Nha khoa Tuấn Mây Lào Cai

Nha khoa Tuấn Mây Lào Cai Chỉnh nha- chữa răng- nhổ răng- trồng răng- chụp răng- vener- tẩy trắng răng cắm ghép implant

🧭 Địa chỉ: 117 Nguyễn Huệ, phường Lào Cai, tp.

Lào Cai, tỉnh Lào Cai Chỉnh nha/ Niềng răng - Bọc răng sứ thẩm mỹ - Đính đá - Cấy ghép Implant - Tẩy trắng răng - Phục hình răng - Hàn răng - Khám, chữa bệnh răng hàm mặt - Nhổ răng khôn, sữa

1. Viêm tủy răng là bệnh gì?Tủy răng là một tổ chức đặc biệt gồm mạch máu, thần kinh... nằm trong một hốc giữa ngà răng ...
07/11/2025

1. Viêm tủy răng là bệnh gì?

Tủy răng là một tổ chức đặc biệt gồm mạch máu, thần kinh... nằm trong một hốc giữa ngà răng (hốc tủy răng). Các tổ chức tủy răng thông với cơ thể qua các lỗ rất nhỏ ở cuống răng. Nguyên nhân gây nên viêm tủy răng thường gặp nhất là do vi khuẩn tồn tại ở trong miệng, xâm nhập vào tủy răng chủ yếu qua các lỗ sâu răng và qua các cuống răng... Ngoài ra viêm tủy răng có thể có nguyên nhân do hóa chất (nhiễm độc chì, thủy ngân...), do yếu tố vật lý (sang chấn, thay đổi áp suất môi trường...). Một số trường hợp không tìm thấy nguyên nhân.

Viêm tủy răng là một phản ứng bảo vệ của tủy răng đối với các tác nhân gây bệnh, bệnh có thể diễn biến qua nhiều giai đoạn, nhiều dạng thương tổn khác nhau: viêm tủy răng có hồi phục (tiền tủy viêm), viêm tủy răng cấp, viêm tủy mạn tính. Khi tủy răng bị viêm, cần điều trị giải quyết triệt để: trước tiên là dùng thuốc giảm đau, sau đó điều trị viêm tủy răng (lấy bỏ tủy răng, hàn kín ống tủy...) Trong và sau điều trị cần chú ý giữ gìn vệ sinh răng miệng để phòng bệnh sâu răng. 2. Viêm tủy răng: khi nào cần điều trị

Khi ở giai đoạn viêm tủy có khả năng phục hồi bạn có cảm những cơn đau thoáng qua, những ê buốt khi ăn đồ nóng hay lạnh, lúc đó bạn cần đến nha sĩ thăm khám, ở giai đoạn sớm bạn có thể chỉ cần uống kháng sinh mà chưa cần chữa tủy.

Khi tủy răng bị viêm bởi một lỗ sâu lớn hoặc do vết gãy, vi khuẩn sẽ xâm nhập tủy làm tủy viêm. Tủy răng bị viêm sẽ làm gia tăng hoạt động của các tế bào và lượng máu lưu thông làm tăng áp lực bên trong tủy và gây đau, ở giai đoạn này bạn thấy đau nhiều, đau buốt tận óc, thậm trí uống thuốc giảm đau không đỡ. Người ta thường cảm thấy đau tăng khi ăn nhai trên đó hoặc khi uống và tiếp xúc với thức ăn nóng hay lạnh.

Và ở giai đoạn này thì bạn cần phải đến nha sĩ để điều trị tủy, nha sĩ sẽ lấy phần tủy răng chứa nhiều vi khuẩn và bạn sẽ cảm thấy hết đau dần.

Răng bị viêm tủy không tự lành lại được. Nếu không điều trị, nhiễm khuẩn sẽ lan rộng, và tiến triển thành những ổ viêm ở chân răng, người ta goi đó là viêm quanh cuống răng. Khi viêm quanh cuống sảy ra thì tiên lượng cuộc điều trị tủy răng của bạn sẽ kém hơn, và chân răng sau điều trị sẽ yếu hơn. Vì vậy bạn nên đi đến nha sĩ điều trị sớm. Thông thường ngay sau khi được điều trị chiếc răng đã hết đau. Từ thời điểm này trở đi nên chải răng và dùng chỉ nha khoa thường xuyên, tránh nhai thức ăn cứng trên răng đã lấy tủy và hãy đến gặp nha sĩ đều đặn để khám răng định kỳ 6 tháng/1 lần.

Nhiều bệnh nhân muốn tìm hiểu về cách chữa viêm tủy răng tại nhà, tuy nhiên răng bị viêm tuỷ không thể tự lành mà phải có sự can thiệp của nha sĩ vì vậy khi tuỷ răng bị viêm, người bệnh nên nhanh chóng đi khám tại cơ sở y tế chuyên khoa để được điều trị kịp thời, tránh những biến chứng nguy hiểm cho răng miệng.
Bs Tu@n . Nha khoa Tuấn Mây

Răng nhiễm màu là tình trạng răng bị ố vàng, xám, nâu hoặc đen do nhiều nguyên nhân như thực phẩm, thuốc kháng sinh (ví ...
03/11/2025

Răng nhiễm màu là tình trạng răng bị ố vàng, xám, nâu hoặc đen do nhiều nguyên nhân như thực phẩm, thuốc kháng sinh (ví dụ: tetracycline), bệnh lý, hoặc do yếu tố nội sinh như nhiễm fluor. Để khắc phục, cần đến nha khoa để tẩy trắng hoặc thực hiện các phương pháp thẩm mỹ khác như bọc sứ.
Nguyên nhân
Thực phẩm và đồ uống: Thuốc lá, cà phê, trà, rượu vang đỏ có thể làm ố màu răng theo thời gian.
Kháng sinh: Việc sử dụng kháng sinh nhóm tetracycline khi răng đang hình thành (trong bụng mẹ hoặc thời thơ ấu) có thể làm răng bị nhiễm màu từ bên trong.
Nhiễm fluor: Dư thừa fluor trong quá trình phát triển răng có thể tạo ra các đốm trắng đục, nâu hoặc các dải màu không đều.
Bệnh lý và lão hóa: Một số bệnh răng miệng, lão hóa cũng có thể làm thay đổi màu sắc của răng.
Yếu tố nội sinh: Các bệnh di truyền như rối loạn chuyển hóa Porphyrin có thể khiến răng có màu nâu đỏ.
Cách xử lý
Đến nha khoa: Phương pháp an toàn và hiệu quả nhất là đến nha khoa để bác sĩ tư vấn và điều trị.
Tẩy trắng răng: Bác sĩ sẽ áp dụng các phương pháp tẩy trắng phù hợp với tình trạng răng của bạn, có thể bằng thuốc ngậm kết hợp với liệu pháp ánh sáng hoặc laser.
Bọc sứ hoặc veneer: Nếu răng bị nhiễm màu nặng và không thể tẩy trắng hiệu quả, bác sĩ có thể chỉ định bọc răng sứ hoặc dán veneer để che đi màu sắc xấu.
Cách phòng ngừa
Vệ sinh răng miệng: Chải răng đúng cách 2 lần/ngày, sử dụng chỉ nha khoa hoặc tăm nước để làm sạch mảng bám và thức ăn thừa.
Khám nha khoa định kỳ: Đi khám răng 3-6 tháng/lần để lấy cao răng và kiểm tra sức khỏe răng miệng.
Hạn chế thực phẩm gây ố màu: Giảm thiểu lượng tiêu thụ cà phê, trà, rượu vang đỏ, nước ngọt có gas và bỏ hút thuốc lá.
Vệ sinh răng miệng sau khi ăn: Súc miệng bằng nước hoặc chải răng ngay sau khi ăn đồ uống có màu.

1. Phương pháp cấy ghép Implant là gì?Implant là 1 loại vít nhỏ có kích thước vừa bằng 1 chân răng thật, được làm từ Tit...
01/11/2025

1. Phương pháp cấy ghép Implant là gì?

Implant là 1 loại vít nhỏ có kích thước vừa bằng 1 chân răng thật, được làm từ Titanium - 1 loại vật liệu có khả năng tương thích sinh học khá tốt với xương. Kỹ thuật cấy ghép Implant là kỹ thuật trồng răng giả, được thực hiện bằng cách cấy ghép 1 chân răng giả làm bằng Titanium vào trong xương hàm ở vị trí răng đã mất. Từ đó, nó giúp tạo ra các chân răng nhân tạo rồi gắn răng giả lên đó với mục đích thay thế răng đã bị mất.

Kỹ thuật cấy ghép Implant được chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân mất răng có nhu cầu làm răng cố định mà không cần mài răng thật;
Người bị mất răng không muốn dùng hàm tháo lắp, các răng còn lại trên hàm không đủ sức để làm trụ cầu - đặc biệt là trong trường hợp bị mất nhiều răng;
Người bệnh có nhu cầu làm răng giả nhưng muốn bảo tồn, không gây tiêu xương hàm ở những vùng răng đã mất đi.
Chống chỉ định tuyệt đối với phương pháp Implant là:

Phụ nữ mang thai;
Người bệnh tiểu đường không được kiểm soát;
Trẻ em dưới 17 tuổi;
Người bệnh đang có viêm nhiễm tiến triển ở vùng đặt Implant.
Bên cạnh đó, một số trường hợp nên cân nhắc đặt Implant là:

Người mắc một số bệnh lý mãn tính nguy hiểm như bệnh tim mạch, huyết áp;
Người có thói quen giữ gìn vệ sinh răng miệng không tốt;
Bệnh nhân không hợp tác với bác sĩ trong quá trình điều trị;
Người nghiện rượu bia, thuốc lá;
Bệnh nhân đã thực hiện xạ trị xương hàm.
2. Cấy ghép Implant có tốt không?

Kỹ thuật cấy ghép Implant là một trong những giải pháp chỉnh nha tương đối hoàn hảo, phù hợp với người bị mất răng vì:

Kết quả sau khi cấy ghép có tính thẩm mỹ cao do thân răng được cấy ghép hoàn toàn giống răng thật cả về màu sắc, độ bóng, hình dạng và kích thước;
Khả năng ăn nhai tương đương răng thật, không cần phải kiêng cữ nhiều;
Vật liệu làm răng không chứa thành phần dị ứng, không có khả năng oxy hóa, an toàn tuyệt đối cho cơ thể;
Trụ răng được cấy ghép bằng chất liệu Titanium nên không gây bào mòn hay gỉ sét răng, không bị oxy hóa, dễ tích hợp với xương. Do đó, nếu được chăm sóc đúng cách thì nó có thể tồn tại ổn định cả đời trong khung hàm;
Ngăn ngừa được những hậu quả do mất răng lâu ngày như tụt nướu, hôi miệng, hở kẽ răng

25/10/2025
22/10/2025

Nguyên nhân chính gây tràn khí dưới da sau nhổ răng
Có nhiều yếu tố có thể dẫn đến biến chứng tràn khí dưới da sau nhổ răng. Việc hiểu rõ các nguyên nhân này rất quan trọng để có biện pháp phòng ngừa thích hợp.


Sử dụng tay khoan tốc độ cao: Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất. Tay khoan nha khoa, đặc biệt là loại sử dụng hơi áp lực cao để làm mát và làm sạch, có thể vô tình đẩy không khí vào các mô xung quanh nếu không được sử dụng cẩn thận, nhất là khi phẫu thuật ở những vùng mô mỏng hoặc có đường vào thông với các khoang tiềm ẩn.




Thao tác bơm rửa quá mạnh: Việc sử dụng ống xịt hơi nước với áp lực mạnh để làm sạch ổ răng sau nhổ cũng có thể đưa không khí vào mô dưới da.




Kỹ thuật nhổ răng chưa tối ưu: Đối với các trường hợp nhổ răng khó, răng khôn mọc lệch, mọc ngầm, nếu kỹ thuật thực hiện không đảm bảo, tạo vạt không đúng cách hoặc làm rách mô quá nhiều có thể tạo điều kiện cho không khí xâm nhập.




Cơ địa và tình trạng răng miệng của bệnh nhân:






Mô nướu mỏng, dễ tổn thương.






Có các túi nha chu sâu.






Bệnh nhân có thói quen ho, hắt hơi mạnh hoặc thổi mạnh ngay sau khi nhổ răng có thể làm tăng áp lực trong khoang miệng, đẩy không khí vào vùng tổn thương.








Các thủ thuật nha khoa khác: Ngoài nhổ răng, một số thủ thuật khác như điều trị nội nha, phẫu thuật nha chu cũng có nguy cơ gây tràn khí dưới da, tuy nhiên ít gặp hơn.

Bs Tu@n.

1. Thế nào là phục hình tháo lắp?Phục hình tháo lắp (hay còn gọi là hàm giả tháo lắp) là một hàm giả thay thế cho các ră...
18/10/2025

1. Thế nào là phục hình tháo lắp?

Phục hình tháo lắp (hay còn gọi là hàm giả tháo lắp) là một hàm giả thay thế cho các răng bị mất và các mô xung quanh có thể tháo ra, lắp vào được.

Có hai loại phục hình tháo lắp: làm hàm giả một phần (bán phần) và hàm giả toàn hàm. Hàm giả toàn bộ được sử dụng khi mất tất cả các răng, trong khi hàm giả bán phần được sử dụng khi vẫn còn một số răng tự nhiên.

>>> Phục hình răng là gì? Có mấy phương pháp

Răng giả tháo lắp là răng thay thế được cố định trên một đế nhựa. Răng giả có thể là một phần, khi bạn vẫn còn răng tự nhiên trong miệng, hoặc răng giả toàn phần, khi bạn cần thay toàn bộ răng của mình. Không giống như cấy ghép hoặc cầu răng, răng giả có thể tháo rời để dễ dàng vệ sinh và bảo quản.

2. Những trường hợp nào có thể làm phục hình tháo lắp?

Tất cả các bệnh nhân có mất răng từng phần hay toàn phần đều có thể làm phục hình tháo lắp. Trừ một số trường hợp bệnh nhân bị dị ứng với nhựa nền hàm, khớp cắn sâu không đủ khoảng cách cho nền hàm thì có thể cần chuyển sang các phương pháp phục hình khác phù hợp.

2.1 Hàm giả toàn hàm

Hàm giả toàn bộ có thể được sử dụng theo cách "thông thường" hoặc là hàm giả sử dụng "tức thì" (hàm giả lắp ngay).

Thông thường hàm giả toàn bộ được làm sau khi răng đã được nhổ bỏ và mô nướu đã bắt đầu lành lại, thường từ 8 đến 12 tuần sau nhổ răng.

Hàm giả tức thì, không giống như các loại hàm giả thông thường, được làm từ trước và có thể định vị ngay sau khi nhổ răng vì vậy người đeo không phải thiếu răng trong thời gian lành thương. Tuy nhiên, xương và nướu sẽ co lại theo thời gian, đặc biệt là trong thời gian lành thương sau khi nhổ răng.

Do đó, một nhược điểm của răng giả tức thì so với răng giả thông thường là chúng cần nhiều điều chỉnh hơn để phù hợp trong quá trình lành thương và thường chỉ được coi là một giải pháp tạm thời cho đến khi có thể làm răng giả thông thường.

Bs Tu@n

2. Nguyên nhân viêm quanh răng tiến triển chậmViêm quanh răng tiến triển chậm là bệnh đa yếu tố, đó là kết quả của sự tư...
16/10/2025

2. Nguyên nhân viêm quanh răng tiến triển chậm

Viêm quanh răng tiến triển chậm là bệnh đa yếu tố, đó là kết quả của sự tương tác nhiều yếu tố phức tạp, sự tiến triển viêm quanh răng là do mất thăng bằng giữa một bên là sự thâm nhập các vi khuẩn vào hệ thống bám dính và vật chủ.
Viêm quanh răng tiến triển liên quan đến sự tích tụ của mảng bám vi khuẩn, hay liên quan chặt chẽ đến tình trạng vệ sinh răng miệng.
Mặc dù khả năng miễn dịch của cơ thể có thể thay đổi nhưng viêm quanh răng tiến triển chậm hầu như không liên quan đến sự thiếu hụt miễn dịch và tình trạng toàn thân bất thường.
Một số bệnh toàn thân như đái đường, thiếu hụt miễn dịch có thể làm tăng tiến triển viêm quanh răng, làm tăng mức độ và phạm vi phá hủy mô.
Về mặt vi khuẩn, nhìn chung thì mảng bám dính ở vùng dưới lợi thường có các loại Actinomyces và khuẩn lạc...

Viêm quanh răng có thể do sự xâm nhập của vi khuẩn và các yếu tố khác gây ra
Viêm quanh răng có thể do sự xâm nhập của vi khuẩn và các yếu tố khác gây ra
3. Chẩn đoán viêm quanh răng tiến triển chậm

3.1 Lâm sàng

Viêm lợi, sưng nề từ nhẹ đến trung bình do tích tụ mảng bám.
Lợi từ màu hồng sang màu đỏ, nhú lợi dẹp xuống, chảy máu lợi, rò rỉ dịch viêm, lợi mất bám dính quanh răng, Tiêu xương ổ răng hình thành túi lợi, lung lay răng.
Đau hoặc có thể không đau nhưng âm ỉ khu trú.
Bệnh thường có ở toàn bộ hai hàm.
3.2 Cận lâm sàng

Phim Xquang: tiêu xương ổ răng, di lệch răng.

3.3 Chẩn đoán phân biệt

Viêm quanh răng tiến triển chậm với viêm quanh răng tiến triển nhanh bắt đầu ở người lớn.
Bs Tu@n

1. Niềng răng trong suốt invisalign là gì?Niềng răng trong suốt Invisalign là phương pháp niềng răng không dùng đến mắc ...
15/10/2025

1. Niềng răng trong suốt invisalign là gì?

Niềng răng trong suốt Invisalign là phương pháp niềng răng không dùng đến mắc cài, dây thun như niềng răng thông thường mà sử dụng các khay niềng trong suốt để chỉnh răng.

2. Niềng răng trong suốt invisalign hoạt động như thế nào?

Niềng răng Invisalign bao gồm một chuỗi các khay niềng trong suốt được thiết kế cho từng cá nhân dựa theo hàm răng của từng người và được sử dụng lần lượt ở từng giai đoạn khác nhau trong suốt quá trình chỉnh nha.
Các khay niềng được đánh số thứ tự từ khay số 1 cho đến khay cuối cùng, trung bình mỗi khay được mang trong khoảng 2 tuần, mỗi khay giúp răng di chuyển dần tới vị trí mong muốn là khoảng 0.25mm, cứ liên tục cho đến khi răng dịch chuyển về đúng vị trí mong muốn.
Thông thường, bệnh nhân cần mang tổng cộng khoảng từ 20 – 40 khay Invisalign tùy vào mức độ sai lệch răng. Để Invisalign đạt được hoạt động tối ưu nhất, người dùng cần phải mang khay Invisalign tối thiểu là 22 giờ/ngày.
3. Đối tượng phù hợp niềng răng trong suốt invisalign 1. Niềng răng trong suốt invisalign là gì?

Niềng răng trong suốt Invisalign là phương pháp niềng răng không dùng đến mắc cài, dây thun như niềng răng thông thường mà sử dụng các khay niềng trong suốt để chỉnh răng.

2. Niềng răng trong suốt invisalign hoạt động như thế nào?

Niềng răng Invisalign bao gồm một chuỗi các khay niềng trong suốt được thiết kế cho từng cá nhân dựa theo hàm răng của từng người và được sử dụng lần lượt ở từng giai đoạn khác nhau trong suốt quá trình chỉnh nha.
Các khay niềng được đánh số thứ tự từ khay số 1 cho đến khay cuối cùng, trung bình mỗi khay được mang trong khoảng 2 tuần, mỗi khay giúp răng di chuyển dần tới vị trí mong muốn là khoảng 0.25mm, cứ liên tục cho đến khi răng dịch chuyển về đúng vị trí mong muốn.
Thông thường, bệnh nhân cần mang tổng cộng khoảng từ 20 – 40 khay Invisalign tùy vào mức độ sai lệch răng. Để Invisalign đạt được hoạt động tối ưu nhất, người dùng cần phải mang khay Invisalign tối thiểu là 22 giờ/ngày.
3. Đối tượng phù hợp niềng răng trong suốt invisalign
BS Tu@n.

Khi bị mất đi một chiếc răng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và chức năng nhai của hàm. Ngoài ra, còn ảnh hưởng xấu đến tính t...
12/10/2025

Khi bị mất đi một chiếc răng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và chức năng nhai của hàm. Ngoài ra, còn ảnh hưởng xấu đến tính thẩm mỹ của khuôn mặt. Lúc này lựa chọn phương pháp trồng cấy răng bằng cầu răng và cấy ghép implant là 2 phương pháp phổ biến và đảm bảo tính thẩm mỹ nhất hiện nay.

1. Cầu răng là gì?

Đây là phương pháp thay thế một hay nhiều chiếc răng bị mất.

Ưu điểm:

Chi phí điều trị rẻ hơn so với phương pháp Implant.
Có tính thẩm mỹ tương đối cao.
Thời gian phục hình ngắn và có thể được hoàn thành chỉ sau khoảng 3-4 lần hẹn gặp các bác sĩ chuyên khoa.
Nhược điểm:

Bệnh nhân cần phải được tiến hành mài răng 2 bên nhằm gắn cầu răng sứ và điều này có thể khiến cho các răng này không còn được bảo tồn nguyên vẹn.
Sau một thời gian thì bệnh nhân có thể sẽ gặp phải tình trạng tiêu xương. 2. Cấy ghép Implant?

Là một phương pháp trồng răng hiện đại sử dụng công nghệ cấy ghép chân răng nhân tạo, được chỉ định khi bệnh nhân bị mất 1, nhiều hay cả hàm răng.

Các bác sĩ chuyên khoa sẽ sử dụng các trụ kim loại làm bằng Titan để cấy vào trong xương hàm. Những Titan này sẽ được cố định trong xương trong khoảng thời gian từ 1 - 6 tháng và sau đó các bác sĩ sẽ tiến hành phục hình răng sứ lên phía bên trên.

Ưu điểm:

Bảo tồn được xương hàm.
Cấu trúc của implant tương tự như các răng thật nên có thể mang đến sự tự tin và cảm giác thoải mái cho người bệnh sau khi phẫu thuật.
Không ảnh hưởng đến chức năng của những răng liền kề.
Tuổi thọ của phương pháp Implant tương đối cao, có thể lên đến vài chục năm, và thậm chí là cả đời.
Tính thẩm mỹ cao.
Bs Tu@n

11/10/2025

1.3 Viêm quanh cuống mạn

Các dấu hiệu lâm sàng giúp xác định viêm quanh cuống mạn:

Cơ năng: Chỉ có tiền sử đau từ các đợt viêm tủy cấp, viêm quanh cuống cấp hoặc áp xe quanh cuống cấp tính.
Triệu chứng thực thể: Nhận thấy màu răng thay đổi, màu xám đục ở ngà răng có phần ánh qua lớp men. Vùng ngách lợi tương ứng quanh cuống răng có thể hơi sưng nề, có lỗ rò hoặc sẹo rò tại vùng cuống. Đôi khi lỗ rò không xuất hiện ở trong hốc miệng mà ở ngoài da hoặc nền mũi tùy vào vị trí nang và áp xe. Khi gõ răng, bệnh nhân không cảm thấy đau hoặc chỉ đau nhẹ ở vùng cuống răng. Ngoài ra, răng có thể lung lay khi xảy ra tiêu xương ổ răng. Thử nghiệm tủy cho kết quả âm tính.
Khi chụp X-quang để xem xét trên cận lâm sàng, nhận thấy:

Khi đưa gutta-percha qua lỗ rò trong miệng, bác sĩ có thể thấy hình ảnh nguồn gốc ổ mủ trên phim chụp X-quang.
Áp xe quanh cuống mạn tính: Hình ảnh tiêu xương không rõ ranh giới.
U hạt và nang: Khi thấy hình ảnh tiêu xương có ranh giới rõ.
Đối với viêm quanh cuống mạn, không thể chẩn đoán phân biệt chính xác các thể bệnh nếu không thực hiện sinh thiết.

Khi đã chẩn đoán chính xác thể bệnh, bác sĩ có thể quyết định lựa chọn cách chữa viêm cuống răng phù hợp cho từng trường hợp cụ thể. 2. Cách điều trị viêm cuống răng

2.1 Nguyên tắc điều trị viêm cuống răng

Loại bỏ toàn bộ mô nhiễm khuẩn và hoại tử bên trong ống tủy.
Dẫn lưu tốt đối với mô viêm vùng cuống.
Hàn kín hệ thống ống tủy, tạo điều kiện tối ưu giúp mô cuống hồi phục.
Nếu tiên lượng điều trị nội nha không mang lại hiệu quả, nên chỉ định phẫu thuật cắt cuống răng cho bệnh nhân.
2.2 Phác đồ điều trị viêm quanh cuống răng

Những răng bị viêm quanh cuống cấp hoặc bán cấp: dẫn lưu buồng tủy. Sau đó dùng kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn yếm khí và Gram (-), kết hợp với giảm đau, nâng cao thể trạng để tiến hành điều trị nội nha.

3. Cách chữa viêm cuống răng cụ thể

3.1. Điều trị toàn thân

Đối với những thể bệnh đau (viêm quanh cuống cấp, áp xe quanh cuống cấp), phải tiến hành điều trị viêm cuống răng bằng kháng sinh toàn thân, đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân bị áp xe quanh cuống cấp kèm theo viêm mô tế bào.

3.2. Điều trị nội nha

Tiến hành làm sạch và tạo hình hệ thống ống tủy.
Đặt Ca(OH)2 trong ống tủy, nhằm mục đích trung hòa mô viêm vùng cuống, sát khuẩn hệ thống ống tủy.
Hàn kín hệ thống ống tủy.
Thực hiện phục hồi thân răng.
3.3. Điều trị phẫu thuật

Điều trị viêm cuống răng bằng phẫu thuật được áp dụng trong các trường hợp:

Sau điều trị nội nha có tổn thương quanh cuống không thể phục hồi do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Sau khi răng nguyên nhân và các răng liên quan đã được điều trị nội nha, theo dõi nhưng tổn thương cuống không có tiến triển tốt, phải tiến hành điều trị phẫu thuật lấy đi toàn bộ lớp vỏ nang, trong đó có thể có hoặc không cắt phần cuống răng nguyên nhân. Nếu có cắt cuống răng thì bác sĩ phải tiến hành hàn ngược cuống răng.
Bs Tu@n

Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh U men xương hàmU men xương hàm tiến triển rất chậm, bạn có thể mắc bệnh trong 10 ...
09/10/2025

Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh U men xương hàm
U men xương hàm tiến triển rất chậm, bạn có thể mắc bệnh trong 10 đến 20 năm trước khi phát hiện bởi bác sĩ. U có thể gây biến dạng khuôn mặt và hàm của bạn hoặc gây ra nhiều tình trạng bất lợi cho răng của bạn.

Ảnh hưởng đến mặt và hàm

Bạn sẽ thấy bị sưng tấy ở hàm trên hoặc hàm dưới, xảy ra ở một bên mặt làm mặt bạn mất cân xứng. Nếu bạn thường xuyên đi khám nha khoa hai lần mỗi năm, bác sĩ có thể phát hiện tình trạng này sớm hơn trước khi bệnh biểu hiện rõ ràng.

Đôi khi các khối u phát triển lớn quá mức khiến mặt bạn giống như đang đang nhét một quả đào hay quả bóng nhỏ vào trong miệng. U men xương hàm có thể khiến bạn khó cử động hàm của mình.

Ảnh hưởng đến răng

U men xương hàm có thể gây hiện tượng phá hủy chân răng, bạn có thể cảm thấy đau răng.

Răng lung lay, cảm giác lỏng lẻo như bạn lung lay răng sữa khi những chiếc răng đó đã sẵn sàng rụng.
Bạn thấy những đốm màu đỏ hoặc hồng trên răng.
Răng của bạn dễ bị sứt mẻ và vỡ.
Nướu đỏ, sưng nướu.
Môi và/hoặc cằm có cảm giác tê.
U men xương hàm cũng có thể gây loét niêm mạc miệng do khối u chèn ép, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
U MEN XƯƠNG HÀM 4.jpg
Bệnh ban đầu có thể chỉ biểu hiện với tình trạng đau răng
Khác

Trong một số trường hợp hiếm gặp, u có thể phát triển lớn đến mức chặn đường thở của bạn gây tình trạng khó thở, khó khăn khi há và ngậm miệng hoặc ảnh hưởng đến việc hấp thu chất dinh dưỡng từ thức ăn của ban.

Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh U men xương hàm
Các biến chứng của u men xương hàm thường do sự xâm lấn tại chỗ hoặc di căn xa. Bệnh có thể gây biến dạng hàm trên và hàm dưới tiến triển dần đến biến dạng, đau và sai khớp cắn. Biến chứng nghiêm trọng khác có thể bao gồm gãy xương hàm do khối u làm suy yếu cấu trúc xương.

Khi nào cần gặp bác sĩ?
U men xương hàm có thể được phát hiện sớm mà chưa biểu hiện triệu chứng gì khi bạn đi khám răng định kỳ. Khi bệnh có biểu hiện bất kỳ triệu chứng nào hãy đến gặp bác sĩ nha khoa ngay.

Ngoài ra bệnh cũng có thể tái phát trên những người có tiền sử mắc bệnh u xương hàm dù đã điều trị với phẫu thuật, do đó hãy đi khám định kỳ mỗi năm một lần trong 5 năm sau phẫu thuật để theo dõi và phát hiện sớm tình trạng tái phát nếu có.

Nếu bạn có các triệu chứng dưới đây, hãy gọi cấp cứu ngay:

Sốt cao, trên 38 độ C;
Đau răng không đáp ứng với thuốc giảm đau do bác sĩ kê đơn;
Hàm sưng tấy và tiết dịch nhiều;
Khó thở.
Chảy máu không kiểm soát được trong miệng hoặc từ hàm.
Nguyên nhân u men xương hàm
Nguyên nhân dẫn đến bệnh U men xương hàm
U men xương hàm xảy ra khi tế bào tạo men tiếp tục phát triển ngay cả khi men răng của bạn đã hình thành. Các nhà nghiên cứu đến nay vẫn chưa chắc chắn nguyên nhân chính xác gây ra u men xương hàm và tại sao bạn lại mắc bệnh.

Tuy nhiên một loạt các giả thuyết đã được các nhà nghiên cứu đưa ra nhưng sự liên quan với tình trạng u men xương hàm vẫn còn mơ hồ. Bao gồm:

Nghiên cứu gần đây đã phát hiện rằng đột biến gen BRAF V600E thường gặp ở các trường hợp u men xương hàm, cho thấy vai trò quan trọng của con đường tín hiệu MAPK trong sự phát triển của u men.
Di truyền: Có mối liên hệ giữa những thay trong gen với tình trạng xuất hiện u men xương hàm. Sự thay đổi trong di truyền này có thể là nguyên nhân khiến tế bào tạo men tiếp tục phát triển.
Bệnh nướu răng hoặc viêm nướu ảnh hưởng đến nướu răng của bạn không được điều trị khỏi.
Nhiễm virus.
Chấn thương hàm.

3. Những biến chứng có thể có khi mọc răng khônMỗi lần răng khôn nhú lên sẽ gây đau nhức và có nguy cơ bị viêm nhiễm, sâ...
08/10/2025

3. Những biến chứng có thể có khi mọc răng khôn

Mỗi lần răng khôn nhú lên sẽ gây đau nhức và có nguy cơ bị viêm nhiễm, sâu răng, nếu chúng ta không vệ sinh miệng đúng cách. Ngoài ra răng khôn mọc lệch còn có nguy cơ làm xô lệch cả hàm răng gây mất thẩm mỹ nghiêm trọng.

Gây viêm chân răng
Răng khôn mọc lên có khả năng gây viêm tại phần nướu xung quanh răng đó, thậm chí nếu chúng ta không vệ sinh răng miệng tốt trong các đợt răng nhú có thể dẫn đến tình trạng viêm lợi không chỉ ở xung quanh răng đó.

Viêm chân răng tại chỗ nhất là các răng mọc lệch sẽ có một phần răng nhô lên còn một phần vẫn nằm lại dưới lợi. Phần nướu xung quanh răng này sẽ rất dễ bị đỏ, viêm, sưng tấy. Nhiều trường hợp sưng ra cả vùng má và không thể há miệng ra được, làm ảnh hưởng đến việc ăn uống, sinh hoạt hay sốt đến vài ngày.

Hôi miệng
Hôi miệng là do khi răng khôn mọc gây đau nhức, làm hạn chế khả năng vệ sinh răng miệng và tất nhiên nếu chúng ta không vệ sinh răng sạch sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển, làm cho hơi thở có mùi hôi.

Xô lệch răng
Răng khôn mọc lệch và khi không có chỗ để mọc, nó sẽ đẩy các răng khác xung quanh để có thể ngoi lên. Vô tình làm thay đổi vị trí ban đầu của răng số 7, hay xô cả các răng trước, khiến chúng chen chúc và lệch lạc, gây mất thẩm mỹ.

Sâu răng
Răng khôn mọc dù lệch hay không cũng đều gây viêm chân răng, hôi miệng, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển gây sâu răng, đầu tiên là sâu các răng hàm bên cạnh, lâu dần có thể lan ra các răng khác.
Bs Tu@n.

Address

Nguyễn Huệ
Lào Cai

Opening Hours

Monday 08:00 - 18:30
Tuesday 08:00 - 18:30
Wednesday 08:00 - 18:30
Thursday 08:00 - 18:30
Friday 08:00 - 18:30
Saturday 08:00 - 18:30
Sunday 08:00 - 18:30

Telephone

0988727656

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Nha khoa Tuấn Mây Lào Cai posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Nha khoa Tuấn Mây Lào Cai:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram