Bác Sĩ Bình - Bác Sĩ Nhi Đồng

Bác Sĩ Bình - Bác Sĩ Nhi Đồng Bác sĩ Chuyên Khoa II - Nhi khoa, từng
- Trưởng khoa nhi BV Hoàn Mỹ Sài Gòn, PK CarePlus, BV Quốc tế Hạnh Phúc, BV Đại Học Y Dược TP HCM

تبادل الخبرات بين العاملين بادارات الموارد البشرية

03/09/2024

Trẻ không cười khi được mỉm cười, không chia sẻ niềm vui hoặc cảm xúc với người khác => có thể là dấu hiệu của T.ự.k.ỷ

03/09/2024

Đảm bảo giấc ngủ đủ và chất lượng giúp trẻ phát triển toàn diện, cải thiện khả năng học hỏi và tăng cường sức đề kháng!

Bệnh tay chân miệng là một bệnh truyền nhiễm phổ biến ở trẻ em, đặc biệt là trong độ tuổi từ 0-6 tuổi. Bệnh này thường d...
03/09/2024

Bệnh tay chân miệng là một bệnh truyền nhiễm phổ biến ở trẻ em, đặc biệt là trong độ tuổi từ 0-6 tuổi. Bệnh này thường do virus Enterovirus gây ra và lây lan qua tiếp xúc trực tiếp với dịch từ mụn nước, nước bọt, phân, hoặc các bề mặt bị nhiễm virus. Dưới đây là các biện pháp phòng ngừa bệnh tay chân miệng:

1. Giữ Vệ Sinh Cá Nhân
- Rửa tay thường xuyên: Hướng dẫn trẻ và người chăm sóc rửa tay bằng xà phòng và nước sạch, đặc biệt là trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, sau khi thay tã, và sau khi tiếp xúc với dịch tiết từ mũi, miệng.
- Cắt móng tay gọn gàng: Giữ móng tay của trẻ ngắn và sạch sẽ để giảm nguy cơ nhiễm trùng từ việc gãi mụn nước.

2. Giữ Vệ Sinh Môi Trường Sống
- Vệ sinh đồ chơi và bề mặt: Định kỳ lau sạch đồ chơi, vật dụng mà trẻ thường tiếp xúc, cũng như các bề mặt như bàn, ghế, và sàn nhà bằng dung dịch khử trùng.
- Giặt giũ đồ dùng cá nhân: Giặt kỹ quần áo, khăn tắm, chăn ga và các vật dụng cá nhân khác của trẻ, đặc biệt là khi trẻ bị ốm.

3. Hạn Chế Tiếp Xúc Với Người Bệnh
- Cách ly trẻ bị bệnh: Nếu phát hiện trẻ mắc bệnh tay chân miệng, cần giữ trẻ ở nhà để tránh lây nhiễm cho các trẻ khác, ít nhất là trong 7 ngày hoặc cho đến khi hết mụn nước.
- Tránh nơi đông người: Hạn chế đưa trẻ đến những nơi đông người hoặc các khu vực công cộng như trường học, nhà trẻ, công viên khi có dịch bệnh bùng phát.

4. Tăng Cường Sức Đề Kháng Cho Trẻ
- Chế độ dinh dưỡng hợp lý: Bổ sung đầy đủ các vitamin và khoáng chất qua chế độ ăn uống để tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ.
- Khuyến khích vận động: Giúp trẻ vận động đều đặn để tăng cường sức khỏe tổng thể.

5. Theo Dõi Sức Khỏe Của Trẻ
- Nhận biết dấu hiệu bệnh: Theo dõi các triệu chứng của bệnh tay chân miệng như sốt, mụn nước ở tay, chân, miệng, và đau họng. - - - Nếu phát hiện các dấu hiệu này, cần đưa trẻ đi khám ngay để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.
- Thông báo cho trường học: Nếu trẻ mắc bệnh, thông báo cho trường học hoặc nhà trẻ để họ có thể thực hiện các biện pháp vệ sinh và phòng ngừa lây lan.

6. Tham Khảo Ý Kiến Bác Sĩ Khi Cần Thiết
Trong trường hợp có bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào như sốt cao kéo dài, khó thở, hoặc trẻ mệt lả, cần đưa trẻ đến bác sĩ ngay.

Phòng ngừa bệnh tay chân miệng là quá trình cần sự quan tâm và thực hiện đều đặn các biện pháp vệ sinh cá nhân và môi trường sống. Nâng cao nhận thức về bệnh và cách phòng ngừa sẽ giúp giảm nguy cơ lây nhiễm và bảo vệ sức khỏe cho trẻ.
-----------------------------------------------------
Bác sĩ Trần Trúc Bình - BS Nhi Khoa CK. II
Các mom có thể inbox cho bác sĩ để được tư vấn miễn phí các vấn đề sức khỏe cho mẹ và bé nhé.

CÁCH XỬ LÝ CHO BA MẸ KHI TRẺ BỊ SỐT CAOKhi trẻ bị sốt cao, điều quan trọng nhất là giữ bình tĩnh và biết cách xử lý đúng...
03/09/2024

CÁCH XỬ LÝ CHO BA MẸ KHI TRẺ BỊ SỐT CAO

Khi trẻ bị sốt cao, điều quan trọng nhất là giữ bình tĩnh và biết cách xử lý đúng cách để giúp trẻ cảm thấy thoải mái và an toàn.

1. Xác Định Mức Độ Sốt
- Sốt nhẹ: 37.5°C - 38.5°C
- Sốt vừa: 38.6°C - 39°C
- Sốt cao: Trên 39°C

2. Cách Xử Lý Khi Trẻ Bị Sốt Cao
- Đo nhiệt độ chính xác: Sử dụng nhiệt kế điện tử để đo nhiệt độ ở nách, miệng, tai hoặc trực tràng của trẻ. Đo nhiệt độ ở trực tràng thường chính xác nhất đối với trẻ dưới 3 tuổi.
- Giữ cho trẻ thoáng mát: Cho trẻ mặc quần áo nhẹ, thoáng mát, không đắp chăn quá dày hoặc quá nhiều lớp quần áo.
- Lau mát cơ thể: Dùng khăn ẩm lau người cho trẻ, đặc biệt là ở các vùng trán, nách và bẹn. Tránh sử dụng nước lạnh hoặc đá vì có thể làm trẻ run và tăng nhiệt độ cơ thể.
- Bổ sung đủ nước: Đảm bảo trẻ uống đủ nước, bao gồm nước lọc, sữa, nước trái cây, hoặc nước điện giải (ORS). Điều này giúp tránh mất nước do sốt.
- Cho trẻ nghỉ ngơi: Hạn chế hoạt động của trẻ, để trẻ nghỉ ngơi ở nơi thoáng mát, yên tĩnh.

3. Sử Dụng Thuốc Giảm Sốt
- Paracetamol: Đây là thuốc giảm sốt an toàn và thường được sử dụng nhất cho trẻ. Dùng theo liều lượng bác sĩ chỉ định dựa trên cân nặng và tuổi của trẻ.
- Ibuprofen: Có thể sử dụng cho trẻ trên 6 tháng tuổi, nhưng không được sử dụng cho trẻ bị mất nước hoặc có các vấn đề về thận.

4. Khi Nào Cần Đưa Trẻ Đi Khám Bác Sĩ
- Trẻ dưới 3 tháng tuổi: Nếu trẻ sốt trên 38°C, cần đưa trẻ đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
- Trẻ từ 3 đến 6 tháng tuổi: Nếu trẻ sốt trên 38.5°C hoặc có dấu hiệu bất thường như quấy khóc, không chịu ăn uống, cần đi khám bác sĩ.
- Sốt kéo dài: Nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ mà không có dấu hiệu giảm, cần đưa trẻ đi khám.
- Các triệu chứng nghiêm trọng: Nếu trẻ có các dấu hiệu như co giật, khó thở, mệt lả, đau đầu dữ dội, nôn nhiều, phát ban, hoặc li bì, cần đưa trẻ đi cấp cứu ngay lập tức.
- Không đáp ứng với thuốc hạ sốt: Nếu trẻ không hạ sốt sau khi đã dùng thuốc giảm sốt đúng liều lượng và cách thức.

5. Lưu Ý
- Không tự ý dùng thuốc kháng sinh: Sốt không phải lúc nào cũng cần dùng kháng sinh, vì phần lớn các trường hợp sốt ở trẻ là do virus, và kháng sinh không có tác dụng với virus.
- Theo dõi liên tục: Liên tục theo dõi nhiệt độ và các triệu chứng của trẻ. Nếu có bất kỳ điều gì bất thường, đừng ngần ngại liên hệ với bác sĩ.

Việc xử lý khi trẻ bị sốt cao đòi hỏi sự chú ý và kiến thức cơ bản để đảm bảo an toàn cho trẻ. Quan trọng là theo dõi sát sao tình trạng của trẻ và không ngần ngại đưa trẻ đi khám bác sĩ khi cần thiết.
-----------------------------------------------------
Bác sĩ Trần Trúc Bình - BS Nhi Khoa CK. II
Các mom có thể inbox cho bác sĩ để được tư vấn miễn phí các vấn đề sức khỏe cho mẹ và bé nhé.

Gợi ý thực đơn bé 5 tuổi cho gia đình, đảm bảo dinh dưỡng và ngon miệng nhé.---------------------------------------Bác s...
03/09/2024

Gợi ý thực đơn bé 5 tuổi cho gia đình, đảm bảo dinh dưỡng và ngon miệng nhé.
---------------------------------------
Bác sĩ Trần Trúc Bình - BS Nhi Chuyên Khoa II
Các mom có thể inbox cho bác sĩ để được tư vấn miễn phí các vấn đề sức khỏe cho mẹ và bé nhé.

Ngày đầu tiên của tháng Tám âm lịch, cầu mong vạn sự đều như ý, bình an, may mắn và thành công sẽ đến với các mom, các b...
03/09/2024

Ngày đầu tiên của tháng Tám âm lịch, cầu mong vạn sự đều như ý, bình an, may mắn và thành công sẽ đến với các mom, các bé và cả gia đình nhé!

V.IÊM AMIDAN Ở TRẺ NHỎAmidan là một trong những bệnh phổ biến ở trẻ em trong độ tuổi từ 3 đến 10 tuổi. Amidan là hai khố...
19/08/2024

V.IÊM AMIDAN Ở TRẺ NHỎ

Amidan là một trong những bệnh phổ biến ở trẻ em trong độ tuổi từ 3 đến 10 tuổi. Amidan là hai khối mô lympho nằm ở hai bên phía sau họng, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng. Tuy nhiên, amidan cũng có thể bị v..iêm khi bị nhiễm vi khuẩn hoặc virus. Dưới đây là những thông tin quan trọng về v..iêm amidan ở trẻ em:

1. Nguyên Nhân
- Nhiễm Virus: Các loại virus như adenovirus, rhinovirus, virus cúm và virus Epstein-Barr có thể gây amidan.
- Nhiễm Vi Khuẩn: Vi khuẩn Streptococcus nhóm A là nguyên nhân phổ biến nhất gây vi.êm amidan do vi khuẩn.
- Yếu Tố Môi Trường: Môi trường ô nhiễm, bụi bẩn, khói thu.ốc lá, và thay đổi thời tiết đột ngột có thể làm tăng nguy cơ viê.m amidan.

2. Triệu Chứng
- Đau Họng: Đau rát họng, đặc biệt khi nuốt.
- Sưng Amidan: Amidan sưng to, có thể có màu đỏ hoặc xuất hiện mủ trắng.
- Sốt: Trẻ có thể bị sốt cao, thường là trên 38°C.
- Hơi Thở Có Mùi: Hơi thở có mùi hôi do vi khuẩn phát triển trong amidan.
- Khó Nuốt hoặc Khó Thở: Sưng amidan có thể làm trẻ khó nuốt hoặc thậm chí khó thở.
- Sưng Hạch Cổ: Các hạch bạch huyết ở cổ có thể sưng và đau khi sờ vào.

3. Phương Pháp Điều T.rị
Việc đầu tiên khi bé bị Amidan là phải đi gặp bác sĩ để chẩn đoán và đưa ra hướng điều t.rị cho phù hợp:

- Điều T.rị Tại Nhà: Nếu vi.êm amidan do virus, bác sĩ thường chỉ định điều t.rị triệu chứng tại nhà, bao gồm việc cho bé nghỉ ngơi, uống nhiều nước ấm, và sử dụng thu.ốc giảm đau, hạ sốt như paracetamol hoặc ibuprofen theo hướng dẫn. vi.êm amidan do virus

- Kháng Sinh: Nếu vi.êm amidan do vi khuẩn, đặc biệt là do Streptococcus, bác sĩ sẽ chỉ định dùng kháng sinh để điều t.rị. Điều quan trọng là phải tuân thủ đầy đủ liều lượng và thời gian điều t.rị kháng sinh. vi.êm amidan do vi khuẩn, đặc biệt là do Streptococcus, bác sĩ sẽ chỉ định dùng kháng sinh để điều trị. Điều quan trọng là phải tuân thủ đầy đủ liều lượng và thời gian điều t.rị kh vi.êm amidan do vi khuẩn

- Phẫu Thuật Cắt Amidan: Đối với những trường hợp vi.êm amidan tái phát nhiều lần, hoặc vi.êm amidan gây biến chứng như áp xe quanh amidan, ngưng thở khi ngủ, bác sĩ có thể khuyên nên phẫu thuật cắt bỏ amidan. Đây là một thủ thuật khá an toàn và thường được cân nhắc khi các biện pháp điều t.rị khác không hiệu quả. vi.êm amidan tái phát nhiều lần, hoặc vi.êm amidan gây biến chứng như áp xe quanh amidan, ngưng thở khi ngủ, bác sĩ có thể khuyên nên phẫu thuật cắt bỏ amidan.
---------------------------------------
Bác sĩ Trần Trúc Bình - BS Nhi Chuyên Khoa II
Các mom có thể inbox cho bác sĩ để được tư vấn miễn phí các vấn đề sức khỏe cho mẹ và bé nhé.

Trẻ em trong độ tuổi từ 0-6 tuổi thường gặp phải nhiều bệnh do hệ miễn dịch của các bé còn non yếu. Dưới đây là các bệnh...
17/08/2024

Trẻ em trong độ tuổi từ 0-6 tuổi thường gặp phải nhiều bệnh do hệ miễn dịch của các bé còn non yếu. Dưới đây là các bệnh thường gặp ở trẻ trong độ tuổi này:

1. Cảm Cúm và Cảm Lạnh
- Triệu chứng: Hắt hơi, sổ mũi, ho, sốt nhẹ, đau họng, mệt mỏi.
- Nguyên nhân: Do virus gây ra, dễ lây lan qua đường hô hấp.
- Phòng ngừa: Giữ ấm cơ thể, rửa tay thường xuyên, tránh tiếp xúc với người bị cảm cúm.

2. Viêm Họng
Triệu chứng: Đau họng, khó nuốt, sốt, sưng amidan, đôi khi có mủ.
Nguyên nhân: Do virus hoặc vi khuẩn, phổ biến là Streptococcus.
Phòng ngừa: Rửa tay, tránh tiếp xúc với người bị viêm họng, giữ ấm vùng cổ.

3. Viêm Phế Quản
- Triệu chứng: Ho, khó thở, thở khò khè, sốt.
- Nguyên nhân: Thường do virus, vi khuẩn, hoặc các chất kích thích như khói bụi.
- Phòng ngừa: Giữ cho môi trường sống sạch sẽ, tránh khói thuốc lá và các chất gây kích ứng.

4. Tiêu Chảy
- Triệu chứng: Đi ngoài phân lỏng, nhiều lần trong ngày, có thể kèm theo sốt, nôn mửa, mất nước.
- Nguyên nhân: Nhiễm khuẩn, virus, hoặc do ngộ độc thực phẩm.
- Phòng ngừa: Vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, tiêm vaccine Rotavirus.

5. Nhiễm Ký Sinh Trùng (Giun Sán)
- Triệu chứng: Đau bụng, chướng bụng, ngứa hậu môn, thiếu máu, sụt cân.
- Nguyên nhân: Trẻ thường bị nhiễm qua đường miệng khi ăn phải thực phẩm hoặc nước uống bị nhiễm trứng giun, sán.
- Phòng ngừa: Vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn, tẩy giun định kỳ.

6. Viêm Tai Giữa
- Triệu chứng: Đau tai, sốt, khó chịu, chảy mủ tai.
- Nguyên nhân: Nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus, thường xuất hiện sau cảm cúm hoặc viêm họng.
- Phòng ngừa: Giữ vệ sinh tai, tránh nước vào tai khi tắm, điều trị kịp thời các bệnh viêm đường hô hấp trên.

7. Nhiễm Trùng Đường Tiểu
- Triệu chứng: Đau hoặc rát khi đi tiểu, tiểu nhiều lần, sốt, đau bụng dưới.
- Nguyên nhân: Nhiễm vi khuẩn qua niệu đạo vào bàng quang, phổ biến ở các bé gái hơn bé trai.
- Phòng ngừa: Dạy bé vệ sinh đúng cách, uống đủ nước, không nhịn tiểu.

8. Dị Ứng và Hen Suyễn
- Triệu chứng: Ho, khó thở, thở khò khè, nổi mề đay, sưng mặt, mắt, môi.
- Nguyên nhân: Phản ứng quá mức của hệ miễn dịch với các chất gây dị ứng như phấn hoa, bụi nhà, lông thú, thức ăn.
- Phòng ngừa: Tránh tiếp xúc với chất gây dị ứng, giữ môi trường sống sạch sẽ, điều trị dự phòng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

9. Nhiễm Trùng Da (Chàm, Viêm Da Cơ Địa)
- Triệu chứng: Mẩn đỏ, ngứa, nứt nẻ, khô da, có thể nhiễm trùng khi gãi.
- Nguyên nhân: Do vi khuẩn, dị ứng, hoặc các yếu tố môi trường như thời tiết khô hanh, hóa chất.
- Phòng ngừa: Giữ da bé sạch sẽ, tránh các chất kích ứng, dùng kem dưỡng ẩm phù hợp.

10. Bệnh Thủy Đậu
- Triệu chứng: Sốt, phát ban dạng mụn nước, ngứa.
- Nguyên nhân: Do virus varicella-zoster gây ra.
- Phòng ngừa: Tiêm vaccine thủy đậu.

11. Bệnh Tay Chân Miệng
- Triệu chứng: Sốt, loét miệng, phát ban ở tay, chân, mông, có thể đi kèm tiêu chảy, nôn mửa.
- Nguyên nhân: Do virus Coxsackie gây ra, lây qua đường tiêu hóa hoặc tiếp xúc trực tiếp.
- Phòng ngừa: Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay sạch sẽ, tránh tiếp xúc với người bệnh.

12. Bệnh Sởi
- Triệu chứng: Sốt cao, phát ban, viêm kết mạc, ho khan.
- Nguyên nhân: Do virus sởi gây ra, lây qua đường hô hấp.
- Phòng ngừa: Tiêm vaccine sởi (MMR).

Việc hiểu biết về các bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ giúp cha mẹ có thể phòng ngừa và xử lý kịp thời khi trẻ mắc bệnh. Tiêm chủng đầy đủ, duy trì vệ sinh cá nhân và môi trường sống sạch sẽ, đồng thời cung cấp dinh dưỡng hợp lý là những yếu tố quan trọng giúp bảo vệ sức khỏe cho trẻ trong giai đoạn 0-6 tuổi.
---------------------------------------
Bác sĩ Trần Trúc Bình - BS Nhi Chuyên Khoa II
Các mom có thể inbox cho bác sĩ để được tư vấn miễn phí các vấn đề sức khỏe cho mẹ và bé nhé.

14/08/2024

Bạch hầu vẫn còn diễn biến phức tạp. Phụ huynh nhớ chú ý cẩn thận.

LƯU Ý KHI BÉ (0-5 tuổi) BỊ TÁO BÓN1. Nhận Biết Dấu Hiệu Táo Bón- Đi tiêu ít hơn bình thường: Bé có thể đi tiêu ít hơn 3 ...
14/08/2024

LƯU Ý KHI BÉ (0-5 tuổi) BỊ TÁO BÓN

1. Nhận Biết Dấu Hiệu Táo Bón
- Đi tiêu ít hơn bình thường: Bé có thể đi tiêu ít hơn 3 lần/tuần.
- Phân cứng, khô, khó đi: Phân có thể vón cục, giống như những viên nhỏ hoặc có dạng dài nhưng rất cứng.
- Khó chịu khi đi tiêu: Bé có thể khóc hoặc biểu hiện khó chịu, đau khi đi tiêu.
- Bụng cứng, đầy hơi: Bụng bé có thể căng, đầy hơi và bé có thể có dấu hiệu khó chịu, quấy khóc.

2. Điều Chỉnh Chế Độ Ăn Uống
- Tăng cường chất xơ: Hãy bổ sung nhiều rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên hạt vào khẩu phần ăn của bé. Những thực phẩm như táo, lê, mận, rau củ đều giàu chất xơ và giúp hỗ trợ tiêu hóa.
- Đảm bảo đủ nước: Cho bé uống đủ nước, đặc biệt là nước lọc. Nếu bé còn nhỏ, bạn có thể tham khảo ý kiến bác sĩ về việc cho bé uống thêm nước trái cây pha loãng.
- Sữa và sản phẩm từ sữa: Nếu bé uống nhiều sữa, hãy cân nhắc giảm lượng sữa và thay thế bằng sữa chua hoặc các sản phẩm giàu probiotic để hỗ trợ tiêu hóa.

3. Tạo Thói Quen Đi Tiêu Đều Đặn
- Thiết lập giờ đi tiêu cố định: Cố gắng tạo thói quen đi tiêu vào một giờ nhất định mỗi ngày, chẳng hạn như sau bữa ăn sáng.
- Không ép bé ngồi bô quá lâu: Nếu bé chưa muốn đi tiêu, đừng ép bé ngồi bô quá lâu. Điều này có thể tạo tâm lý sợ hãi và khiến táo bón nặng hơn.

4. Massage Bụng Bé
- Massage nhẹ nhàng: Bạn có thể massage bụng bé theo chiều kim đồng hồ, điều này giúp kích thích nhu động ruột và hỗ trợ bé đi tiêu dễ dàng hơn.
- Hoạt động thể chất: Khuyến khích bé vận động thường xuyên như bò, chạy nhảy, giúp tăng cường hoạt động của hệ tiêu hóa.

5. Tâm Lý và Môi Trường
- Giảm căng thẳng: Một số bé có thể bị táo bón do căng thẳng hoặc lo lắng, đặc biệt là trong giai đoạn học đi vệ sinh. - Tạo môi trường thoải mái, không ép buộc bé đi vệ sinh.
- Thử thay đổi môi trường đi tiêu: Nếu bé đi tiêu trên bô hoặc nhà vệ sinh khiến bé căng thẳng, hãy thử một môi trường mới hoặc đồ dùng khác như bồn vệ sinh trẻ em.

6. Khi Nào Cần Đưa Bé Đi Khám Bác Sĩ
- Táo bón kéo dài: Nếu bé bị táo bón liên tục trong hơn 2 tuần mà không có dấu hiệu cải thiện.
- Có máu trong phân: Bé bị chảy máu khi đi tiêu hoặc phân có máu.
- Đau bụng nặng: Bé quấy khóc nhiều, đau bụng dữ dội hoặc không chịu ăn uống.
---------------------------------------
Bác sĩ Trần Trúc Bình - BS Nhi Chuyên Khoa II
Các mom có thể inbox cho bác sĩ để được tư vấn miễn phí các vấn đề sức khỏe cho mẹ và bé nhé.

11/08/2024

6 Bí mật dinh dưỡng giúp thai nhi phát triển trí não từ trong bụng mẹ

11 LOẠI VACCINE QUAN TRỌNG CẦN TIÊM CHO TRẺ Việc tiêm vaccine là một phần quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe của trẻ ...
09/08/2024

11 LOẠI VACCINE QUAN TRỌNG CẦN TIÊM CHO TRẺ

Việc tiêm vaccine là một phần quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe của trẻ em khỏi các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Dưới đây là các loại vaccine quan trọng cần tiêm cho trẻ, theo lịch tiêm chủng khuyến cáo:

1. Vaccine Lao (BCG)
- Thời gian tiêm: Trong vòng 24 giờ sau sinh.
- Tác dụng: Phòng ngừa bệnh lao, đặc biệt là các thể lao nặng như lao màng não và lao kê.

2. Vaccine Viêm Gan B
- Thời gian tiêm: Liều đầu tiên trong vòng 24 giờ sau sinh, sau đó tiếp tục các liều nhắc lại theo lịch.
- Tác dụng: Phòng ngừa viêm gan B, một bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng có thể dẫn đến xơ gan và ung thư gan.

3. Vaccine Bạch Hầu – Ho Gà – Uốn Ván (DTP)
- Thời gian tiêm: Bắt đầu từ 2 tháng tuổi, thường tiêm 3 liều vào các tháng 2, 3, 4 và nhắc lại sau 1 năm.
- Tác dụng: Phòng ngừa các bệnh bạch hầu, ho gà, và uốn ván, là những bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng nặng nề.

4. Vaccine Bại Liệt (IPV hoặc OPV)
- Thời gian tiêm: Bắt đầu từ 2 tháng tuổi, theo lịch tiêm chủng quốc gia.
- Tác dụng: Phòng ngừa bệnh bại liệt, một bệnh có thể gây liệt và tử vong.

5. Vaccine Phế Cầu (PCV)
- Thời gian tiêm: Bắt đầu từ 2 tháng tuổi, theo lịch tiêm 3 liều cơ bản và 1 liều nhắc lại.
- Tác dụng: Phòng ngừa các bệnh do vi khuẩn phế cầu gây ra như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng huyết. viêm phổi, viêm màng

6. Vaccine Hib (Haemophilus Influenzae loại B)
- Thời gian tiêm: Bắt đầu từ 2 tháng tuổi, theo lịch tiêm 3 liều cơ bản và 1 liều nhắc lại.
- Tác dụng: Phòng ngừa bệnh viêm màng não, viêm phổi và nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Hib.

7. Vaccine Sởi – Quai Bị – Rubella (MMR)
- Thời gian tiêm: Liều đầu tiên vào 12 tháng tuổi, liều thứ hai vào 4-6 tuổi.
- Tác dụng: Phòng ngừa ba bệnh sởi, quai bị và rubella, đều là các bệnh có thể gây biến chứng nghiêm trọng như viêm não, viêm màng não, sảy thai (với rubella).

8. Vaccine Thủy Đậu
- Thời gian tiêm: Bắt đầu từ 12-15 tháng tuổi, liều nhắc lại từ 4-6 tuổi.
- Tác dụng: Phòng ngừa bệnh thủy đậu, một bệnh truyền nhiễm gây phát ban, sốt và có thể dẫn đến các biến chứng nặng nề như viêm não.

9. Vaccine Rotavirus
- Thời gian tiêm: Bắt đầu từ 2 tháng tuổi, với 2-3 liều (tùy loại vaccine) tiêm cách nhau ít nhất 1 tháng.
- Tác dụng: Phòng ngừa tiêu chảy cấp do virus rota, nguyên nhân chính gây tử vong do tiêu chảy ở trẻ nhỏ.

10. Vaccine Viêm Gan A
- Thời gian tiêm: Từ 12 tháng tuổi, 2 liều cách nhau ít nhất 6 tháng.
- Tác dụng: Phòng ngừa viêm gan A, một bệnh nhiễm trùng gan do virus viêm gan A gây ra.

11. Vaccine Viêm Màng Não do Não Mô Cầu
- Thời gian tiêm: Bắt đầu từ 9 tháng tuổi, tùy vào loại vaccine, có thể cần tiêm thêm liều nhắc lại.
- Tác dụng: Phòng ngừa viêm màng não và nhiễm trùng huyết do vi khuẩn não mô cầu.

Việc tuân thủ lịch tiêm chủng đầy đủ và đúng hạn là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe của trẻ em khỏi các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết thêm chi tiết và đảm bảo trẻ nhận được tất cả các loại vaccine cần thiết theo lịch tiêm chủng.

Address

Ho Chi Minh City
700000

Telephone

+201275337811

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Bác Sĩ Bình - Bác Sĩ Nhi Đồng posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Bác Sĩ Bình - Bác Sĩ Nhi Đồng:

Share

مع تحيات اتحاد العاملين بادارات الموارد البشرية

يسعدنا تلقى استفساراتكم