Bệnh Tiểu Đường

Bệnh Tiểu Đường Tiểu đường type 1-Tiểu đường type 2. bệnh tiểu đường là gì
benh tieu duong
tieu duong
tiểu đường
Liên hệ:

Thuốc điều trị đái tháo đường: cách dùng an toàn và hiệu quảBỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐCBỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜ...
22/09/2024

Thuốc điều trị đái tháo đường: cách dùng an toàn và hiệu quả
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TIÊM INSULIN
THUỐC DÀNH CHO NGƯỜI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG THUỐC
DINH DƯỠNG CHUYÊN BIỆT CHO NGƯỜI MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Hiện có nhiều loại thuốc điều trị đái tháo đường khác nhau, và tác động qua nhiều cơ chế đa dạng. Mỗi người cũng sẽ phù hợp với từng loại thuốc khác nhau, do đó bạn không nên quá lo lắng nếu bạn phải điều chỉnh liều và loại thuốc trước khi tìm được liệu pháp thích hợp nhất với bản thân. Bạn có thể tìm hiểu các thông tin về cơ chế tác động, mức độ hiệu quả, những tình huống nên sử dụng và các tác dụng phụ cần lưu ý với những thuốc thường dùng để hiểu về thuốc điều trị đái tháo đường mà bạn đang dùng.
Các loại thuốc thường gặp dành cho người đái tháo đường
1. Metformin

Metformin là một trong những loại thuốc lâu đời nhất nhưng lại cũng hiệu quả nhất cho điều trị đái tháo đường tuýp 2. Thuốc này giảm lượng đường trong máu của bạn bằng cách giảm lượng đường mà gan bạn phóng thích ra và giảm hấp thu đường từ thức ăn của bạn. Metformin cũng giúp cơ thể bạn đáp ứng tốt hơn với insulin nội sinh [2].

Với hầu hết mọi người mắc đái tháo đường tuýp 2, đặc biệt là người thừa cân thì thuốc này cũng là lựa chọn tốt vì metformin không gây tăng cân và thuốc này có thể giúp giảm HbA1c đến khoảng 1,5% [2]. Metformin có thể gây ra các triệu chứng khó chịu ở dạ dày ở một số người, và sẽ cần giảm liều với những người có suy thận [2].

Thuốc điều trị đái tháo đường: cách dùng an toàn và hiệu quả - 02
2. Sulfonylureas và meglitinides

Nhóm thuốc này giúp tụy tăng sản xuất nhiều insulin hơn, điều này sẽ giúp giảm đường trong máu bạn. Những người đã dùng metformin mà cần kiểm soát đường huyết tốt hơn thì sẽ cần dùng thêm nhóm thuốc này. Các thuốc này có thể giúp giảm HbA1c đến 1,5% [2]. Nhóm thuốc này có một bất lợi là có khả năng gây tăng cân [2]. Khi sử dụng, vấn đề cần lưu ý nhất là nguy cơ hạ đường huyết và tăng cân [2].

3. TZDs

Những thuốc này giúp giảm đường huyết bằng cách làm chậm quá trình tân sinh đường ở gan và giúp cơ thể bạn đáp ứng tốt hơn với insulin nội sinh [2]. Nhóm thuốc TZDs có hiệu quả với những người có vấn đề về đề kháng insulin [2]. Chúng có thể giúp giảm HbA1c đến 1% [2]. Lưu ý khi sử dụng các thuốc này là khiến người dùng có thể bị ứ dịch và tăng nguy cơ gãy xương [2].

4. Thuốc ức chế DDP-4

Các thuốc này ngăn chặn quá trình phân giải một loại hormone cụ thể trong máu (GLP-1, tên đầy đủ là glucagon-like peptide 1) để giúp cơ thể chống lại đái tháo đường bằng nhiều cách. Giữ lại được lượng hormone GLP-1 này tuần hoàn trong máu cho phép cơ thể bạn tạo ra được nhiều insulin hơn và làm chậm phóng thích glucose từ gan. Nhiều GLP-1 cũng giúp giảm cảm giác thèm ăn và làm chậm quá trình làm trống dạ dày, cả hai tác dụng này đều giúp giảm cân [2]. Thuốc ức chế DDP-4 thường sẽ tốt cho những người cần hỗ trợ thêm kiểm soát đường huyết và không muốn tăng cân. Hiệu quả của thuốc này giúp giảm HbA1c khoảng 0,5% [2].

Các thuốc này có thể gây buồn nôn và nôn ói ở một số người. Rất hiếm khi, chúng có thể gây viêm tụy. Đau khớp cũng là một tác dụng phụ đã được báo cáo. Đặc biệt, FDA Hoa Kỳ đã cảnh báo về tăng nguy cơ suy tim với hai thuốc Onglyza và Nesina (và chỉ hai thuốc này trong nhóm thuốc ức chế DDP-4) [5].

5. Thuốc ức chế SGLT2

Những thuốc này giảm đường huyết trong máu bằng cách tăng thải đường qua nước tiểu. Các thuốc ức chế SGLT2 tốt cho những người muốn giảm cân và cải thiện việc kiểm soát đường huyết [2]. Hiệu quả giảm HbA1c của nhóm thuốc này khoảng 1% [2]. Nhóm thuốc này có tác dụng phụ cần lưu ý là tăng nguy cơ nhiễm nấm sinh dục, nhiễm trùng tiểu dưới hoặc mất nước. Có nhiều cảnh báo từ FDA Hoa Kỳ cho nhóm thuốc này vì khả năng gây ra những biến chứng ngoại ý, mặc dù hiếm, nhưng lại khá nghiêm trọng, như là suy thận cấp, nhiễm toan máu (nhiễm toan ceton), và nhiễm trùng da vùng bẹn [5].

Invokana (canagliflozin) đặc biệt đã cho thấy là tăng nguy cơ gãy xương và nguy cơ đoạn chi bàn chân hay cẳng chân. Tuy nhiên, những lợi ích của các thuốc nhóm này lại vượt trội so với khả năng mắc các biến chứng hiếm khi xảy ra này, nên người ta vẫn khuyến cáo sử dụng chúng [5].

6. Thuốc ức chế alpha-glucosidase.

Những thuốc này giúp giảm đường trong máu bằng cách giảm hấp thu đường đơn từ dạ dày [2]. Chúng có thể giúp giảm HbA1c đến 0,5% [2]. Các tác dụng phụ thường gặp là đầy hơi và khó tiêu. Sử dụng thuốc này cũng có khả năng làm tăng men gan, nên bạn có thể sẽ cần kiểm tra chức năng gan định kỳ khi sử dụng thuốc [2].

Kết hợp thay đổi lối sống để quản lý đái tháo đường hiệu quả
Ngoài việc sử dụng thuốc hợp lý để kiểm soát đường huyết, việc kết hợp thuốc và các biện pháp thay đổi lối sống cũng góp phần không nhỏ trong việc kiểm soát tốt tình trạng đái tháo đường của bạn, và giúp giảm các tỉ lệ mắc các biến chứng về lâu dài [3].

Thuốc điều trị đái tháo đường: cách dùng an toàn và hiệu quả - 03
1. Lựa chọn chế độ ăn lành mạnh

Đưa ra những lựa chọn thức ăn hợp lý, dựa trên nhu cầu năng lượng, thành phần dinh dưỡng và cả sở thích cá nhân của mỗi người. Bạn nên chọn những loại thức ăn giàu chất xơ, ưu tiên nguồn đạm từ cá nhằm cung cấp acid béo omega-3 và tránh các loại thực phẩm chế biến sẵn, hay chứa nhiều đường. Bên cạnh đó, bạn có thể cân nhắc lựa chọn thêm các sản phẩm dinh dưỡng chuyên biệt cho người mắc đái tháo đường khi cần thay thế hoàn toàn bữa chính hoặc dùng như bữa phụ. Đây là những sản phẩm chứa hệ bột đường tiên tiến được tiêu hóa từ từ, có chỉ số đường huyết thấp, bổ sung myo-inositol và kết hợp với axit béo MUFA giúp tăng tiết GLP-1, một loại hormone giúp giảm cảm giác thèm ăn, chậm làm trống dạ dày và đặc biệt là tăng tiết insulin.

2. Duy trì hoạt động thể lực

Tập luyện thể dục thường xuyên, ít nhất 20 – 30 phút mỗi ngày, giúp bạn kiểm soát cân nặng và cũng như góp phần kiểm soát đường huyết tốt trong mức mục tiêu [1].

3. Các thói quen tốt khác

Ngưng hút thuốc lá, việc này giúp giảm cao huyết áp, giảm mỡ máu, giảm các tổn thương trên mạch máu nhỏ mà có thể gây các biến chứng trên tim và thận của bạn [1]. Thực hiện lối sống cân bằng, giảm căng thẳng, giảm mất ngủ…

*Đây là các thông tin tổng quan. Người đọc và người áp dụng cần tự đánh giá và điều chỉnh phù hợp. Luôn tham vấn và tuân thủ các hướng dẫn của chuyên gia y tế để có chế độ tập luyện và ăn uống phù hợp với sức khỏe và tình trạng bệnh lý.

Nguồn tham khảo:
1. American Diabetes Association; Standards of Medical Care in Diabetes—2022 Abridged for Primary Care Providers. Clin Diabetes 1 January 2022; 40 (1): 10–38. Site: https://diabetesjournals.org/clinical/article/40/1/10/139035/Standards-of-Medical-Care-in-Diabetes-2022
2. GoodRx Health. Diabetes Treatment Guide: Oral Diabetes Medications. Site: https://www.goodrx.com/conditions/diabetes-type-2/guide-to-oral-diabetes-medications-t2d-pills
3. American Heart Association. Living Healthy with Diabetes. Site: https://www.heart.org/en/health-topics/diabetes/prevention--treatment-of-diabetes/living-healthy-with-diabetes
4. Diabetes UK. Tablets and Medication. Site: https://www.diabetes.org.uk/guide-to-diabetes/managing-your-diabetes/treating-your-diabetes/tablets-and-medication
5. FDA Warnings. Site: https://www.fda.gov/drugs/drug-safety-and-availability/fda-drug-safety-communication-fda-adds-warnings-about-heart-failure-risk-labels-type-2-diabetes

Chỉ số quan trọng trong quản lýđái tháo đường mà bạn cần biết - Time in Range (TIR)BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐ...
21/09/2024

Chỉ số quan trọng trong quản lý
đái tháo đường mà bạn cần biết - Time in Range (TIR)
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TIÊM INSULIN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TUÝP 2
ĐƯỜNG HUYẾT TRONG KHOẢNG MỤC TIÊU
BỘ THEO DÕI ĐƯỜNG HUYẾT LIÊN TỤC FREESTYLE LIBRE
Theo dõi đường huyết liên tục – CGM (Continuous Glucose Monitors) là phương pháp theo dõi đường huyết của bạn thông qua một thiết bị ngoại vi được gắn vào cơ thể, và sẽ cung cấp các thông số đường huyết cập nhật liên tục theo thời gian thực. Các thiết bị này ngày càng trở lên phổ biến và cũng ngày càng chính xác hơn. Với những tiến bộ này, chúng ta cần làm quen với một khái niệm mới trong theo dõi đường huyết, đó là khái niệm thời gian đường huyết trong khoảng mục tiêu (Time in Range – TIR) [1].
Tổng quan về kiểm soát đường huyết liên tục và chỉ số TIR (Time in Range)
1. TIR là gì?

TIR (Time in Range) là khoảng thời gian mà đường huyết của bạn nằm trong khoảng mục tiêu – với hầu hết mọi người là từ 70 – 180 mg/dL [1].

Phương pháp theo dõi TIR là theo dõi thông qua dữ liệu thu được từ các dụng cụ CGM. Thông số TIR thường được mô tả như là một biểu đồ dạng cột và cho thấy tỉ lệ phần trăm qua một khoảng thời gian theo dõi cụ thể những lúc nào đường huyết của bạn tăng cao hoặc giảm quá mức, và những lúc nào đường huyết của bạn nằm trong khoảng mục tiêu điều trị.

Hầu hết những người mắc đái tháo đường tuýp 1 hoặc tuýp 2 nên nhắm tới chỉ số TIR ít nhất 70% [4], [5], nghĩa là bạn cần đạt được đường huyết trong khoảng mục tiêu khoảng 17 giờ trong suốt 24 giờ trong một ngày. Một vài trường hợp cụ thể khác sẽ cần những mục tiêu điều trị khác nhau. Bạn nên tham khảo với chuyên gia y tế của mình để có kế hoạch theo dõi phù hợp nhất.

Chỉ số quan trọng trong quản lý đái tháo đường mà bạn cần biết - Time in Range (TIR) - 02
2. Tại sao TIR (Time in Range) lại quan trọng?

Việc theo dõi mức đường huyết liên tục trong ngày ghi nhận lại các chỉ số đường huyết cao hay thấp hay trong khoảng mục tiêu. Các thông số này đặc trưng cho dao động đường huyết trong một ngày. Bạn có thể hình dung TIR cung cấp một bức tranh chi tiết hơn, với những thông số cho thấy thời điểm và mối liên quan của dao động đường huyết trong ngày với thức ăn hay các hoạt động thường ngày. Ví dụ, bạn có thể thấy được loại thức ăn hay hoạt động thể lực cụ thể nào có tác động đến chỉ số TIR của bạn [2].

Ngược lại, HbA1c lại không thể cho thấy các mối liên hệ này. Chỉ số HbA1c là thông số theo dõi mức đường huyết của bạn trung bình trong hai đến ba tháng vừa qua, nó không thể cho ta biết được khoảng thời gian đường huyết của bạn biến đổi trong ngày [2].

3. TIR (Time in Range) có liên quan đến biến chứng đái tháo đường

Những nghiên cứu ban đầu đã cho thấy TIR có thể dự đoán hiệu quả các biến chứng đái tháo đường dài hạn. Trong một nghiên cứu phân tích tổng hợp lớn, các nhà nghiên cứu đã tìm ra mối liên quan chặt chẽ giữa các mức TIR khác nhau với tỉ lệ các biến chứng đái tháo đường như là bệnh võng mạc hay tổn thương thận (vi albumin niệu). Khi chỉ số TIR tăng lên, thì tỉ lệ biến chứng cũng giảm xuống [5], [6].

Mục tiêu TIR (Time in Range) cần đạt được trong kiểm soát đái tháo đường
Mục tiêu TIR khác nhau tùy theo mỗi người và có thể phụ thuộc vào loại thuốc, loại đái tháo đường, chế độ ăn (đặc biệt lượng chất đường bột nhập vào), tuổi và nguy cơ hạ đường huyết.

Nhìn chung, những người mắc đái tháo đường nên nhắm đến mục tiêu đạt được TIR càng cao càng tốt, và cẩn thận để tránh bị cơn hạ đường huyết. Các chuyên gia nhấn mạnh rằng thậm thí chỉ 5% thay đổi trong TIR – ví dụ từ 60% lên 65% – cũng có ý nghĩa, vì đó tương đương với có thêm một giờ mỗi ngày mà mức đường huyết trong ngưỡng mục tiêu [2].

Trong những nghiên cứu và cơ sở dữ liệu thực tế lớn, khoảng TIR điển hình thường trong khoảng 50% – 60% ở người bình thường mắc đái tháo đường. Gần đây, các nhà nghiên cứu đã đề xuất khoảng TIR, khoảng trên ngưỡng, khoảng dưới ngưỡng cho các nhóm người mắc đái tháo đường khác nhau.

Với người mắc đái tháo đường tuýp 1 hoặc tuýp 2 [2]:

• TIR ít nhất 70% thời gian trong ngày với đường huyết 70 – 180 mg/dL.

• < 4% thời gian trong ngày với đường huyết dưới ngưỡng (< 70 mg/dL).

• Giảm tối thiểu thời gian trong ngày với đường huyết trên ngưỡng (> 180 mg/dL).

Với người mắc đái tháo đường thai kỳ [2]:

• TIR ít nhất 85% thời gian trong ngày với đường huyết 63 – 140 mg/dL.

• < 4% thời gian trong ngày với đường huyết dưới ngưỡng (< 63 mg/dL).

• < 10% thời gian trong ngày với đường huyết trên ngưỡng (> 140 mg/dL).

Với người mắc đái tháo đường và tổng trạng sức khỏe kém [2]:

• TIR ít nhất 50% thời gian trong ngày với đường huyết 70 – 180 mg/dL.

• < 1% thời gian trong ngày với đường huyết dưới ngưỡng (< 70 mg/dL).

• < 10% thời gian trong ngày với đường huyết trên ngưỡng (> 250 mg/dL).

Với phụ nữ có thai mắc đái tháo đường tuýp 1 [2]:

• TIR ít nhất 70% thời gian trong ngày với đường huyết 63 – 140 mg/dL.

• < 4% thời gian trong ngày với đường huyết dưới ngưỡng (< 63 mg/dL).

• < 25% thời gian trong ngày với đường huyết trên ngưỡng (> 140 mg/dL).

Chỉ số quan trọng trong quản lý đái tháo đường mà bạn cần biết - Time in Range (TIR) - 03
Làm thế nào để cải thiện TIR (Time in Range)?
1. Đo TIR (Time in Range) như thế nào?

Để xác định được chỉ số TIR của mình, bạn sẽ cần dữ liệu từ ít nhất 14 ngày theo dõi đường huyết. Chỉ số TIR sẽ chính xác nhất nếu bạn dùng một thiết bị CGM, mặc dù cũng vẫn có thể theo dõi bằng đo đường huyết mao mạch [2].

Các thiết bị CGM ghi nhận thông tin liên tục về mức đường huyết, và cập nhật mỗi 5 phút – điều này có nghĩa là bạn sẽ có một bức tranh toàn cảnh và chính xác về sự dao động đường huyết của bạn trong ngày. Dữ liệu này bao gồm cả khoảng thời gian khi ngủ và sau ăn, là những lúc mà chúng ta thường không ghi nhận được với que bấm đường huyết mao mạch [2].

Với các thiết bị CGM, chỉ số TIR sẽ được tính toán tự động dựa theo các phần mềm đã được cài đặt sẵn trong các thiết bị theo dõi này. Trong trường hợp bạn theo dõi TIR bằng que thử đường huyết mao mạch, bạn càng lấy mẫu thử nhiều lần, kết quả tính toán chỉ số TIR sẽ càng chính xác hơn [2].

2. Sử dụng chỉ số TIR để tối ưu hóa quá trình điều trị đái tháo đường

Bạn có thể cải thiện chỉ số TIR thông qua các điều chỉnh trong chế độ sinh hoạt hằng ngày và chế độ ăn, và đặc biệt quan trọng là tuân thủ đúng chế độ điều trị của bản thân theo hướng dẫn của các chuyên viên y tế.

Đặc biệt với những người mắc đái tháo đường tuýp 2 cần sử dụng insulin và có mục tiêu kiểm soát đường huyết chặt chẽ sẽ được hưởng lợi nhiều nhất. Thông qua dung mạo đường huyết (glucose profile) có được từ việc sử dụng CGM, người mắc đái tháo đường có thể tối ưu hóa liều lượng insulin cần sử dụng và có các điều chỉnh thích hợp cho chế độ ăn và tập luyện. Hãy cố gắng thực hiện các điều chỉnh sau để hỗ trợ bạn tốt nhất trong việc cải thiện chỉ số TIR [3]:

• Duy trì tập luyện thể dục:

Khi mức đường huyết tăng cao, tập thể dục nhẹ như đi bộ, đạp xe có thể giúp đưa đường huyết về lại ngưỡng bình thường. Cũng cần lưu ý là tập luyện quá sức lại gây hạ đường huyết, do đó bạn cần tập thể dục vừa với khả năng của bản thân và luôn mang theo thức ăn vặt để đề phòng cơn hạ đường huyết.

• Ngủ đủ:

Ngủ ít nhất 7 – 8 giờ mỗi ngày có thể cải thiện sức khỏe chung của bạn, và cả TIR. Ngủ quá ít thật ra có thể gây tăng đề kháng insulin, tăng cảm giác đói, và có những tác động tiêu cực lên tâm trạng. Ngủ đủ giấc giúp cải thiện tất cả các yếu tố này, mà cuối cùng sẽ cải thiện chỉ số TIR của bạn [3].

• Uống nhiều nước:

Duy trì uống nước giúp cơ thể bạn loại bỏ lượng đường dư thừa ra khỏi cơ thể qua nước tiểu. Các chuyên gia khuyến cáo rằng nên uống khoảng 1,6 – 2 L nước mỗi ngày. Các loại thức uống khác, như là thức uống có đường (nước ép trái cây, soda hoặc rượu) và thức uống có caffein có thể tác động tiêu cực lên mức đường huyết của bạn.

Để duy trì TIR (Time in Range), bạn có thể sử dụng FreeStyle Libre - bộ theo dõi đường huyết liên tục của Abbott. Với FreeStyle Libre, người bệnh đái tháo đường không cần phải trích máu ngón tay để theo dõi đường huyết hằng ngày. Chỉ cần một bước quét cảm biến đơn giản, người bệnh sẽ dễ dàng biết được ăn uống, tập luyện, thậm chí thuốc men ảnh hưởng như thế nào đến đường huyết, dễ dàng phát hiện các thời điểm hạ đường huyết trong ngày. Và đặc biệt biết thêm được xu hướng đường huyết sắp lên cao hay xuống thấp để có những điều chỉnh kịp thời, để luôn có thể kiểm soát đường huyết trong mục tiêu cho phép. Theo dõi đường huyết liên tục, không giới hạn số lần quét cảm biến, giúp người bệnh càng hiểu rõ trình trạng đường huyết của bản thân, tự tin kiểm soát đái tháo đường và cải thiện tình trạng bệnh. Để đảm bảo dữ liệu đo luôn liên tục, không bị ngắt quãng, cần đảm bảo quét cảm biến tối thiểu 1 lần trong 8 tiếng.

Tìm hiểu thêm về FreeStyle Libre tại freestylelibre.vn

*Đây là các thông tin tổng quan. Người đọc và người áp dụng cần tự đánh giá và điều chỉnh phù hợp. Luôn tham vấn và tuân thủ các hướng dẫn của chuyên gia y tế để có chế độ tập luyện và ăn uống phù hợp với sức khỏe và tình trạng bệnh lý.

Nguồn tham khảo:
1. American Diabetes Association. CGM & Time in Range. Site: https://diabetes.org/tools-support/devices-technology/cgm-time-in-range
2. DiaTribe Learn. Time in Range. Site: https://diatribe.org/time-range
3. DiaTribe Learn. 10 Tips to Improve Your Time in Range. Site: https://diatribe.org/10-tips-improve-your-time-range
4. Battelino T. et al. Clinical Targets for Continuous Glucose Monitoring Data Interpretation: Recommendations From the International Consensus on Time in Range. Diabetes Care 2019;42:1593–1603. Site: https://diabetesjournals.org/care/article/42/8/1593/36184/Clinical-Targets-for-Continuous-Glucose-Monitoring
5. Vigersky RA, McMahon C. The relationship of hemoglobin A1C to time-in-range in patients with diabetes. Diabetes Technol Ther 2019;21:81–85. Site: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30575414/
6. Beck RW, Bergenstal RM, Cheng P, et al. The relationships between time in range, hyperglycemia metrics, and HbA1c. J Diabetes Sci Technol 2019;13:614–626. Site: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30636519/

4 biện pháp quản lý đái tháo đường thai kỳ hiệu quả cho mẹ bầuĐái tháo đường thai kỳ có thể xảy ra ở bất kỳ giai đoạn nà...
21/09/2024

4 biện pháp quản lý đái tháo đường thai kỳ hiệu quả cho mẹ bầu

Đái tháo đường thai kỳ có thể xảy ra ở bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ nhưng thường gặp trong tam cá nguyệt thứ 2 và thứ 3. Nếu được quản lý tốt, tình trạng này sẽ tự khỏi sau sinh. Tuy nhiên, nếu không lưu ý và chủ quan, có khả năng mẹ sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro trong quá trình mang thai và sinh nở .
Dấu hiệu đái tháo đường thai kỳ 3 tháng cuối mẹ cần lưu ý
Đái tháo đường thai kỳ là một dạng đái tháo đường tạm thời (trong hầu hết các trường hợp) xảy ra khi cơ thể không sản xuất đủ lượng insulin để điều chỉnh lượng đường trong thai kỳ . Đa phần, các trường hợp đái tháo đường thai kỳ sẽ không có bất cứ triệu chứng nào cụ thể . Tuy nhiên, nếu cơ thể mẹ xuất hiện một số tình trạng sau, rất có thể đây là dấu hiệu đường huyết trong cơ thể đang tăng cao hơn mức bình thường:

● Thường xuyên thấy khát nước

● Hay mệt mỏi, uể oải

● Khô miệng

● Đi tiểu thường xuyên

Thực tế, những triệu chứng này cũng rất thường gặp trong quá trình mang thai và không nhất thiết là do đái tháo đường thai kỳ. Do đó, các mẹ nên chú ý và tham khảo ý kiến chuyên gia để được xét nghiệm tầm soát đái tháo đường thai kỳ đúng thời điểm .

4 biện pháp quản lý đái tháo đường thai kỳ hiệu quả cho mẹ bầu
Ảnh hưởng đối với mẹ và bé nếu mắc đái tháo đường thai kỳ 3 tháng cuối
Ảnh hưởng đối với thai nhi

Đái tháo đường thai kỳ ảnh hưởng lên sự phát triển của thai nhi chủ yếu vào giai đoạn 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ. Trong đó, giai đoạn 3 tháng cuối thường có hiện tượng tăng tiết insulin của thai nhi, làm thai nhi tăng trưởng quá mức . Cụ thể, các vấn đề có thể gặp phải là :

● Thai tăng trưởng quá mức và thai to. Điều này có thể khiến trẻ có nguy cơ bị chèn ép trong ống sinh, gây chấn thương hoặc phải can thiệp bằng biện pháp sinh mổ.

● Sinh non: Lượng đường trong máu cao làm tăng nguy cơ đa ối, chuyển dạ sớm, sinh trước tuần thứ 37 của thai kỳ hoặc trước ngày dự sinh. Trẻ sinh non cũng thường kèm theo tình trạng suy hô hấp, khó thở sau sinh.

● Trẻ bị hạ đường huyết sau sinh: Nếu lượng đường trong máu quá thấp, trẻ bị có thể bị co giật.

● Thai lưu: Đái tháo đường thai kỳ nếu không được quản lý tốt có thể dẫn đến tình trạng sảy thai, thai lưu trước hoặc ngay sau khi sinh.

● Các ảnh hưởng lâu dài: Trẻ có nguy cơ bị béo phì và mắc đái tháo đường tuýp 2 khi lớn lên.

Ảnh hưởng với mẹ bầu

Ngoài việc thai quá lớn cần mổ lấy thai, thời gian hồi phục sau sinh lâu hơn, những mẹ mắc đái tháo đường thai kỳ cũng phải đối mặt với nhiều nguy cơ trong và sau quá trình sinh nở như:

● Cao huyết áp và tiền sản giật, những biến chứng nghiêm trọng cần lưu ý để tránh tình huống xấu nhất cho cả mẹ lẫn bé.

● Đối mặt với đái tháo đường trong tương lai. Tình trạng đái tháo đường có thể không tự khỏi sau sinh hoặc có thể bị tái lại trong những lần mang thai tiếp theo. Ngoài ra, khi lớn tuổi, bạn cũng có nguy cơ cao phát triển thành đái tháo đường tuýp 2.

4 biện pháp quản lý đái tháo đường thai kỳ hiệu quả cho mẹ bầu
Kế hoạch quản lý tình trạng đái tháo đường thai kỳ 3 tháng cuối
Dưới đây là một số biện pháp giúp mẹ kiểm soát đái tháo đường thai kỳ 3 tháng cuối:

● Ăn uống khoa học: Duy trì chế độ ăn với các thực phẩm giàu dinh dưỡng, chất xơ, ít béo như trái cây, rau củ quả, ngũ cốc nguyên hạt…, hạn chế các thực phẩm chứa chất đường bột tinh chế, các món chứa nhiều đường. Bạn cũng có thể tham khảo thêm ý kiến của chuyên gia dinh dưỡng để xây dựng thực đơn phù hợp [7]. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể cân nhắc sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng chuyên biệt dành cho người mắc đái tháo đường. Các sản phẩm này thường có hệ đường bột tiên tiến được tiêu hóa từ từ kết hợp với axit béo MUFA giúp tăng tiết GLP-1, một loại hormone giúp giảm cảm giác thèm ăn, chậm làm trống dạ dày và đặc biệt là tăng tiết insulin giúp ổn định đường huyết. Ngoài ra, các sản phẩm này còn có chứa các dưỡng chất giúp hỗ trợ miễn dịch như vitamin A, D, E, C, B6, B12, axit folic, sắt, kẽm….

● Thường xuyên tập thể dục: Vận động vừa phải 30 phút/ngày vào hầu hết các ngày trong tuần có thể giúp giảm mức đường huyết và các triệu chứng khó chịu khác trong thai kỳ .

● Dùng thuốc theo yêu cầu: Bạn có thể được chỉ định dùng insulin để kiểm soát đái tháo đường. Trong trường hợp này, hãy dùng theo đúng hướng dẫn từ chuyên gia y tế.

● Theo dõi chỉ số đường huyết: Mẹ cần chú ý theo dõi đường huyết thường xuyên, 4 lần hoặc nhiều hơn mỗi ngày (lần đầu tiên vào buổi sáng và sau mỗi bữa ăn) để đảm bảo đường huyết đang được kiểm soát tốt .

Nếu quản lý tốt tình trạng đái tháo đường thai kỳ 3 tháng cuối, bạn hoàn toàn có thể có một thai kỳ bình thường . Việc các mẹ bầu nên làm là giữ tinh thần lạc quan, thói quen sinh hoạt lành mạnh và chú ý đến các dấu hiệu của cơ thể để thông báo kịp thời cho các chuyên gia y tế.

*Đây là các thông tin tổng quan. Người đọc và người áp dụng cần tự đánh giá và điều chỉnh phù hợp. Luôn tham vấn và tuân thủ các hướng dẫn của chuyên gia y tế để có chế độ tập luyện và ăn uống phù hợp với sức khỏe và tình trạng bệnh lý.

Nguồn tham khảo:
1. Overview Gestational diabetes https://www.nhs.uk/conditions/gestational-diabetes/ Ngày truy cập: 12/10/2022
2. Gestational diabetes https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/gestational-diabetes/symptoms-causes/syc-20355339 Ngày truy cập 12/10/2022
3. Glucose tolerance test https://www.mayoclinic.org/tests-procedures/glucose-tolerance-test/about/pac-20394296 #:~:text=The%20glucose%20tolerance%20test%2C%20also,screen%20for%20type%202%20diabetes Ngày truy cập 12/10/2022
4. Gestational Diabetes and Pregnancy https://www.cdc.gov/pregnancy/diabetes-gestational.html Ngày truy cập: 12/10/2022
5. Gestational Diabetes https://americanpregnancy.org/healthy-pregnancy/pregnancy-complications/gestational-diabetes/ Ngày truy cập: 12/10/2022
6. Hướng dẫn quốc gia dự phòng và kiểm soát đái tháo đường thai kỳhttps://mch.moh.gov.vn/Upload/Documents/2018/10/6a81da5f43944ad354051e2c69bb7e71-FINAL-%20HDQG%20Dai%20thao%20duong%20thai%20ky%2020.10.2018.pdf Ngày truy cập 13/10/2022
7. Gestational diabetes https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/gestational-diabetes/diagnosis-treatment/drc-20355345 Ngày truy cập 13/10/2022

Dấu hiệu sớm báo hiệu bệnh tiểu đườngBệnh tiểu đường (hay còn gọi là đái tháo đường) đang có xu hướng trẻ hóa và có nhữn...
21/09/2024

Dấu hiệu sớm báo hiệu bệnh tiểu đường

Bệnh tiểu đường (hay còn gọi là đái tháo đường) đang có xu hướng trẻ hóa và có những diễn biến khó lường. Khi cảm thấy buồn nôn, khát nước, chân tay tê bì, vết thương lâu lành,... người trẻ cần chủ động đến ngay cơ sở ý tế để kiểm tra, vì đó có thể là những dấu hiệu của bệnh tiểu đường.

1. Bệnh tiểu đường là gì?
Bệnh đái tháo đường (hay còn gọi là bệnh tiểu đường) là một tình trạng bệnh lý rối loạn chuyển hóa không đồng nhất, có đặc điểm tăng lượng đường huyết trong cơ thể. Nguyên nhân thường là do nồng độ insulin trong cơ thể không ổn định ( có thể thiếu thậm chí thừa). Nếu bị đái tháo đường mà bạn kiểm soát được lượng đường trong máu và thường xuyên theo dõi tốt thì chắc chắn lượng đường nằm trong mức an toàn gần như người bình thường.

Dựa vào đặc điểm và diễn biến của bệnh chia ra có các loại đái tháo đường: Đái tháo đường typ1, đái tháo đường typ2, đái tháo đường thứ phát và đái tháo đường thai kỳ.

2. Dấu hiệu cảnh báo bệnh tiểu đường
Hầu hết các triệu chứng ban đầu của bệnh đái tháo đường là mức glucose trong máu cao hơn bình thường. Các dấu hiệu cảnh báo bệnh tiểu đường có thể từ rất nhẹ thậm chí không có triệu chứng gì. Một số người không phát hiện ra họ bị bệnh nặng hoặc có nhiều biến chứng thì mới phát hiện ra.

2.1. Triệu chứng của đái tháo đường typ1
Bệnh diễn biến rất nhanh các triệu chứng thường xảy ra nhanh chóng trong vài ngày hoặc vài tuần. Thường hay có hội chứng 4 nhiều điển hình.

Đói và mệt: Cơ thể bạn chuyển đổi thức ăn bạn ăn thành glucose mà tế bào của bạn sử dụng để lấy năng lượng. Nhưng các tế bào của bạn cần insulin để hấp thụ glucose. Nếu cơ thể bạn không tạo ra đủ hoặc bất kỳ loại insulin nào, hoặc nếu các tế bào của bạn kháng lại insulin mà cơ thể bạn tạo ra, glucose không thể xâm nhập vào chúng và bạn không có năng lượng. Điều này có thể khiến bạn đói và mệt mỏi hơn bình thường.
Đi tiểu thường xuyên hơn và khát hơn: Một người bình thường thường phải đi tiểu từ bốn đến bảy lần trong 24 giờ, nhưng những người mắc bệnh đái tháo đường do đường máu cao có thể đi nhiều hơn bình thường rất nhiều lần. Tại sao lại nhưu vậy ? Bình thường cơ thể bạn tái hấp thu glucose khi nó đi qua thận của bạn. Nhưng khi bệnh tiểu đường đẩy lượng đường trong máu của bạn lên cao, thận của bạn có thể không thể đưa tất cả trở lại. Điều này khiến cơ thể tạo ra nhiều nước tiểu và phải mất nước. Kết quả: Bạn sẽ phải đi thường xuyên hơn. Bạn cũng có thể đi ra ngoài nhiều hơn. Bởi vì bạn đi tiểu rất nhiều, bạn có thể rất khát. Khi bạn uống nhiều hơn, bạn cũng sẽ đi tiểu nhiều hơn.
Khô miệng, khát nước nhiều và ngứa da: Bởi vì cơ thể bạn đang sử dụng chất lỏng để đi tiểu, nên độ ẩm cho những thứ khác sẽ ít hơn. Bạn có thể bị mất nước, và miệng của bạn có thể cảm thấy khô. Da khô có thể làm bạn ngứa.
Sút cân nhiều: Mặc dù bệnh nhân ăn nhiều nhưng sút cân rất nhiều.

Dấu hiệu sớm của người mắc tiểu đường là thường cảm thấy khô miệng
Dấu hiệu sớm của người mắc tiểu đường là thường cảm thấy khô miệng
Thị lực giảm: Thay đổi mức chất lỏng trong cơ thể bạn có thể làm cho tròng kính trong mắt bạn sưng lên khiến mắt mờ và thị lực giảm.
2.1 Triệu chứng của bệnh đái tháo đường typ2
Ở tiểu đường loại 2 bệnh nhân diễn biến rất âm thầm thậm chí không có triệu chứng gì, không có các triệu chứng rầm rộ như đái tháo đường typ1 . Bạn có thể được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường vì bạn đi khám bác sĩ vì bệnh khác vô tình xét nghiệm glucose máu hoặc phát hiện bệnh vì có các biến chứng khác như vết thương nhiễm trùng khó liền. Nhìn chung người bệnh có thể không bao giờ cảm nhận được các dấu hiệu cảnh báo rõ ràng. Bệnh đái tháo đường có thể phát triển trong nhiều năm và các dấu hiệu cảnh báo có thể rất khó chẩn đoán. Một số dấu hiệu như:

Nhiễm trùng nấm men: Cả đàn ông và phụ nữ mắc bệnh tiểu đường đều có thể mắc phải những thứ này. Nấm men ăn glucose, vì vậy có nhiều xung quanh làm cho nó phát triển mạnh. Nhiễm trùng có thể phát triển ở bất kỳ nếp gấp ấm và ẩm của da, bao gồm: giữa ngón tay và ngón chân, dưới ngực, trong hoặc xung quanh cơ quan sinh dục

Vết loét hoặc vết cắt chậm lành: Theo thời gian, lượng đường trong máu cao có thể ảnh hưởng đến lưu lượng máu của bạn và gây tổn thương thần kinh khiến cơ thể bạn khó chữa lành vết thương.Đau hoặc tê ở chân hoặc chân của bạn. Đây là một kết quả khác của tổn thương thần kinh.

2.3. Triệu chứng của bệnh tiểu đường thai kỳ

Lượng đường trong máu cao khi mang thai thường không có triệu chứng. Bạn có thể cảm thấy hơi khát hơn bình thường hoặc phải đi tiểu thường xuyên hơn. Thường phát hiện chủ yếu khi làm nghiệm pháp 3 mẫu glucose lúc thai 28 tuần.

Mẹ bầu mắc tiểu đường thai kỳ thường cảm thấy khát nước hơn bình thường
Mẹ bầu mắc tiểu đường thai kỳ thường cảm thấy khát nước hơn bình thường
3. Đối tượng có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường? Cách điều trị
Bệnh đái tháo đường có thể xảy ra bất cứ ở đối tượng nào và đối với cả bệnh tiểu đường typ1 và typ2. Bạn có thể gặp một hoặc nhiều dấu hiệu báo hiệu liên quan đến bệnh tiểu đường. Nếu bạn nghi ngờ, hãy đến các cơ sở y tế, bệnh viện để được bác sĩ chẩn đoán và điều trị.

Nếu bạn nghi ngờ mình có thể bị bệnh đái tháo đường cần phải đi khám ngay. Trong quá trình thăm khám, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn nói về các triệu chứng bạn gặp phải, gia đình bạn đã có ai mắc bệnh tiểu đường, các loại thuốc đã uống và các dị ứng bạn gặp phải. Dựa trên những thông tin bạn cung cấp, bác sĩ sẽ quyết định làm cho bạn một số xét nghiệm. Có một số xét nghiệm để chẩn đoán bệnh tiểu đường:

HbA1C: Xét nghiệm này cho thấy mức đường huyết liên tục của bạn trung bình trong 2 hoặc 3 tháng qua. Xét nghiệm này không yêu cầu bạn phải nhịn ăn hay uống bất cứ thứ gì.
Đường huyết lúc đói (FPG): Bạn sẽ cần nhịn ăn ít nhất 8 giờ trước khi thử nghiệm này.
Dung nạp glucose đường uống (OGTT): Thử nghiệm này mất từ ​​2 đến 3 giờ. Mức đường huyết của bạn được kiểm tra ban đầu và sau đó lặp đi lặp lại trong khoảng thời gian 2 giờ sau khi uống một loại đồ uống ngọt cụ thể.
Xét nghiệm glucose huyết tương ngẫu nhiên: Bạn có thể làm xét nghiệm này bất cứ lúc nào và không cần phải nhịn ăn.
Để hiểu rõ hơn về tình trạng cũng như cách chữa trị bệnh, bạn cũng nên đặt những câu hỏi để hỏi bác sĩ về các dấu hiệu cảnh báo của bạn hoặc tình trạng của chính nó.

3.1 Điều trị bệnh đái tháo đường

Bệnh đái tháo đường có thể được điều trị bằng nhiều phương pháp. Điều chỉnh chế độ ăn uống, hoạt động thể chất và theo dõi tình trạng bệnh thường xuyên là rất quan trọng nếu bạn bị tiểu đường, bất kể bạn mắc bệnh tiểu đường loại nào.

Nếu bạn bị đái tháo đường typ1 bạn sẽ điều trị bắt buộc dùng insulin trong suốt quãng đời còn lại, vì do cơ thể của bạn không tự sản xuất insulin.Nếu bạn bị đái tháo đường typ2, nếu có thể kiểm soát tình trạng của bạn bằng thay đổi lối sống, chẳng hạn như chế độ ăn uống và tập thể dục. Bạn cũng có thể cần dùng thuốc uống hoặc thuốc tiêm, bao gồm insulin hoặc metformin, để kiểm soát lượng đường trong máu.

Khi bạn bị đái tháo đường bạn sẽ cần theo dõi nghiêm túc chế độ ăn uống của mình để ngăn chặn lượng đường trong máu tăng quá cao. Điều này thường có nghĩa là theo dõi lượng carbohydrate cũng như hạn chế thực phẩm chế biến sẵn, ít chất xơ. Bác sĩ sẽ đưa cho bạn một phác đồ điều trị để giúp bạn kiểm soát lượng đường trong máu.

Có một lời khuyên vô cùng quan trọng rằng nếu bạn nghi ngờ bạn có những triệu chứng của bệnh tiểu đường thì đừng ngần ngại hãy đến gặp bác sĩ. Khi bệnh được điều trị sớm thì việc kiểm soát bệnh sẽ hiệu quả hơn, đây cũng là chìa khóa để kiểm soát các triệu chứng và ngăn ngừa các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn.

Nếu nhận thấy mình có dấu hiệu sớm của tiểu đường hãy đi khám ngay!
Nếu nhận thấy mình có dấu hiệu sớm của tiểu đường hãy đi khám ngay!
Nếu bạn bị đái tháo đường typ1 bạn sẽ cần phải kiểm soát lượng glucose bằng cách kết hợp insulin với chế độ ăn uống và hoạt động. Nếu bạn bị đái tháo đường typ2, bạn có thể kiểm soát lượng đường trong máu bằng chế độ ăn uống và hoạt động một mình, hoặc thêm thuốc khi cần thiết.

Bệnh đái tháo đường là một bệnh tiến triển có thể cần đánh giá lại và thay đổi kế hoạch điều trị theo thời gian.

3.2 Các cách phòng ngừa bệnh đái tháo đường
Bệnh đái tháo đường có thể không được ngăn ngừa trong mọi trường hợp. Bệnh đái tháo đường typ1 không thể ngăn ngừa được. Bạn có thể giảm cơ hội phát triển bệnh đái tháo đường typ2 bằng cách điều chỉnh chế độ ăn uống và duy trì hoạt động. Tuy nhiên, di truyền và các yếu tố rủi ro khác có thể làm tăng rủi ro của bạn mặc dù nỗ lực tốt nhất của bạn.

Ngay cả khi bạn được chẩn đoán mắc bệnh đái tháo đường bạn có thể sống một cuộc sống đầy đủ. Bệnh đái tháo đường đòi hỏi phải lập kế hoạch và quản lý cẩn thận, nhưng nó không nên ngăn cản bạn tham gia và tận hưởng các hoạt động hàng ngày.

Bệnh đái tháo đường đang có xu hướng trẻ hoá và những dấu hiệu như cảm thấy buồn nôn, khát nước, chân tay tê bì, vết thương lâu lành ... là cảnh báo sớm của bệnh. Người trẻ hãy chủ động tư vấn với bác sĩ chuyên khoa Nội tiết để kiểm tra và phòng ngừa bệnh từ sớm

Address

630 Nguyễn Chí Thanh, P4, Q11
Ho Chi Minh City
70000

Opening Hours

Monday 06:30 - 19:00
Tuesday 06:30 - 19:00
Wednesday 06:30 - 19:00
Thursday 06:30 - 19:00
Friday 06:30 - 19:00
Saturday 06:30 - 19:00
Sunday 06:30 - 11:30

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Bệnh Tiểu Đường posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share