằng bàn chải thông thường
Chải răng theo trình tự là cần thiết để tránh bỏ sót các vị trí cần làm sạch trong miệng. Nên chia cung răng thành từng đoạn nhỏ để chải hiệu quả. Trình tự chải răng như sau:
- Bắt đầu từ mặt ngoài răng cối lớn hàm trên bên phải đến mặt ngoài răng cối lớn hàm trên bên trái xuống phần hàm dưới bên trái rồi sang mặt ngoài phần hàm dưới bên phải. Rồi lại vòng lên mặt trong răng cối lớn hàm trên bên phải.
- Mặt trong được chải theo trình tự tương tự mặt ngoài cho đến hết cung răng.
- Mặt trong răng cửa được chải riêng.
- Mặt nhai, mặt xa răng khôn chải sau cùng.
Cầm trọn bàn chải trong lòng bàn tay, ngón cái duỗi thẳng theo trục bàn chải hoặc ôm lấy bàn chải sao cho thuận tiện nhất.
1.3. Các phương pháp chải răng thông dụng
Có nhiều phương pháp chải răng, và vì không có phương pháp chải răng nào là lý tưởng cho tất cả cá nhân nên phương pháp phù hợp nhất là phương pháp lấy sạch mảng bám và không gây hại cho mô răng và mô nha chu. Tùy theo loại hình nướu (biotype) và độ cao nướu hở mà có thể chọn phương pháp phù hợp.
- Kiểu hình nướu dày và phẳng: có khả năng chịu lực tốt và ít có khả năng tụt nướu.
- Kiểu hình nướu mỏng và vỏ sò: dễ bị tụt nướu.
Tình trạng tụt nướu gia tăng khi sử dụng bàn chải có lông cứng hoặc không được mài tròn và kỹ thuật chải răng không đúng. Khi tụt nướu trầm trọng hơn do yếu tố giải phẫu: mọc chen chúc, thiếu nướu dính, vị trí thắng bám bất thường. Phương pháp phù hợp và được khuyến cáo rộng rãi đối với đối tượng bệnh nhân bị bệnh nha chu là Roll, Bass và Bass biến đổi.
1.3.1. Phương pháp Roll
Đặt bàn chải ở niêm mạc xương ổ, hướng các sợi lông song song với trục răng và hướng về phía chóp, sử dụng động tác quét về phía thân răng để làm sạch vùng nướu viền và bề mặt răng. Phương pháp này phù hợp với các đối tượng:
- Tụt nướu.
- Nhạy cảm ngà răng.
- Kiểu hình nướu mỏng và vỏ sô.
- Sau phẫu thuật nha chu
- Phục hình đường hoàn tất dưới nướu.
1.3.2. Phương pháp Bass
Đây là phương pháp hiệu quả để loại bỏ mảng bám không chỉ ở viền nướu mà còn dưới nướu (có thể làm sạch đến 1 mm dưới nướu). Bàn chải được đặt một góc nghiêng 45∘ so với trục răng hướng về phía nướu và di chuyển theo chiều ngang với biên độ ngắn sao cho các sợi lông bàn chải len vào vùng khe nướu . Ở mặt trong vùng răng trước, bàn chải được chải theo hướng thẳng đứng.
Ưu điểm:
- Phù hợp với nhiều đối tượng.
- Phù hợp các vùng kẽ răng mở rộng, lộ cổ răng.
- Bệnh nhân đã phẫu thuật nha chu.
- Làm sạch được vùng cổ răng và một phần kẽ răng. Nhược điểm: tốn thời gian và dễ mất kiên nhẫn, có thể gây mòn răng khi dùng lực mạnh.
1.3.3. Phương pháp Bass biến đổi
Phương pháp này khác với phương pháp Bass ở đặc điểm: sau khi rung nhẹ và kéo tới lui, thêm động tác hất nhẹ lông bàn chải từ vùng cổ răng về phía mặt nhai hoặc cạnh cắn . Mặc dù kỹ thuật này khó thực hiện nhưng giúp làm sạch khe nướu, loại bỏ mảng bám trên và dưới nướu. Nếu thực hiện đúng kỹ thuật thì đây là phương pháp có thể chỉ định cho cả bệnh nhân nướu mỏng tụt nướu.
1.3.4. Chải các mặt răng còn lại
Chải mặt nhai: đặt bàn chải sao cho lông bàn chải vuông góc với mặt nhai và di chuyển nhẹ nhàng để làm sạch mảng bám và thức ăn ở mặt nhai.
● Mặt trong răng cửa: chải với động tác chải dọc, theo chiều chóp - thân và chải từng răng. Các sợi lông bàn chải cần tạo lực ép lên bề mặt để tăng hiệu quả làm sạch. Mặt trong răng cửa hàm dưới là vị trí thường đọng nhiều cao răng và thường khó chải, đặc biệt khi các răng chen chúc hay dùng bàn chải quá lớn.
● Chải lưỡi: cấu trúc giải phẫu bình thường của lưỡi thuận lợi cho việc đọng mảng bám tuy nhiên ít khi trầm trọng và ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng. Đôi khi lưng lưỡi có những dấu hiệu bất thường hoặc bệnh lý như đường nứt nướu, viêm lưỡi bản đồ... thì thuận lợi cho việc đọng vi khuẩn. Kiểm soát mảng bám lưỡi đặc biệt quan trọng đối với bệnh nhân hôi miệng do nguyên nhân trong miệng. Có thể sử dụng bàn chải đánh răng bằng cách áp các sợi lông bàn chải từ cuống lưỡi lên đầu lưỡi và lặp lại 3 đến 5 lần hoặc dụng cụ chuyên dụng (cạo lưỡi).
1.4 Một số lưu ý khi sử dụng bàn chải
- Rửa sạch bàn chải đánh răng thường xuyên.
- Tạo khoảng cách giữa các bàn chải đánh răng để tránh lây nhiễm chéo.
- Để bàn chải nơi khô thoáng, sạch sẽ, tránh đặt trong hộp kín.
- Chú ý thay mới bàn chải.

ĐIỀU TRỊ CẮN NGƯỢC RĂNG CỬA Ở TRẺ – CÀNG SỚM, CÀNG HIỆU QUẢ! Khớp cắn ngược (hay còn gọi là cắn ngược răng cửa) là tình ...
21/07/2025

ĐIỀU TRỊ CẮN NGƯỢC RĂNG CỬA Ở TRẺ – CÀNG SỚM, CÀNG HIỆU QUẢ!
Khớp cắn ngược (hay còn gọi là cắn ngược răng cửa) là tình trạng răng cửa hàm dưới mọc chìa ra ngoài và phủ lên răng cửa hàm trên. Đây là một dạng sai lệch khớp cắn thường gặp ở trẻ em, nếu không được điều trị kịp thời có thể ảnh hưởng đến:

❌ Phát triển xương hàm
❌ Thẩm mỹ khuôn mặt
❌ Khả năng phát âm và ăn nhai
Một trong những phương pháp can thiệp sớm đơn giản và hiệu quả là sử dụng khí cụ mặt phẳng nghiêng.
Khí cụ mặt phẳng nghiêng là một loại khí cụ tháo lắp được, đặt trong miệng với mặt phẳng nghiêng hướng lên trước, giúp hướng răng dưới ra sau, tạo điều kiện cho răng trên di chuyển đúng vị trí khớp cắn.

- Ưu điểm:
✅ Không đau, dễ đeo
✅ Thời gian điều trị ngắn
✅ Hiệu quả cao nếu can thiệp sớm
- Nên cho trẻ kiểm tra răng định kỳ từ sớm (khoảng 4–6 tuổi) để phát hiện các vấn đề về khớp cắn và được tư vấn điều trị phù hợp.
- Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để bé có nụ cười khỏe đẹp từ sớm!

SỎI TUYẾN NƯỚC BỌT Sỏi tuyến nước bọt phổ biến ở người lớn. 80% trường hợp bắt nguồn từ các tuyến dưới hàm và làm tắc ng...
21/07/2025

SỎI TUYẾN NƯỚC BỌT

Sỏi tuyến nước bọt phổ biến ở người lớn. 80% trường hợp bắt nguồn từ các tuyến dưới hàm và làm tắc nghẽn ống Wharton.
Các tuyến nước bọt chính bao gồm tuyến mang tai, tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi. Sỏi tuyến nước bọt thường gặp nhất ở người trưởng thành. 80% sỏi bắt nguồn từ các tuyến nước bọt dưới hàm và làm tắc nghẽn ống Wharton. Các trường hợp còn lại bắt nguồn từ tuyến nước bọt mang tai và tắc ống Stensen. Chỉ khoảng 1% ca bệnh bắt nguồn từ tuyến dưới lưỡi.
Sỏi tuyến nước bọt là gì?
Sỏi tuyến nước bọt là hiện tượng lắng đọng và tích tụ các thành phần vô cơ và hữu cơ trong tuyến nước bọt hoặc trong các ống tuyến nước bọt. Chúng tạo ra sự tắc nghẽn làm cản trở dòng chảy của nước bọt. Sỏi tuyến nước bọt là nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh viêm tuyến nước bọt.
Khoảng 3/4 trường hợp sỏi nước bọt xảy ra ở tuyến dưới hàm. Trong một số ít trường hợp, sỏi có thể xuất hiện ở nhiều tuyến. Mặc dù không phổ biến nhưng mọi người đều có thể bị sỏi tái phát.
Có ba cặp tuyến nước bọt chính:
• Các tuyến mang tai: Tuyến mang tai (PG) là tuyến lớn nhất trong ba tuyến nước bọt chính.
• Các tuyến dưới hàm: Đây là tuyến nước bọt lớn thứ hai, nặng khoảng một nửa trọng lượng của tuyến mang tai
• Các tuyến dưới lưỡi
Khoảng 92-95% lượng nước bọt được sản xuất bởi 3 tuyến nước bọt chính. Phần còn lại được tạo ra bởi khoảng 600-1000 tuyến nước bọt nhỏ.
Nguyên nhân gây sỏi tuyến nước bọt
Hầu hết sỏi nước bọt bao gồm canxi photphat với một lượng nhỏ magiê và cacbonat.
Các cơ chất có trong nước bọt có thể tạo thành một tinh thể cứng gây tắc nghẽn các ống dẫn nước bọt. Khi nước bọt không thể thoát ra khỏi một ống dẫn bị tắc, nó sẽ chảy ngược vào trong tuyến.
Tình trạng ứ đọng xảy ra phổ biến hơn ở những người mắc chứng suy nhược, mất nước, giảm lượng thức ăn ăn vào hoặc dùng thuốc kháng cholinergic. Sỏi dai dẳng hoặc tái phát dẫn đến nhiễm trùng tuyến liên quan.
Triệu chứng sỏi tuyến nước bọt
Sỏi tắc nghẽn gây sưng tuyến và đau, nhất là sau khi ăn, kích thích tiết nước bọt. Các triệu chứng có thể giảm dần sau vài giờ. Một số trường hợp sỏi chỉ gây ra triệu chứng gián đoạn từng đợt hoặc không có triệu chứng. Nếu sỏi nằm ở ống tuyến hoặc ngoại vi của tuyến, có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy nó ở đầu ra của ống dẫn.
Ngoài ra, dấu hiệu sỏi tuyến nước bọt còn có thể biểu hiện như sau:
 Gặp vấn đề mở miệng hoặc nuốt;
 Khô miệng;
 Đau ở mặt hoặc miệng;
 Sưng mặt hoặc cổ (có thể nghiêm trọng khi ăn hoặc uống);
 Các triệu chứng xảy ra thường xuyên nhất khi ăn hoặc uống;
Chẩn đoán sỏi tuyến nước bọt
Sỏi tuyến nước bọt được phân làm 3 loại dựa theo kích thước phổ biến của nó.
 Sỏi nhỏ: ≤4 mm;
 Sỏi trung bình: 5-6mm;
 Sỏi lớn: ≥6mm.
Chẩn đoán sỏi tuyến nước bọt dựa trên đánh giá lâm sàng. Nếu không thấy rõ sỏi nước bọt khi khám, bệnh nhân có thể được cho uống nước ngọt. Ví dụ nước chanh, kẹo cứng hoặc một số chất khác kích thích tiết nước bọt.
Đôi khi, cần thực hiện các chẩn đoán hình ảnh để phát hiện sỏi nếu khám lâm sàng chưa rõ, ví dụ như chụp CT, siêu âm, chụp MRI hoặc sialography có độ nhạy cao.
Điều trị sỏi tuyến nước bọt
Sỏi tuyến nước bọt có thể điều trị bằng thuốc, kết hợp với các phương pháp tại chỗ như xoa bóp hoặc sialogogues. Những trường hợp sỏi phức tạp, người bệnh cần được phẫu thuật để loại bỏ sỏi ra khỏi tuyến nước bọt.
1. Điều trị bằng thuốc
Thuốc giảm đau: Thuốc giảm đau kết hợp với hydrat hóa và xoa bóp có thể làm giảm các triệu chứng ở bệnh nhân bị sỏi nước bọt.
Thuốc kháng sinh chống tụ cầu: Có thể được sử dụng để ngăn ngừa viêm tuyến nước bọt cấp tính nếu bắt đầu sớm.
2. Ngậm chanh
Sỏi có thể trôi ra ngoài một cách tự nhiên hoặc khi dòng chảy nước bọt được kích thích bằng nước bọt. Người bệnh được khuyến khích ngậm một miếng chanh hoặc kẹo chua cứ sau 2-3 giờ.
3. Massage
Đối với sỏi tại lỗ ống nước bọt, có thể dùng tay bóp để nặn sỏi ra.
4. Phẫu thuật
Nếu các phương pháp trên không thể tống sỏi ra khỏi tuyến nước bọt, phẫu thuật lấy sỏi sẽ được thực hiện.
• Các thủ thuật xâm lấn tối thiểu là hình thức điều trị phổ biến được sử dụng để điều trị sỏi tuyến nước bọt kích thước nhỏ hoặc trung bình nhất là với các sỏi ống tuyến. Bằng phương pháp nội soi ống tuyến lấy sỏi, bệnh nhân vẫn có thể bảo tồn được tuyến nước bọt và tránh được các biến chứng khi cắt bỏ tuyến nước bọt. Sỏi vừa hoặc lớn, thường ở tuyến mang tai, có thể được phá vỡ bằng tia laser (tán sỏi).
• Phẫu thuật chỉ được thực hiện khi không thể tiến hành thủ thuật xâm lấn tối thiểu để lấy sỏi trên bệnh nhân.
• Phương pháp kết hợp: Do vị trí của chúng, sỏi tuyến nước bọt lớn hơn thường yêu cầu một quy trình phẫu thuật kết hợp với nội soi để loại bỏ chúng.
Cách phòng ngừa sỏi tuyến nước bọt
Nguyên nhân gây ra sỏi tuyến nước bọt vẫn còn nhiều tranh cãi, trong đó có nhiều giả thuyết về nhiễm trùng, lắng động cơ chất hóa học và ứ đọng nước bọt kéo dài sẽ tạo điều kiện để hình thành sỏi. Nhìn chung cơ chế vẫn chưa rõ ràng nhưng một khoang miệng sạch sẽ và uống đủ nước có thể tạo điều kiện để sự dẫn lưu nước bọt tốt, giảm số lượng vi trùng gây hại thì phần nào cũng giúp giảm nguy cơ phát sinh các yếu tố bất lợi tạo ra sỏi.

10/07/2025

SỞ Y TẾ TP.HCM CÔNG BỐ TOP 10 BỆNH VIỆN CÓ ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CAO NHẤT NĂM 2024

Chiều ngày 9/7, Sở Y tế TP.HCM tổ chức hội nghị sơ kết hoạt động 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2025. Tại hội nghị, Sở Y tế đã công bố kết quả đánh giá chất lượng của các bệnh viện trên địa bàn thành phố năm 2024.

Hội nghị sơ kết diễn ra với hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến, có sự tham dự của đại diện các cơ sở y tế và bệnh viện sau sáp nhập. Theo kết quả này, Bệnh viện thành phố Thủ Đức thuộc top 10 bệnh viện có điểm chất lượng cao nhất năm 2024.

Trước đó, Sở Y tế TP.HCM đã tiến hành kiểm tra chất lượng tại 124 bệnh viện, trung tâm y tế (không bao gồm các bệnh viện thuộc bộ, ngành và các bệnh viện mới thành lập dưới 12 tháng), trong đó Bình Dương (cũ) có 27 cơ sở và Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) có 14 cơ sở.

Top 10 bệnh viện có điểm chất lượng cao nhất: Bệnh viện Bình Dân, Bệnh viện Nhân dân Gia Định, Bệnh viện Tâm Anh, Bệnh viện Nhi đồng Thành phố, Bệnh viện Hùng Vương, Bệnh viện Nhi đồng 1, Bệnh viện Nhân dân 115, Bệnh viện thành phố Thủ Đức, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới, Bệnh viện Ung bướu.

.................................................
Bệnh viện thành phố Thủ Đức
Số 29, Phú Châu – P. Tam Bình – TP. Hồ Chí Minh
🔹 Facebook: https://www.facebook.com/benhvienthanhphothuduc
🔹 Zalo - Hotline (24/24): 096.633.1010
🔹 Kênh Youtube: https://www.youtube.com/c/thuduchospital
🌏 Trang chủ cổng thông tin: https://benhvienthuduc.vn/

SỎI TUYẾN NƯỚC  BỌT DƯỚI HÀMSỏi tuyến nước bọt dưới hàm là gì?Sỏi tuyến nước bọt dưới hàm là tình trạng tuyến nước bọt h...
26/06/2025

SỎI TUYẾN NƯỚC BỌT DƯỚI HÀM
Sỏi tuyến nước bọt dưới hàm là gì?
Sỏi tuyến nước bọt dưới hàm là tình trạng tuyến nước bọt hàm dưới bị lắng đọng, tích tụ các chất cặn bã dẫn đến hình thành sỏi. Chúng gây tắc nghẽn, cản trở dòng chảy của nước bọt.
Sỏi lớn dần có thể gây biến dạng vùng mặt, làm tắc nghẽn dòng chảy, gây viêm, nhiễm trùng, ảnh hưởng đến các chức năng bình thường như nói, nuốt và bài tiết nước bọt.
Nguyên nhân gây sỏi tuyến nước bọt dưới hàm
Nguyên nhân gây ra sỏi tuyến vẫn chưa được biết rõ. Nhưng các nhà nghiên cứu đều cho rằng, sỏi được hình thành do tác động của nhiều yếu tố. Các giả thuyết về sự hình thành sỏi được đặt ra nhưng chưa có giả thuyết nào có thể giải thích đầy đủ về cơ chế này. Các thuyết bao gồm: thuyết cơ học, thuyết hóa học, thuyết nhiễm trùng…
Dấu hiệu nhận biết sỏi tuyến nước bọt dưới hàm
Sỏi tuyến dưới hàm trong nhiều trường hợp là sỏi “im lặng”, tức là có sỏi nhưng không có triệu chứng. Các triệu chứng sẽ rõ ràng dần khi sỏi đủ to gây tắc nghẽn một phần hoặc toàn phần con đường dẫn lưu nước bọt.
Các triệu chứng lâm sàng của sỏi tuyến nước bọt hàm dưới bao gồm:
 Sốt, thường gặp ở bệnh nhân bị nhiễm trùng tuyến dưới hàm do sỏi;
 Mất cân đối ở vùng dưới hàm;
 Xuất tiết mủ vùng ống tuyến;
 Đau và sưng xuất hiện nhanh và tái diễn, thường liên quan đến bữa ăn;
 Trường hợp sỏi to trong ống tuyến, có thể nhìn thấy một khối hình oval, sờ cứng màu vàng hoặc trắng ở vùng sàn miệng.
Phương pháp điều trị sỏi tuyến nước bọt dưới hàm
1. Điều trị bằng thuốc
Bệnh nhân có thể được kê thuốc giảm đau để làm giảm các triệu chứng ở bệnh nhân bị sỏi nước bọt; và thuốc kháng sinh chống tụ cầu để ngăn ngừa viêm tuyến nước bọt cấp tính.
2. Ngậm chanh
Sỏi có thể trôi ra ngoài một cách tự nhiên hoặc khi tuyến nước bọt được kích thích. Người bệnh được khuyến khích ngậm một miếng chanh hoặc kẹo chua cứ sau 2-3 giờ.
3. Massage
Đổi với sỏi tại lỗ ống nước bọt, có thể dùng tay bóp để nặn sỏi ra.
4. Phẫu thuật
Nếu các phương pháp trên không thể tống sỏi ra khỏi tuyến nước bọt, phẫu thuật lấy sỏi sẽ được thực hiện.
Cách phòng ngừa sỏi tuyến nước bọt
Nguyên nhân gây ra sỏi tuyến nước bọt vẫn còn nhiều tranh cãi, trong đó có nhiều giả thuyết về nhiễm trùng, lắng động cơ chất hóa học và ứ đọng nước bọt kéo dài sẽ tạo điều kiện để hình thành sỏi. Nhìn chung cơ chế vẫn chưa rõ ràng nhưng một khoang miệng sạch sẽ và uống đủ nước có thể tạo điều kiện để sự dẫn lưu nước bọt tốt, giảm tình trạng nhiễm khuẩn thì phần nào cũng giúp giảm nguy cơ phát sinh các yếu tố bất lợi tạo ra sỏi.
Ngoài ra, thăm khám sức khỏe định kỳ mỗi năm 2 lần cũng là cách phòng ngừa bệnh tật nói chung và phát hiện sỏi tuyến nước bọt sớm.

NƯỚC SÚC MIỆNG LÀ GÌ?BẠN ĐÃ SỬ DỤNG NƯỚC SÚC MIỆNG ĐÚNG CÁCH CHƯA?Nước súc miệng được các nha sĩ khuyên dùng trong việc ...
26/06/2025

NƯỚC SÚC MIỆNG LÀ GÌ?
BẠN ĐÃ SỬ DỤNG NƯỚC SÚC MIỆNG ĐÚNG CÁCH CHƯA?
Nước súc miệng được các nha sĩ khuyên dùng trong việc chăm sóc sức khỏe răng miệng. Không chỉ bảo vệ răng, nướu,lưỡi, nước súc miệng còn giúp bạn có hơi thở luôn thơm mát, tự tin trong mọi cuộc giao tiếp.
Vậy nước súc miệng là dung dịch gì?
Nước súc miệng là dung dịch được pha chế bao gồm chất sát khuẩn như: axít boric, kẽm sulfat, menthol, chlorhexidine… Khi ngậm dung dịch này súc trong miệng nhiều lần trước khi phun bỏ sẽ làm sạch khuẩn vùng miệng và khoang họng.
Công dụng cụ thể của nước súc miệng:
Nó không chỉ có tác dụng như một dung dịch giúp khử mùi, mang lại hơi thở thơm mát mà còn giúp giảm thiểu tình trạng viêm nướu, sâu răng, vôi răng và mảng bám. Ngoài ra, nước súc miệng còn giúp duy trì hàm răng của bạn trắng sáng.
Hơn nữa nó có tác dụng trong các trường hợp bị các bệnh đường miệng như viêm họng, viêm amidan, viêm thanh quản, nấm họng, nấm thanh quản, viêm quanh răng… Chứ không dùng thường xuyên chỉ để vệ sinh răng miệng.
Các suy nghĩ nhầm lẫn khi sử dụng nước súc miệng:
Nhiều người thường xuyên sử dụng nước súc miệng sát khuẩn như thói quen hàng ngày, tuy nhiên chưa hiểu đúng về nước súc miệng
1,Nước súc miệng có tẩy trắng răng không? Có chữa sâu răng không?
Câu trả lời là nước súc miệng có tác dụng diệt khuẩn, làm giảm mức độ vi khuẩn trong miệng, vì vậy nó có thể duy trì và bảo vệ được hàm răng trắng sáng và ngăn ngừa sâu răng nhưng không có tác dụng chữa sâu răng và tẩy trắng răng.
2, Một ngày có thể súc miệng bao nhiều lần?
Nhiều người nhầm tưởng rằng, có thể dùng nước súc miệng nhiều lần trong 1 ngày.Tuy nhiên đó thực sự là một lầm lớn khi sử dụng nước súc miệng. Cách sử dụng nước súc miệng tốt nhất là sử dụng theo chỉ dẫn của Bác sỹ và theo hướng dẫn sử dụng của loại nước súc miệng đó.
3, Sử dụng nước muối tự pha, pha càng mặn càng tốt?
Đây là trường hợp hay gặp nhất. Chúng ta cần hiểu rõ rằng nước súc miệng chứa muối NaCl: Nồng độ nước muối NaCl 0,9% gọi là nước muối sinh lý hay dung dịch muối đẳng trương được cho là thích hợp nhất để súc miệng. Quan niệm pha nước muối càng mặn càng tốt là sai lầm. Dung dịch muối đẳng trương mới không gây tổn thương đến các tế bào vùng miệng. Nếu chúng ta tự pha có thể không đúng nồng độ và mặn quá sẽ gây các tổn thương cho niêm mạc miệng.
Cách sử dụng nước súc miệng và những lời khuyên khi sử dụng nước súc miệng:
 Dùng dung dịch súc miệng theo hướng dẫn sử dụng và không quá 2 – 3 lần/ ngày..
 Không thể thay thế kem đánh răng bằng nước súc miệng.
 Nên ngậm khoảng 30 giây để nước súc miệng tiêu diệt các loại vi khuẩn trong khoang miệng.
 Sau khi dùng nước súc miệng, bạn không nên ăn sau khoảng nửa giờ.
 Không được nuốt nước súc miệng.
 Nên chọn mua những loại có uy tín đã được cơ quan chức năng kiểm chứng chất lượng.
 Khi sử dụng nước súc miệng, bạn cần kiểm tra hàm lượng cồn trước khi mua. Nếu chứa lượng cồn quá lớn (quá 6 % -27%) thì đó có thể là nguyên nhân khiến cho bạn bị khô khoang miệng.
 Nên sử dụng nước súc miệng loại có chứa flour, tuy nhiên bạn phải chú ý tới hàm lượng fluor trong nước phải thật phù hợp nếu dùng cho trẻ em.

Nước súc miệng không phải là vô hạ. Vì vậy chúng ta nên sử dụng đúng cách!

Nguồn: Sưu tầm.
Bác sỹ: Dương Võ Ngọc Ánh

VÌ SAO BÁC SĨ LUÔN KHUYẾN KHÍCH BỌC SỨ SAU KHI ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG ?Phần lớn Bác sĩ đều khuyên bệnh nhân phục hình răng bằ...
26/06/2025

VÌ SAO BÁC SĨ LUÔN KHUYẾN KHÍCH BỌC SỨ SAU KHI ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG ?
Phần lớn Bác sĩ đều khuyên bệnh nhân phục hình răng bằng biện pháp bọc răng sứ sau khi điều trị tủy nhằm đảm bảo thẩm mỹ, chức năng ăn nhai bền chắc dài lâu.
Trên thực tế, chiếc răng đã được chữa tủy thường có các vấn đề như:
Trong quá trình chữa tủy cần thông các ống tủy để lấy sạch vùng tủy bị viêm nhiễm. Do đó răng sẽ có một lỗ hổng lớn trông kém thẩm mỹ.
Răng sau chữa tủy thường khá giòn xốp, dễ bị mẻ vỡ khi gặp phải lực tác động từ việc ăn nhai, vệ sinh răng hằng ngày.
Chính vì vậy, bọc sứ được xem như một “lá chắn” giúp bảo vệ giúp răng cứng cáp, tránh sự “tấn công” từ các vi khuẩn có hại, kéo dài tuổi thọ hơn.
Răng sứ với hình dáng, màu sắc thẩm mỹ tự nhiên. Đồng thời tăng cường khả năng chịu lực, đáp ứng nhu cầu ăn uống tốt hơn

21/06/2025
CẠO VÔI RĂNG – NỖI SỢ Ê BUỐT VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾTBS Răng Hàm Mặt – Chia sẻ cùng bạn đọcTrong thực hành nha khoa, c...
21/06/2025

CẠO VÔI RĂNG – NỖI SỢ Ê BUỐT VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT
BS Răng Hàm Mặt – Chia sẻ cùng bạn đọc

Trong thực hành nha khoa, cạo vôi răng (hay còn gọi là lấy cao răng) là một thủ thuật cơ bản nhưng đóng vai trò rất quan trọng trong việc phòng ngừa và điều trị các bệnh lý răng miệng. Tuy nhiên, không ít bệnh nhân lo lắng hoặc trì hoãn việc này do sợ ê buốt, đau rát sau khi thực hiện. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cạo vôi răng và cách vượt qua nỗi sợ này.

1. Cạo vôi răng là gì?

Vôi răng là các mảng bám mềm (mảng vi khuẩn, thức ăn thừa) bị khoáng hóa do nước bọt tạo thành các lớp cứng bám chắc vào răng, đặc biệt ở cổ răng, kẽ răng và mặt trong răng hàm dưới. Cạo vôi răng là quá trình loại bỏ lớp vôi này bằng dụng cụ tay hoặc máy siêu âm rung tần số cao.

2. Vì sao cần cạo vôi răng định kỳ?
• Vôi răng chứa vi khuẩn, là nguyên nhân gây viêm nướu, chảy máu chân răng, hôi miệng.
• Nếu để lâu, vôi răng có thể dẫn đến viêm nha chu – gây tiêu xương ổ răng, lung lay răng, thậm chí mất răng.
• Lấy vôi răng định kỳ (3–6 tháng/lần) giúp phòng bệnh, giữ gìn răng miệng sạch sẽ, nướu khỏe mạnh, chống hôi miệng.

3. Nỗi sợ ê buốt sau khi cạo vôi – thực hư ra sao?

Cảm giác ê buốt là phản ứng khá phổ biến sau khi cạo vôi răng, đặc biệt ở những người có:
• Tụt nướu, lộ cổ răng.
• Vôi răng bám lâu năm, nhiều, khi loại bỏ đột ngột sẽ để lộ phần răng nhạy cảm.
• Răng mòn cổ hoặc răng sâu chưa điều trị.

Tuy nhiên, cần hiểu rõ:
Ê buốt sau cạo vôi thường chỉ kéo dài vài giờ đến vài ngày, và không gây hại lâu dài. Đó là dấu hiệu răng – nướu đang thích nghi lại sau khi được làm sạch.

4. Lời khuyên của bác sĩ dành cho bạn:
• Đừng trì hoãn việc cạo vôi vì sợ ê buốt. Vôi răng để lâu không chỉ gây viêm nướu mà còn khiến lần cạo sau khó khăn và ê buốt hơn.
• Chủ động đi lấy vôi định kỳ mỗi 6 tháng. Lúc này vôi còn ít, thủ thuật nhẹ nhàng, hầu như không gây ê buốt.
• Thông báo với bác sĩ nếu bạn từng ê buốt răng. Có thể dùng gel giảm ê buốt, thuốc tê bôi hoặc tia laser hỗ trợ trong một số trường hợp.
• Sau khi cạo vôi: Hạn chế ăn uống đồ lạnh – chua – ngọt trong 1–2 ngày đầu. Có thể dùng kem đánh răng giảm ê buốt nếu cần.

5. Một sự thật cần biết: Không phải cạo vôi làm mòn răng hay hở chân răng
Nhiều người lầm tưởng rằng cạo vôi làm hư răng. Thực tế, chính vôi răng mới là nguyên nhân làm tụt nướu, hở cổ răng, lung lay răng. Việc lấy vôi chỉ làm lộ ra tình trạng đã có sẵn do bạn để quá lâu không điều trị.

Tóm lại:
Cạo vôi răng là một thủ thuật đơn giản, an toàn và cần thiết để giữ gìn sức khỏe răng miệng. Nỗi sợ ê buốt là có thật, nhưng hoàn toàn có thể kiểm soát và không đáng để bạn hy sinh cả hàm răng vì trì hoãn. Đừng đợi đến khi đau răng, viêm nướu, viêm nha chủ chảy máu, răng lung lay mới đi cạo vôi – hãy đi khi còn kịp ngăn ngừa.

Nếu bạn vẫn còn lo lắng, hãy đến gặp Bác sĩ để được tư vấn kỹ lưỡng – có thể giúp bạn giữ được nụ cười khỏe mạnh cả đời.

07/06/2025

DANH SÁCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN NHẬN THƯ KHEN TỪ NGƯỜI BỆNH – THÁNG 5.2025
“Một dòng thư khen – Một lòng cống hiến”

Tại mỗi góc hành lang bệnh viện, những chiếc hòm thư góp ý âm thầm lưu giữ từng dòng tâm sự, từng lời tri ân chân thành của người bệnh và thân nhân.

Trong tháng 5 vừa qua, Bệnh viện thành phố Thủ Đức đã vinh dự đón nhận nhiều thư khen – là những lời cảm ơn, là sự ghi nhận từ chính những người đã và đang trải qua hành trình điều trị đầy thử thách.

Mỗi dòng thư là một ngọn lửa tiếp thêm sức mạnh cho đội ngũ y bác sĩ và nhân viên bệnh viện – những người đang ngày đêm tận tụy vì sức khỏe cộng đồng.
Chúng tôi xin trân trọng vinh danh các cá nhân, tập thể đã nhận được thư khen từ người bệnh trong tháng 5/2025 – như một lời tri ân sâu sắc và chân thành từ những trái tim biết ơn.

❤️ Xin chúc mừng quý đồng nghiệp được vinh danh – những con người đã lan tỏa lòng nhân ái qua từng hành động nhỏ, đã chạm đến trái tim người bệnh bằng sự tận tuỵ và kinh nghiệm chuyên môn.

❤️ Mong rằng những lời khen tặng này sẽ tiếp thêm động lực để mỗi chúng ta tiếp tục giữ vững ngọn lửa yêu nghề, cùng nhau viết tiếp hành trình chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.

.................................................
Bệnh viện thành phố Thủ Đức
Số 29, Phú Châu – P. Tam Phú – TP. Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
🔹 Facebook: https://www.facebook.com/benhvienthanhphothuduc
🔹 Zalo - Hotline (24/24): 096.633.1010
🔹 Kênh Youtube: https://www.youtube.com/c/thuduchospital
🌏 Trang chủ cổng thông tin: https://benhvienthuduc.vn/
🩺 Tải ứng dụng đặt khám online tại: https://thuduc.page.link/N8f

03/06/2025

Address

29 Phú Châu/Tam Phú/Thủ Đức
Ho Chi Minh City

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Khoa Răng Hàm Mặt - Bệnh Viện Thành Phố Thủ Đức posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Khoa Răng Hàm Mặt - Bệnh Viện Thành Phố Thủ Đức:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

Category