Y tế Dr.Long

Y tế Dr.Long Niềm tin là sự khởi đầu!

💊Thuốc Molnupiravir và các tác dụng phụ Theo hướng dẫn Bộ Y tế, Molnupiravir là một trong những thuốc kháng virus trong ...
18/03/2022

💊Thuốc Molnupiravir và các tác dụng phụ
Theo hướng dẫn Bộ Y tế, Molnupiravir là một trong những thuốc kháng virus trong phác đồ điều trị Covid 19 tại Việt Nam. Molnupiravir hỗ trợ bệnh nhân Covid 19 mức độ nhẹ và tạo thêm nhiều lựa chọn trong quá trình điều trị bệnh.
1️⃣. Cơ chế hoạt động của Molnupiravir
Các loại thuốc kháng virus như Molnupiravir hoạt động bằng cách ức chế quá trình nhân lên của virus. Molnupiravir hoạt động thông qua một cơ chế "đánh lừa". Nghĩa là khi tế bào bị virus tấn công xây dựng nên những chuỗi virus RNA, Molnupiravir sẽ tác động bằng cách thay thế một số phần tử cần thiết trong quá trình đó, sau đó chúng tiếp tục đột biến trong virus mới sao chép và từ đó khiến SARS CoV 2 không nhân bản được. Nếu virus không thể tự nhân lên thì hệ miễn dịch của con người chúng ta sẽ kiểm soát chúng rất dễ dàng.
2️⃣. Molnupiravir tác dụng phụ lên chức năng sinh sản như thế nào?
Do thuốc hoạt động bằng cách đưa các đột biến gen vào trong virus RNA, do đó rất có thể thuốc cũng đưa luôn các đột biến này vào trong DNA của tế bào người. Điều này có thể khiến trẻ em sinh ra bị dị tật bẩm sinh vì vậy thuốc Molnupiravir chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Nam giới và nữ giới trong độ tuổi sinh sản đều được hướng dẫn sử dụng các biện pháp tránh thai khi uống thuốc Molnupiravir và cần tuân thủ nghiêm. Riêng đối với nam giới cần phải có biện pháp tránh thai trong ít nhất 3 tháng sau liều thuốc cuối cùng vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tinh trùng.
Ngoài ra, các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Molnupiravir là: tiêu chảy; buồn nôn; chóng mặt; tăng men gan...
3️⃣. Molnupiravir uống trước hay sau ăn?
Molnupiravir 200 mg được dùng theo liều uống 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên, kéo dài 5 ngày. Người bệnh có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn, uống nguyên viên thuốc với đủ lượng nước. Trong và sau quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Lưu ý, Molnupiravir không thể thay thế cho việc tiêm chủng vắc xin COVID-19.
4️⃣. Lưu ý khi sử dụng Molnupiravir.
Hiện tại, thuốc kháng virus được sử dụng trong phác đồ điều trị COVID-19 tại Việt Nam có 3 loại: Molnupiravir, Favipiravir, Remdesivir... Đây đều là những thuốc mới được nghiên cứu phát triển, vì vậy các đặc tính của thuốc kháng virus này cũng như các tác dụng và độc tính vẫn cần tiếp tục theo dõi, nghiên cứu tiếp tục.
• Để sử dụng thuốc an toàn, người dân không tự ý tìm mua các loại thuốc kháng virus về dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ, kể cả Molnupiravir hướng dẫn bộ y tế cho phép sử dụng.
• Với những bệnh nhân không có triệu chứng, triệu chứng nhẹ thì không cần dùng các thuốc kháng virus.
• Molnupiravir chống chỉ định với trẻ em vì có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của xương.
• Những phụ nữ có dự định mang thai nên sử dụng một phương pháp ngừa thai trong 4 ngày sau liều Molnupiravir cuối cùng;
• Nam giới dùng thuốc được khuyến cáo sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng vì tác động lên tinh trùng hiện nay vẫn chưa rõ;
• Người dưới 18 tuổi, người suy gan nặng, suy thận nặng mắc Covid-19 cũng không sử dụng thuốc Molnupiravir.
Tóm lại, Molnupiravir có khá nhiều tác dụng phụ và chống chỉ định đòi hỏi người bệnh phải tuân thủ chặt chẽ chỉ định của bác sĩ và giám sát cẩn thận các tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Theo Vinmec

UPDATE: QUY ĐỊNH MỚI VỀ CÁCH LY TẠI NHÀ VÀ DỠ BỎ CÁCH LY TẠI NHÀ.MỌI THỨ ĐÃ DẦN NHẸ NHÀNG HƠN! https://covid19.gov.vn/f0...
07/03/2022

UPDATE: QUY ĐỊNH MỚI VỀ CÁCH LY TẠI NHÀ VÀ DỠ BỎ CÁCH LY TẠI NHÀ.
MỌI THỨ ĐÃ DẦN NHẸ NHÀNG HƠN! https://covid19.gov.vn/f0-dieu-tri-tai-nha-se-duoc-do-bo-cach-ly-khi-da-cach-ly-du-7-ngay-171220217094604507.htm
P/s: GIÁ TEST NHANH COVID CŨNG XUỐNG NHẸ NHÀNG HƠN RỒI, 😄😄😄!

Trong trường hợp sau 7 ngày kết quả xét nghiệm còn dương tính thì tiếp tục cách ly đủ 10 ngày đối với người đã tiêm đủ liều vaccine và 14 ngày đối với người chưa tiêm đủ liều vaccine.

🌨️🌨️ CẢNH BÁO NGUY CƠ ĐỘT QUỴ KHI THỜI TIẾT CHUYỂN LẠNH1️⃣ Đột quỵ là gì?  Đột quỵ còn được gọi là tai biến mạch máu não...
20/02/2022

🌨️🌨️ CẢNH BÁO NGUY CƠ ĐỘT QUỴ KHI THỜI TIẾT CHUYỂN LẠNH
1️⃣ Đột quỵ là gì?
Đột quỵ còn được gọi là tai biến mạch máu não. Đây là tình trạng não bộ bị tổn thương nghiêm trọng do quá trình cấp máu não bị gián đoạn hoặc giảm đáng kể khiến não bộ bị thiếu oxy, không đủ dinh dưỡng để nuôi các tế bào. Trong vòng vài phút nếu không được cung cấp đủ máu các tế bào não sẽ bắt đầu chết.
2️⃣ Vì sao trời lạnh làm gia tăng nguy cơ đột quỵ?
Khi thời tiết lạnh, đặc biệt là những đợt rét đậm, rét hại, có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ lên đến 30%. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do các mạch máu bị co lại, khiến áp lực trong lòng mạch máu bị tăng lên vì sự thay đổi nhiệt độ đột ngột khiến cho cơ thể không kịp thích nghi, dẫn đến huyết pá tăng và gây ra đột quỵ.
Những người có tình trạng xơ vữa động mạch, mạch máu sẽ kém đàn hồi, xơ cứng, lòng mạch bị thu hẹp, các cục máu đông hình thành khiến lưu lượng máu qua não giảm đến 20%. Khi thay đổi đột ngột nhiệt độ từ bên ngoài, những động mạch đưa máu lên não dễ bị bị tắc nghẽn, sức cản ngoại vi tăng cao gây đứt, vỡ mạch máu não sẽ dẫn đến xuất huyết não, đột quỵ và nguy cơ tử vong cao.
3️⃣ Dấu hiệu của đột quỵ là gì?
Các dấu hiệu đột quỵ có thể xuất hiện và biến mất rất nhanh hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần, bao gồm:
- Cơ thể mệt mỏi, đột nhiên cảm thấy không còn sức lực, tê cứng mặt, méo miệng.
- Cử động khó hoặc không thể cử động chân tay, tê liệt một bên cơ thể. Dấu hiệu đột quỵ chính xác nhất là không thể nâng hai cánh tay qua đầu cùng một lúc.
- Khó phát âm, nói không rõ, nói ngọng bất thường.
- Hoa mắt, mờ mắt, chóng mặt, người mất thăng bằng đột ngột, không phối hợp được các hoạt động.
- Đau đầu dữ dội, cơn đau đầu đến rất nhanh, có thể gây buồn nôn hoặc nôn.
- Ngoài ra, người bệnh có thể gặp cơn thiếu máu não thoáng qua với các triệu chứng giống hệt đột quỵ nhưng chỉ xảy ra trong vòng vài phút. Cơn thiếu máu não thoáng qua là dấu hiệu cảnh báo tình trạng đột quỵ sắp xuất hiện.
Thời gian “vàng” (3 đến 4,5 giờ từ khi xuất hiện các dấu hiệu trên) cho bệnh đột quỵ rất quan trọng, mỗi phút qua đi, mức độ tổn thương của hệ thần kinh càng nặng nề hơn. Vì vậy, khi có các dấu hiệu đột quỵ, cần nhanh chóng đưa người bệnh đến cơ sở y tế để được chẩn đoán và xử trí kịp thời, giúp giảm di chứng nặng và giảm tỉ lệ tử vong cho người bệnh.
4️⃣ Ai có nguy cơ bị đột quỵ khi trời lạnh?
- Có những cơn đau đầu, đau thắt ngực không rõ nguyên nhân.
- Hay hồi hộp, tim đánh trống ngực hoặc cảm giác hụt nhịp tim.
- Luôn cảm thấy mệt mỏi khó thở nhiều, thở khò khè, đau mỏi cơ bắp, bị chuột rút.
- Nhịp tim quá nhanh hoặc quá chậm khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi bình thường.
- Béo phì, thừa cân, ít vận động.
- Hút thuốc lá thường xuyên hoặc uống rượu bia nhiều.
- Có người thân trong gia đình bị bệnh tim mạch, đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa lipid máu.
- Bị đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa lipid máu.
- Nữ > 45 tuổi, nam > 40 tuổi.
- Những người từng bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, trời lạnh sẽ làm tăng nguy cơ nặng hoặc tái phát.
5️⃣ Cách để phòng tránh đột quỵ khi trời lạnh?
- Nên ngủ trong phòng kín gió, đủ ấm.
- Buổi sáng thức dậy không nên ra khỏi chăn và xuống giường quá đột ngột, cần có thời gian để cơ thể thích ứng với điều kiện bên ngoài.
- Cần tăng cường bổ sung các loại rau, trái cây nhiều chất xơ (bơ, cam, táo, chà là, chuối,...), sử dụng thực phẩm giàu chất béo chưa bão hòa như omega 3, omega 6 (cá hồi, cá trích, cá thu,...).
- Hạn chế ăn đồ chiên xào, đồ nướng, thịt đỏ và tất cả những đồ ăn chứa chất béo bão hòa. Nên ăn thịt trắng, thịt gia cầm bỏ da, đồng thời, nên ăn ít muối và hạn chế đường.
- Tránh sử dụng các loại nước uống có ga và thực phẩm đóng hộp.
- Tránh các chất kích thích như trà đặc, rượu, bia, cà phê, thuốc lá.
- Lựa chọn các bài tập thể dục phù hợp, đi bộ 30 phút mỗi ngày cũng có thể giúp phòng ngừa bệnh tim mạch hiệu quả.

🌦️🌧️Thời tiết đang giao mùa, nhiều người trong chúng ta sẽ gặp nhiều vấn đề về đường hô hấp. Trong đó, ho là triệu chứng...
10/02/2022

🌦️🌧️Thời tiết đang giao mùa, nhiều người trong chúng ta sẽ gặp nhiều vấn đề về đường hô hấp. Trong đó, ho là triệu chứng hay gặp làm chúng ta khó chịu và lo lắng đặc biệt trong thời điểm dịch bệnh covid-19 vẫn còn diễn biến phức tạp.
Hôm nay, bạn cùng tế Dr.Long tìm hiểu về cơ chế, nguyên nhân cũng như cách điều trị ho nhé!
🍃 Ho là phản xạ tự nhiên của cơ thể để làm sạch đường hô hấp, không để các chất tiết dịch, đờm, dị vật ứ đọng gây khó thở. Phản xạ ho là cơ chế bảo về bộ máy hô hấp.
🍃 Ho thường xảy ra khi cơ thể bị cảm lạnh, nhiễm virus, dị ứng, hen suyễn, viêm phế quản, viêm phổi, trào ngược dạ dày thực quản, hút thuốc lá, ô nhiễm môi trường hoặc do tác dụng phụ của một số thuốc.
💊💊💊Các nhóm thuốc điều trị ho
Có 3 loại thuốc trị ho thường được sử dụng là thuốc tác dụng trên đờm, thuốc giảm ho và thuốc kháng histamin.
💊 Thuốc tác dụng trên đờm
Nhóm thuốc làm thay đổi tính chất, đặc tính, số lượng và độ bám dính của đờm trên bề mặt đường hô hấp. Các loại thuốc tác dụng trên đờm gồm thuốc loãng đờm và thuốc hóa giáng đờm.
Nhóm thuốc này chỉ phát huy tác dụng khi dùng với nước. Vì nước đóng vai trò là chất trực tiếp làm tăng tiết dịch trong đờm, giúp loãng đờm.
💊 Thuốc giảm ho
Thuốc nhóm này có tác dụng giảm ho do cơ chễ ức chế trung tâm gây ho bao gồm codein, pholcodin, dextromethorphan.
💊 Thuốc ho kháng histamin
Một vài thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1 có tác dụng an thần, giảm ho và làm dịu. Nhóm thuốc này dùng để trị ho khan do kích ứng, dị ứng.
⚠️⚠️⚠️Cần lưu ý gì khi dùng thuốc trị ho?
1️⃣. Không phải bất cứ trường hợp nào cũng dùng thuốc long đờm: cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, xác định xem đờm ở mức độ nào mới cần dùng thuốc.Ví dụ trường hợp trẻ nhỏ dưới 1 tuổi bị ho, nếu đang có sự tăng tiết đờm quá nhiều, viêm phổi thì dùng thuốc tác dụng trên đờm sẽ khiến viêm phổi nặng hơn.
2️⃣. Chỉ dùng thuốc trị ho chứa codein cho người lớn, không dùng cho trẻ nhỏ vì trẻ nhỏ dùng thuốc ho chứa codein sẽ gây ức chế hô hấp và chỉ dùng các loại thuốc giảm ho này khi ho khan, không đờm, ho do cảm cúm, dị ứng, ho nhiều gây mêt mỏi, mất ngủ.
3️⃣. Không nên dùng thuốc ho kháng histamin vào ban ngày, khi lái xe, vận hành máy móc vì tác dụng gây mất ngủ. Chúng còn làm khô đặc dịch tiết khiến tống đờm ra ngoài khó khăn, đờm bị tác nghẽn. Vì vậy, không nên dùng thuốc ho kháng histamin trong trường hợp hen suyễn, ho có đờm.
4️⃣. Không dùng cùng lúc thuốc trị ho phối hợp nhiều thành phần với các nhóm thuốc khác.
🧄🍯🐝Thuốc trị ho dân gian
Bên cạnh các loại thuốc trị ho tây y ở trên, người bệnh có thể dùng một số loại thuốc trị ho tự nhiên như: gừng, mật ong, tỏi, cam, quất, chanh, củ cải trắng, dâu tây, khế, nho khô, lê, ổi…
💦💦Như vậy, thuốc điều trị ho không phải lúc nào cũng dùng được. Người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kì loại thuốc ho nào để đạt hiệu quả điều trị ho tốt nhất.

01/02/2022

🐅🐅🐅Năm mới Nhâm Dân, Y tế Dr.Long chúc cả nhà sức khoẻ, hạnh phúc và thành công!

🤦‍♂️🤦‍♂️🤦‍♂️ĐAU ĐẦU Đau đầu là một tình trạng cực kỳ phổ biến. Theo tổ chức y tế thế giới, khoảng 50% người lớn có ít nh...
28/01/2022

🤦‍♂️🤦‍♂️🤦‍♂️ĐAU ĐẦU
Đau đầu là một tình trạng cực kỳ phổ biến. Theo tổ chức y tế thế giới, khoảng 50% người lớn có ít nhất một lần bị đau đầu trong năm. Mặc dù tỷ lệ cơn đau vùng đầu thay đổi theo từng vùng địa lý, nhưng nó vẫn luôn là một trong các vấn đề sức khỏe thường gặp nhất.
1️⃣.Đau đầu là gì?
Đau đầu hay nhức đầu là tình trạng rất phổ biến, có thể gặp phải ở bất cứ đối tượng nào. Tình trạng đau thường xuất hiện ở vùng đầu và mặt. Cơn đau có thể xảy ra ở một hoặc cả hai bên đầu, đau tại một vị trí nhất định hoặc tỏa ra khắp đầu.
Đau nhức đầu có nhiều cường độ và tính chất khác nhau.
2️⃣.Nguyên nhân gây đau đầu là gì?
Có hai nhóm nguyên nhân chính gây đau đầu:
🤦‍♂️Đau đầu nguyên phát
Đau đầu nguyên phát: chiếm 90% nguyên nhân gây đau. Nhóm đau đầu nguyên phát bao gồm nhiều loại, trong đó phổ biến nhất là: đau nửa đầu Migraine, đau do căng cơ, đau từng cụm, các loại đau đầu nguyên phát khác như: đau khi gắng sức, khi ngủ, đau nửa đầu liên tục…
Một số cơn đau nguyên phát có thể được kích hoạt bởi các yếu tố lối sống.
🤦‍♂️Đau đầu thứ phát
Đau đầu thứ phát là cơn đau do một bệnh lý cụ thể gây ra, bao gồm:
• Đau do bệnh thần kinh
• Đau do bệnh toàn thân
• Đau do bệnh nội khoa
• Đau do các bệnh về mắt, tai mũi họng, cơ xương khớp, nha khoa…
3️⃣.Đối tượng nào có nguy cơ cao bị đau đầu?
Đau đầu cực kỳ phổ biến và có thể xảy ra ở bất cứ đối tượng nào. Những đối tượng hay gặp nhất là:
• Phụ nữ: Nhìn chung, tỷ lệ xuất hiện cơn đau ở nữ giới thường cao hơn nam giới.
• Người thường xuyên sử dụng rượu, bia, chất kích thích
• Người hay bị căng thẳng, người hay lo lắng
• Người thường xuyên làm việc với máy tính
• Người có bố, mẹ, anh chị em ruột bị mắc chứng đau nửa đầu.
4️⃣.Các dấu hiệu nguy hiểm khi đau đầu là gì?
Phần lớn các cơn đau sẽ biến mất trong một thời gian ngắn khi người bệnh được nghỉ ngơi, thư giãn. Tuy nhiên, nếu gặp phải những dấu hiệu sau đây, người bệnh cần đến bác sĩ thăm khám ngay lập tức:
• Cơn đau xảy ra đột ngột, trở nặng trong vòng vài giây hoặc vài phút, hoặc cơn đau cực kỳ tồi tệ đến mức không thể chịu được
• Sốt hoặc cứng cổ
• Co giật, thay đổi tính cách, lú lẫn hoặc ngất
• Cơn đau xuất hiện nhanh chóng sau khi gắng sức hoặc chấn thương nhẹ.
• Đau đầu đi kèm biểu hiện yếu, tê tay chân, nhìn mờ.
⚠️ Nếu cơn đau đầu xuất hiện dai dẳng, thường xuyên, gây cản trở các hoạt động bình thường bạn cũng nên đến gặp bác sĩ.
😵‍💫Đau đầu được xem là một trong những nguyên nhân cũng như dấu hiệu của bệnh rối loạn tiền đình. Vì thế khi thế có dấu hiệu đau đầu thường xuyên cần đi thăm khám kiểm tra sức khỏe ngay.
5️⃣.Điều trị chứng đau đầu như thế nào?
Việc đầu tiên cần thiết nhất khi bị đau đầu là người bệnh cần dành thời gian nghỉ ngơi, thư giãn và tránh căng thẳng tâm lý.
💊Sử dụng thuốc
Tình trạng đau căng đầu thường đáp ứng tốt với thuốc giảm đau. Tuy nhiên, người bệnh cần lưu ý rằng việc lạm dụng các loại thuốc này có thể dẫn đến tình trạng đau đầu mãn tính.
🕺Phương pháp điều trị thay thế
Một số hình thức điều trị thay thế có thể giúp người bệnh giảm cơn đau đầu hiệu quả. Chúng bao gồm:
• Biofeedback (Phản hồi sinh học, liệu pháp châm cứu, liệu pháp hành vi nhận thức, thiền định, liệu pháp nhiệt/liệu pháp lạnh.
• Bên cạnh đó, một số loại chất bổ sung và thảo dược đã được chứng minh là có khả năng giảm đau đầu.
6️⃣.Phòng ngừa cơn đau nhức đầu?
🏵️Chìa khóa để ngăn ngừa chứng đau đầu là tìm ra các yếu tố có khả năng kích hoạt cơn đau đầu. Một số người cảm thấy nhức đầu khi ngửi mùi nước hoa mạnh hoặc ăn một số loại thực phẩm nhất định (hạt điều, hành tây, chocolate…).
Các yếu tố kích hoạt đau đầu ở mỗi người là khác nhau. Khi đã xác định được chúng, người bệnh có thể tránh hoặc giảm tiếp xúc với nó.
Bên cạnh đó, một số phương pháp khác cũng giúp phòng ngừa và hạn chế chứng đau đầu:
Học cách quản lý căng thẳng, xây dựng chế độ ăn uống khoa học, đủ chất, ăn uống điều độ, không bỏ bữa, chú ý duy trì lượng đường trong máu ổn định.
⚠️👨‍⚕️⚠️👨‍⚕️Cơn đau đầu thường diễn ra ở mức độ nhẹ và trong thời gian ngắn, có thể được kiểm soát bằng các phương pháp đơn giản. Trong nhiều trường hợp, các cơn đau đầu có mức độ rất dữ dội, khiến bạn khó tập trung làm việc và ảnh hưởng đến các hoạt động hàng ngày khác. Do vậy, nếu gặp phải tình trạng đau đầu thường xuyên, kéo dài hoặc rất dữ dội, người bệnh nên đến gặp bác sĩ để được thăm khám và điều trị.

🩺🩺🩺TĂNG HUYẾT ÁP  Tăng huyết áp là một tình trạng bệnh lý phổ biến trong cộng đồng. Theo thống kê hiện nay trên thế giới...
25/01/2022

🩺🩺🩺TĂNG HUYẾT ÁP
Tăng huyết áp là một tình trạng bệnh lý phổ biến trong cộng đồng. Theo thống kê hiện nay trên thế giới có đến 1,13 tỷ người có huyết áp cao, con số này được dự đoán lên đến 1,56 tỷ người vào năm 2025. Bệnh thường diễn tiến âm thầm và gây ra những biến chứng nguy hiểm có thể đe dọa tính mạng người bệnh hoặc để lại gánh nặng tàn phế.
💦Huyết áp là gì?
Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành động mạch. Huyết áp được tính bằng đơn vị mmHg và được xác định bằng cách đo huyết áp. Huyết áp có hai chỉ số:
• Huyết áp tâm thu thể hiện ở chỉ số trên, là huyết áp khi tim co bóp
• Huyết áp tâm trương thể hiện ở chỉ số dưới, là huyết áp khi tim bạn được thư giãn
1️⃣. Tăng huyết áp là gì?
Tăng huyết áp hay cao huyết áp là tình trạng khi huyết áp đo tại phòng khám lớn hơn hoặc bằng 140/90 mmHg. Tiền tăng huyết áp khi nằm trong khoảng 120-139/80-89 mmHg và huyết áp bình thường khi < 120/80 mmHg.
2️⃣. Nguyên nhân gây tăng huyết áp là gì?
Đa phần tăng huyết áp ở người lớn tuổi không có nguyên nhân (tăng huyết áp vô căn hay nguyên phát); khoảng 10% tình trạng có nguyên nhân, gọi là tăng huyết áp thứ phát.
💧Tăng huyết áp nguyên phát
Bệnh có tính gia đình, đặc biệt khi lớn tuổi hoặc có bệnh đái tháo đường. Ngoài ra còn có các yếu tố khác dễ đưa đến mắc bệnh cao huyết áp như thói quen ăn mặn (nhiều muối), hút thuốc lá, uống rượu bia nhiều, dư cân hoặc béo phì, ít vận động thể lực, có nhiều căng thẳng, áp lực trong cuộc sống.
💧Tăng huyết áp thứ phát
Tình trạng này chiếm khoảng 10% ca bệnh nhưng nếu điều trị theo đúng nguyên nhân thì bệnh có thể chữa khỏi. Các nguyên nhân thường gặp là:
• Bệnh lý ở thận, tuyến thượng thận
• Một số bệnh lý nội tiết: cường giáp, suy giáp, bệnh Cushing…
• Một số loại thuốc khi uống như corticoides, thuốc kháng viêm, giảm đau, hormone thay thế hoặc thuốc tránh thai.
• Tăng huyết áp ở trẻ em hoặc người trẻ cần phải loại trừ bệnh tim bẩm sinh do hẹp eo động mạch chủ
3️⃣. Triệu chứng thường gặp khi cao huyết áp là gì?
• Nhức đầu
• Nặng đầu
• Mỏi gáy
• Chóng mặt
• Nóng phừng mặt
Tuy nhiên, khoảng 1/3 trường hợp người bệnh không có triệu chứng gì, chỉ phát hiện bệnh khi đo huyết áp tình cờ hay khám sức khỏe tổng quát hoặc khi đã có biến chứng như: nhồi máu cơ tim, đột quỵ hay suy thận mạn.
👨‍⚕️Do đó, các chuyên gia khuyến cáo người lớn từ 50 tuổi trở lên cần khám tổng quát và kiểm tra huyết áp định kỳ vì huyết áp có xu hướng tăng dần theo tuổi.
4️⃣. Chẩn đoán tăng huyết áp như thế nào?
⏱️Để chẩn đoán tăng huyết áp chỉ có cách duy nhất là đo huyết áp.
Hiện nay, có 3 cách đo huyết áp để chẩn đoán bệnh gồm:
• Đo huyết tại phòng khám: HA ≥ 140/90 mmHg
• Đo huyết áp tại nhà: HA ≥ 135/85 mmHg
• Máy theo dõi huyết áp liên tục 24 giờ (máy Holter huyết áp): HA ≥ 130/80 mmHg
5️⃣. Tăng huyết áp nguy hiểm như thế nào?
♥️🧠👁️‍🗨️Bệnh tăng huyết áp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm về sau, bao gồm: biến chứng ở tim, não, thận, mắt, mạch máu..
⚠️Cảnh báo !!!
Việc không điều trị hoặc điều trị nhưng không kiểm soát được huyết áp sẽ dẫn đến biến chứng lên trên tim, não, thận và một số cơ quan khác.
6️⃣. Điều trị tăng huyết áp như thế nào?
⛹️‍♀️🥗Điều chỉnh lối sống, tập thể dục, giảm cân, thay đổi chế độ ăn (giảm muối, giảm mỡ béo), bỏ các thuốc gây cao huyết áp, thư giãn, giảm căng thẳng.
💊Thuốc hạ huyết áp: chọn lựa và phối hợp thuốc tùy theo đặc điểm của từng bệnh nhân.
✂️Phẫu thuật hoặc thủ thuật hủy thần kinh giao cảm động mạch thận, đặt stent động mạch thận trong một số trường hợp đặt biệt.
💊Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh tăng huyết áp thứ phát.
⚠️Chú ý: Trong quá trình điều trị, người bệnh cần uống thuốc đều đặn mỗi ngày. Nếu nghi ngờ tác dụng phụ do thuốc gây ra, đừng bỏ thuốc ngay mà hãy trao đổi với bác sĩ để tìm hiểu lý do và điều chỉnh thuốc thích hợp.
Việc tuân thủ điều trị giúp người bệnh phòng tránh các biến chứng lâu dài của bệnh.
⏱️🩺Để điều trị huyết áp hiệu quả, người bệnh cần trang bị máy đo huyết áp cá nhân để tự kiểm tra huyết áp tại nhà. Việc này sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho bác sĩ để điều chỉnh thuốc huyết áp được tối ưu hơn.
7️⃣. Làm gì để phòng ngừa tăng huyết áp?
⛹️Để phòng ngừa tăng huyết áp mọi người nên thực hiện lối sống tốt cho sức khỏe từ sớm.
⚖️Nhiều nghiên cứu cho thấy duy trì cân nặng lý tưởng, tập thể dục đều đặn, chế độ ăn hợp lý giúp giảm con số huyết áp và duy trì mức huyết áp bình thường tốt cho sức khỏe.
👨‍⚕️🩺Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm những mối nguy cơ gây tăng huyết áp có thể điều chỉnh được.

🦵Đau khớp gối🦵 Đau khớp gối là triệu chứng thường gặp và cũng là nguyên nhân khiến bệnh nhân khó chịu thường gặp trong c...
21/01/2022

🦵Đau khớp gối🦵
Đau khớp gối là triệu chứng thường gặp và cũng là nguyên nhân khiến bệnh nhân khó chịu thường gặp trong cuộc sống.
Một bệnh lý khá phổ biến trong các bệnh gây đau khớp gối đó là thoái hóa khớp gối. Ngoài ra, còn các bệnh lý liên quan đến triệu chứng đau khớp gối như: viêm đa khớp dạng thấp, gout, chấn thương khớp gối.
Hôm nay cùng Y tế Dr.Long tìm hiểu về các bệnh lý có thể gây đau khớp gối.
1️⃣. Thoái hóa khớp gối
💧Biểu hiện?
Đau khớp gối là triệu chứng thường gặp nhất và cũng là triệu chứng đầu tiên nhất, dai dẳng nhất của bệnh thoái hóa khớp gối. Đau xuất hiện: sau vận động mạnh, sau khi thay đổi thời tiết. Người bệnh có thể đau từng đợt hay liên tục, dai dẳng với cường độ thay đỗi. Ngoài đau đầu gối còn nhiều triệu chứng khác như: cứng khớp buổi sáng, tiếng lắc rắc khi cử động khớp gối.
Ở giai đoạn muộn thì đau liên tục, cường độ tăng lên, khớp gối sưng, nóng, đỏ và nặng nề hơn là biến dạng, vẹo trục khớp, giảm khả năng vận động.
💧Nguyên nhân?
Nguyên nhân gây thoái hóa khớp gối được hiểu nôm na là sụn khớp bị hư hại và mài mòn, giảm độ nhớt của dịch trong khớp gối, bao hoạt dịch khớp gối bị viêm, do đó 2 đầu xương khi vận động sẽ cọ xát vào nhau dẫn đến đau và hạn chế vận động.
Hiện nay, người ta chưa biết nguyên nhân chính xác. Một số yếu tố nguy cơ có liên quan đến thoái hóa khớp gối gồm: nữ giới, lớn tuổi, béo phì, thiếu vitamin D, lao động nặng, leo cầu thang nhiều, chấn thương.
💧Phòng ngừa?
Thoái hóa khớp nằm trong tiến trình lão hóa của cơ thể nên chúng ta không thể ngăn chặn được quá trình này. Việc giảm thiểu các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi sẽ giúp hạn chế hiện tượng thoái hóa khớp xảy ra nhanh hơn.
2️⃣. Viêm đa khớp dạng thấp
💧Biểu hiện:
Cứng khớp buổi sáng rõ và kéo dài hơn một giờ.
Sưng nóng đỏ các khớp, đối xứng 2 bên các xương nhỏ, sưng đau hạn chế vận động, các ngón tay có hình thoi.
Toàn thân: sốt nhẹ, ăn uống kém, da niêm mạc nhạt, da khô teo ở các chi.
Các cơ quan khác: viêm mạch máu, cơ–gân –dây chằng-bao khớp, nội tạng, mắt, huyết học...đều bị ảnh hưởng.
💧Nguyên nhân?
Viêm đa khớp dạng thấp là bệnh mạn tính chưa rõ nguyên nhân gây bệnh, là bệnh tự miễn và diễn tiến kéo dài có xu hướng tăng dần làm tổn thương sụn khớp gây biến dạng, dính khớp và mất chức năng vận động của khớp.
Tuy chưa có nguyên nhân rõ ràng, nhưng có liên quan đến một số yếu tố sau: nhiễm khuẩn, rối loạn nội tiết, rối loạn hệ thống miễn dịch, yếu tố di truyền, yếu tố thuận lợi: chấn thương, stress, chế độ ăn và bất thường về dinh dưỡng.
💧Phòng ngừa:
Hạn chế các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được.
3️⃣. Bệnh lý Gout
💧Biểu hiện?
Bệnh Gout là một bệnh khớp do rối loạn các nhân purin, biểu hiện bằng những cơn Gout cấp, Gout tiến triển hay Gout mạn.
Biểu hiện của cơn gout cấp:
Khởi phát đột ngột sau ăn quá mức, uống rượu, gắng sức, căng thẳng...ở vị trí ngón 1 bàn chân hoặc khớp gối (80%), khớp sưng tấy, đau dữ dội, sung huyết.
Các khớp khác cũng bị ảnh hưởng: mắt cá chân, cổ tay, ngón tay...
Biểu hiện toàn thân: sốt, rét run, mệt mỏi.
💧Nguyên nhân?
Gout là một bệnh khớp do rối loạn các nhân purin, một số yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh này bao gồm: 90% xảy ra ở bệnh nhân nam, tuổi từ 30-40 tuổi, cơn gout cấp xảy ra sau khi ăn lượng đạm quá mức, uống rượu, gắng sức, căng thẳng.
💧Phòng ngừa: chế độ ăn hợp lý, cân bằng lượng lượng đạm, và hạn chế các yếu tố nguy cơ ở trên
💦Tóm lại, đau khớp gối là triệu chứng thường gặp của các bệnh lý về khớp như: thoái hóa khớp gối, viêm đa khớp dạng thấp, gout. Nếu không phát hiện sớm, chẩn đoán đúng và điều trị kịp thời sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống.
⚠️Điều quan trọng nhất vẫn là cách phòng ngừa cũng như tập thể dục, ăn uống khoa học và làm việc hợp lý để tránh được các bênh lý về khớp.

💦🦠💦Men vi sinh khác gì men tiêu hóa?  Men vi sinh và men tiêu hóa là 2 loại men hoàn toàn khác nhau, thể hiện ở từng đặc...
18/01/2022

💦🦠💦Men vi sinh khác gì men tiêu hóa?
Men vi sinh và men tiêu hóa là 2 loại men hoàn toàn khác nhau, thể hiện ở từng đặc tính riêng của từng loại:
1️⃣. Men vi sinh
💧Men vi sinh là gì?
Men vi sinh là chế phẩm có chứa các vi sinh vật có lợi (lợi khuẩn). Khi vào đường tiêu hóa, men vi sinh sẽ cải thiện cân bằng của hệ tạp khuẩn ruột và mang lại lợi ích cho sức khỏe người dùng. Men vi sinh còn được gọi là probiotic.
Trong ruột già luôn tồn tại các loại vi khuẩn thường trú, ngoài vi khuẩn gây bệnh còn có vi khuẩn có ích. Lợi khuẩn giúp tiêu hóa tốt thức ăn, tạo hệ sinh thái cân bằng trong đường ruột và bảo vệ ruột. Lợi khuẩn giúp lên men thức ăn, sản xuất acid lactic, acid hóa đường ruột, ngăn sự phát triển quá mức của các vi khuẩn có hại, hạn chế nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, khắc phục loạn khuẩn ruột, giúp cho hệ miễn dịch đường ruột hoạt động hiệu quả hơn.
💧Men vi sinh được chỉ định khi nào?
Men vi sinh được chỉ định khi mất đi sự cân bằng giữa tạp khuẩn và lợi khuẩn, dẫn đến rối loạn khuẩn ruột. Tình trạng này thường gặp ở bệnh nhân điều trị kháng sinh kéo dài. Biểu hiện là đi ngoài phân sống, tiêu chảy, khó tiêu, trướng bụng...
Hiện nay, phần lớn men vi sinh trên thị trường thuộc loại thực phẩm chức năng như: antibio, bioacimin, probio, lactomin. Tuy nhiên vẫn có nhiều sản phẩm men vi sinh chứa hàm lượng lợi khuẩn cao, vì vậy khi sử dụng phải tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất hoặc bác sĩ điều trị.
Trong trường hợp men vi sinh sử dụng các chủng vi sinh vật không thường trú trong ruột (như dạng bào tử và nấm men) thì không được sử dụng lâu dài.
💧⚠️Lưu ý gì khi dùng men vi sinh?
• Không dùng men vi sinh trong viêm tụy cấp hay phẫu thuật ruột.
• Uống men vi sinh sau kháng sinh khoảng 2 tiếng, tránh việc vi khuẩn có lợi bị kháng sinh tiêu diệt nếu dùng thuốc sát giờ nhau.
• Pha xong nên uống ngay, không để quá lâu vì vi sinh vật bị sẽ chết và không có tác dụng. Không pha men vi sinh trong nước sôi.
2️⃣. Men tiêu hóa
💧Men tiêu hóa là gì?
Có thể thấy men vi sinh là một tập hợp vi khuẩn có lợi, trong khi đó: men tiêu hóa (enzyme hay digestive enzymes) là men do chính các tuyến trong cơ thể tiết ra, giúp tiêu hóa và hấp thu thức ăn.
Tuyến nước bọt bài tiết men alpha – amylase phân giải tinh bột đã nấu chín thành đường maltose, dạ dày tiết ra acid chlorhydrid (HCl) và các men pepsin tiêu hóa chất đạm, lipase tiêu hóa chất béo đã nhũ tương.
Tụy chứa đầy đủ các men tiêu hoá chất bột đường, chất đạm, chất béo. Men tiêu hoá tinh bột của tụy cũng là anpha – amylase có cấu trúc giống men của nước bọt nhưng tác dụng mạnh hơn nhiều lần, tiêu hoá được tinh bột chín và tinh bột còn sống. Men tiêu hoá chất đạm của tụy gồm: trypsin, chymotrypsin... Các men lipase của tụy giúp tiêu hoá mỡ.
Biểu mô niêm mạc ruột non cũng tiết một số men tiêu hoá để phân giải chất dinh dưỡng ở giai đoạn cuối thành những phân tử đơn giản để hấp thu qua thành ruột vào máu.
💧Men tiêu hóa được chỉ định khi nào?
Men tiêu hóa được chỉ định cho bệnh nhân thiếu men tiêu hóa như: người bị ngộ độc thực phẩm, bệnh nhân dùng thuốc (nhất là kháng sinh), người dùng bia rượu kéo dài, người thường xuyên bị stress,... do quá trình tiết men bị hạn chế, thức ăn không tiêu hóa tốt dẫn đến đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy.
Những người mới ốm dậy có thể lực yếu nên dùng men tiêu hóa để việc tiêu hóa được bình thường, giúp cơ thể hồi phục nhanh.
Trường hợp bệnh nhân hay bị rối loạn tiêu hóa, bụng ậm ạch, ăn khó tiêu thì men tiêu hoá sẽ có lợi khi được chỉ định.
💧⚠️Lưu ý gì khi sử dụng men tiêu hóa?
Lạm dụng và sử dụng kéo dài men tiêu hóa sẽ gây tác dụng ngược do lượng men tiêu hóa được cung cấp từ bên ngoài quá nhiều sẽ gây ức chế các tuyến bên trong cơ thể, dẫn đến giảm tiết men tiêu hóa nội sinh.
Men tiêu hóa trên thị trường hiện có các loại men: pepsin, trypsin, pancreatin... hoặc có cả alpha amylase và papain.
⚠️Chú ý: men tiêu hóa nếu dùng chung với thuốc kháng acid (thuốc trị viêm – loét dạ dày, thực quản, tá tràng nói chung) vì sẽ bị vô hiệu hóa tác dụng của men.
3️⃣. Men vi sinh và men tiêu hóa có dùng chung được không?
💧Trên thực tế, men vi sinh và men tiêu hóa có sự hỗ trợ thiết thực trong điều trị bệnh tiêu hóa.
💧Bác sĩ có thể sẽ chỉ định cả 2 loại men này cùng lúc nếu người bệnh thiếu hụt cả hai.
Việc sử dụng không đúng hoặc làm dụng bất kỳ loại men nào cũng sẽ tiềm tàng những nguy cơ bất lợi cho sức khỏe.
💧Tốt nhất, bệnh nhân chỉ nên sử dụng khi cần thiết và được sự hướng dẫn của bác sĩ.
Ths.Bs. Trần Văn Long

🏥🏥🏥Đau bụng trên rốn Có nhiều nguyên nhân gây ra triệu chứng đau bụng trên rốn, các nguyên nhân khác nhau sẽ dẫn đến các...
17/01/2022

🏥🏥🏥Đau bụng trên rốn

Có nhiều nguyên nhân gây ra triệu chứng đau bụng trên rốn, các nguyên nhân khác nhau sẽ dẫn đến các bệnh khác nhau. Vì vậy, cần tìm hiểu rõ được nguyên nhân để biết khi nào cần phải đi khám bác sĩ và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp.
👨‍⚕️Cùng Y tế Dr.Long tìm hiểu những nguyên nhân thường gây triệu chứng đau bụng trên rốn.
1️⃣. Chướng hơi
Chướng hơi là khi trong đường tiêu hóa có nhiều khí hơn bình thường. Hơi có thể t ra khỏi cơ thể bằng đường miệng khi ợ hơi hoặc qua đường hậu môn khi xì hơi.
Trong trường hợp bị nhiễm trùng, tiêu chảy hay táo bón, người bệnh có thể cảm thấy đau bụng dữ dội. Các dấu hiệu thường gặp phải do chướng hơi gây ra: những cơn đau theo từng đợt, cơn đau dẫn đến chướng bụng, cảm thấy có thứ gì đó đang di chuyển bên trong dạ dày, ợ hoặc xì hơi, bị tiêu chảy hoặc táo bón.
💊Đau bụng trên rốn do chướng hơi thường không nghiêm trọng và có thể điều trị bằng thuốc không kê toa. Cách phòng tránh hiện tượng chướng hơi, người bệnh nên ăn chậm, nhai kỹ để tránh nuốt phải không khí; nên hạn chế ăn các thực phẩm có khả năng làm tăng khí trong bụng.
⚠️Chướng hơi có thể tự biến mất trong vài giờ sau đó mà không phải điều trị. Trong trường hợp có đi kèm với các triệu chứng như sốt, nôn mửa hay đau bụng dữ dội thì người bệnh nên đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt.
2️⃣. Khó tiêu
Chứng khó tiêu, hay còn gọi là rối loạn tiêu hóa, khiến cho người bệnh có cảm giác khó chịu hoặc đau ở các bộ phận phía trên của đường tiêu hóa như thực quản, dạ dày, tá tràng, đồng thời cũng có thể cảm nhận được những cơn đau bắt nguồn từ ngực. Triệu chứng xuất hiện khi trong dạ dày có quá nhiều axit hoặc thường xảy ra sau khi người bệnh ăn các thực phẩm có tính axit cao.
💊Cách điều trị: Sử dụng thuốc không kê toa để kiểm soát chứng khó tiêu tạm thời, tuy nhiên cần xác định các yếu tố gây ra chứng khó tiêu của người bệnh, ví dụ nguyên nhân từ việc thu nạp các thực phẩm có tính axit cao thì nên loại bỏ các loại thực phẩm này
🧑‍⚕️Nếu bị khó tiêu thường xuyên hoặc nghiêm trọng thì người bệnh gặp bác sĩ để được chẩn đoán nguyên nhân và điều trị kịp thời, tránh để tình trạng diễn biến xấu hơn.
3️⃣. Viêm dạ dày
Một nguyên nhân khác dẫn đến triệu chứng đau bụng trên rốn là viêm dạ dày. Viêm dạ dày khiến cho niêm mạc dạ dày trở nên sưng và đỏ. Viêm dạ dày cấp tính có thể xuất hiện nhanh chóng trong thời gian ngắn do nhiễm vi khuẩn như vi khuẩn HP 🦠 (Helicobacter Pylori).
Đối với các bệnh nhân bị viêm dạ dày mãn tính thì nên đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và tìm ra nguyên nhân, từ đó có được phác đồ điều trị phù hợp.
💊Cách điều trị: Đối với những người cần giảm axit dạ dày, nên có chế độ ăn với thực phẩm có ít axit hoặc có thể dùng thuốc như thuốc giảm đau, loại thuốc này có thể giúp người bệnh giảm được các triệu chứng của viêm dạ dày và một số loại thuốc giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày nhằm ngăn ngừa các triệu chứng diễn ra nghiêm trọng hơn. Đối với người nhiểm vi khuẩn HP thì có thể cần phối hợp điều trị bởi thuốc kháng sinh.
4️⃣. Viêm dạ dày ruột
Viêm dạ dày ruột bắt nguồn từ một loại virus ở dạ dày gây ra các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng trên rốn hoặc đau bụng gần mỏ ác.
Phần lớn các triệu chứng do viêm dạ dày ruột gây nên đều sẽ tự hết trong vài ngày sau đó.
💦Tuy nhiên, người bệnh có thể giảm nhẹ triệu chứng bằng cách tránh ăn các bữa ăn nặng và uống nhiều nước lọc.
⚠️Một điều quan trọng cần chú ý là không để cơ thể mất nước, cần bổ sung nhiều chất lỏng để phục hồi chất điện giải như oresol cho đến khi các triệu chứng được loại bỏ. Tuy nhiên, trường hợp người bệnh có hệ miễn dịch yếu, trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh hoặc những người có tiền sử bệnh nghiêm trọng, bệnh nhân cần đến các cơ sở y tế để truyền dịch, tránh mất nước nặng
5️⃣. Viêm ruột thừa
Viêm ruột thừa là tình trạng ruột thừa bị nhiễm trùng, đây cũng là một nguyên nhân dẫn đến đau bụng trên rốn. Nếu không được điều trị kịp thời, ruột thừa có nguy cơ bị vỡ, đe dọa đến tính mạng của người bệnh.
Khi bị viêm ruột thừa giai đoạn đầu, người bệnh có thể cảm thấy đau âm ỉ ở vùng quanh rốn. Cơn đau sẽ di chuyển sang vùng dưới bên phải khi tình trạng nhiễm trùng ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn.
👨‍⚕️✂️Cách điều trị trong hầu hết trường hợp là cắt bỏ ruột thừa.
6️⃣. Tắc ruột
Dịch tiêu hóa trong lòng ruột và hơi khi ngừng lưu thông sẽ gây ra chứng tắc ruột, khiến người bệnh cảm thấy khó hấp thụ thức ăn, khó tiêu hóa, cực kỳ đầy bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa, giảm vị giác, chướng bụng và đau bụng dữ dội.
Các triệu chứng xảy ra còn phụ thuộc vào từng vị trí ruột bị tắc. Chẳng hạn như nôn mửa, đây là dấu hiệu sớm khi bị tắc ruột non, tuy nhiên lại là biểu hiện muộn hơn khi bị tắc tại ruột già. Trong khi tắc ruột một phần gây ra tiêu chảy thì tắc ruột hoàn toàn lại gây ra tình trạng táo bón. Ngoài ra, tắc ruột cũng có thể dẫn đến tình trạng sốt cao nếu như một phần của thành ruột bị thủng.
🏥Người bị tắc ruột cần phải được cấp cứu sớm, tránh để ruột bị thủng hoặc nhiễm trùng nghiêm trọng. Các bác sĩ thường sẽ chỉ định dùng thuốc giảm đau, tuy nhiên trong một số trường hợp nghiêm trọng hơn, bác sĩ có thể sẽ phẫu thuật nhằm loại bỏ tắc nghẽn.
Ths.Bs. Trần Văn Long

Address

Hue
49000

Telephone

+84359052551

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Y tế Dr.Long posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Y tế Dr.Long:

Share