Trung tâm Viên Sủi Enzy Chính Hãng

Trung tâm Viên Sủi Enzy Chính Hãng Viên Sủi Enzy Đặc Trị Bệnh Trĩ - PGS Nhà Thuốc Lê Lương Đống

19/03/2022

Viên sủi dành cho đầu tiên tại việt nam
Các Anh bị LÒl DOM – ĐAU RÁT – SA LỒI BÚI TRI~ có lâu năm cũng dư’t hẳn nhờ bài thúôc này, đìêu trị ngay tại nhà, hịêu quả nhanh chóng và giảm tối đa chi phí.
------------------------------
không ảnh hưởng đến con ngươ`i, nhưng lại ảnh hưởng rất lớn đến công sống và công việc hàng ngày của chúng ta. Nhẹ thì ngưá ngaý, đau rat, sưng tâý – Nặng thì lòi búi tri~, đi ngoài ra maú bắn thành tia, càng rặn thì càng chảy nhiều maú. Khiến chúng ta mât tự tin, kho khăn trong việc đi lại, ăn uống phải kiêng khem đủ thứ.

Xin giới thiêụ bài thúôc của PGS.BS – Thâỳ thúôc ưu tú: Lê Lương Đống, Nguyên trưởng vụ YHCT Việt Nam, Phó Giám đốc Học viện học cổ truỳên Việt Nam. Ông đã có hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực YHCT. Bài thúôc là sự kết học giữa và công nghệ NANO hướng đích Nhật bản, được chíêt suất dưới dạng Viên sủi hòa tan, giúp thẩm thấu gấp 100 lần. Giúp giảm đauu và co teo búi tri~ nhanh chóng, không taí phát trở lại.
Với cái tâm trong nghề, Tôi xin nhận đìêu trị cho các Anh bị TRI~ từ nhẹ đến nặng, 5 ngày hết đauu, 1 lộ tri`nh là lành hẳn.
------------------------------
Các Anh đang gặp ti`nh trạng này thì cứ mạnh dạn để laị “SỐ ĐlỆN THOẠl”, Tôi sẽ giúp đến khi khoỉ lành thì thôi.
KÍNH CHÚC BÀ C0N LUÔN MẠNH KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC!

CÂY LƯỢC VÀNG CHƯA BÊNH TRĨ:Cây lược vàng có tính mát, mang tới tác dụng thanh nhiệt, giải độc, thường được sử dụng tron...
19/03/2022

CÂY LƯỢC VÀNG CHƯA BÊNH TRĨ:
Cây lược vàng có tính mát, mang tới tác dụng thanh nhiệt, giải độc, thường được sử dụng trong cách bài thuôc giúp tiêu viêm, cầm mau do bênh trĩ gây ra. Nhờ đó, Đong y đánh giá cao khả năng chưa trĩ từ loại cây dưọc liệu này.
Bên cạnh đó, các nghiên cứu khoa học hiện đại cũng chỉ ra, bên trong cây lược vàng có hoạt chất quercetin, giúp làm bền thành mạch, diệt khủân, kháng khủân,, ngừa nguy cơ nhiêm trùng và đào thai đôc tố. Do đó, việc sử dụng cây lược vàng sẽ giúp bênh nhân trĩ nhanh lành vêt thương, tránh các cảm giác dau rát, kho chịu do bênh trĩ gây ra.

Chưa bênh trĩ bằng thuôc nam từ tỏi:Theo các nghiên cứu của nền y hoc hiện đại, trong thành phần của tỏi chứa hợp chất A...
19/03/2022

Chưa bênh trĩ bằng thuôc nam từ tỏi:
Theo các nghiên cứu của nền y hoc hiện đại, trong thành phần của tỏi chứa hợp chất Allicin. Hoạt chất này có tác dụng kháng viêm, chống khuân cực tốt. Đồng thời nó còn giúp tái tạo lại các mô mềm cho hâu môn, làm co búi trĩ.

Những dấu hiệu nhận biết. Bà con nên lưu ý. Nếu gặp phải thì cần phải có biện pháp kịp thời.
19/03/2022

Những dấu hiệu nhận biết. Bà con nên lưu ý. Nếu gặp phải thì cần phải có biện pháp kịp thời.

Chế độ dinh dưỡng cho bà con!
19/03/2022

Chế độ dinh dưỡng cho bà con!

Chữa bênh trĩ: Lấy 1 nắm cỏ mực ( bao gồm cả rễ, thân và lá) đem giã nát, vắt lấy nước cốt. Lấy một ly rượu nhỏ nấu lên ...
19/03/2022

Chữa bênh trĩ: Lấy 1 nắm cỏ mực ( bao gồm cả rễ, thân và lá) đem giã nát, vắt lấy nước cốt. Lấy một ly rượu nhỏ nấu lên cho nóng rồi cho nước cỏ mực vào hòa lẫn uống. Phần bã lấy đắp bên ngoài hâu môn mỗi khi búi trĩ bị sa ra ngoài.

Rau diếp cá để chữa Bênh trĩBênh trĩ là bênh khiến nhiều người phải dở khóc, dở cười đặc biệt là những người làm công sở...
19/03/2022

Rau diếp cá để chữa Bênh trĩ
Bênh trĩ là bênh khiến nhiều người phải dở khóc, dở cười đặc biệt là những người làm công sở thường xuyên phải ngồi nhiều nhắc đến bênh trĩ là cơn ác mộng.Có thể chữa bênh trĩ bằng việc thường xuyên uống nước rau diếp cá
Theo Đong y, rau diếp cá có vị cay, tính hơi lạnh, giúp thanh nhiệt giải đôc cho cơ thê, lợi tiểu, sát trùng. Rau diếp cá đã được nghiên cứu từ rất lâu và được biết đến với vị chua cay, tính mát có tác dụng thanh nhiệt, sát khuân… rất tốt. Chính vì vậy, rau diếp cá dùng điêu trị bênh trĩ rất tốt. Tinh dầu rau diếp cá được nhiều người sử dụng.

Lá sung: Rửa sạch 100g lá sung, 50g ngải cứu, 10 ngọn cúc non, 1 nắm lá lốt, vài lát nghệ tươi. Cho hỗn hợp và 1,5 lít n...
19/03/2022

Lá sung: Rửa sạch 100g lá sung, 50g ngải cứu, 10 ngọn cúc non, 1 nắm lá lốt, vài lát nghệ tươi. Cho hỗn hợp và 1,5 lít nước vào nồi đun sôi. Khi sôi thì vặn lửa nhỏ và đun thêm khoảng 15 phút thì thì lấy ra xông hơi vùng trĩ. Khi nước nguội bớt và còn ấm, đem nước thuôc này đem ngậm hâu môn và dùng bã để rửa sạch hâu môn. Thực hiện cách chưa bênh trĩ băng dân gian này hàng ngày, cho bênh trĩ ở dạng nhẹ đến khi khoi hẳn.

11 bài thuốc tốt cho phổi, tiêu viêm từ bồ công anhBồ công anh (tên khác là diếp dại, mũi mác, cây diếp trời), thuộc loà...
19/03/2022

11 bài thuốc tốt cho phổi, tiêu viêm từ bồ công anh
Bồ công anh (tên khác là diếp dại, mũi mác, cây diếp trời), thuộc loài thực vật họ cúc. Tất cả các bộ phận của cây đều dùng làm thuốc chữa bệnh.
1. Tính chất, đặc điểm của bồ công anh
Vị thuốc là toàn bộ cây bồ công anh khô. Búp hoa màu be vàng hoặc màu trắng vàng nhạt. Có búp có thể nhận ra những quả lép hình bầu dục dài, có lông búp màu trắng.
Rễ có hình chóp, phần lớn đều bị cong, bề mặt màu be nâu, nhăn nhúm; phần đầu của rễ có lớp lông tơ màu be nâu hoặc màu trắng vàng, có chỗ đã bị rụng. Mùi rất nhẹ, vị hơi đắng.
Loại nào thân khô, lá nhiều, màu lục xám, bộ rễ hoàn chỉnh, hoa vàng, không lẫn tạp chất, đó là loại tốt.
2. Tác dụng chữa bệnh của vị thuốc
Bồ công anh tính hàn, vị đắng, ngọt, lợi về kinh gan, dạ dày. Có công hiệu thanh nhiệt giải độc, làm mát máu, tiêu viêm, thông sữa, thanh gan, sáng mắt.
Dùng trong các trường hợp viêm nhiễm đường hô hấp trên, viêm phổi, viêm gan, đau vú, viêm ruột, lở loét, quai bị, các bệnh đau mắt đỏ, tắc sữa, đại tiện táo…
Theo các nghiên cứu của y học hiện đại, bồ công anh có tác dụng lợi mật, bảo vệ gan, tiêu viêm, hỗ trợ chống ung thư, lợi tiểu.
3. Các bài thuốc từ bồ công anh
3.1 Thanh phế ẩm (thuốc thanh phổi)
- Thành phần: Bồ công anh 30g, ngân hoa 15g, hạt ý dĩ 30g, hạnh nhân 9g, chi tử 9g, liên kiều 15g, toàn quát lâu 12g, chỉ thực 12g, lư căn tươi 9g, hạt bí đao 30g, bột nguyên minh 5g.
- Cách dùng: Trừ bột nguyên minh, cho cả 11 vị thuốc trên sắc lấy nước, uống với bột nguyên minh, ngày 1 thang.
- Công dụng: Dùng cho người ho, sốt nóng, sinh ra đàm nhiệt nội kết, viêm phổi.
3.2 Tâm khang ẩm (Thuốc trợ tim)
- Thành phần: Bồ công anh 30g, sa sâm 18g, bán hạ 12g, cam thảo 9g ngũ vị tử 9g, sinh địa 12g, qua lâu 18g, ngân hoa 15g, giới bạch 9g, mạch môn đông 12g, thạch cao sống 15g.
- Cách dùng: Sắc 2 nước, trộn lẫn uống, chia 2 lần. Ngày 1 thang.
- Công dụng: Dùng cho người cảm cúm có tính chất bệnh độc, tiếp theo lại sinh bệnh viêm cơ tim, triều nhiệt, tim đập thảng thốt, khí đoản...
3.3. Bồ công anh, liên kiều tán (thuốc bột liên kiều, bồ công anh)
- Thành phần: Bồ công anh 30g, nhũ hương 8g, liên kiều 12g, giấm ăn vừa đủ.
- Cách dùng: Nghiền thuốc thành bột mịn, trộn giấm vào đánh nhuyễn, sao nóng lên, bôi vào chỗ đau. Cứ từ 2 - 3 giờ thay thuốc 1 lần. 3 ngày là 1 liệu trình.
- Công dụng: Dùng cho người bị sưng tuyến vú thời kỳ đầu.
3.4. Thuốc tiêu mụn trứng cá
- Thành phần: Bồ công anh 15g, sơn tra 12g, chỉ xác sao 10g, kim ngân hoa 15g, hổ trượng 12g, đại hoàng tẩm rượu 10g
- Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sớm, tối.
- Công dụng: Dùng cho mụn trứng cá.
3.5. Phương thuốc tăng tiết sữa
- Thành phần: Bồ công anh 60g, kiến khúc 60g.
- Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sớm, tối.
- Công dụng: Dùng trong trường hợp sản phụ mất sữa. Vừa uống, vừa lấy bã thuốc, bọc trong vải sạch, làm nóng sát lên vú. Thường chỉ uống 2 thang là hiệu nghiệm.
3.6. Thuốc tán chữa quai bị
- Thành phần: Bồ công anh 30g, giã nát.
- Cách dùng: Bôi vào nơi tổn thương.
- Công dụng: Dùng cho người mắc bệnh quai bị.
3.7. Thuốc điều trị viêm gan
- Thành phần: Bồ công anh 20g, nhân trần 30g, hoàng cầm 10g, xa tiền tử 10g, bản lam căn 15g, tử thảo 10g
- Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sớm, tối.
- Công dụng: Dùng cho người viêm gan cấp tính da vàng, viêm gan da không vàng do thấp nhiệt.
3.8. Thang bồ công anh, đậu đen
- Thành phần: Bồ công anh 150g, đậu đen 500g
- Cách dùng: Cho nước vào sắc kỹ cho tới khi đậu đen chín, lọc bỏ bã, cho đường phèn vào, cô lại cho khô. Uống ngày 2 lần, mỗi lần 50g.
- Công dụng: Dùng cho người bị hói.
3.9. Thuốc bột trị viêm dạ dày
- Thành phần: Bồ công anh 30g, nhục quế 5g, hoàng bá 10g, cam thảo 6g, chung nhĩ thạch 30g
- Cách dùng: Nghiền chung thành bột. Uống ngày 3 lần, mỗi lần 10g.
- Công dụng: Dùng cho người bị viêm loét đường tiêu hoá.
3.10 Thang bồ công anh trị viêm cầu thận
- Thành phần: Bồ công anh 15g, cù mạch 30g, thạch vi 15g, xa tiền thảo 15g, biển súc 30g, đại hoàng 6g, rễ cỏ tranh 30g, sơn tra 30g
- Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần sớm, tối.
- Công dụng: Dùng cho người viêm thận, viêm cầu thận cấp tính sinh ra tiểu rắt, tiểu buốt, có cảm giác rất nóng, nước tiểu vàng, đỏ, sốt cao, đau lưng, bụng trướng, đại tiện táo...
3.11. Thuốc rửa âm đạo
- Thành phần: Bồ công anh 20g, xuyên tiêu 12g, hoàng bá 15g, tổ bọ ngựa dâu 9g, tử kinh bì 10g, sà sùng tử 12g
- Cách dùng: Sắc 2 nước, lấy nước thuốc rửa.
- Công dụng: Dùng trong trường hợp viêm loét âm đạo, viêm âm đạo do bị nấm, khí hư có mùi tanh uế.
4. Những cấm kỵ khi dùng thuốc
Người viêm dạ dày mạn tính, viêm gan, viêm ruột, tiêu chảy, thống kinh không dùng bồ công anh.

7 lợi ích sức khỏe tuyệt vời của củ cải đườngNgoài việc mang lại màu sắc nổi bật cho đĩa ăn, củ cải đường còn rất bổ dưỡ...
19/03/2022

7 lợi ích sức khỏe tuyệt vời của củ cải đường
Ngoài việc mang lại màu sắc nổi bật cho đĩa ăn, củ cải đường còn rất bổ dưỡng, chứa nhiều vitamin, khoáng chất và các hợp chất thực vật thiết yếu, giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh…
1. Củ cải đường chứa nhiều dinh dưỡng và ít calo
Củ cải đường chứa ít calo nhưng lại chứa nhiều vitamin và khoáng chất có giá trị. Dưới đây là các chất dinh dưỡng được tìm thấy trong một khẩu phần 100 gram củ cải đường luộc:
Lượng calo: 44
Chất đạm: 1,7 gam
Chất béo: 0,2 gam
Carb: 10 gram
Chất xơ: 2 gam
Folate: 20% giá trị hàng ngày (DV)
Mangan: 14% DV
Đồng: 8% DV
Kali: 7% DV
Magiê: 6% DV
Vitamin C: 4% DV
Vitamin B6: 4% DV
Sắt: 4% DV
Củ cải đường đặc biệt giàu folate, một loại vitamin đóng vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng, phát triển và sức khỏe tim mạch.
Chúng cũng chứa một lượng mangan dồi dào, tham gia vào quá trình hình thành xương, chuyển hóa chất dinh dưỡng… Thêm vào đó, chúng chứa nhiều đồng, một khoáng chất quan trọng cần thiết để sản xuất năng lượng và tổng hợp một số chất dẫn truyền thần kinh.
2. Hỗ trợ kiểm soát huyết áp
Một số nghiên cứu cho thấy nước ép củ cải đường có thể hỗ trợ giảm đáng kể mức huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Dùng củ cải sống có tác dụng mạnh hơn củ cải nấu chín.
Tác dụng hỗ trợ hạ huyết áp này là do nồng độ nitrat cao trong loại rau ăn củ này. Trong cơ thể, nitrat trong chế độ ăn uống được chuyển đổi thành oxit nitric, một phân tử làm giãn nở mạch máu và làm giảm mức huyết áp.
Củ cải đường cũng là một nguồn chứa folate tuyệt vời. Mặc dù nghiên cứu đã đưa ra các kết quả khác nhau, một số nghiên cứu cho thấy rằng việc tăng lượng folate có thể hỗ trợ giảm đáng kể mức huyết áp.
Tuy nhiên, hãy nhớ rằng tác dụng của củ cải đường đối với huyết áp chỉ là tạm thời. Do đó, bạn cần tiêu thụ chúng thường xuyên để có được những lợi ích sức khỏe tim mạch về lâu dài.
Củ cải đường chứa hàm lượng nitrat cao, có thể giúp hỗ trợ giảm huyết áp. Điều này có thể hỗ trợ giảm nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ.
3. Có thể giúp chống viêm
Củ cải đường chứa các sắc tố được gọi là betalain, có một số đặc tính chống viêm. Viêm mãn tính có liên quan đến các tình trạng như béo phì, bệnh tim, bệnh gan và ung thư.
Một nghiên cứu ở một nhóm người bị huyết áp cao cho thấy rằng tiêu thụ 250 ml nước ép củ cải đường trong 2 tuần làm giảm đáng kể một số dấu hiệu viêm, bao gồm protein phản ứng C (CRP) và yếu tố hoại tử khối u-alpha (TNF-a).
Thêm vào đó, một nghiên cứu cũ hơn năm 2014 ở những người bị viêm xương khớp cho thấy rằng viên nang betalain được làm từ chiết xuất củ cải đường giúp giảm đau và khó chịu ở người bệnh.
Nước ép và chiết xuất củ cải đường cũng đã được chứng minh là làm giảm chứng viêm thận ở chuột. Tuy nhiên, vẫn cần nhiều nghiên cứu hơn ở người để xác định lợi ích của củ cải đường với lượng bình thường như một phần của chế độ ăn uống lành mạnh có thể mang lại lợi ích chống viêm tương tự hay không.
4. Cải thiện sức khỏe tiêu hóa
Củ cải đường rất giàu chất xơ. Chất xơ tạo điều kiện hỗ trợ sự phát triển vi khuẩn có lợi. Nhờ có tác dụng điều hòa hệ vi khuẩn tại ruột nên chất xơ còn có vai trò giúp tăng cường quá trình tiêu hóa hấp thu tại ruột.
Điều này có thể thúc đẩy sức khỏe tiêu hóa, giúp ngăn ngừa các tình trạng tiêu hóa như táo bón, bệnh viêm ruột (IBS) và viêm túi thừa.
Hơn nữa, chất xơ có liên quan đến việc hỗ trợ giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính, bao gồm ung thư ruột kết, bệnh tim và bệnh tiểu đường loại 2…
5. Hỗ trợ sức khỏe não bộ
Các chức năng tâm thần và nhận thức suy giảm một cách tự nhiên theo tuổi tác, có thể làm tăng nguy cơ rối loạn thoái hóa thần kinh như chứng mất trí nhớ.
Nitrat trong củ cải đường có thể cải thiện chức năng não bằng cách thúc đẩy sự giãn nở của các mạch máu và do đó tăng lưu lượng máu đến não.
Đặc biệt, củ cải đường đã được chứng minh là cải thiện lưu lượng máu đến thùy trán của não, một khu vực liên quan đến tư duy cấp cao hơn như ra quyết định và trí nhớ...
Hơn nữa, một nghiên cứu ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 2 cho thấy thời gian phản ứng trong quá trình kiểm tra chức năng nhận thức nhanh hơn 4% ở những người tiêu thụ 250 ml nước ép củ cải đường mỗi ngày trong 2 tuần, so với nhóm đối chứng.
Tuy nhiên, cần có thêm nhiều nghiên cứu để xác định xem liệu củ cải đường có thể được sử dụng để cải thiện chức năng não và giảm nguy cơ sa sút trí tuệ trong dân số nói chung hay không.
6. Có thể có một số đặc tính chống ung thư
Củ cải đường chứa một số hợp chất có đặc tính chống ung thư, bao gồm betaine, axit ferulic, rutin, kaempferol và axit caffei…
Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng chiết xuất củ cải đường có thể làm chậm sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư.
Một số nghiên cứu khác đã phát hiện ra rằng có nồng độ betaine trong máu cao hơn có thể liên quan đến việc giảm nguy cơ phát triển ung thư.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là hầu hết các nghiên cứu về chủ đề này đã sử dụng các hợp chất cô lập thay vì củ cải đường. Do đó, cần có những nghiên cứu sâu hơn về việc tiêu thụ củ cải đường như một phần của chế độ ăn uống đủ chất và nguy cơ ung thư.
7. Cân bằng năng lượng nạp vào giúp giảm cân
Củ cải đường chứa ít chất béo và calo nhưng lại chứa nhiều nước, có thể giúp cân bằng lượng năng lượng nạp vào cơ thể. Tăng cường ăn các loại thực phẩm ít calo như loại rau củ này cũng có liên quan đến việc giảm cân.
Hơn nữa, mặc dù có hàm lượng calo thấp nhưng chúng chứa một lượng vừa phải protein và chất xơ. Cả hai chất dinh dưỡng này đều có thể giúp bạn dễ dàng đạt được và duy trì cân nặng vừa phải.
Chất xơ trong củ cải đường cũng có thể hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa, giảm sự thèm ăn và thúc đẩy cảm giác no, do đó làm giảm lượng calo tổng thể của bạn.
Ngoài ra, bằng cách dùng vào các công thức nấu ăn hay xay sinh tố, bạn có thể dễ dàng tăng lượng trái cây và rau quả để cải thiện chất lượng chế độ ăn uống của mình.

Bưởi tốt cho sức khỏe, nhưng ai cần thận trọng khi dùng?SKĐS - Bưởi là một trong những loại trái cây có múi phổ biến nhấ...
19/03/2022

Bưởi tốt cho sức khỏe, nhưng ai cần thận trọng khi dùng?
SKĐS - Bưởi là một trong những loại trái cây có múi phổ biến nhất, có nhiều dinh dưỡng bao gồm cả các chất chống oxy hóa giúp chống lại bệnh tật... Tuy nhiên, đối với một số người cần thận trọng khi ăn bưởi.
Bưởi có tên khoa học là Citrus paradisi, thuộc họ Rutaceae
Bưởi chứa nhiều chất dinh dưỡng, dưới đây là thông tin dinh dưỡng cho 1 cốc bưởi:
Lượng calo: 76
Tổng chất béo: 0,2 gam (g)
Carbohydrate: 19 g
Chất xơ: 2,5 g
Chất đạm: 1,6 g
Đường: 16,8 g
Canxi: 28 miligam (mg)
Sắt: 0,1 mg
Magiê: 21 mg
Phốt pho: 18 mg
Klai: 340 mg
Kẽm: 0,2 mg
Vitamin C: 77 mg
1. Lợi ích sức khỏe của bưởi
Giống như các loại trái cây có múi khác, chẳng hạn như cam và quýt, bưởi là một nguồn tuyệt vời của vitamin C.
Chất dinh dưỡng hòa tan trong nước này rất quan trọng đối với:
Chuyển hóa protein hiệu quả
Làm lành vết thương
Duy trì collagen để giảm các dấu hiệu lão hóa sớm
Giao tiếp thần kinh và vận động cơ bắp
Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ khuyến nghị rằng hầu hết người lớn nên bổ sung từ 75 đến 90 mg vitamin C mỗi ngày. Bổ sung đủ vitamin C rất quan trọng để giúp ngăn ngừa các vấn đề sức khỏe lâu dài.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng vitamin C có thể đóng một vai trò trong việc chống lại một số loại ung thư, đục thủy tinh thể và bệnh tim. Nó cũng có thể giúp hỗ trợ hệ thống miễn dịch khỏe mạnh và giảm khả năng bị cảm lạnh.
Bưởi còn giàu chất xơ, ít calo có thể giúp hỗ trợ nỗ lực giảm cân bằng cách giữ cho bạn cảm thấy no lâu hơn.
Các chất chống oxy hóa được cho là có thể giúp ích cho làn da bằng cách giảm tác hại của các gốc tự do, dẫn đến lão hóa sớm, biểu hiện trên da dưới dạng nếp nhăn, chảy xệ hoặc xỉn màu.
Một số người sử dụng chiết xuất hạt bưởi và tinh dầu với hy vọng điều trị bệnh. Ví dụ, chiết xuất hoa bưởi đôi khi được sử dụng cho chứng mất ngủ, trong khi tinh dầu lá bưởi được sử dụng như một chất kháng sinh. Nhưng nghiên cứu ủng hộ những tuyên bố này còn hạn chế.
2. Cách ăn bưởi
Có thể ăn bưởi bằng cách ăn trực tiếp các tép bưởi, hoặc ép lấy nước.
Một số người còn rắc đường lên trên để cân bằng vị chua, nhưng điều này có thể làm giảm yếu tố lành mạnh của trái cây. Nếu bạn phải làm ngọt bưởi, hãy thử loại cỏ ngọt không calo thay vì đường. Bưởi đôi khi cũng được sử dụng để làm thạch, mứt cam và siro.
Nếu bạn cảm thấy cách ăn bình thường không hấp dẫn có thể tham khảo các công thức ăn với bưởi như sau:
Thêm bưởi vào các món salad: Salad bưởi, cải xoăn và các loại hạt hoặc hạt rang để tăng thêm protein hoặc salad rau bina, quả bơ và bưởi…
Xay sinh tố bưởi, cam chuối để tăng lượng trái cây hàng ngày của bạn.
3. Ai cần thận trọng khi dùng bưởi?
Mặc dù bưởi là một lựa chọn thực phẩm lành mạnh, nhưng ăn quá nhiều một loại thực phẩm sẽ không cung cấp cho cơ thể bạn nhiều chất dinh dưỡng hơn. Quá nhiều bưởi cũng có thể gây ra các phản ứng tiêu hóa, chẳng hạn như tiêu chảy hoặc buồn nôn, do hàm lượng vitamin C cao.
Các tác dụng phụ tiềm ẩn và rủi ro sức khỏe của bưởi bao gồm cả tương tác thuốc.
Vitamin C, một chất dinh dưỡng quan trọng trong bưởi, thường không độc với một lượng lớn, nhưng vượt quá lượng khuyến nghị hàng ngày trong một thời gian dài có thể liên quan đến tổn thương mô.
Bưởi, nước bưởi, các loại dầu và chiết xuất liên quan cũng có thể tương tác với một số loại thuốc. Điều này là do khả năng tự nhiên của bưởi trong việc ngăn chặn một loại enzyme quan trọng đối với sự hấp thụ thuốc, được gọi là CYP3A4. Ví dụ, khi bạn uống nước ép bưởi với thuốc, sẽ làm thuốc không hoạt động như bình thường có thể gây quá liều thuốc, ngộ độc.
Dưới đây là một số loại thuốc có thể tương tác tiêu cực với bưởi:
Thuốc chống đông máu/thuốc làm loãng máu (bao gồm warfarin)
Thuốc kháng histamine
Thuốc trị rối loạn lo âu
Các statin giảm cholesterol
Thuốc trị loạn nhịp tim
Thuốc trị tăng huyết áp
Một số corticoid...
Đối với người đang dùng bất kỳ loại thuốc hoặc chất bổ sung nào cần trao đổi với bác sĩ trước khi tiêu thụ bưởi hoặc nước ép bưởi; xem bưởi có tương tác bất lợi với các thuốc mà mình đang sử dụng hay không.
Bưởi cũng có thể có tương tác với việc kiểm soát sinh sản. Mặc dù nó không làm cho việc kiểm soát sinh sản kém hiệu quả hơn, nhưng nó có thể tương tác với thuốc và làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, chẳng hạn như buồn nôn và căng ngực.

Bài thuốc chữa chứng mệt mỏi, hụt hơi hậu COVID-19Rất nhiều người sau khi khỏi COVID-19 thường gặp phải các tình trạng n...
19/03/2022

Bài thuốc chữa chứng mệt mỏi, hụt hơi hậu COVID-19
Rất nhiều người sau khi khỏi COVID-19 thường gặp phải các tình trạng như mệt mỏi, hụt hơi dù lao động nhẹ, làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc và học tập. Vậy khắc phục tình trạng này bằng Đông y như thế nào?
1. Nguyên nhân hậu COVID-19 theo Đông y
Theo các nghiên cứu hiện đại thì SARS-CoV-2 tấn công hầu hết các cơ quan nội tạng của cơ thể như: Phổi, tim mạch, tiêu hóa, mắt, thần kinh, gan, thận, hệ miễn dịch…
Tuy nhiên, đối với các triệu chứng hậu COVID-19 như mệt mỏi, hụt hơi… thì xếp vào chứng khí hư trong y học cổ truyền.
Các chứng này thuộc vào phạm trù chứng hư lao đã được nêu trong các sách y văn kinh điển của nhà y như Nội kinh, Kim quỹ yếu lược từ rất sớm. Vậy khí là gì? Có mấy loại khí? Khí ở đâu ra và trong cơ thể con người thì tạng nào chi phối Khí ?
Chúng ta thường hay nghe nói muốn khỏe thì Âm-Dương phải cân bằng, hài hòa. Nhưng đó là khái niệm chung chung, trừu tượng, vậy cụ thể là cái gì cần cân bằng trong trường hợp hậu COVID-19 này?
Người xưa cho rằng, cơ thể con người gồm lục phủ ngũ tạng
- Có 5 tạng: Tâm (tim), tỳ (lách), phế (phổi), can (gan), thận (cật)
- Và 6 phủ: Tiểu trường (ruột non), đởm (mật), vị (dạ dày), đại trường (ruột già), bàng quan (bọng đái) và tam tiêu.
Mỗi tạng phủ đều có tính âm dương của nó. Tuy nhiên để tạng phủ hoạt động được phải nhờ vào sự vận hóa của tinh - khí huyết – tân dịch, thông qua hệ thống kinh lạc mà phân bố đi khắp toàn thân để nuôi dưỡng cơ thể.
Trong đó, Khí là vật chất vô hình hoạt động liên tục trong cơ thể, duy trì và điều tiết chuyển hóa trao đổi chất của cơ thể, duy trì các hoạt động sống của cơ thể, vận động của khí dừng có nghĩa là sự sống chấm dứt.
Thông qua hoạt động cơ năng của tạng phủ mà phản ánh ra: Tâm khí, phế khí, tỳ khí…
Khí bao gồm:
Nguyên khí (do khí của cha mẹ sinh ra)
Tông khí (do phế hô hấp khí tự nhiên kết hợp với "tinh khí thủy cốc" do tỳ vị hóa sinh tạo thành)
Dinh khí (phần tinh trong đồ ăn thức uống được tỳ vận hóa tạo thành)
Vệ khí, là do chất tinh của đồ ăn uống hóa sinh nên, là một bộ phận dương khí của cơ thể; vận chuyển nhanh, đi ngoài thành mạch, phân bố khắp toàn thân. Sở dĩ gọi là vệ khí vì nó có tác dụng phòng ngừa sự xâm nhập của ngoại tà.
Trong cơ thể con người thì hai tạng liên quan tới Khí nhiều nhất là Phế (chủ khí) và Tỳ (sinh khí) ứng với ngũ hành Tỳ Thổ sinh Phế Kim nghĩa là như vậy.
Qua lâm sàng, người ta thấy những người có biểu hiện của khí hư gồm một trong các triệu chứng như: Người mệt mỏi, tay chân yếu, ngại nói, thở ngắn gấp, tự ra mồ hôi, ăn kém, ngủ kém, sắc mặt trắng, chất lưỡi đạm, mạch yếu, vô lực hay kết đại.
2. Biểu hiện như thế nào?
Người mắc COVID-19 sau khi khỏi bệnh thường có các triệu chứng như mệt mỏi, uể oải, sức lao động giảm, đi lên cầu thang hoặc gắng sức một chút thấy mệt, hụt hơi, đánh trống ngực, chóng mặt… người có biểu hiện da xanh xao, nhợt nhạt.
Mạch: Trầm nhược hoặc vi, tế.
3. Bài thuốc điều trị mệt mỏi, hụt hơi
Trong thực tế lâm sàng có rất nhiều trường hợp tuy cùng bệnh nhưng phương thuốc điều trị khác nhau, tùy vào tình trạng bệnh của mỗi người. Ví dụ như khí hư kèm theo dương hư, huyết hư thì phải gia giảm cho phù hợp.
Đối với chứng bệnh giới thiệu ở đây thuộc khí hư, bệnh phần nhiều tại Phế, nhưng các tạng khác như Tâm, Can, Tỳ, Thận cũng bị hao hư theo. Do đó, phương pháp điều trị và phương thuốc như sau:
Phương pháp chữa: Đại bổ khí huyết
Phương dược: Nhân sâm dưỡng vinh thang gia giảm.
Thành phần gồm: Nhân sâm 12g, đương quy 12g, bạch thược 12g, thục địa 12g, bạch truật 12g, phục linh 12g, quế tâm 4g, sinh hoàng kỳ 12g, trần bì 6g, viễn chí (bỏ lõi) 6g, ngũ vị tử 6g, đại táo 5 quả, sinh khương 3 lát, cam thảo 6g, hạt sen 15g, đông trùng hạ thảo 12g.
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia làm 3 lần, uống sau ăn 30 phút.
4. Giải thích bài thuốc
Bài thuốc này được lập phương dựa trên bài Thập Toàn Đại Bổ và có gia giảm cho phù hợp với thực tế. Trong đó công dụng của bài thuốc này nhằm mục đích bổ khí huyết, kiện tỳ, dưỡng tâm, an thần. Khí huyết chủ yếu do hai tạng Tỳ và Phế chi phối, vì vậy các vị thuốc trong bài này được đưa vào cũng nhằm mục đích trên, cụ thể:
- Nhân sâm có tác dụng đại bổ nguyên khí, là chủ dược. Con người ta khí dư đầy thì khỏe mạnh, khí hư thì mệt mỏi, đoản hơi, không có sức lực… nhân sâm kết hợp thêm với hoàng kỳ (ích khí cố biểu) làm tăng thêm khí.
- Đương quy, bạch thược, thục địa bổ huyết, bổ âm; mà khí huyết lại không thể tách rời nhau. Nội kinh có câu "Dương sinh Âm trưởng". Do đó, việc kết hợp với các vị thuốc bổ khí sẽ làm sinh huyết tốt hơn là nghĩa như vậy.
- Trần bì, quế tâm có tác dụng ôn kinh, thông kinh lạc để khí huyết được vận hành thông sướng, đi tới lục phủ ngũ tạng, cơ nhục mà nuôi dưỡng toàn thân.
- Bạch truật, phục linh, cam thảo có tác dụng kiện tỳ, táo thấp, làm cho hệ tiêu hóa khỏe hơn.
- Viễn chí (bỏ lõi), hạt sen có tác dụng dưỡng tâm an tâm, ninh tâm định chí, các vị thuốc bổ khí huyết giúp khí huyết đầy đủ, tâm tỳ được nuôi dưỡng, ngũ tạng được dưỡng vinh.
- Đông trùng hạ thảo bồi bổ cơ thể, tăng cường sức khỏe, hỗ trợ người bị suy nhược, mệt mỏi…
Trong cách lập phương của người xưa, chúng ta không nên hiểu theo mỗi khía cạnh dược tính của mỗi vị thuốc riêng lẻ như bên tây y, mà phải hiểu theo sự vận hóa của âm dương ngũ hành trong cơ thể con người, phải thấy tổng thể để thấy được cái nào hư, cái nào thực rồi từ đó mới đưa thuốc vào để lập lại cân bằng. Khi âm dương, khí huyết hài hòa thì cơ thể sẽ khỏe mạnh, các chứng hậu của COVID-19 cũng từ đó mà khỏi.

Address

Tay Ho

Telephone

+84865785213

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Trung tâm Viên Sủi Enzy Chính Hãng posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share