Nhà Thuốc Quỳnh Nguyên

Nhà Thuốc Quỳnh Nguyên Sức khoẻ cho gia đình bạn.

🌟 MediUSA COUGFY – Giảm ho, tan đờm, dịu họng hiệu quả cho bé yêu 🌟​👉 Bé ho dai dẳng, ho đờm, rát họng khiến ba mẹ lo lắ...
30/09/2025

🌟 MediUSA COUGFY – Giảm ho, tan đờm, dịu họng hiệu quả cho bé yêu 🌟​

👉 Bé ho dai dẳng, ho đờm, rát họng khiến ba mẹ lo lắng?​
Đừng để những cơn ho kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển của bé.​

🍯 COUGFY – Siro thảo dược nhập khẩu Mỹ, là giải pháp an toàn giúp:​
✔️ Giảm ho, tan đờm, giảm rát họng.​
✔️ Làm dịu niêm mạc, hỗ trợ bé dễ thở và ngủ ngon hơn.​
✔️ Tăng cường miễn dịch, bảo vệ đường hô hấp, ngăn ngừa ho tái phát.​

💛 Thành phần từ thiên nhiên: Mật ong, Cúc la mã, Lá thường xuân, Tía tô… kết hợp cùng Kẽm giúp bé khỏe mạnh hơn mỗi ngày.​

📌 Dùng được cho trẻ từ 6 tháng tuổi – an toàn, không chứa phẩm màu hay Gluten.​

💧 Cho bé uống mỗi ngày theo hướng dẫn, ba mẹ yên tâm thấy bé dễ chịu – khỏe mạnh – mau hồi phục.​

👉 Mẹ nào có con đang bị ho, viêm họng, đờm nhiều thì nên lưu lại ngay giải pháp này cho bé yêu nhé!​




𝑻𝒉𝒖̛̣𝒄 𝒑𝒉𝒂̂̉𝒎 𝒏𝒂̀𝒚 𝒌𝒉𝒐̂𝒏𝒈 𝒑𝒉𝒂̉𝒊 𝒍𝒂̀ 𝒕𝒉𝒖𝒐̂́𝒄, 𝒌𝒉𝒐̂𝒏𝒈 𝒄𝒐́ 𝒕𝒂́𝒄 𝒅𝒖̣𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒂𝒚 𝒕𝒉𝒆̂́ 𝒕𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝒄𝒉𝒖̛̃𝒂 𝒃𝒆̣̂𝒏𝒉.​
Các sản phẩm của MediUSA hiện đang được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc
--------------------------​
𝐌𝐞𝐝𝐢𝐔𝐒𝐀 𝐭𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐢𝐧 𝐥𝐢𝐞̂𝐧 𝐡𝐞̣̂:​
HOTLINE : 1800 9009​
Fanpage: MediUSA

❌ RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ LIPID ❌ - RỐI LOẠN MỠ MÁU -1. Định nghĩa:Rối loạn chuyển hoá lipid (hay còn gọi là rối loạn mỡ máu...
16/09/2025

❌ RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ LIPID ❌
- RỐI LOẠN MỠ MÁU -

1. Định nghĩa:

Rối loạn chuyển hoá lipid (hay còn gọi là rối loạn mỡ máu) là tình trạng các thành phần lipid trong máu (cholesterol toàn phần, LDL-C, HDL-C và triglyceride) bị thay đổi bất thường so với mức bình thường. Đây là yếu tố nguy cơ chính của các bệnh lý tim mạch, đặc biệt là xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

2. Nguyên nhân:

Rối loạn chuyển hoá lipid có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, bao gồm:
• Nguyên nhân nguyên phát (di truyền):
• Rối loạn lipid máu gia đình (familial hypercholesterolemia)
• Bất thường gen liên quan đến quá trình chuyển hoá mỡ
• Nguyên nhân thứ phát (mắc phải):
• Chế độ ăn uống không hợp lý: tiêu thụ quá nhiều chất béo bão hòa, thức ăn nhanh, đường và rượu.
• Thiếu vận động thể lực
• Béo phì
• Bệnh lý nền: đái tháo đường, suy giáp, hội chứng thận hư, bệnh gan, bệnh thận mạn
• Thuốc: corticoid, estrogen, thuốc tránh thai, một số thuốc điều trị huyết áp hoặc HIV

3. Triệu chứng:

Rối loạn lipid máu thường không có triệu chứng rõ ràng, đặc biệt ở giai đoạn đầu. Tuy nhiên, ở một số trường hợp nặng, có thể gặp:
• Vàng da, u vàng dưới da (xanthomas)
• Vòng mỡ quanh giác mạc (arcus senilis)
• Đau ngực, khó thở nếu có biến chứng tim mạch
• Cơn đau tim hoặc đột quỵ là biểu hiện đầu tiên ở nhiều bệnh nhân không được chẩn đoán sớm

4. Chẩn đoán:
• Dựa trên xét nghiệm máu định lượng lipid:
• Cholesterol toàn phần: > 200 mg/dL
• LDL-C (cholesterol xấu): > 130 mg/dL
• HDL-C (cholesterol tốt): < 40 mg/dL (nam) hoặc < 50 mg/dL (nữ)
• Triglyceride: > 150 mg/dL
• Cần nhịn ăn ít nhất 8–12 giờ trước khi lấy máu để đảm bảo kết quả chính xác.
• Đánh giá thêm các yếu tố nguy cơ tim mạch: huyết áp, đường huyết, BMI…

5. Điều trị:

Mục tiêu: giảm mức lipid bất thường, ngăn ngừa biến chứng tim mạch.
• Điều chỉnh lối sống:
• Ăn uống lành mạnh: tăng rau xanh, trái cây, cá béo; giảm mỡ bão hòa, đường, muối và rượu
• Tăng cường hoạt động thể lực: ít nhất 150 phút/tuần
• Giảm cân nếu thừa cân hoặc béo phì
• Bỏ thuốc lá
• Thuốc điều trị:
Tùy thuộc vào loại và mức độ rối loạn lipid, bác sĩ có thể kê các thuốc như:
• Statin (simvastatin, atorvastatin…): hạ LDL-C
• Fibrate (fenofibrate, gemfibrozil): hạ triglyceride
• Ezetimibe, acid nicotinic, Omega-3…
• Điều trị phối hợp nếu cần thiết

6. Phòng bệnh:

Phòng ngừa rối loạn lipid máu là biện pháp quan trọng để hạn chế nguy cơ bệnh tim mạch:
• Duy trì cân nặng hợp lý
• Ăn uống lành mạnh, tránh thức ăn nhanh, dầu chiên đi chiên lại
• Tập thể dục đều đặn
• Kiểm tra sức khỏe định kỳ, nhất là khi có yếu tố nguy cơ
• Hạn chế rượu bia, bỏ thuốc lá
• Quản lý tốt các bệnh lý nền như đái tháo đường, tăng huyết áp, suy giáp…

Nguồn: Kho tài liệu y dược

💖 Bấm nút Trẻ – Đẹp – Khỏe cùng MediUSA 💖​✨ MediUSA Super Collagen+C​Chống oxy hoá, giảm nguy cơ lão hoá da​Da căng mịn,...
09/09/2025

💖 Bấm nút Trẻ – Đẹp – Khỏe cùng MediUSA 💖​

✨ MediUSA Super Collagen+C​

Chống oxy hoá, giảm nguy cơ lão hoá da​
Da căng mịn, duy trì độ ẩm tự nhiên​
Tóc chắc khoẻ, móng cứng cáp​
Nuôi dưỡng khớp dẻo dai, cơ thể tràn đầy sức sống​

✨ MediUSA Glutathione Gold​

Hỗ trợ làm trắng sáng da từ bên trong​
Bảo vệ tế bào khỏi tác hại của gốc tự do​
Giúp da đều màu, mờ sạm nám​
Tăng cường sức đề kháng và thải độc cho cơ thể​

🌟 Kết hợp bộ đôi Collagen + Glutathione – bí quyết toàn diện để giữ mãi nét thanh xuân, làn da rạng rỡ, khoẻ đẹp từ trong ra ngoài.​

👉 Chọn MediUSA để sống khỏe – sống thọ – sống đẹp mỗi ngày!​


𝑻𝒉𝒖̛̣𝒄 𝒑𝒉𝒂̂̉𝒎 𝒏𝒂̀𝒚 𝒌𝒉𝒐̂𝒏𝒈 𝒑𝒉𝒂̉𝒊 𝒍𝒂̀ 𝒕𝒉𝒖𝒐̂́𝒄, 𝒌𝒉𝒐̂𝒏𝒈 𝒄𝒐́ 𝒕𝒂́𝒄 𝒅𝒖̣𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒂𝒚 𝒕𝒉𝒆̂́ 𝒕𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝒄𝒉𝒖̛̃𝒂 𝒃𝒆̣̂𝒏𝒉.​
Các sản phẩm của MediUSA hiện đang được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.​
--------------------------​
𝐌𝐞𝐝𝐢𝐔𝐒𝐀 𝐭𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐢𝐧 𝐥𝐢𝐞̂𝐧 𝐡𝐞̣̂:​
HOTLINE : 1800 9009​
Fanpage: MediUSA

Bí quyết nhỏ, lợi ích lớn cho sự phát triển của trẻ cùng MediUSA Zinc Drops 🌟​Kẽm là vi chất thiết yếu, đóng vai trò qua...
08/09/2025

Bí quyết nhỏ, lợi ích lớn cho sự phát triển của trẻ cùng MediUSA Zinc Drops 🌟​

Kẽm là vi chất thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hệ miễn dịch, hỗ trợ phát triển chiều cao và trí não cho trẻ. Tuy nhiên, cơ thể không tự tổng hợp được kẽm, vì vậy cần bổ sung hằng ngày để trẻ luôn khỏe mạnh và phát triển toàn diện.​

MediUSA Zinc Drops - công thức nhỏ giọt tiện lợi, vị dễ uống, giúp:​
✅ Bổ sung kẽm thiết yếu cho cơ thể​
✅ Hỗ trợ tăng cường miễn dịch, giảm nguy cơ ốm vặt​
✅ Góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển trí tuệ ở trẻ​

💧 Dạng nhỏ giọt an toàn – dễ hấp thu, phù hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.​

👉 Chọn MediUSA Zinc Drops – Chọn nền tảng vững chắc cho sự phát triển khỏe mạnh của con!​



𝑻𝒉𝒖̛̣𝒄 𝒑𝒉𝒂̂̉𝒎 𝒏𝒂̀𝒚 𝒌𝒉𝒐̂𝒏𝒈 𝒑𝒉𝒂̉𝒊 𝒍𝒂̀ 𝒕𝒉𝒖𝒐̂́𝒄, 𝒌𝒉𝒐̂𝒏𝒈 𝒄𝒐́ 𝒕𝒂́𝒄 𝒅𝒖̣𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒂𝒚 𝒕𝒉𝒆̂́ 𝒕𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝒄𝒉𝒖̛̃𝒂 𝒃𝒆̣̂𝒏𝒉.​
Các sản phẩm của MediUSA hiện đang được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.​
--------------------------​
𝐌𝐞𝐝𝐢𝐔𝐒𝐀 𝐭𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐢𝐧 𝐥𝐢𝐞̂𝐧 𝐡𝐞̣̂:​
HOTLINE : 1800 9009​
Fanpage: MediUSA

🌧️ MÙA MƯA GIÓ – MẸ ĐÃ CÓ “2 NGƯỜI HÙNG” BẢO VỆ SỨC KHỎE CHO BÉ CHƯA? 🌧️​Mỗi khi thời tiết trở lạnh, bé thường dễ bị cảm...
05/09/2025

🌧️ MÙA MƯA GIÓ – MẸ ĐÃ CÓ “2 NGƯỜI HÙNG” BẢO VỆ SỨC KHỎE CHO BÉ CHƯA? 🌧️​

Mỗi khi thời tiết trở lạnh, bé thường dễ bị cảm cúm, ho, sổ mũi 😷… khiến mẹ lo lắng. Nhưng đừng lo, đã có bộ đôi “2 NGƯỜI HÙNG” MediUSA đồng hành cùng mẹ, giúp tăng sức đề kháng – bảo vệ bé yêu khỏe mạnh suốt mùa mưa gió. 💪👶​

✨ MediUSA Immune Drops - Nhỏ giọt tăng đề kháng​
✔️ Bổ sung Vitamin C, Kẽm, Canxi, Magie.​
✔️ Tăng cường miễn dịch, hỗ trợ ngăn ngừa cảm cúm.​
✔️ Giúp bé ăn ngon, ngủ ngon, khỏe mạnh hơn.​

✨ MediUSA Cougfy – Giảm ho, long đờm tự nhiên​
✔️ Chiết xuất thảo dược mật ong, cúc La Mã, thường xuân.​
✔️ Hỗ trợ làm dịu cổ họng, loãng đờm, giảm ho hiệu quả.​
✔️ Bảo vệ hệ hô hấp, tăng cường sức khỏe mùa lạnh.​

💖 Với MediUSA - mẹ hoàn toàn yên tâm vì sản phẩm:​
✅ Nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ.​
✅ Thành phần an toàn, không chứa phẩm màu nhân tạo, không Gluten.​
✅ Dành cho trẻ sơ sinh và trẻ em.​

👉 Mẹ hãy để bộ đôi Immune Drops & Cougfy trở thành “lá chắn vàng” bảo vệ sức khỏe, giúp bé yêu vui khỏe, tự tin khám phá mùa mưa nhé! 🌈​



𝑻𝒉𝒖̛̣𝒄 𝒑𝒉𝒂̂̉𝒎 𝒏𝒂̀𝒚 𝒌𝒉𝒐̂𝒏𝒈 𝒑𝒉𝒂̉𝒊 𝒍𝒂̀ 𝒕𝒉𝒖𝒐̂́𝒄, 𝒌𝒉𝒐̂𝒏𝒈 𝒄𝒐́ 𝒕𝒂́𝒄 𝒅𝒖̣𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒂𝒚 𝒕𝒉𝒆̂́ 𝒕𝒉𝒖𝒐̂́𝒄 𝒄𝒉𝒖̛̃𝒂 𝒃𝒆̣̂𝒏𝒉.​
Các sản phẩm của MediUSA hiện đang được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.​
--------------------------

TỪ MÁI NHÀ ĐẤT NĂM 1985 ĐẾN ƯỚC MƠ TRỞ THÀNH SỰ THẬT NĂM 2025Bức ảnh lan truyền mạnh mẽ trên MXH gần đây đã chạm đến tr:...
23/07/2025

TỪ MÁI NHÀ ĐẤT NĂM 1985 ĐẾN ƯỚC MƠ TRỞ THÀNH SỰ THẬT NĂM 2025

Bức ảnh lan truyền mạnh mẽ trên MXH gần đây đã chạm đến tr:ái t:im hàng triệu người: một tấm hình chia đôi, bên trái là hình ảnh một người mẹ chụp cùng ba người con nhỏ trước căn nhà đất đơn sơ vào năm 1985, và bên phải là hình ảnh năm 2025, khi người mẹ ấy đứng rạng rỡ giữa ba người con nay đã trưởng thành và khoác trên mình chiếc áo blouse trắng của những bác sĩ.

Bức ảnh là một minh chứng sống động cho sức mạnh của giáo dục, của sự bền bỉ và hy sinh không lời của những người mẹ. Nó nhắc nhở chúng ta rằng:
“Không ai ngh:èo đến nỗi không thể mơ ước. Không ai quá nhỏ bé đến mức không thể làm nên điều lớn lao.”

❌  Ý nghĩa 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa  ❌🔸1.Tên xét nghiệm: Ure máuChỉ định: Các bệnh lý về thận, kiểm tra chức năng t...
20/05/2025

❌ Ý nghĩa 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa ❌

🔸1.Tên xét nghiệm: Ure máu
Chỉ định: Các bệnh lý về thận, kiểm tra chức năng thận trước phẫu thuật, can thiệp, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 2,5 – 7,5 mmol/l
Ure tăng cao trong các trường hợp: Suy thận, thiểu niệu, vô niệu, tắc nghẽn đường niệu, chế độ ăn nhiều protein…
Ure thấp trong các trường hợp: Suy gan làm giảm tổng hợp ure, chế độ ăn nghèo protein, truyền nhiều dich…
Cách lấy mẫu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin,

🔸2. Tên xét nghiệm: Creatinin máu
Chỉ định: Các bệnh lý về thận, các bệnh lý ở cơ, kiểm tra trước phẫu thuật, can thiệp…Nhằm mục đích đánh giá chức năng thận, mức độ suy thận.
Trị số bình thường:
Nam: 62-120 Mmol/l
Nữ: 53-100 Mmol/l
Creatinin tăng cao trong các trường hợp: Suy thận cấp và mãn, bí tiểu tiện, bệnh to đầu ngón, tăng bạch cầu, cường giáp, Goutte…
Creatinin giảm gặp trong các trường hợp: có thai, dùng thuốc chống động kinh, bệnh teo cơ cấp và mãn tính…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

🔸3. Tên xét nghiệm: Đường máu
Chỉ định: Nghi ngờ tiểu đường, kiểm tra trước phẫu thuật,can thiệp, đang điều trị cocticoid, đánh giá hiệu quả và điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân đang điều trị tiểu đường, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 3,9- 6,4 mmol/l
Đường máu tăng cao gặp trong các trường hợp: Tiểu đường do tuỵ, cường giáp, cường tuyến yên, điều trị cocticoid, bệnh gan, giảm kali máu…
Đường máu giảm gặp trong các trường hợp: hạ đường huyết do chế độ ăn, do sử dụng thuốc hạ đường huyết quá liều, suy vỏ thượng thận, suy giáp, nhược năng tuyến yên, bệnh gan nặng, nghiện rượu, bệnh Addison…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.
Chú ý: Lấy máu lúc đói và chuyển máu xuống khoa xét nghiệm chậm nhất là 30 phút sau khi lấy máu.

🔸4. Tên xét nghiệm: HbA1¬C
Ý nghĩa và chỉ định: Nồng độ HbA1 C phản ánh tình trạng đường máu trong khoảng 2-3 tháng trước khi lấy máu xét nghiệm (xét nghiệm định lượng Glucose máu chỉ nói lên được hàm lượng đường tại thời điểm lấy máu làm xét nghiệm). Vì vậy HbA1C được coi là thông số có giá trị để chẩn đoán và theo dõi điều trị tiểu đường.
Chỉ định: Nghi ngờ tiểu đường, những trường hợp cần kiểm soát đường máu, nhất là những bệnh nhân tiểu đường khó kiểm soát.
Trị số bình thường: 4-6%
HbA1¬C tăng trong các trường hợp: bệnh tiểu đường, bệnh tiểu đường khó kiểm soát,.
HbA1¬C tăng giả tạo trong các trường hợp: ure máu cao, thalassemia.
HbA1¬C giảm giả tạo trong các trường hợp: Thiếu máu, huyết tán, mất máu
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 1ml máu tĩnh mạch chống đông EDTA
Tên xét nghiệm: Acid Uric máu
Chỉ định: Nghi ngờ bệnh Goutte, bệnh thận, bệnh khớp, theo dõi hiệu qủa điều trị bệnh Goutte…
Trị số bình thường:
Nam: 180-420 Mmol/l
Nữ: 150-360 Mmol/l
Acid uric tăng cao trong nhiều trường hợp: thường gặp nhất là trong bệnh Goutte, leucemie, đa hồng cầu, suy thận, ung thư, tăng bạch cầu đơn nhân, nhiễm trùng nặng, bệnh vẩy nến…
Acid uric giảm gặp trong các trường hợp: có thai, bệnh wilsson, hội chứng Fanconi…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

🔸5. Tên xét nghiệm: SGOT(ALAT)
Ý nghĩa: SGOT là men xúc tác phản ứng trao đổi nhóm amin. GOT không những ở bào tương (khoảng 30%) mà nó còn có mặt ở ty thể của tế bào (khoảng 70%). Nồng độ men SGOT phản ánh tình trạng tổn thương tế bào gan, cơ tim.
Chỉ định: Viêm gan, nhồi máu cơ tim, viêm cơ, tai biến mạch máu não…
Trị số bình thường ≤40 U/l
SGOT tăng cao trong các trường hợp: Viêm gan cấp do virus hoặc do thuốc, tan máu, viêm gan do rượu, nhồi máu cơ tim, viêm cơ…
Lưu ý trong các trường hợp tế bào hồng cầu bị vỡ thì SGOT tăng rất cao
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

🔸6. Tên xét nghiệm: SGPT(ASAT)
Ý nghĩa: SGPT là men chỉ có trong bào tương của tế bào gan. Nồng độ SGPT phản ánh tình trạng tổn thương tế bào gan do viêm.
Chỉ định: Viêm gan (cấp, mãn), nhũn não…
Trị số bình thường ≤40 U/l
SGPT tăng cao gặp trong các trường hợp viêm gan, nhũn não.
Nếu SGPT>>>SGOT: Chứng tỏ có tổn thương nông, cấp tính trên diện rộng của tế bào gan
Nếu SGOT>>>SGPT chứng tỏ tổn thương sâu đến lớp dưới tế bào (ty thể)
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

🔸7. Tên xét nghiệm: GGT (Gama Glutamyl Transferase)
Chỉ định: Các bệnh lý gan mật.
Trị số bình thường:
Nam ≤ 45 U/l
Nữ ≤30 U/l
GGT tăng cao trong các trường hợp: Nghiện rượu, viêm gan do rượu, ung thư lan toả, xơ gan, tắc mật…
GGT tăng nhẹ trong các trường hợp: Viêm tuỵ, béo phì, do dùng thuốc…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 2ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

🔸8. Tên xét nghiệm: ALP ( phosphatase kiềm)
Chỉ định: Bệnh xương, bệnh gan mật.
Trị số bình thường: 90-280 U/l
ALP tăng rất cao trong các trường hợp: Tắc mật, ung thư gan lan toả.
ALP cũng tăng trong các trường hợp: Viêm xương, bệnh Paget (viêm xương biến dạng), ung thư xương tạo cốt bào, nhuyễn xương, còi xương. Vàng da tắc mật, viêm gan thứ phát( sau tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, bệnh Hodgkin, dùng thuốc tiểu đường, thuốc điều trị huyết áp…)
ALP giảm trong các trường hợp: Thiếu máu ác tính, suy cận giáp, thiếu vitaminC, dùng thuốc giảm mỡ máu…
Mẫu máu: 2ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin
Tên xét nghiệm: Bilirubin máu
Chỉ đinh: Các trường hợp vàng da do bệnh gan mật, tuỵ, tan máu…
Trị số bình thường: Bilirubun toàn phần ≤17,0 Mmol/l
Bilirubin trực tiếp ≤4,3 Mmol/l
Bilirubin gián tiếp ≤12,7 Mmol/l
Bilirubun toàn phần tăng cao trong các trường hợp: Vàng da do nguyên nhân trước gan (tan máu), trong gan (viêm gan), sau gan (sỏi ống mật chủ, u đầu tuỵ…)
Bilirubin trực tiếp tăng trong các trường hợp: Tắc mật, viêm gan cấp, ung thư đầu tuỵ…
Bilirubin gián tiếp tăng trong: Thalassemia, tan máu, vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh …
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

🔸9. Tên xét nghiệm: Protein toàn phần
Chỉ định: Đa u tuỷ xương, bệnh gan (xơ gan, viêm gan…), bệnh thận (hội chứng thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận…), suy kiệt, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
Trị số bình thường: 65-82g/l
Protein tăng trong các bệnh lý: Đa u tuỷ (Kahler), bệnhWaldenstrom, thiểu năng vỏ thượng thận …Ngoài ra có thể gặp protein máu tăng trong các trường hợp cô đặc máu: sốt kéo dài, ỉa chảy nặng, nôn nhiều…
Protein giảm trong các trường hợp: thận hư nhiễm mỡ, xơ gan, ưu năng giáp nhiễm độc, suy dinh dưỡng… ngoài ra, có thể gặp giảm protein máu do pha loãng máu (nhiễm độc nước, truyền dịch quá nhiều…)
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

10. Tên xét nghiệm: Albumin máu
Chỉ định: Đa u tuỷ xương, bệnh gan (xơ gan, viêm gan…), bệnh thận (hội chứng thận hư nhiễm mỡ, viêm cầu thận…), suy kiệt…
Trị số bình thường: 35-55 g/l
Albumin tăng thường ít gặp: Shock, mất nước…
Albumin giảm thường gặp trong các trường hợp: Xơ gan, suy dinh dưỡng, hội chứng thận hư, viêm cầu thận, đa u tuỷ ( Kahler), Waldenstrom…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

11. Tên xét nghiệm: Chỉ số A/G
Chỉ định: Đa u tuỷ, xơ gan, viêm thận cấp, thận hư nhiễm mỡ…
Trị số bình thường: 1,2 – 2,2
A/G < 1 do tăng globulin, do giảm Albumin hoặc phối hợp cả 2:
- Giảm albumin: do thiếu dinh dưỡng, ung thư, lao, suy gan…
- Tăng globulin: Đa u tuỷ xương, Bệnh collagen, nhiễm khuẩn…
- Đồng thời giảm albumin và tăng globulin: Xơ gan, viêm thận cấp, thận hư nhiễm mỡ, đau tuỷ xương…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

12. Tên xét nghiệm: Định lượng B2M (B2 Microglobulin)Ý nghĩa: B 2 M do các tế bào lympho, tương bào sản sinh và có trên bề mặt các tế bào này. Định lượng B2M góp phần phân loại, tiên lượng, theo dõi hiệu quả điều trị bệnh đa u tuỷ xương, u lympho.
Chỉ định: bệnh đa u tuỷ xương, u lympho
Trị số bình thường: 0,8 -2,2 mg/l
B2M tăng trong các trường hợp nhiễm trùng mãn tính, suy giảm chức năng thận, các bệnh ác tính. Đặc biệt, B2M tăng cao ở bệnh nhân đa u tuỷ xương, u lympho.
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

13. Tên xét nghiệm: Cholesterol toàn phần
Chỉ định: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, hội chứng thận hư, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi, những người béo phì…
Trị số bình thường: 3,9-5,2 mmol/l
Cholesterol tăng trong các trường hợp: rối loạn lipid máu nguyên phát hoặc thứ phát, vữa xơ động mạch, hội chứng thận hư, vàng da tắc mật ngoài gan, bệnh vảy nến…
Cholesterol giảm trong các trường hợp: hấp thu kém, suy kiệt, ung thư, biếng ăn …
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

15. Tên xét nghiệm: Triglycerid
Chỉ định: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, hội chứng thận hư, u vàng, viêm tuỵ, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi, những người béo phì…
Trị số bình thường: 0,5- 2,29 mmol/l
Triglycerid tăng trong các trường hợp: Vữa xơ động mạch, rối loạn lipid máu, hội chứng thận hư, bệnh béo phì, đái tháo đường…
Triglycerid giảm trong các trường hợp: xơ gan, hội chứng kém hấp thu, suy kiệt, cường tuyến giáp…
Mẫu máu: Mẫu máu lấy vào buổi sáng, lúc đói: 3ml máu không chống đông hoặc chống đông bằng lithiheparin.

16.Tên xét nghiệm: HDL-C
Chỉ đinh: Rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi……
Trị số bình thường: ≥ 0,9mmol/l
HDL-C tăng: ít nguy cơ gây vữa xơ động mạch
HDL-C giảm: dễ có nguy cơ gây vữa xơ động mạch, hay gặp trong các trường hợp rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực…
Người ta thường chú ý tới tỉ số CHOLESTEROL TOÀN PHẦN / HDL-C. Tí số này tốt nhất là

Address

Số 330 Tổ 14 Phường Phan đình Phùng, Đường Phan đình Phùng Thành Phố Thái Nguyên
Nga My

Telephone

+84971343526

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Nhà Thuốc Quỳnh Nguyên posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Nhà Thuốc Quỳnh Nguyên:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram