09/07/2024
HOC THUYẾT CHÍN LOẠI THỂ CHẤT THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Dựa trên các lý thuyết cơ bản của y học cổ truyền Trung Quốc và kết hợp với khảo sát thể trạng lâm sàng, chín loại thể trạng lâm sàng đã được đề xuất, bao gồm thể trạng bình thường, thể trạng dương hư , thể chất âm hư , thể chất thấp nhiệt , thể chất khí hư , thể chất đàm ẩm , thể chất ứ huyết , thể chất khí uất , thể chất đặc biệt .
Khi điều trị các triệu chứng lâm sàng, chúng ta phải chú ý đến các đặc điểm thể chất, tuổi tác, giới tính, điều kiện sống, sự khác biệt về vùng miền và các yếu tố thể chất khác, chúng ta phải chú ý đến mối quan hệ giữa thể lực và nguyên nhân sâu xa của việc điều trị bệnh, đồng thời hiểu rằng thể lực là cơ sở vật chất quan trọng để cùng một căn bệnh được điều trị khác nhau và các bệnh khác nhau được điều trị cùng nhau
Lý thuyết về thể chất trong y học cổ truyền Trung Quốc cũng tin rằng việc khám phá bản chất của thể chất nên được kết hợp với việc nghiên cứu lý thuyết âm dương, bản chất của các cơ quan và kinh mạch, cũng như mối quan hệ giữa tám nguyên tắc chính và khả năng phản ứng của cơ thể.
Phân loại thể chất theo y học cổ truyền
THỂ CHẤT BÌNH HOÀ (loại A)
Đặc điểm tổng thể: Âm dương khí huyết hòa hợp, với trạng thái cơ thể vừa phải, nước da hồng hào và năng lượng cao là đặc điểm chính.
Đặc điểm hình thể: Thân hình cân đối, khỏe mạnh.
Biểu hiện thường gặp: nước da ẩm, tóc dày bóng, mắt sáng, mũi sáng, khứu giác rõ ràng, môi hồng, không dễ mệt mỏi, hoạt bát, chịu lạnh nóng được , ngủ ngon, ăn ngon, đại tiện bình thường, lưỡi khỏe. màu đỏ nhạt, lông mỏng và trắng, mạch chậm và mạnh.
Đặc điểm tâm lý: Tính cách dễ gần, vui vẻ.
Xu hướng mắc bệnh: Thường ít bệnh.
Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: Khả năng thích ứng mạnh mẽ với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
KHÍ HƯ (loại B)
Đặc điểm chung: Sức sống không đủ, với đặc điểm chính là mệt mỏi, khó thở, đổ mồ hôi tự phát và các triệu chứng thiếu khí khác.
Đặc điểm thể chất: Cơ bắp mềm và lỏng lẻo.
Biểu hiện thường gặp: thường trầm giọng, khó thở, lười nói, dễ mệt mỏi, thiếu sức, dễ ra mồ hôi, lưỡi đỏ nhạt, có vết răng ở mép lưỡi, mạch yếu và nhỏ
Đặc điểm tâm lý: Hướng nội, không thích phiêu lưu.
Xu hướng mắc bệnh: dễ bị cảm lạnh, sa nội tạng và các bệnh khác, khả năng phục hồi sau khi bị bệnh chậm.
Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: Không chịu được gió, lạnh, nóng và ẩm ướt.
THỂ CHẤT DƯƠNG HƯ (loại C)
Đặc điểm chung: Năng lượng dương không đủ , với các triệu chứng thiếu lạnh như sợ lạnh và tay chân lạnh là đặc điểm chính.
Đặc điểm thể chất: Cơ bắp mềm và lỏng lẻo.
Biểu hiện thường gặp: Lạnh tay chân, ưa ăn nóng, suy nhược, lưỡi nhạt, lưỡi béo mềm, mạch chậm.
Đặc điểm tâm lý: Tính cách trầm lặng và sống nội tâm.
Xu hướng mắc bệnh: dễ bị đờm, sưng tấy, tiêu chảy và các bệnh khác; các yếu tố gây bệnh dễ bị thay đổi do cảm lạnh.
Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: chịu được mùa hè nhưng không chịu được mùa đông; dễ bị gió, lạnh và ẩm ướt.
THỂ CHẤT ÂM HƯ (loại D)
Đặc điểm chung: Thiếu âm, đặc trưng chính là khô miệng cổ họng, nóng lòng bàn tay, bàn chân và tim.
Đặc điểm hình thể: Thân hình gầy gò.
Triệu chứng thường gặp: tay, chân, tim nóng, miệng họng khô, mũi hơi khô, thích uống nước lạnh, phân khô, lưỡi đỏ ít nước, mạch tế sác
Đặc điểm tâm lý: thiếu kiên nhẫn, hướng ngoại, năng động và sôi nổi.
Xu hướng mắc bệnh: dễ mệt mỏi, vô sinh, mất ngủ và các bệnh khác, các yếu tố gây bệnh dễ bị chuyển hóa bởi nhiệt.
Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: Chịu được mùa đông nhưng không chịu được mùa hè, không chịu được nắng nóng, khô hạn.
THỂ CHẤT ĐÀM ẨM (loại E)
Đặc điểm chung: tích tụ đờm và ẩm ướt, đặc trưng chủ yếu là các biểu hiện có đờm và ẩm ướt như cơ thể béo phì, bụng mỡ, miệng dính và lớp nhờn.
Đặc điểm hình thể: Thân hình mập mạp, bụng đầy đặn, mềm mại.
Triệu chứng thường gặp: Da mặt tiết nhiều dầu, ra nhiều mồ hôi và nhớp nháp, tức ngực, đàm nhiều, miệng dính hoặc ngọt, thích ăn béo, đồ ngọt dẻo, rêu nhớt, mạch huyền.
Đặc điểm tâm lý: Tính tình hiền lành, điềm tĩnh, đa phần giỏi tính kiên nhẫn.
Xu hướng mắc bệnh: dễ mắc bệnh tiểu đường, đột quỵ, đau ngực và các bệnh khác.
Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: Khả năng thích ứng kém với mùa mưa và môi trường ẩm ướt, nặng nề.
THỂ CHẤT THẤP NHIỆT (loại F)
Đặc điểm chung: Độ ẩm và nhiệt nội tại , đặc trưng chủ yếu là các biểu hiện của độ ẩm và nhiệt như mặt bóng, vị đắng, lớp phủ màu vàng và nhờn.
Đặc điểm hình thể: Thân hình trung bình hoặc gầy.
Các triệu chứng thường gặp: mặt nhờn và bóng, dễ nổi mụn, đắng miệng và khô miệng, cân nặng và buồn ngủ, phân dính hoặc khô, nước tiểu ngắn và vàng, nam giới bìu ẩm, phụ nữ tiết nhiều dịch âm đạo, lưỡi đỏ, rêu vàng nhờn, mạch trơn.
Đặc điểm tâm lý: dễ cáu kỉnh, cáu kỉnh.
Xu hướng mắc bệnh: dễ bị mụn nhọt, vàng da, nóng nhiệt và các bệnh khác.
Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: Khó thích nghi với khí hậu nóng ẩm cuối hè đầu thu, độ ẩm cao hoặc nhiệt độ cao.
THỂ CHẤT HUYẾT Ứ (loại G)
Đặc điểm chung: lưu lượng máu kém, với các biểu hiện ứ máu như màu da xỉn màu và kết cấu lưỡi màu tím là đặc điểm chính.
Đặc điểm hình thể: Béo hay gầy đều bình thường.
Biểu hiện thường gặp: Da xỉn màu, tăng sắc tố, dễ bị bầm máu, môi xỉn màu, lưỡi xỉn màu hoặc xuất huyết, tĩnh mạch dưới lưỡi dày màu tím sẫm hoặc dày, mạch hoạt huyết.
Đặc điểm tâm lý: dễ cáu kỉnh và hay quên.
Xu hướng mắc bệnh: Dễ mắc chứng ung bướu , chứng đau nhức , v.v.
Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: khả năng chịu lạnh kém
THỂ CHẤT KHÍ UẤT (loại H)
Đặc điểm chung: khí cơ uất trệ , đặc trưng chủ yếu là trầm cảm, lo lắng và suy nhược.
Đặc điểm thể chất: Hầu hết mọi người đều gầy.
Biểu hiện thường gặp: tâm trạng chán nản, tinh thần mong manh, buồn bực, lưỡi đỏ nhạt, rêu trắng mỏng, mạch huyền.
Đặc điểm tâm lý: Sống nội tâm, không ổn định, nhạy cảm và hay lo lắng.
Xu hướng mắc bệnh: rối loạn thần kinh , hội chứng trầm cảm, hoặc hay mắc các hội chứng nội tạng kích thích do nguyên nhân thần kinh v.v.
Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: khả năng thích ứng kém với kích thích tinh thần, không thích ứng với thời tiết mưa gió.
THỂ CHẤT ĐẶC BIỆT (loại I)
Đặc điểm tổng thể: dị tật bẩm sinh, với các khuyết tật về sinh lý, phản ứng dị ứng, v.v. là những đặc điểm chính.
Đặc điểm thể chất: Những người bị dị ứng thường không có đặc điểm đặc biệt, những người có bẩm sinh bất thường có thể bị dị tật hoặc khuyết tật sinh lý.
Các biểu hiện thường gặp: hen suyễn, nổi mẩn ngứa, ngứa họng, nghẹt mũi, hắt hơi... thường gặp ở những người bị dị ứng; những người mắc bệnh di truyền có tính chất di truyền theo chiều dọc, bẩm sinh, tính chất gia đình; những người mắc các bệnh lây truyền qua thai nhi có ảnh hưởng từ mẹ đến cơ thể. sự tăng trưởng và phát triển của từng cá thể thai nhi và các đặc điểm bệnh liên quan.
Đặc điểm tâm lý: thay đổi tùy theo tính khí khác nhau.
Xu hướng mắc bệnh: Người có cơ địa dị ứng dễ mắc các bệnh hen suyễn, mày đay, dị ứng phấn hoa, dị ứng thuốc; các bệnh di truyền như máu khó đông, chậm phát triển trí tuệ bẩm sinh…; các bệnh lây truyền qua thai nhi như ngũ trì (chậm đứng, chậm vận động, chậm vận động). mọc tóc, chậm vận động…), chậm mọc răng, chậm nói), năm bệnh phần mềm (đầu mềm, mềm cổ, mềm tay chân, mềm cơ, miệng mềm), bại sọ, run thai nhi, v.v..
Khả năng thích ứng với môi trường bên ngoài: khả năng thích ứng kém, ví dụ như những người bị dị ứng có khả năng thích ứng kém với các mùa dễ bị dị ứng và dễ mắc các bệnh hiểm nghèo.