Nha Khoa Kỹ Thuật Số

Nha Khoa Kỹ Thuật Số Hãy đến khám và tư vấn miễn phí tại Nha Khoa Kỹ Thuật số trước khi bạn quy?

28/04/2025
Khách hàng nữ, 25t, bị sâu vỡ lớn răng hàm dưới bên trái nên đến khám tại nha khoa Kỹ Thuật Số. Sau khi thăm khám, bác s...
26/03/2025

Khách hàng nữ, 25t, bị sâu vỡ lớn răng hàm dưới bên trái nên đến khám tại nha khoa Kỹ Thuật Số. Sau khi thăm khám, bác sĩ tư vấn cần chữa tuỷ và phục hồi lại mô răng bị khuyết hổng bằng Endocrown. Sau 2 lần hẹn điều trị, khách hàng đã được gắn hoàn tất Endocrown cho răng cối hàm dưới.

Phục hình răng sâu vỡ lớn bằng Endocrown (sứ Lithium disillicate) sau khi chữa tủy:Khách hàng nam, 20t, bị sâu vỡ lớn ră...
24/03/2025

Phục hình răng sâu vỡ lớn bằng Endocrown (sứ Lithium disillicate) sau khi chữa tủy:
Khách hàng nam, 20t, bị sâu vỡ lớn răng hàm dưới bên phải nên đến khám tại nha khoa Kỹ Thuật Số. Sau khi thăm khám, bác sĩ tư vấn cần chữa tuỷ và phục hồi lại mô răng bị khuyết hổng bằng Endocrown. Sau 3 lần hẹn điều trị, khách hàng đã được gắn hoàn tất Endocrown cho răng cối hàm dưới.

📌 Endocrown là một phương án bảo tồn mô răng thật còn lại hiệu quả, giúp tăng tỷ lệ tồn tại lâu dài của răng sau chữa tuỷ.

📌 Lợi điểm của Endocrown so với mão răng truyền thống là giữ nguyên hầu hết mô răng còn lại, chỉ mài thấp mặt nhai xuống 2mm (so với mão sứ truyền thống phải mài 5 mặt xung quanh chu vi của răng).

📌 Endocrown được gắn dính vào mô răng bằng hệ thống cement resin với cơ chế dính hoá học, khác với mão sứ kim loại truyền thống gắn dính cơ học phải mài nhiều để có độ lưu cơ học.

PHỤC HÌNH CHO TRƯỜNG HỢP KHÁCH HÀNG BỊ GÃY RĂNG CHỈ CÒN CHÂN RĂNGGắn cùi giả và bọc mão toàn sứ Zirconia✅Cùi giả giúp ră...
24/03/2025

PHỤC HÌNH CHO TRƯỜNG HỢP KHÁCH HÀNG BỊ GÃY RĂNG CHỈ CÒN CHÂN RĂNG
Gắn cùi giả và bọc mão toàn sứ Zirconia

✅Cùi giả giúp răng cứng chắc hơn, tạo trụ đỡ cho mão sứ gắn bên ngoài( là giải pháp hiệu quả trong trường hợp răng đã điều trị tuỷ nhiều lần, răng bị sâu nặng, men răng bị hư tổn quá nhiều không thể mài cùi răng vì không đủ men răng...)

✅Mão toàn sứ Zirconia là một trong những loại phục hình răng với ưu điểm vượt trội về đặc tính vật lý và thẩm mỹ:
- Độ cứng cao, chịu lực tốt, ăn nhai thoải mái
- Lành tính, tương thích tốt với cơ thể
- Màu sắc tự nhiên như răng thật, tính quang học cao, khả năng phản chiếu ánh sáng tốt, tránh tình trạng bị lộ viền nướu
- Tuổi thọ lâu dài

RĂNG XỈN MÀU LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP CHO RĂNG XỈN MÀUMàu sắc trắng sáng của răng mà ta nhìn thấy được là do đặc ...
11/03/2025

RĂNG XỈN MÀU LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP CHO RĂNG XỈN MÀU
Màu sắc trắng sáng của răng mà ta nhìn thấy được là do đặc tính phản chiếu ánh sáng của lớp men răng. Tuy nhiên, theo thời gian lớp men răng này dần bị mài mòn bởi nhiều nguyên nhân, khiến cho bề mặt răng dần trở nên sậm màu, bề mặt răng có vết ố vàng, xám, ... Dưới đây là các tác nhân chính thường gây ra tình trạng xỉn màu của răng:

1. Chế độ ăn uống
Phần lớn trường hợp răng xỉn màu có liên quan đến thói quen ăn uống. Có thể là lạm dụng các thức uống, đồ ăn có màu đậm, bám lâu trên răng. Ví dụ như cà phê, trà, nước ngọt có nhiều phẩm màu,… Răng ố vàng, xỉn màu do bám màu của các thức uống này rất khó vệ sinh. Do vậy mảng bám tích tụ ngày một nhiều khiến màu sắc răng càng bị ảnh hưởng.
Đặc biệt là thuốc lá, chất Ni****ne trong thuốc lá là nguyên nhân chính phá vỡ lớp màng bảo vệ men răng, khiến lớp men này bị yếu đi và khả năng bám màu cũng theo đó mà tăng lên.
2. Thói quen vệ sinh răng miệng
Đánh răng không đúng cách hoặc lười đánh răng cũng là những nguyên nhân trực tiếp gây ra tình trạng răng bị xỉn màu. Những mảng bám sẽ theo đó để tạo cơ hội bám lì lại trên răng, làm bề mặt răng dần trở mất đi độ sảng và ngả vàng.
3. Trẻ em bị răng xỉn màu đen
Phụ huynh đôi khi thường lơ là việc chăm sóc răng miệng của trẻ nhỏ, dù cho đây là độ tuổi rất cần phải được chú tâm. Chính vì thế, sâu răng hay sún răng rất phổ biến ở trẻ nhỏ, gây ra hiện tượng răng xỉn đen.
Bên cạnh đó, nếu trong thời gian thai kỳ người mẹ thường xuyên uống uống thuốc kháng sinh Tetracycline hoặc các thuốc kháng sinh cùng nhóm với Tetracycline, trẻ sẽ có nguy cơ cao bị nhiễm kháng sinh Tetracycline. Với trường hợp nhiễm kháng sinh nặng, răng của trẻ sẽ chịu những ảnh hưởng không nhỏ.
4. Tác dụng phụ do sử dụng nhiều thuốc kháng sinh
Các loại thuốc kháng sinh có thể kể đến như Tetracycline (Tetra), Doxycycline, Albuterol, Histamin đều có thể khiến cho răng bị xỉn màu. Hệ quả gây ra là răng nhiễm kháng sinh, hiểu đơn giản là răng bị nhiễm màu từ trong mô răng, khác với nhiễm màu nhiễm màu do thực phẩm hay bên ngoài men răng.
Có thể chia mức độ nhiễm màu răng làm 3 mức như sau:
• Răng ố vàng nhẹ
• Răng ố vàng loang lổ
• Răng đen sậm toàn bộ

5. Răng xỉn màu sau khi sinh
Sự gia tăng estrogen và progesterone ở cơ thể phụ nữ trong thời gian thai kỳ đã đẩy mạnh sự xuất hiện của các mảng bám vi khuẩn ở răng. Axit được tiết ra nhiều thông qua tình trạng ốm nghén, đầy hơi, nôn mửa đi kèm đã làm bào mòn chất khoáng trên răng.
Không chỉ vậy, phụ nữ đang mang thai sẽ thường chia nhỏ làm nhiều bữa ăn trong ngày để bổ sung năng lượng cần thiết cho cơ thế. Theo đó, nếu việc vệ sinh răng miệng không được làm tốt và đúng cách sẽ tạo cơ hội cho các vụn thức ăn bám lại trên răng, lâu ngày sẽ khiến răng bị xỉn màu.
6. Do tuổi tác hoặc sự di truyền
Do yếu tố di truyền, không ít người men răng đã bị ngà ngay từ khi còn bé. Nguyên nhân là do lớp men trên răng bẩm sinh đã mỏng, khoáng chất không đủ dẫn đến lớp ngà màu vàng nổi trội hơn so với bề mặt lớp men răng.
Bên cạnh đó, tuổi tác cũng là một tác nhân khiến răng bị xỉn màu. Khi con người càng lớn tuổi thì tình trạng lão hóa ở răng cũng sẽ theo thời gian mà dần xảy đến. Bộ men răng sẽ ngày một mỏng đi, màu răng đục hơn và vấn đề răng miệng xuất hiện nhiều lên.

Các biện pháp để khắc phục tình trạng răng bị xỉn màu
1. Cách làm giảm mức độ xỉn màu răng tự nhiên tại nhà
Trong trường hợp răng bị xỉn màu do các loại thực phẩm hay đồ uống có màu sắc đậm, thì bạn có thể tận dụng baking soda để giúp làm trắng răng. Bên cạnh đó, các nguyên liệu tự nhiên mà bạn có thể dễ dàng tìm thấy khác như: hỗn hợp chanh + muối, vỏ bánh mì cháy, vỏ chuối chín, dầu dừa, dâu tây, ... cũng có thể hỗ trợ làm sáng răng.
Tuy nhiên, hiệu quả của các các kể trên đều không cao và cần phải tốn rất nhiều thời gian thực hiện. Đặc biệt là với các trường hợp răng bị xỉn màu nặng hoặc răng nhiễm kháng sinh thì chắc chắn sẽ không có tác dụng.
2. Điều trị răng bị xỉn màu tại nha khoa Tẩy trắng răng
Ưu điểm của phương pháp này là mang lại hiệu quả cao trong các trường hợp răng xỉn màu nhẹ do màu thực phẩm, răng nhiễm fluor, …
Nhược điểm của phương pháp này là chỉ duy trì được 2-3 năm. Răng xỉn màu với vết ố sâu mà tùy trường hợp có thể áp dụng được. Dán sứ Veneer
Dán sứ Veneer là kỹ thuật hiện đại, có ưu điểm khắc phục răng nhiễm màu tetra. Đây là phương pháp thẩm mỹ được nhiều người lựa chọn. Bác sĩ tiến hành dán một lớp sứ mỏng để che đi lớp răng xỉn màu. Với ưu điểm bảo tồn răng thật, ít xâm lấn, không ảnh hưởng khả năng nhai nên nhiều người yêu thích.
Nhược điểm là dán sứ Veneer có thể hạn chế trong việc cắn thức ăn cứng gây sứt mẻ lớp sứ. Bọc răng sứ
Răng xỉn màu có thể bọc răng sứ để hàm răng trông thẩm mỹ hơn cũng như phục hồi chức năng nhai cho răng.
Ưu điểm bọc răng sứ là phù hợp răng nhiễm màu nặng mà dán sứ Veneer không khắc phục được. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là xâm lấn vào răng thật nên bạn cân nhắc, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi thực hiện.
Hiện nay, có nhiều cách để cải thiện màu sắc răng tại nhà nhưng chỉ mang tính chất tham khảo. Một số người đánh răng không đúng cách bằng baking soda hoặc dùng sản phẩm tẩy trắng răng tại nhà có thể làm hỏng men răng, làm răng không đều màu, loang lổ. Bạn cần khám và nhận được sự tư vấn của bác sĩ chuyên khoa Răng Hàm Mặt để biết được phương pháp nào phù hợp nhất tình trạng răng cũng như điều kiện kinh tế.

Cách phòng tránh răng bị xỉn màu
• Đánh răng đúng cách bằng kem đánh răng chứa fluoride, đánh răng mỗi lần 2 phút, ít nhất 2 lần mỗi ngày.
• Dùng kết hợp chỉ nha khoa, tăm nước, bàn chải kẽ, … nhằm vệ sinh răng miệng kỹ hơn.
• Dùng ống hút khi sử dụng thức ăn, nước uống có màu.
• Hạn chế thực phẩm sẫm màu hoặc chứa nhiều acid.
• Hạn chế sử dụng thuốc lá và các chất kích thích.

Ê BUỐT RĂNG – NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA1. Nguyên nhân gây ê buốt răngCó rất nhiều nguyên nhân khiến chân răng bị ê ...
04/03/2025

Ê BUỐT RĂNG – NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA
1. Nguyên nhân gây ê buốt răng
Có rất nhiều nguyên nhân khiến chân răng bị ê buốt, chẳng hạn như:
• Đánh răng quá mạnh hoặc dùng bàn chải có lông quá cứng: Theo thời gian, điều này có thể làm mòn lớp men răng và để lộ các ống dây thần kinh nhỏ. Khi các ống này tiếp xúc với đồ ăn, đồ uống quá nóng/lạnh hoặc các loại đồ ăn có tính axit và dính, răng có thể bị ê buốt và gây khó chịu.
• Thường xuyên ăn những thực phẩm có tính axit: Khi các ống thần kinh nhỏ của răng bị lộ ra ngoài, việc ăn những thực phẩm như cà chua, chanh, bưởi… có thể khiến bạn bị đau răng.
• Có thói quen nghiến răng: Thói quen nghiến răng có thể làm mòn men răng, theo thời gian sẽ làm lộ phần ngà hoặc lớp giữa của răng – nơi chứa các ống thần kinh nhỏ.
• Sử dụng kem đánh răng làm trắng răng: Một số sản phẩm kem đánh răng có chứa chất làm trắng, có thể không phù hợp với người có răng nhạy cảm.
• Sử dụng nước súc miệng không phù hợp: Giống như kem đánh răng, việc sử dụng một số loại nước súc miệng có chứa cồn và các hóa chất khác có thể là nguyên nhân khiến răng dễ bị nhạy cảm hơn.
• Bệnh viêm nướu: Tình trạng viêm nướu nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn tới tụt nướu và gây đau buốt chân răng.
• Quá nhiều mảng bám trên răng: Điều này sẽ gây mòn men răng và khiến răng dễ nhạy cảm hơn.
• Vừa làm các thủ thuật nha khoa: Bạn có thể cảm thấy đau buốt chân răng sau khi cạo vôi răng, lấy tủy răng, nhổ răng hoặc gắn mão răng. Nếu các triệu chứng không biến mất sau vài ngày, bạn nên đến gặp bác sĩ vì đó có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng.
close
Đôi khi, các tình trạng khác có thể là nguyên nhân dẫn đến ê buốt chân răng. Ví dụ, trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có thể khiến axit trào lên từ dạ dày và thực quản và làm mòn men răng theo thời gian. Các tình trạng gây nôn mửa thường xuyên – bao gồm liệt dạ dày và chứng ăn vô độ – cũng có thể khiến axit ăn mòn men răng.
Sâu răng, gãy răng, miếng trám hoặc mão răng bị sứt mẻ hoặc mòn men răng có thể làm lộ ngà răng, gây ê buốt. Trong trường hợp này, bạn thường chỉ cảm thấy ê buốt ở một răng hoặc một vùng cụ thể trong miệng thay vì đau hết các răng.
2. Làm sao để điều trị ê buốt chân răng?

Một số biện pháp tại nhà có thể giúp bạn phòng ngừa và giảm nhẹ các triệu chứng ê buốt chân răng như:
• Giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ: Bạn nên chải răng và dùng chỉ nha khoa đúng cách để loại bỏ tất cả mảng bám thức ăn trong mọi kẽ răng. Bạn nên đánh răng nhẹ nhàng và cẩn thận xung quanh đường viền nướu để không làm mất nhiều mô nướu hơn.
• Sử dụng bàn chải đánh răng lông mềm: Điều này sẽ giúp ít mài mòn bề mặt răng và ít kích ứng nướu hơn.
• Sử dụng kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm: Hiện nay có nhiều dòng kem đánh răng dành riêng cho răng dễ bị ê buốt. Khi sử dụng thường xuyên, bạn sẽ cảm thấy tình trạng nhạy cảm giảm dần. Bạn cũng có thể sử dụng kem đánh răng có chứa fluoride để tăng cường men răng và giảm đau.
• Hạn chế ăn những thực phẩm có tính axit.
• Tránh nghiến răng: Nếu bạn có thói quen nghiến răng khi ngủ thì có thể mua dụng cụ bảo vệ hàm để giúp ngăn hàm trên và hàm dưới tiếp xúc với nhau.
• Chăm sóc răng miệng định kỳ: Thường xuyên đi khám răng và cạo vôi răng định kỳ mỗi 6 tháng.
Sau khi áp dụng các biện pháp trên đây nhưng tình trạng ê buốt chân răng không thuyên giảm, bạn cần đến gặp nha sĩ ngay. Họ có thể đề nghị làm một số thủ thuật để điều trị răng nhạy cảm như:
• Trám răng để che phần chân răng bị lộ ra.
• Cho bạn bôi Fluoride Varnish lên chân răng để tăng cường men răng.
• Trám bít hố rãnh để che phần ngà răng, giúp ngăn cản các yếu tố gây kích thích như nhiệt độ hay axit không thể tiếp xúc với ngà răng và gây đau.
3. Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?
Nếu bạn có các triệu chứng sâu răng hoặc tổn thương chân răng nghiêm trọng cần phải đến gặp bác sĩ ngay để được điều trị và ngăn ngừa biến chứng:
• Đột nhiên đau răng mà không rõ nguyên nhân
• Đau buốt ở một chân răng
• Có cơn đau nhói ở răng thay vì đau nhẹ
• Bề mặt răng bị ố vàng hoặc có màu bất thường
• Đau răng khi cắn hoặc nhai.

21/02/2025

🐳Răng sữa quan trọng như thế nào đối với bé?
Mặc dù răng sữa sẽ rụng, nhưng sự hiện diện tạm thời của nó có tác dụng lâu dài đối với sức khỏe răng miệng của trẻ:
👉🏻Răng sữa giúp trẻ phát âm đúng từ đó bé sẽ nói năng lưu loát hơn.
👉🏻Một bộ răng sữa đầy đủ giúp trẻ nghiền thức ăn nhuyễn hơn, hỗ trợ tiêu hoá cho bé.
👉🏻 Một chức năng quan trọng khác của răng sữa là giữ vị trí để răng vĩnh viễn mọc lên đúng vị trí đó.

🚨Mất răng sữa trước khi răng đến thời điểm rụng dẫn đến thu hẹp không gian sẵn có cho răng vĩnh viễn, khiến cho răng vĩnh viễn mọc sai vị trí hoặc mọc lệch. Nếu răng sữa bị chấn thương có thể ảnh hưởng đên sự hình thành chân răng cũng như hướng mọc răng vĩnh viễn sau này của trẻ.
👶 Răng sữa khỏe mạnh sẽ tạo tiền đề cho răng vĩnh viễn phát triển khỏe mạnh vì vậy hãy dạy con bạn cách chăm sóc sức khỏe răng miệng và cho bé đi khám răng định kỳ 6 tháng/ lần nhá.
Nguồn vid: Dr. Adrian Becker

TÌM HIỂU VỀ PHỤC HÌNH RĂNG1. Phục hình răng được áp dụng cho các trường hợp nào?• Mất răng (mất 1 hoặc nhiều răng hoặc m...
20/02/2025

TÌM HIỂU VỀ PHỤC HÌNH RĂNG
1. Phục hình răng được áp dụng cho các trường hợp nào?
• Mất răng (mất 1 hoặc nhiều răng hoặc mất răng toàn hàm)
• Gãy vỡ răng, mẻ răng..
• Các trường hợp răng bị mắc bệnh lý răng miệng cần phục hình để bảo vệ răng đảm bảo chức năng ăn nhai và thẩm mỹ như sâu răng, viêm tủy, mòn men răng, thiểu sản men răng...
• Các trường hợp răng có các khuyết điểm về thẩm mỹ như răng thưa, răng khấp khểnh, hô vẩu móm nhẹ...mà bệnh nhân không có điều kiện hoặc không muốn chỉnh nha
2. Có bao nhiêu loại phục hình răng?
Hiện tại có 2 phương pháp chính đang được sử dụng là phục hình cố định(cấy ghép Implant, mão răng (chụp răng), cầu răng, veneer, inlay, onlay) và phục hình tháo lắp(hàm giả tháo lắp từng phần, toàn phần với các chất liệu khác nhau như hàm khung, hàm nhựa dẻo, hàm nhựa cứng)
PHỤC HÌNH CỐ ĐỊNH:
• Implant :
Phục hình răng với Implant là một trong những kỹ thuật phục hình thay thế mất răng hoàn chỉnh và tối ưu nhất hiện nay. Khi đó, bác sĩ sẽ tiến hành cấy ghép trụ implant vào vị trí răng đã mất để thay thế cho chân răng, sau đó chụp (mão) răng sứ được đặt lên trên thay thế cho phần thân răng đã mất. Kỹ thuật cấy Implant sẽ không gây tổn thương các răng kế bên do không cần mài các răng bên cạnh và phù hợp với sức khỏe sinh lý răng miệng nhất, hiệu quả đạt được cao, cải thiện chức năng ăn nhai chắc khỏe hơn cả răng thật, thẩm mỹ và bền chắc.
• Chụp răng (mão răng)
Thường áp dụng cho các trường hợp răng cần phục hình sau điều trị sâu răng, viêm tủy, mòn men...hoặc răng khiếm khuyết về mặt hình thể, thẩm mỹ như răng đen sậm, ố vàng, xỉn màu, răng bị gãy vỡ, sứt mẻ, sâu nặng hay bị mất gần như toàn bộ phần ngoài của răng, răng mòn, khấp khểnh, hô móm, khớp cắn không tốt.
• Cầu răng
Bác sĩ sẽ sử dụng các răng thật khỏe mạnh kế cận vị trí mất răng (2 hoặc nhiều hơn tùy thiết kế cầu) để làm trụ cầu răng giả. Răng thật sẽ được mài nhỏ bớt cùi răng sau đó sẽ nâng đỡ nhịp cầu răng sứ gồm nhiều chụp răng sứ gắn liền với nhau để thay thế cho răng đã mất.
• Veneers
Mặt dán sứ Veneers là những lớp vỏ mỏng bên ngoài che đi những chiếc răng bị đổi màu hoặc sứt mẻ để cải thiện vẻ ngoài của hàm răng. Hiện tại đây cũng là phương pháp ưa chuộng nhất để làm răng thẩm mỹ do ưu điểm, hạn chế tối đa xâm lấn đối với mô răng tự nhiên.
PHỤC HÌNH THÁO LẮP
Hàm giả (hàm nhựa cứng, hàm nhựa dẻo, hàm khung...)
Đây là phương pháp phục hình áp dụng cho những trường hợp bị mất răng, không áp dụng với các trường hợp răng sứt mẻ, gãy vỡ... Hàm răng giả sẽ được chế tạo để người bệnh đeo mang để ăn nhai và có thể tháo ra vệ sinh răng miệng
Tùy vào tình trạng mất răng mà bác sĩ sẽ đề xuất lựa chọn loại hàm răng giả bán phần hoặc hàm răng giả toàn hàm. Ưu điểm của kỹ thuật này đó là thực hiện đơn giản, chỉ cần lấy dấu hàm để chế tạo hàm răng giả, rất nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, răng giả tháo lắp khá bất tiện do gây vướng, có thể bị đau, hay bị long rơi, độ bền không cao, thẩm mỹ kém.

3. Vậy loại phục hình răng nào phù hợp với bạn?
Số lượng răng bị mất, tình trạng của răng còn lại và độ dày của xương hàm cũng như chi phí dự kiến là một số cân nhắc bác sĩ nha khoa sẽ tính đến trước khi đưa ra khuyến nghị cho phục hình răng phù hợp nhất với từng trường hợp cụ thể.

Có nên nhổ răng sâu khi đang mang thai?Trong suốt thời gian mang thai, mỗi phụ nữ đều cần một lượng canxi lớn hơn so với...
20/02/2025

Có nên nhổ răng sâu khi đang mang thai?

Trong suốt thời gian mang thai, mỗi phụ nữ đều cần một lượng canxi lớn hơn so với người bình thường để có đáp ứng nhu cầu canxi của thai nhi. Chính vì vậy, nếu mẹ bầu bị thiếu hụt canxi sẽ thì bệnh đầu tiên mà mẹ bầu mắc phải sẽ liên quan đến răng miệng. Đặc biệt là bị sâu răng rất phổ biến ở các mẹ bầu.

1. Những vấn đề răng miệng mà phụ nữ mang thai thường gặp
Khi mang thai ở tuần thứ 24 - 25, đây là giai đoạn thai nhi phát triển mạnh hệ xương. Lượng canxi cần thiết bé sẽ lấy từ cơ thể mẹ. Khi trong máu của mẹ không đủ canxi cho con, cơ thể chắc chắn cũng sẽ đòi hỏi cung ứng thêm lượng canxi. Và sự ảnh hưởng đầu tiên cho quá trình này đó là các mô xương ở hàm trên và hàm dưới.
Thai nhi lớn dần, dạ con dần to ra khiến cho phần khả năng tích chứa thức ăn của dạ dày cũng bị thu hẹp lại làm cho phụ nữ mang thai luôn cảm thấy nhanh no và cũng nhanh đói. Mẹ bầu sẽ thường xuyên phải ăn nhiều bữa trong ngày với các đồ ăn vặt khác nhau, đặc biệt là đồ ngọt. Đây cũng chính là những nguyên nhân khiến mẹ bầu bị sâu răng khi mang thai.
Mặt khác, khi mang thai cơ thể phụ nữ sẽ có sự thay đổi về hormone (estrogen và progestorome) dễ gây ra tình trạng viêm lợi, tăng sự tích tụ của chất vôi và các loại vi khuẩn. Đây là những yếu tố trực tiếp dễ gây sâu răng ở mẹ bầu. Hầu hết ở giai đoạn đầu khi chưa sâu răng các mẹ sẽ thấy chân răng bị sưng đỏ. Dù không đau nhức nhưng lại dễ chảy máu chân răng.
2. Sức khỏe răng miệng của mẹ bầu ảnh hưởng thế nào tới sự phát triển của thai nhi?
Việc mẹ bầu bị sâu răng khi mang thai sẽ ảnh hưởng đến thai nhi. Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy, phụ nữ khi mang thai bị sâu răng sinh con ra sẽ có hệ tiêu hóa kém hiệu quả, hệ miễn dịch kém hơn dễ mắc các loại bệnh do mẹ bầu ăn uống kém, thiếu hụt dinh dưỡng cho thai nhi.

Việc vi khuẩn răng miệng phát triển quá mức chúng có thể xâm nhập vào máu thông qua nướu, di chuyển tới tử cung. Chúng sẽ kích hoạt sản xuất một hóa chất có tên prostaglandin chống lại nhiễm trùng. Nguy hiểm hơn khi chất này có khả năng kích thích co thắt tử cung dễ dẫn đến sinh non.
3. Có nên nhổ răng sâu khi mang thai?
Với phụ nữ mang thai không nên có bất kỳ sự can thiệp nào liên quan đến răng miệng. Với những trường hợp khẩn cấp hoặc bắt buộc phải nhổ răng hay điều trị sâu răng, mỗi mẹ bầu nên đến cơ sở chuyên khoa về răng miệng để được thăm khám để có sự tư vấn kỹ lưỡng từ bác sĩ chuyên khoa.


Những trường hợp bị sâu răng nặng khi mang thai, răng bị phá hủy ảnh hưởng lớn đến khả năng ăn uống của mẹ bầu có thể bác sĩ sẽ chỉ định hàn trám răng tạm thời. Những trường hợp nhẹ thì bạn nên trì hoãn việc nhổ răng hay bất kỳ sự can thiệp cơ học nào tác động vào răng.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng nếu bắt buộc phải có sự can thiệp đến răng miệng thì chỉ nên thực hiện khi thai nhi đã qua tháng thứ 4. Bởi trong 3 tháng đầu tiên vô cùng nhạy cảm, rất dễ bị động thai. Bất kỳ sự tác động nào lên cơ thể mẹ cũng ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển của thai nhi.
4. Cách chăm sóc sức khỏe răng miệng trong thai kỳ
Phụ nữ mang thai cần vệ sinh răng miệng thường xuyên để giảm nguy cơ các bệnh lý về răng miệng và để phòng tránh nhiễm trùng răng miệng trong tương lai cho bé. Mỗi ngày nên đánh răng ít nhất 2 lần, nếu có thể hãy đánh răng sau mỗi bữa ăn.

Vệ sinh răng miệng thường xuyên ngăn ngừa các bệnh về răng miệng
Nên thăm khám sức khỏe răng miệng 2 lần/năm để kiểm soát các mảng bám, ngăn ngừa viêm nướu và kịp thời phát hiện các dấu hiệu bất thường về răng miệng.
Với những phụ nữ mang thai nôn nhiều do nghén hãy súc miệng bằng nước muối sinh lý hoặc dung dịch baking soda loãng. Cách làm này sẽ giúp trung hòa axit liên quan, giảm nguy cơ sâu răng khi mang thai.
Một chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ giữ cho răng miệng khỏe mạnh. Những bữa ăn cung cấp đủ canxi, ít axit và đường sẽ rất có lợi cho sức khỏe răng miệng của cả mẹ và bé.
Việc chăm sóc sức khỏe răng miệng cho phụ nữ mang thai rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của cả mẹ và bé. Nếu có dấu hiệu nào về sâu răng, chảy máu chân răng hay các vấn đề khác liên quan đến răng miệng trong thời kỳ mang thai, hãy đến cơ sở y tế chuyên khoa để được khám chữa kịp thời.
Nguồn: tham khảo

Chảy máu chân răng khi đánh răng có đáng lo?Hay bị chảy máu chân răng khi đánh răng là vấn đề răng miệng mà nhiều người ...
20/02/2025

Chảy máu chân răng khi đánh răng có đáng lo?
Hay bị chảy máu chân răng khi đánh răng là vấn đề răng miệng mà nhiều người gặp phải nhưng lại ít được quan tâm vì tình trạng này không đáng lo ngại. Tuy nhiên, các khuyến cáo gần đây cho biết thường xuyên bị chảy máu chân răng khi đánh răng là vấn đề rất đáng lo, vì đó là dấu hiệu cho biết tình trạng sức khỏe răng miệng của bạn. Vì vậy, nếu bạn hay bị chảy máu chân răng khi đánh răng thì cần phải tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách chữa trị.
Chảy máu chân răng là tình trạng nướu bị tổn thương và dễ dàng bị chảy máu khi có một tác động nhẹ như đánh răng, dùng tăm xỉa răng hoặc chỉ nha khoa. Thông thường, nướu khỏe mạnh sẽ săn chắc, có màu hồng hào và không bị chảy máu.
1. Tại sao hay bị chảy máu chân răng khi đánh răng?
Các nguyên nhân gây ra tình trạng chảy máu chân răng khi đánh răng được phân loại thành vấn đề ở răng miệng hoặc vấn đề sức của toàn cơ thể.
Đối với các vấn đề về răng miệng, có các nguyên nhân chính sau đây:
• Viêm nướu: Viêm nướu, viêm lợi là nguyên nhân chính và phổ biến nhất khiến bạn hay bị chảy máu chân răng khi đánh răng. Vệ sinh răng miệng không đúng cách, chưa sạch sẽ hoặc thói quen sử dụng tăm thay cho chỉ nha khoa lý do dẫn đến bệnh viêm nướu thường gặp vì thức ăn vẫn còn bám ở kẽ. Viêm nướu càng nghiêm trọng thì bạn càng hay bị chảy máu chân răng khi đánh răng.
• Các bệnh về răng và quanh răng: Đau răng, nhiễm trùng chân răng, sâu răng, viêm nha chu là các bệnh ở răng và quanh răng gây ra tình trạng chảy máu chân răng khi đánh răng.
• Các vấn đề về răng và nướu: Răng mọc không đúng chỗ, mọc lệch, khiến cho việc vệ sinh răng miệng gặp nhiều khó khăn, thức ăn thường xuyên bị mắc lại ở kẽ răng là lý do dẫn đến đánh răng hay bị chảy máu chân răng. Hoặc nướu bị chấn thương do dùng bàn chải cứng, chải răng quá mạnh làm chấn thương nướu và khiến cho tình trạng chảy máu chân răng khi đánh răng thường xuyên hơn.

Đối với các vấn đề cơ thể, có các nguyên nhân sau đây:
• Ăn uống thiếu chất dinh dưỡng, thói quen ăn uống không lành mạnh: Thường xuyên ăn thức ăn cứng hoặc chế độ dinh dưỡng nghèo nàn sẽ dẫn đến tình trạng thiếu chất, đặc biệt là thiếu vitamin C, là nguyên nhân dẫn đến nướu bị tổn thương và hay bị chảy máu chân răng khi đánh răng.
• Dùng thuốc: Việc dùng một số loại thuốc điều trị, chẳng hạn như thuốc kháng sinh trong thời gian dài sẽ dẫn đến tình trạng thiếu vitamin K và gây chảy máu chân răng. Ngoài ra, thuốc điều trị bệnh động kinh, ung thư cũng có thể dẫn đến tình trạng này.
• Thay đổi nội tiết tố ở phụ nữ: Cơ thể phụ nữ trong giai đoạn dậy thì, mang thai hoặc mãn kinh trải qua sự thay đổi nội tiết tố quan trọng và có thể dẫn đến tình trạng chảy máu chân răng khi đánh răng.
• Mắc các bệnh ở gan: Ngoài các cơ quan khác, quá trình đông máu trong cơ thể cũng có sự tham gia của gan. Vì vậy, nếu gan bị tổn thương cũng sẽ dẫn đến chức năng gan bị ảnh hưởng và gây chảy máu chân răng.
Ngoài ra, một số vấn đề khác như: Nếu bạn thường xuyên hút thuốc lá, hay gặp vấn đề trong công việc và cuộc sống dẫn đến lo âu, căng thẳng, hoặc bị sốt xuất huyết, mắc bệnh bạch cầu, máu khó đông, tiểu đường, ... có thể dẫn đến tình trạng chảy máu chân răng khi đánh răng.
2. Thường xuyên bị chảy máu chân răng khi đánh răng có đáng lo?
Nếu thỉnh thoảng bạn bị chảy máu chân răng thì không đáng lo vì có thể vài ngày là khỏi và không bị lại. Tuy nhiên, nếu tình trạng này xảy ra thường xuyên hơn thì rất đáng lo ngại vì có thể dẫn đến viêm nướu cấp tính và ảnh hưởng đến việc ăn uống, sinh hoạt thường ngày.
Chảy máu chân răng khi đánh răng nếu không sớm tìm hiểu nguyên nhân và xử trí sẽ dẫn đến bệnh viêm nha chu và làm tổn thương răng cũng như các tổ chức bao quanh răng, thậm chí có thể khiến răng rụng đi. Tình trạng này nếu không khắc phục sớm có thể trở nên nguy hiểm hơn đối với những nhóm đối tượng sau:
• Người mắc bệnh tim mạch hoặc tiểu đường: Làm tăng lượng đường trong máu và gây một số biến chứng như viêm nội tâm mạc, từ đó làm tăng nguy cơ bị nhồi máu cơ tim, thậm chí là đột quỵ.
• Phụ nữ đang mang thai: Tăng nguy cơ biến chứng trong thai kỳ, dẫn đến sinh non, trẻ sinh non bị nhẹ cân.

3. Khắc phục và phòng ngừa tình trạng chảy máu chân răng khi đánh răng
Thường xuyên bị chảy máu chân răng khi đánh răng thì không nên chủ quan để nó tự khỏi, thay vào đó nên thăm khám nha sĩ để được kiểm tra. Bên cạnh đó, cũng cần thay đổi thói quen trong ăn uống, sinh hoạt và chăm sóc răng miệng, cụ thể:
• Thực hiện vệ sinh răng miệng kỹ lưỡng và đúng cách: Chải răng mỗi ngày 2 lần vào buổi sáng sau khi thức dậy và buổi tối trước khi đi ngủ. Chải răng đúng cách là chải theo chiều dọc (từ trên xuống dưới và ngược lại) và xoay tròn. Không nên chải răng quá mạnh và nên dùng bàn chải mềm để tránh làm tổn thương nướu.
• Chế độ dinh dưỡng đầy đủ, bổ sung những khoáng chất và vitamin thiết yếu: Canxi, magie, vitamin C, K, ... là những khoáng chất và vitamin cần thiết cho sức khỏe nói chung và hạn chế tình trạng đánh răng bị chảy máu chân răng nói riêng. Bạn dễ dàng bổ sung các chất dinh dưỡng này cùng nhiều vi chất khác từ đa dạng các loại thực phẩm như hải sản, rau củ, trái cây giàu vitamin C (cam, quýt, bưởi, ...)
• Hạn chế căng thẳng: Luôn suy nghĩ theo chiều hướng tích cực, hạn chế tình trạng căng thẳng, lo lắng kéo dài không chỉ giúp cho sức khỏe nói chung mà còn giảm chảy máu chân răng nói riêng.
• Thay đổi những thói quen xấu: Hút thuốc lá là thói quen cần từ bỏ nếu như bạn muốn khắc phục tình trạng chảy máu chân răng khi đánh răng. Không chỉ vậy, không hút thuốc lá còn giúp bạn có hàm răng chắc khỏe, trắng sáng, hơi thở sạch sẽ và thơm tho, đồng thời giảm nguy cơ ung thư phổi.
• Thăm khám nha sĩ và dùng thuốc chữa chảy máu chân răng: Trước tiên, nha sĩ sẽ lấy vôi răng và chỉ định bạn dùng nước súc miệng chuyên dùng để làm thuyên giảm tình trạng đánh răng hay bị chảy máu chân răng. Nếu không cải thiện, có thể cần phải dùng đến kháng sinh đặc trị như Amoxicillin, Metronidazole, Tetracycline, Penicillin...
Thường xuyên bị chảy máu chân răng khi đánh răng có thể là một vấn đề đáng lo ngại vì nếu không xử trí kịp thời có thể dẫn đến các vấn đề răng miệng khác như viêm nướu cấp, viêm nha chu, mất răng và một số biến chứng khác ở những người bị bệnh tim mạch, tiểu đường hoặc phụ nữ đang mang thai.

Những việc không nên làm sau khi nhổ răng khôn?Dưới đây là các ý chính liên quan đến việc không nên làm sau khi nhổ răng...
20/02/2025

Những việc không nên làm sau khi nhổ răng khôn?
Dưới đây là các ý chính liên quan đến việc không nên làm sau khi nhổ răng:
1. Không hút thuốc lá: Hút thuốc lá sau khi nhổ răng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và làm chậm quá trình phục hồi.
2. Không ăn những thực phẩm cứng, khó nhai: Những loại thực phẩm như kẹo cao su, thịt khô, snack, hạt hướng dương, hạt dẻ, đậu phộng, popcorn, v.v. có thể gây ra sự đau đớn và tổn thương cho vùng miệng đã bị tổn thương sau khi nhổ răng.
3. Không uống rượu, bia, nước ngọt có gas: Những loại thức uống này có chứa hàm lượng đường cao và acid, có thể làm tăng sự viêm nhiễm và gây ra sự khó chịu.
4. Không chạm vào vùng miệng bị tổn thương: Việc chạm vào vùng miệng bị tổn thương có thể gây ra sự đau đớn và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
5. Không đánh răng quá mạnh: Việc đánh răng quá mạnh có thể làm tổn thương vùng miệng đã bị tổn thương.
6. Không làm việc vất vả hoặc tập thể dục: Hoạt động vất vả hoặc tập thể dục có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và làm chậm quá trình phục hồi.
7. Không sử dụng miệng để kéo, cắn dây hoặc đồ dùng khó nhai: Việc sử dụng miệng để kéo, cắn dây hoặc đồ dùng khó nhai có thể gây ra sự đau đớn và tổn thương cho vùng miệng đã bị tổn thương.
Ngoài các việc không nên làm sau khi nhổ răng, việc chăm sóc vùng miệng sau khi thực hiện thủ tục này cũng rất quan trọng để giúp vùng miệng phục hồi một cách nhanh chóng và hiệu quả. Các biện pháp chăm sóc sau khi nhổ răng bao gồm:
1. Sử dụng đá lạnh: Đặt đá lạnh lên vùng miệng bị tổn thương trong khoảng thời gian 10 đến 20 phút để giảm đau và sưng.
2. Uống thuốc giảm đau: Uống thuốc giảm đau theo chỉ định của bác sĩ để giảm đau trong vùng miệng.
3. Giữ vùng miệng sạch sẽ: Đánh răng nhẹ nhàng và sử dụng nước muối sinh lý để rửa vùng miệng để giảm nguy cơ nhiễm trùng.
4. Nghỉ ngơi đầy đủ: Nghỉ ngơi đầy đủ để giúp vùng miệng phục hồi một cách nhanh chóng.
5. Ăn những thực phẩm mềm: Ăn những thực phẩm mề và dễ ăn để giảm thiểu sự tổn thương và tăng cường quá trình phục hồi.
6. Theo dõi các triệu chứng: Theo dõi các triệu chứng như đau, sưng, chảy máu và liên hệ với bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề nào xảy ra.

Vì sao răng sữa của trẻ không mọc?Răng sữa là bộ răng đầu tiên mọc lên sau khi trẻ chào đời. Đây là răng tạm thời, nghĩa...
20/02/2025

Vì sao răng sữa của trẻ không mọc?
Răng sữa là bộ răng đầu tiên mọc lên sau khi trẻ chào đời. Đây là răng tạm thời, nghĩa là cuối cùng chúng sẽ rụng và được thay thế bằng răng vĩnh viễn. Tuy nhiên, không phải vì thế mà nó không quan trọng, nếu trẻ không mọc răng hoặc răng sữa lâu mọc, điều này có thể ảnh hưởng tới sự phát triển tổng thể ở trẻ.

1. Khi nào mọc răng sữa là bình thường?
Răng sữa còn được gọi là răng rụng, bộ răng đầu tiên của mỗi người trước khi nó được thay thế bằng bộ răng vĩnh viễn sau này. Thông thường, răng sữa bắt đầu mọc khi trẻ từ 6 đến 12 tháng tuổi.
Nhưng mọi đứa trẻ đều khác nhau. Một số trẻ sinh ra đã có răng, một số trẻ có thể mọc chiếc răng đầu tiên ngay khi được 4 tháng tuổi, trong khi những trẻ khác có thể đến gần 12 tháng.
Nếu trẻ không mọc răng sữa trước 12 tháng, hãy đưa trẻ đến gặp nha sĩ. Bạn cũng nên đưa bé đến gặp nha sĩ nếu những chiếc răng còn lại không mọc vào thời điểm trẻ được 4 tuổi.
Nói chung, răng sữa bắt đầu mọc trong khoảng từ 6 đến 12 tháng. Chậm nhất là trẻ em sẽ mọc chiếc răng đầu tiên vào ngày sinh nhật đầu tiên.
Thời gian mọc dự kiến của các răng khác nhau, tùy thuộc vào từng răng. Theo Hiệp hội Nha khoa Hoa Kỳ, các mốc thời gian điển hình cho răng sữa hàm trên mọc đó là:
• Răng cửa trung tâm: 8 đến 12 tháng;
• Răng cửa bên: 9 đến 13 tháng;
• Răng nanh: 16 đến 22 tháng;
• Răng hàm đầu tiên: 13 đến 19 tháng;
• Răng hàm thứ hai: 25 đến 33 tháng.
Trong khi đó, các mốc thời gian cho răng hàm dưới bao gồm:
• Răng cửa trung tâm: 6 đến 10 tháng;
• Răng cửa bên: 10 đến 16 tháng;
• Răng nanh: 17 đến 23 tháng;
• Răng hàm đầu tiên: 14 đến 18 tháng;
• Răng hàm thứ hai: 23-31 tháng.

Tất cả các răng sữa thường sẽ mọc hết lúc trẻ được 27 tháng đến 3 tuổi. Hãy nhớ rằng, các mốc thời gian này là chung và mỗi đứa trẻ có sự phát triển khác nhau nên có thể mọc răng vào những thời điểm khác nhau.
Việc mọc răng sữa cũng có thể bị chậm từ 6 đến 12 tháng so với thời gian mọc dự kiến của chúng. Điều đó nói lên rằng, nếu những chiếc răng sữa còn lại của trẻ đang mọc khi chúng gần 45 tháng tuổi (khoảng 4 tuổi), nó có thể không phải là vấn đề.

2. Khi nào cần lo lắng về việc răng sữa không mọc?
Chậm mọc răng xảy ra khi một chiếc răng mọc muộn hơn so với thời điểm thông thường. Đối với những chiếc răng sữa đầu tiên, quá trình mọc trong khoảng thời gian từ 12 đến 24 tháng có thể coi là không bình thường. Đối với những chiếc răng sữa còn lại, việc mọc sau 4 năm có thể không bình thường.
Nha sĩ nhi khoa có thể xác định xem liệu mốc thời gian mọc răng có phù hợp với sự phát triển của trẻ hay không.
3. Điều gì có thể khiến răng lâu mọc?
Một số yếu tố có thể làm cho răng lâu mọc hơn bình thường hoặc nó có thể là triệu chứng đầu tiên hay duy nhất của một tình trạng bệnh lý tiềm ẩn.
Nguyên nhân chậm mọc răng sữa bao gồm:
• Trẻ sinh non hoặc nhẹ cân: Sinh non là khi trẻ được sinh ra quá sớm. Trẻ sinh non có nguy cơ bị chậm tăng trưởng và phát triển, bao gồm cả việc mọc răng muộn.
• Suy dinh dưỡng: Dinh dưỡng hợp lý trong thời kỳ mang thai và thời thơ ấu là điều cần thiết cho sự phát triển thích hợp. Suy dinh dưỡng trong những thời điểm này có thể khiến trẻ mọc răng muộn.
• Một số hội chứng có thể gây chậm mọc răng sữa, bao gồm: Hội chứng Down, Hội chứng Apert, Hội chứng Ellis-van Creveld, Hội chứng progeria Hutchinson-Gilford, Hội chứng Zimmermann-Laband-1, Hội chứng Axenfeld – Rieger. Những tình trạng này cũng có thể làm chậm quá trình mọc răng vĩnh viễn.
• Rối loạn phát triển: Răng sữa không mọc hoặc lâu mọc có thể do rối loạn phát triển, chẳng hạn như chứng loạn dưỡng trong sọ, loạn sản ngoại bì, Odontodysplasia.
• Rối loạn nội tiết: Các hệ thống nội tiết chịu trách nhiệm sản xuất hormone. Một số hormone này điều chỉnh sự tăng trưởng và phát triển. Một số bệnh nội tiết có thể dẫn đến chậm mọc răng. Điều này có thể bao gồm: Suy giáp, suy tuyến yên, suy tuyến cận giáp.
• Di truyền: Nếu tiền sử gia đình bạn có tiền sử mọc răng muộn, trẻ cũng có thể bị tình trạng này. Tương tự, nếu bất kỳ tình trạng nào nêu trên xảy ra trong gia đình bạn, nó có thể liên quan đến việc trẻ mọc răng muộn.
4. Răng sữa lâu mọc có vấn đề gì không?
Ở hầu hết trẻ em, việc chậm mọc răng đơn giản có thể không phải là vấn đề. Tuy nhiên, nếu răng sữa của trẻ mọc muộn hơn thời điểm trung bình, nó có thể gây ra các biến chứng trong tương lai.
Việc mọc răng muộn có thể dẫn đến:
• Khó nhai;
• Khó nói;
• Khó biểu hiện trên khuôn mặt, chẳng hạn như cau mày hoặc mỉm cười.

5. Trẻ không mọc răng, khi nào nên đến gặp nha sĩ?
Nếu trẻ chưa mọc răng sữa trước 12 tháng tuổi, hãy đưa trẻ đến nha sĩ. Bạn cũng nên đưa trẻ đến nha sĩ nếu những chiếc răng sữa còn lại của bé không mọc vào lúc 4 tuổi. Nha sĩ có thể giới thiệu bạn đến một bác sĩ chuyên khoa để xác định nguyên nhân.
Các dấu hiệu khác cần đến nha sĩ bao gồm:
• Mất răng;
• Khoảng cách giữa các răng rộng;
• Răng to hoặc nhỏ bất thường;
• Dấu hiệu của sâu răng ở răng sữa;
• Răng sữa không rụng khi mọc răng vĩnh viễn.
Nếu trẻ bị sốt, nhiệt độ trên 38°C, bạn nên đưa trẻ đến bác sĩ nhi khoa. Nhiệt độ hơi tăng cao là điều phổ biến khi trẻ mọc răng, nhưng sốt thường là dấu hiệu của bệnh gì đó nghiêm trọng hơn. Khi chiếc răng sữa đầu tiên của trẻ mọc lên, hãy đưa trẻ đến nha sĩ để kiểm tra.

Răng sữa thường bắt đầu mọc trong khoảng từ 6 đến 12 tháng. Khi được 3 tuổi, nhiều trẻ sẽ mọc đầy đủ răng sữa ở miệng. Tuy nhiên, thời gian mọc răng của mỗi trẻ có thể rất khác nhau. Chậm trễ một chút thường không phải là lý do đáng lo ngại.
Nếu trẻ chưa có răng sữa trước 12 tháng, hãy đưa trẻ đến gặp nha sĩ. Bé cũng nên đến gặp nha sĩ nếu những chiếc răng sữa còn lại chưa mọc sau 4 năm. Nha sĩ có thể xác định xem điều này có vấn đề gì không hoặc liệu bé có nên đến gặp bác sĩ chuyên khoa khác hay không.
Nguồn tham khảo: colgate.com, healthline.com

Address

62 Đặng Dung, Phường Tân Định, Quận 1
Ho Chi Minh City
700000

Opening Hours

Monday 08:00 - 19:30
Tuesday 08:00 - 19:30
Wednesday 08:00 - 19:30
Thursday 08:00 - 19:30
Friday 08:00 - 19:30
Saturday 08:00 - 19:30

Telephone

+84917220409

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Nha Khoa Kỹ Thuật Số posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Nha Khoa Kỹ Thuật Số:

Share

NHA KHOA KỸ THUẬT SỐ

1. Chuyên môn: Đội ngũ Bác sĩ trên 15 năm kinh nghiệm, tận tâm, nhẹ nhàng, đã từng tu nghiệp tại Mỹ về nha khoa kỹ thuật cao như Implant & Chỉnh hình răng. 2. Vệ sinh vô khuẩn: thiết kế theo tiêu chuẩn hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ ADA. Dụng cụ được ngâm dung dịch Ampholysine để loại trừ HIV, HBV, BK… => rửa sạch => đóng gói bằng bao vô khuẩn => hấp => tiệt khuẩn bằng Autoclave => sấy khô => lưu trữ trong tủ tia cực tím để chống tái nhiễm. 3. Tay khoan thế hệ mới được thay và vô trùng sau mỗi lượt điều trị. Máy rửa tay khoan Assistina nhập từ châu Âu giúp loại trừ hoàn toàn vết bẩn bên trong tay khoan trước khi hấp và tiệt trùng bằng Autoclave. 4. Phòng khám khang trang hiện đại, được thiết kế chuyên nghiệp với các trang thiết bị được nhập từ Mỹ, Châu Âu. 5. Nguyên liệu: nhập từ Mỹ, Đức, Nhật Bản. 6. Chất lượng cao cấp nhưng với giá cả rất hợp lý. 7. X Quang kỹ thuật số Digora của Phần Lan giúp giảm 90% lượng tia X và hình ảnh hiện lên trên màn hình vi tính giúp bạn dễ dàng ghi nhận được tình trạng răng miệng của mình trước khi quyết định chấp nhận các phương án điều trị của bác sĩ. 8. Khám tư vấn miễn phí bằng phần mềm chuyên dụng CAESY(Clinically Advanced Education System) của Mỹ, với những hình ảnh và phim minh hoạ giúp bạn hình dung công việc nha sĩ sắp làm và dễ dàng quyết định loại hình điều trị thích hợp nhất cho mình. 9. Máy nội soi răng miệng sẽ giúp bạn quan sát tình trạng răng miệng của mình trên màn hình Vi tính từ đó bạn dễ dàng hơn trong việc kiểm chứng tình trạng răng miệng của mình để quyết định nhu cầu điều trị & dễ dàng so sánh kết quả trước và sau điều trị. 10. Có đầy đủ tư cách pháp nhân, hoá đơn, chứng từ thanh toán hợp lệ sẽ giúp bạn dễ dàng quyết toán với các công ty Bảo Hiểm Hãy đến khám và tư vấn miễn phí tại Nha Khoa Kỹ Thuật Số trước khi bạn quyết định nơi chăm sóc răng cho mình. Xin chân thành cám ơn.