Tài Liệu Y Dược

Tài Liệu Y Dược Cung cấp tài liệu, kiến thức, trao đổi trong ngành y dược

SUY GIÁP MỚI NHẤT Y HÀ NỘI 2024❌Nhóm chia sẻ bài giảng y dược mới nhất tại: https://zalo.me/g/qcldkt837❌AI muốn tải slid...
22/07/2025

SUY GIÁP MỚI NHẤT Y HÀ NỘI 2024

❌Nhóm chia sẻ bài giảng y dược mới nhất tại: https://zalo.me/g/qcldkt837

❌AI muốn tải slide dưới về học thì cũng vào nhóm luôn nha.

Để lại (.) để ad có động lực tổng hợp slide mới tiếp nhé

Y HÀ NỘI MỚI NHẤT - ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỌC MÀNG BỤNG ✅ Vào nhóm để tải pdf slide nếu cần: https...
22/07/2025

Y HÀ NỘI MỚI NHẤT - ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN SUY BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỌC MÀNG BỤNG

✅ Vào nhóm để tải pdf slide nếu cần: https://zalo.me/g/qcldkt837

✅Trong nhóm có nhiều bài giảng khác sưu tập và chia sẻ miễn phí cho các bạn. Vào nhanh kẻo full.

NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP HỘI CHỨNG NOONAN HIẾM GẶPBệnh nhân nam 18 tuổi đi khám vì nổi mẫn đỏ và ngứa ở vùng ngực, khám chuyên ...
21/07/2025

NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP HỘI CHỨNG NOONAN HIẾM GẶP
Bệnh nhân nam 18 tuổi đi khám vì nổi mẫn đỏ và ngứa ở vùng ngực, khám chuyên khoa Da liễu, nhưng khám thêm chuyên khoa Nội để làm thêm xét nghiệm tổng quát. Khám đầu tiên ghi nhận là vùng cổ da thừa bạnh 2 bên, hỏi là đã được phẫu thuật cắt da thừa 2 bên cổ cách nay 10 năm. Ngực bị lõm, cột sống gù vẹo. Người thấp cao 160cm, cân nặng 48,2kg so với người ba cao, to hơn. Nghi ngờ bệnh nhân có dị tật bẩm sinh gì?đến lúc làm siêu âm tim thấy thành tim rất dày nhất là vách liên thất của bệnh cơ tim phì đại. Đến đây thì tra tài liệu ra giống Hội chứng Noonan thoả 4 tiêu chuẩn lâm sàng của Hội chứng Noonan. Làm thêm xét nghiệm gen nếu gia đình có điều kiện.

1. Hội chứng Noonan (Noonan Syndrome) là một rối loạn di truyền trội chiếm tỉ lệ khoảng 1/1.000 đến 1/2.500 trẻ sinh sống. Biểu hiện lâm sàng thay đổi nhiều, ảnh hưởng nhiều hệ cơ quan suốt đời. Chẩn đoán dựa trên các đặc điểm như: khuôn mặt đặc trưng, lùn, bất thường xương, tim bẩm sinh, chậm phát triển, tinh hoàn ẩn, phù bạch huyết và tiền sử gia đình có hội chứng Noonan.
2. Nguyên nhân di truyền
Hội chứng Noonan chủ yếu do đột biến hoạt hóa trong các gen thuộc đường truyền tín hiệu RAS/MAPK – con đường quan trọng trong kiểm soát tăng trưởng và biệt hóa tế bào. Hội chứng Noonan nằm trong nhóm bệnh gọi là “RASopathies”, gồm cả hội chứng Costello, CFC, Neurofibromatosis type 1, LEOPARD, v.v.
Các gen thường gặp gồm: PTPN11 (~50%), SOS1, RAF1, RIT1, KRAS, NRAS, BRAF, LZTR1, v.v. Khoảng 80% bệnh nhân có thể xác định được đột biến gen. Nên thực hiện giải trình tự gen nhiều gen thay vì kiểm tra từng gen riêng lẻ.
3. Chẩn đoán
• Lâm sàng: dựa trên đặc điểm hình thái học và tiền sử gia đình.
• Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng (van der Burgt):
• Mặt đặc trưng + 1 dấu hiệu chính (tim, lùn, dị dạng ngực…) hoặc nhiều yếu tố phụ
• Xét nghiệm di truyền: phân tích panel gen RASopathy hoặc giải trình tự toàn exome/genome nếu cần.
Tầm quan trọng của chẩn đoán sớm
• Giúp theo dõi và can thiệp sớm các biến chứng: tim mạch, chậm phát triển, rối loạn tâm lý, xuất huyết, v.v.
• Điều trị hormone tăng trưởng có thể cải thiện chiều cao nếu được chỉ định.
• Tránh chẩn đoán sai hoặc điều trị không cần thiết cho các bệnh lý tương tự
4. Điều trị và theo dõi
• Không có thuốc đặc trị, cần theo dõi và can thiệp đa chuyên khoa:
• Tim mạch
• Nội tiết (hormone tăng trưởng, dậy thì)
• Vật lý trị liệu, ngôn ngữ trị liệu, can thiệp hành vi
• Huyết học (đông máu)
• Di truyền tư vấn cho gia đình
5. Tiên lượng
• Phần lớn bệnh nhân có tiên lượng tốt nếu được chẩn đoán và theo dõi đúng cách
• Người lớn có thể sống độc lập, học tập và làm việc bình thường
• Tuy nhiên, biến chứng tim nặng (như cơ tim phì đại) có thể nguy hiểm nếu không được phát hiện và quản lý

Nguồn: Bs Phan Thái Hảo

🌈🌈Nhóm chia sẻ bài giảng y dược cho cộng đồng y dược: https://zalo.me/g/qcldkt837

SỬ DỤNG KHÁNG SINH THÍCH HỢP - BV CHỢ RẪY 💢💢 Ai muốn tải pdf về đọc thì vào nhóm: https://zalo.me/g/qcldkt837💢💢Nhóm nhan...
21/07/2025

SỬ DỤNG KHÁNG SINH THÍCH HỢP - BV CHỢ RẪY

💢💢 Ai muốn tải pdf về đọc thì vào nhóm: https://zalo.me/g/qcldkt837

💢💢Nhóm nhanh đầy nên mọi người vào sớm nhé

BÀI GIẢNG SUY THƯỢNG THẬN - Y HÀ NỘI MỚI NHẤT✅ Nhóm cập nhật bài giảng cho cộng đồng y dược: https://zalo.me/g/dbgzyv904...
21/07/2025

BÀI GIẢNG SUY THƯỢNG THẬN - Y HÀ NỘI MỚI NHẤT

✅ Nhóm cập nhật bài giảng cho cộng đồng y dược: https://zalo.me/g/dbgzyv904

✅ Ai cần tải tài liệu để dễ đọc thì vào nhóm trên luôn, ad sẽ cập nhật trong nhóm nhé.

09/07/2025

NHỮNG THUỐC KHÁNG SINH KHÔNG DÙNG CHO TRẺ EM

Đa số những loại này đều có tác dụng phụ ảnh hưởng lên sự phát triển của trẻ.

1. Nhóm Cyclin
- Các thuốc: Tetracyclin , Doxycyclin, Minocyclin
- Tác hại : ảnh hưởng đến xương và răng của trẻ, gây vàng răng không hồi phục, hư men răng , chậm phát triển xương.
- Đối tượng: chống chỉ định cho trẻ dưới 8 tuổi
Một số liều dùng tham khảo :
+ Tetra : Trẻ > 8 tuổi : 25-50mg/kg/ngày.
+ Doxy : Trẻ > 8 tuổi : 4-5mg/kg/ngày
+ Mino : Trẻ > 8 tuổi : 4mg/kg/ngày.

2. Nhóm Quinolon
- Các thuốc: Ciprofloxacin , Ofloxacin, Levofloxacin, Moxifloxacin..
- Tác hại : gây tổn thương sụn, viêm gân và đứt gân achile trong thời gian dài dùng thuốc.
- Đối tượng : không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi

3. Nhóm phenicol
- Các thuốc: Cloramphenicol
- Tác hại : Gây ức chế tủy xương, viêm thần kinh thị giác và nguy hiểm hơn là hội chứng xám.
- Đối tượng : không dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng.

4. Nhóm Lincosamid
- Các thuốc : Lincomycin , Clindamycin
- Tác hại : Gây viêm đại tràng giả mạc
- Đối tượng : không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi

5. Nhóm Aminoglycosid
- Các thuốc: Streptomycin , neomycin, kanamycin, amikacin, gentamycin, tobramycin.
- Tác hại : Gây độc thận và thính giác dẫn đến điếc.
- Đối tượng: không dùng cho trẻ sơ sinh

6. Nhóm Sulfamid
- Các thuốc : Sulfaguanidin, Sulfadiazin, Sulfasalazin, Sulfamethoxazol.
- Tác hại : Gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, rối loạn hệ thống tạo máu, dị ứng, nguy cơ gây sỏi, ngoài ra còn gây tiểu đường ở trẻ.
- Đối tượng : không dùng cho trẻ sơ sinh

Việc dùng kháng sinh ngoài cần hiểu biết về dược lý, bệnh học, còn phải nắm được đặc điểm các loại vi khuẩn, cũng như tình hình dịch tể địa phương đang đề kháng hay nhạy với loại nào nữa nhé.

✅Nhóm dành cho dược sĩ: https://zalo.me/g/jejqok053

Ý nghĩa các chỉ số máu ngoại vi trong xét nghiệm huyết họcI. Dòng hồng cầu1. Số lượng hồng cầu (RBC): thường được ký hiệ...
02/07/2025

Ý nghĩa các chỉ số máu ngoại vi trong xét nghiệm huyết học

I. Dòng hồng cầu

1. Số lượng hồng cầu (RBC): thường được ký hiệu là RBC (red blood cell) hay ở một số tờ kết quả xét nghiệm của Việt Nam thì được ghi là HC, là số lượng hồng cầu có trong một đơn vị máu (thường là lít hay mm³). Đơn vị tính Tera/lít ( T/l = 10^12 /l – 10 mũ 12, tức là 1.000.000.000.000 hồng cầu/ lít).

- Số lượng hồng cầu tăng: cô đặc máu (mất nước, nôn nhiều, đi ngoài…), đa hồng cầu thực (bệnh Vaquez).

- Số lượng hồng cầu giảm: có thể đi kèm giảm lượng huyết sắc tố và hematocrit, nhưng không phải mức độ lúc nào cũng song hành.

- Sai số về số lượng hồng cầu:

+ Hồng cầu bị ngưng kết (tan máu tự miễn): số lượng hồng cầu giảm, MCV tăng, MCHC cao trên 380 g/l. Trường hợp này sử dụng được kết quả lượng huyết sắc tố , còn hematocrit thì sử dụng phương pháp ly tâm vi thể tích hoặc ủ mẫu máu ở 370C trong vòng 30 phút rồi đếm lại. Cần kiểm tra kỹ ống máu khi nhận bệnh phẩm.

+ Tăng độ nhớt huyết tương: với thời gian và áp lực hút thông thường của máy đếm tế bào có thể gây ra giảm ba dòng ngoại vi giả tạo do máu bị quánh nên máy hút không đủ máu.

+ Lắc ống máu không kỹ: nếu hút ở phần trên của ống máu sẽ gây hiện tượng giảm hồng cầu rõ rệt và không tương ứng với tình trạng lâm sàng. Nếu hút ở phần đáy ống sẽ gây tăng hồng cầu giả tạo, đồng thời gây giảm rõ rệt số lượng tiểu cầu. Cần kiểm tra và đối chiếu số lượng tiểu cầu trên lam nhuộm giemsa.

+ Do hồng cầu nhỏ, tiểu cầu to, cụm tiểu cầu, mảnh hồng cầu, tan máu, rối loạn đông máu, bạch cầu quá nhiều…

+ Máu bị đông, hồng cầu bị vỡ hoặc lượng máu lấy làm xét nghiệm không đủ… đều dẫn đến sai kết quả.

2. Nồng độ hemoglobin trong máu (HGB): thường được ký hiệu là HGB hay Hb (đơn vị tính bằng g/l hay g/dl), đo hàm lượng hemoglobin trong máu:

- Thể hiện trung thành nhất tình trạng thiếu máu, đặc biệt trong những tình trạng thiếu máu do nguyên nhân mạn tính. Theo định nghĩa của Tổ chức y tế giới thì Thiếu máu là tình trạng giảm lượng huyết sắc tố lưu hành trong máu ngoại vi so với người bình thường cùng giới, cùng lứa tuổi, sống trong cùng một môi trường sống.

- Đây là chỉ số cơ bản, khá tin cậy và chính xác trên kết quả của máy đếm tế bào tự động để đánh giá tình trạng thiếu máu.

- Đề xuất phân loại mức độ thiếu máu mạn tính dựa vào lượng huyết sắc tố (chỉ có tính chất tham khảo vì còn phối hợp với tình trạng lâm sàng của bệnh nhân).

+ Trên 100 g/l: thiếu máu nhẹ, không cần truyền máu.

+ Từ 80-100 g/l: thiếu máu vừa, cân nhắc nhu cầu truyền máu.

+ Từ 60-80 g/l: thiếu máu nặng, cần truyền máu.

+ Dưới 60 g/l: cần truyền máu cấp cứu.

- Sai số: lượng huyết sắc tố có thể bị tăng giả tạo do lấy mẫu làm vỡ hồng cầu, huyết tương bị đục (lấy máu ngay sau khi ăn, bệnh paraprotein ) hoặc số lượng bạch cầu tăng cao.

3. Hematocrit - dung tích hồng cầu (HCT): thường được ký hiệu là HCT, đây là phần trăm thể tích của máu mà các tế bào máu (chủ yếu là hồng cầu) chiếm. Đơn vị tính lít/lít ( l/l ).

- Rất có giá trị trong việc đánh giá và theo dõi các tình trạng mất máu cấp: thiếu máu do xuất huyết tiêu hóa, giãn vỡ tĩnh mạch thực quản…do hiện tượng bù trừ của cơ thể máu được huy động từ các cơ quan dự trữ máu như lách, hệ tĩnh mạch sâu… nên giá trị huyết sắc tố thay đổi chậm hơn so với lượng máu đã mất.

- Sai số do lấy mẫu garo quá lâu làm máu bị cô đặc, do tỷ lệ chất chống đông không đúng, lắc trộn mẫu không đều, máu lấy quá lâu không XN làm thể tích tế bào thay đổi.

- Giá trị hematocrit cần được duy trì ổn định ở mức tối thiểu 0.25 l/l hoặc ở mức 0.30 l/l ở những bệnh nhân mắc bệnh tim hoặc phổi bằng truyền khối hồng cầu.

4. Các chỉ số hồng cầu:

4.1. MCV - thể tích trung bình hồng cầu, đơn vị thường dùng là femtolit (1 fl = 10-15lít)

MCV được tính bằng công thức: MCV = HCT / số hồng cầu. Giá trị MCV cho phép phân biệt các loại thiếu máu sau:

- Thiếu máu hồng cầu nhỏ: khi MCV < 80 fl

- Thiếu máu hồng cầu bình: khi 80 fl < MCV < 100 fl

- Thiếu máu hồng cầu đại: khi MCV > 100 fl

4.2. MCH - số lượng hemoglobin trung bình trong một hồng cầu, đơn vị thường dùng là picogram (1 pg = 10-12g)

MCH được tính theo công thức: MCH = Hb / số lượng hồng cầu, hay MCH = Hb / RBC

- Thiếu máu nhược sắc: MCH 380 g/l: cần kiểm tra lại.

4.3. MCHC - nồng độ hemoglobin trung bình trong một hồng cầu, đơn vị thường dùng là (g/dl hay g/l)

MCHC được tính theo công thức: MCHC = HGB/HCT. MCHC cho phép phân biệt thiếu máu.

- Thiếu máu nhược sắc: MCH 380 g/l: cần kiểm tra lại.

4.4. Dải phân bố kích thước hồng cầu (RDW):

- RDW = 11-14%: Hồng cầu kích thước đồng đều

- RDW >14% : Hồng cầu to nhỏ không đều

II. Dòng bạch cầu

1. Số lượng bạch cầu (WBC): là số lượng bạch cầu có trong một đơn vị máu, được ký hiệu là WBC (white blood cell). Giá trị bình thường của thông số này là 4000-10000 bạch cầu/mm³ (trung bình khoảng 7000 bạch cầu/mm³ máu). Số lượng bạch cầu tăng cao trong các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính, và đặc biệt cao trong các bệnh bạch huyết cấp hoặc mãn tính (ung thư máu – leucemie hoặc bệnh máu trắng).

2. Công thức bạch cầu: là tỷ lệ phần trăm các loại bạch cầu trong máu. Sự thay đổi tỷ lệ này cho nhiều ý nghĩa quan trọng.

2.1. Bạch cầu trung tính (NE): là những tế bào trưởng thành ở trong máu tuần hoàn và có một chức năng quan trọng là thực bào, chúng sẽ tấn công và phá hủy các loại vi khuẩn, virus ngay trong máu tuần hoàn khi các sinh vật này vừa xâm nhập cơ thể. Vì vậy bạch cầu đa nhân trung tính tăng trong các trường hợp nhiễm trùng cấp. Đôi khi trong trường hợp nhiễm trùng quá nặng như nhiễm trùng huyết hoặc bệnh nhân suy kiệt, trẻ sơ sinh, lượng bạch cầu này giảm xuống. Nếu giảm quá thấp thì tình trạng bệnh nhân rất nguy hiểm vì sức chống cự vi khuẩn gây bệnh giảm sút nghiêm trọng. Bạch cầu cũng giảm trong những trường hợp nhiễm độc kim loại nặng như chì, arsenic, khi suy tủy, nhiễm một số virus...

2.2. Bạch cầu đa nhân ái toan (EO): khả năng thực bào của loại này yếu, nên không đóng vai trò quan trọng trong các bệnh nhiễm khuẩn thông thường. Bạch cầu này tăng cao trong các trường hợp nhiễm ký sinh trùng, vì bạch cầu này tấn công được ký sinh trùng và giải phóng ra nhiều chất để giết ký sinh trùng. Ngoài ra bạch cầu này còn tăng cao trong các bệnh lý ngoài da như chàm, mẩn đỏ trên da...

2.3. Bạch cầu đa nhân ái kiềm (BA): đóng vai trò quan trọng trong một số phản ứng dị ứng.

2.4. Mono bào (MO): là dạng chưa trưởng thành của đại thực bào trong máu vì vậy chưa có khả năng thực bào. Đại thực bào là những tế bào có vai trò bảo vệ bằng cách thực bào, khả năng này của nó mạnh hơn của bạch cầu đa nhân trung tính. Chúng sẽ phân bố đến các mô của cơ thể, tồn tại tại đó hàng tháng, hàng năm cho đến khi được huy động đi làm các chức năng bảo vệ. Vì vậy mono bào sẽ tăng trong các bệnh nhiễm khuẩn mãn tính như lao, viêm vòi trứng mãn...

2.5. Lympho bào (LYM): đây là những tế bào có khả năng miễn dịch của cơ thể, chúng có thể trở thành những tế bào "nhớ" sau khi tiếp xúc với tác nhân gây bệnh và tồn tại lâu dài cho đến khi tiếp xúc lần nữa với cùng tác nhân ấy, khi ấy chúng sẽ gây ra những phản ứng miễn dịch mạnh mẽ, nhanh và kéo dài hơn so với lần đầu. Lympho bào tăng trong ung thư máu, nhiễm khuẩn máu, nhiễm lao, nhiễm virus như ho gà, sởi... Giảm trong thương hàn nặng, sốt phát ban..

III. Dòng tiểu cầu

1. Số lượng tiểu cầu (platelet count: PLT)

Bình thường: 150-450 Giga/L.

Trong những rối loạn tăng sinh tuỷ xương: chứng tăng hồng cầu, bệnh bạch cầu dòng tuỷ mạn, chứng tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, chứng tăng tiểu cầu dẫn đến các bệnh viêm.

- Số lượng tiểu cầu trong máu giảm trong:

+ Giảm sản xuất: ức chế hoặc thay thế tuỷ xương, các chất hoá trị liệu, các thuốc khác, ví dụ: ethanol.

+ Tăng phá hủy hoặc loại bỏ: chứng phì đại lách, sự đông máu trong lòng mạch rải rác, các kháng thể tiểu cầu (ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát, sốt Dengue, ban xuất huyết sau truyền máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ sinh, các thuốc: quinidin, cephalosporin.

2. Thể tích trung bình tiểu cầu (mean platelet volume: MPV)

Bình thường: 6,5-11fL.

Trong bệnh tim mạch (sau nhồi máu cơ tim, sau tắc mạch não, đái tháo đường, tiền sản giật, hút thuốc lá, cắt lách, stress, chứng nhiễm độc do tuyến giáp, ...

Trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bệnh bạch cầu cấp, lupus ban đỏ hệ thống, chứng tăng năng lách, giảm sản tủy xương, dầu cá, chứng tăng tiểu cầu hoạt động.

3. Khối tiểu cầu (plateletcrit: PCT)

Bình thường: 0,1-0,5 %.

- Tăng trong ung thư đại trực tràng.

- Giảm trong nghiện rượu, nhiễm nội độc tố.

4. Độ phân bố tiểu cầu (platelet disrabution width: PDW)

Bình thường: 6-18 %.

- Trong ung thư phổi (PDW ở ung thư phổi tế bào nhỏ SCLC cao hơn ở ung thư phổi tế bào không nhỏ NSCLC), bệnh hồng cầu liềm, nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm.

- Giảm trong nghiện rượu

ĐỢT CẤP COPD CHẨN ĐOÁN- XỬ TRÍ VÀ DỰ PHÒNGLin.k dưới bình luận👇👇
27/06/2025

ĐỢT CẤP COPD CHẨN ĐOÁN- XỬ TRÍ VÀ DỰ PHÒNG

Lin.k dưới bình luận👇👇

26/06/2025

99 CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN MÔN ĐIỀU DƯỠNG – NỮ HỘ SINH THƯỜNG GẶP.

Câu 1: Nêu các bước CAB cấp cứu bệnh nhân ngừng tuần hoàn (ngừng tim), tần suất kết hợp thổi ngạt và ép tim bằng phương pháp 1 người và phương pháp 2 người?
Câu 2: Nêu 3 dấu hiệu chính để xác định người bệnh ngừng tuần hoàn, thời gian cấp cứu ngừng tuần hoàn?
Câu 3: Nêu các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng của sốc phản vệ?
Câu 4: Xử trí ngay tại chỗ khi có sốc phản vệ?
Câu 5: Hãy nêu triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân phù phổi cấp?
Câu 6: Nêu kế hoạch chăm sóc cho bệnh nhân phù phổi cấp
Câu 7: Kể những triệu chứng chung của sốc?
Câu 8: Nêu 4 biến chứng của viêm phế quản mạn?
Câu 9: Kể các dấu hiệu lâm sàng của ngộ độc thức ăn?
Câu 10: Kể các biến chứng do tăng huyết áp?
Câu 11: Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân tăng huyết áp?
Câu 12: Chế độ vận động, tập luyện cho người bệnh nhồi máu cơ tim
Câu 13: Nêu các hành động chăm sóc để làm giảm đau, giảm lo lắng sợ hãi cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim?
Câu 14: Giáo dục sức khỏe cho người bệnh cách phòng ngừa bệnh viêm tụy và bị viêm tụy tái phát?
Câu 15: Nêu các triệu chứng lâm sàng của người bệnh thiếu máu?
Câu 16: Chăm sóc người bệnh sốt cao?
Câu 17: Chế độ ăn của người bệnh suy thận mạn?
Câu 18: Liệt kê các theo dõi người bệnh suy thận mạn?
Câu 19: Triệu chứng của hội chứng thận hư?
Câu 20: Các bước tiến hành chăm sóc người bệnh chảy máu tiêu hóa nặng?
Câu 21: Kể những nguyên nhân dẫn đến xơ gan?
Câu 22: Giáo dục sức khỏe cho người bệnh xơ gan?
Câu 23: Chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng?
Câu 24: Nêu 5 triệu chứng điển hình của bệnh tai biến mạch máu não?
Câu 25: Nêu các biến chứng của bệnh đái tháo đường?
Câu 26: Hãy kể các dấu hiệu biểu hiện nhiễm trùng đường tiết niệu?
Câu 27: Nêu 5 yếu tố làm khởi phát cơn hen?
Câu 28: Nêu 3 nguyên tắc đề phòng mảng mục?
Câu 29: Nêu các biện pháp phòng chống loét mục cho bệnh nhân hôn mê?
Câu 30: Nguyên tắc xử lý ngộ độc cấp?
Câu 31: Nêu những vùng dễ bị loét ép trên bệnh nhân nằm ngửa kéo dài mà không được chăm sóc chống loét đúng?
Câu 32: Nêu 9 nguyên tắc truyền máu?
Câu 33: Liệt kê 3 trường hợp chống chỉ định và 3 chỉ định thông tiểu?
Câu 34: Nêu các tai biến có thể xảy ra trong, sau khi đặt sonde foley thông tiểu và lưu dài ngày?
Câu 35: Nêu biện pháp phòng ngừa các tai biến do đặt sonde foley thông tiểu lưu dài ngày?
Câu 36: Nêu 3 cách thử để đảm bảo ống thông ở trong dạ dày và tai biến nguy hiểm nhất đối với người bệnh được cho ăn qua sonde dạ dày?
Câu 37: Nêu các bước chuẩn bị bệnh nhân trước khi chọc dò màng phổi?
Câu 38: Liệt kê nội dung 5 đúng khi thực hiện thuốc?
Câu 39: Nêu các tai biến có thể xảy ra khi tiêm bắp sâu (tiêm mông)?
Câu 40: Kể các mục đích của việc hút đờm dãi?
Câu 41: Nêu các phương pháp và nguyên tắc sử dụng oxy liệu pháp?
Câu 42: Nêu các nguyên tắc truyền dịch?
Câu 43: Những tai biến có thể gặp khi truyền dịch tĩnh mạch?
Câu 44: Liệt kê thuốc, phương tiện và dụng cụ trong hộp chống sốc phản vệ?
Câu 45: Nêu mục đích của thủ thuật thụt?
Câu 46: Nêu 6 trường hợp thường áp dụng trong thụt tháo ở trẻ em?
Câu 47: Trình bày nguyên tắc chung khi theo dõi dấu hiệu sinh tồn
Câu 48: Kể đủ 3 trường hợp bệnh nhân cần phải được đưa thuốc vào cơ thể theo đường tiêm?
Câu 49: Kể các mục đích của truyền dịch?
Câu 50: Trình bày các bước tiến hành lấy nước tiểu xét nghiệm tế bào và vi sinh?
Câu 51: Trình bày 6 trường hợp áp dụng hút thông đường hô hấp?
Câu 52: Trình bày chuẩn bị bệnh nhân trước khi tiến hành thủ thuật hút thông đường hô hấp?
Câu 53: Nêu các tai biến có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch?
Câu 54: Kể tên các tai biến có thể gặp trong truyền máu
Câu 55: Nêu 6 điểm cần lưu ý khi thực hiện thủ thuật hút thông đường hô hấp cho bệnh nhân?
Câu 56: Nêu các trường hợp không áp dụng hút dịch dạ dày?
Câu 57: Trình bày mục đích của hút dịch dạ dày?
Câu 58: Rửa dạ dày được áp dụng trong những trường hợp nào?
Câu 59: Kể tên 5 loại chất thải phát sinh trong các cơ sở y tế?
Câu 60: Nêu 5 nhóm của chất thải lâm sàng?
Câu 61: Nêu các bước của qui trình điều dưỡng (chăm sóc), khi nhận định người bệnh, cần đánh giá những vấn đề gì trên người bệnh?
Câu 62: Nêu các nguồn thu thập thông tin về người bệnh?
Câu 63: Nêu lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ?
Câu 64: Chế độ vệ sinh thai nghén?
Câu 65: Cách bảo vệ nguồn sữa mẹ?
Câu 66: Nêu cách cho trẻ bú?
Câu 67: Kể tên các đường lây truyền HIV và các biện pháp phòng lây nhiễm HIV?
Câu 68: Nêu các bệnh nhiễm trùng cơ hội thường gặp trên người bệnh nhiễm HIV/AIDS?
Câu 69: Các đường không lây truyền HIV?
Câu 70: Liệt kê những việc chuẩn bị vào ngày mổ đối với bệnh nhân mổ phiên?
Câu 71: Liệt kê 6 theo dõi người bệnh sau mổ bụng trong 6 giờ đầu?
Câu 72: Những biến chứng sau mổ trong vòng 24h đầu?
Câu 73: Tác dụng của vận động sớm sau mổ?
Câu 74: Nêu các biến chứng có thể xảy ra với bệnh nhân sỏi đường mật?
Câu 75: Các dấu hiệu chèn ép do bột bó chặt ở bệnh nhân bị gãy xương cẳng chân?
Câu 76: Phân loại bỏng theo diện tích (theo qui luật số 9 của Wallace)?
Câu 77: Nêu các biện pháp đề phòng biến chứng ở người bệnh bỏng?
Câu 78: Nêu cách theo dõi và chăm sóc các ống dẫn lưu ổ bụng?
Câu 79: Nêu các triệu chứng chắc chắn của gãy xương và mục đích của bất động xương gãy?
Câu 80: Nguyên tắc bất động gãy xương?
Câu 81: Liệt kê thang điểm Glasgow?
Câu 82: Tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh có hậu môn nhân tạo khi ra viện?
Câu 83: Hãy nêu các dấu hiệu sớm của bột quá chặt tại chi gãy?
Câu 84: Nêu lịch tiêm chủng cho trẻ em dưới 1 tuổi theo chương trình tiêm chủng quốc gia?
Câu 85: Kể 4 nguyên nhân gây viêm phế quản cấp?
Câu 86: Hãy nêu đặc điểm bệnh lý của trẻ ở các thời kỳ sơ sinh, thời kỳ bú mẹ, thời kỳ răng sữa?
Câu 87: Hãy kể 4 cách phòng bệnh cho trẻ trong thời kỳ răng sữa?
Câu 88: Nêu 3 mục đích tắm cho trẻ?
Câu 89: Liệt kê ô vuông thực phẩm cho trẻ ăn bổ sung?
Câu 90: Nêu các dấu hiệu lâm sàng để phát hiện tình trạng mất nước?
Câu 91: Hãy kể 3 biện pháp phòng ngừa nôn khi cho bệnh nhân trẻ em ăn qua sonde?
Câu 92: Chế độ ăn của trẻ trong thời gian bú mẹ?
Câu 93: Mô tả cách đo thân nhiệt ở hậu môn trẻ em dưới 1 tuổi?
Câu 94: Nêu những điểm cần lưu ý khi đếm nhịp thở cho trẻ?
Câu 95: Nêu các đặc điểm phân của trẻ em, kể 2 nguyên nhân chính gây bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em?
Câu 96: Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhi có hội chứng co giật đang trong cơn giật?
Câu 97: Thực hiện các bước chăm sóc bệnh nhi đang trong cơn giật?
Câu 98: Hãy hướng dẫn người mẹ cách pha dung dịch ORS và cách cho trẻ uống ORS tại nhà?
Câu 99: Nội dung GDSK tuyên truyền phòng tiêu chảy?

Ghi chú: có tính chất tham khảo, định hướng

25/06/2025

Thi cấp phép hành nghề Y bằng hình thức trắc nghiệm. Hội đồng đánh giá đây là một bước tiến lớn để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh👇

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ VITAMIN 👇👇
25/06/2025

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ VITAMIN 👇👇

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 TẠI NHÀTHUỐC
29/05/2025

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 TẠI NHÀTHUỐC

Address

Ho Chi Minh City

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Tài Liệu Y Dược posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Tài Liệu Y Dược:

Share