01/05/2023
Những loại thuốc mua tự do mà không cần toa bác sĩ (hay còn gọi là OTC) có nhiều dạng bào chế khác nhau, mỗi loại đều có những ưu điểm ✅ và nhược điểm❗️riêng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những ưu và nhược điểm của các dạng bào chế để giúp bạn đưa ra quyết định tốt nhất và lựa chọn được dạng thuốc phù hợp cho mình và gia đình.
Trẻ sơ sinh 👶 (0-23 tháng): cơ chế phản xạ nuốt chưa phát triển, vì vậy nên sử dụng thuốc nước, các loại bôi ngoài da hoặc qua đường kim tiêm.
Trẻ em thanh thiếu niên 🧒👦 ( 2-17 tuổi): nên dùng viên nhai hoặc thuốc nước vì có nhiều loại hương vị khác nhau giúp các bé ko bị lười uống thuốc.
Người lớn 👩🧑(18-64): tùy vào sở thích của mỗi người, nên tham khảo thêm về ưu và khuyết điểm của từng loại bào chế để có lựa chọn phù hợp cho mình.
Người cao tuổi 👴👵(>65): nên chọn dùng thuốc nước hoặc viên tan trong miệng để giúp dễ nuốt hơn.
1. Dạng viên
✅ Ưu điểm:
- Dễ dàng mang theo.
- Tính ổn định tốt và có thời hạn sử dụng lâu hơn liều thuốc chính xác.
-Dễ bẻ đôi hơn, nếu cần.
❗️Nhược điểm:
- Khó nuốt ở một số người.
- Không điều chỉnh được liều lượng.
- Có thể chứa các thành phần ko linh hoạt (chất độn, chất kết dính và chất phủ) gây dị ứng hoặc mẫn cảm.
- Một số viên có thể có vị đắng.
2. Viên nang (viên con nhộng)
✅ Ưu điểm:
- Dễ dàng mang theo.
- Dễ nuốt hơn viên nén.
- Liều lượng chính xác.
- Có thể mở nắp và rắc lên thức ăn hoặc trộn với chất lỏng để dễ dùng hơn nếu cần.
❗️Nhược điểm:
- Không điều chỉnh được liều lượng.
- Một số cá nhân vẫn có thể gặp khó khăn khi nuốt.
- Có thể chứa các thành phần không linh hoạt có thể gây dị ứng hoặc mẫn cảm.
- Một số viên nang có thể có mùi hoặc vị nồng.
3. Thuốc nước
✅ Ưu điểm:
- Dễ nuốt, đặc biệt đối với những người khó nuốt.
- Có thể điều chỉnh liều lượng với sự trợ giúp của ống nhỏ giọt, ống tiêm hoặc cốc định lượng
- Có nhiều hương vị tùy chọn để cải thiện cho những người ghét uống thuốc
- Có thể trộn với thức ăn hoặc đồ uống nếu cần.
❗️Nhược điểm:
- Tính ổn định ko tốt; có thể cần bảo quản lạnh hoặc có thời hạn sử dụng ngắn hơn.
- Dễ xảy ra lỗi định lượng, đặc biệt nếu các thiết bị đo lường không được sử dụng chính xác.
- Có thể chứa chất gây dị ứng, cồn hoặc các chất có khả năng gây hại khác.
- Khó mang theo, dễ đổ
4. Viên nhai
✅ Ưu điểm:
- Dễ sử dụng, đặc biệt đối với những người khó nuốt.
- Có thể nhai hoặc ngậm cho tan trong miệng.
- Có nhiều mùi hương để chọn lựa
❗️Nhược điểm:
- Không điều chỉnh được liều lượng.
- Có thể chứa chất gây dị ứng hoặc các chất có khả năng gây hại khác.
- Một số viên nhai vẫn có vị đắng.
5. Viên tan trong miệng
✅ Ưu điểm:
- Tan nhanh trong miệng mà không cần với nước.
- Dễ sử dụng, đặc biệt đối với những người khó nuốt.
- Lựa chọn tốt cho những người bị buồn nôn hoặc ói mửa
❗️Nhược điểm:
- Có thể đắt hơn các dạng bào chế khác.
- Không điều chỉnh được liều lượng.
- Có thể chứa chất gây dị ứng hoặc các chất có khả năng gây hại khác.
- Một số viên tan có thể có mùi vị khó chịu
6. Thuốc bôi (Kem, Gel, Thuốc mỡ và Miếng dán)
✅ Ưu điểm:
-Thoa trực tiếp lên vùng bị ảnh hưởng
- Có thể hữu ích cho các tình trạng đau khoanh vùng, viêm hoặc những dạng viêm da
- Miếng dán giúp giải phóng thuốc có kiểm soát theo thời gian (hiệu quả dài hơn)
❗️Nhược điểm:
- Một số người có thể bị kích ứng da hoặc dị ứng.
- Các miếng dán có thể lộ ra mất thẩm mỹ và người bệnh ko quen cảm giác có miếng dán trên da
- Có thể cần bôi nhiều lần trong ngày.
Ngoài ra còn có nhiều dạng đặc biệt khác nữa nhưng mình sẽ để dành cho phần sau nha. 😅