TIỂU ĐƯỜNG & Tin Vui về Điều Trị

TIỂU ĐƯỜNG & Tin Vui về Điều Trị Phương pháp điều trị Tiểu Đường hiệu quả !!!

{10} lời khuyên giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường hiệu quả1. Hoạt động thể chất và tăng cường thể lựcHoạt động thể chất và ...
30/04/2021

{10} lời khuyên giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường hiệu quả

1. Hoạt động thể chất và tăng cường thể lực
Hoạt động thể chất và tăng cường sức mạnh của các bộ phận của cơ thể để kiểm soát đường huyết là chìa khóa để phòng ngừa bệnh tiểu đường.
2. Kiểm soát cân nặng
Cân nặng quá mức khiến cơ thể khó sử dụng insulin để kiểm soát lượng đường trong máu. Vì vậy, hãy duy trì cân nặng khỏe mạnh bằng cách ăn uống hợp lý, cân đối nhu cầu năng lượng của cơ thể và tập thể dục thường xuyên
3. Hạn chế chất béo chuyển hóa
Dầu thực vật hydro hóa và chất béo chuyển hóa đã được chứng minh là góp phần vào bệnh tim và cũng có thể góp phần vào bệnh tiểu đường loại 2.
Chất béo chuyển hóa được tạo ra bằng cách hydro hóa dầu thực vật để biến dầu dạng lỏng thành dạng rắn có thể bảo quản lâu hơn và hương vị thơm ngon hơn. Bơ thực vật là một chất béo chuyển hóa điển hình, thực phẩm chiên, rán quá kỹ, các loại bánh qui, bánh nướng, bánh ngọt, khoai tây chiên, thức ăn nhanh đều chứa chất béo chuyển hóa
4. Tránh thực phẩm chế biến
Tránh ăn các loại thực phẩm như gạo trắng và ngũ cốc khô vì chúng có nhiều carbohydrate tinh chế. Thực phẩm chế biến và chiên cũng không lành mạnh với chất béo và carbohydrate làm suy yếu sức khỏe.
Thay vào đó, nên ăn các loại carbohydrate lành mạnh như các loại đậu, ngũ cốc nguyên hạt.
5. Ăn nhiều chất xơ
Ăn một chế độ ăn giàu chất xơ. Khi ăn carbohydrate giàu chất xơ, glucose sẽ được giải phóng chậm hơn. Đồng thời chất xơ cũng làm chậm quá trình tiêu hóa và giảm tốc độ hấp thụ của đường vào máu, giúp ngăn chặn sự tăng đột biến lượng đường trong máu, từ đó ngăn ngừa bệnh bệnh tiểu đường, theo Doctor NDTV.

6. Không hút thuốc lá
Hút thuốc không chỉ liên quan đến sự phát triển của bệnh tiểu đường mà còn góp phần gây ra bệnh tim và gây ung thư phổi.

CẬP NHẬT THÔNG TIN COVID-19
29/04/2021

CẬP NHẬT THÔNG TIN COVID-19

TIỂU ĐƯỜNG - Cách ăn trái cây để không tăng huyết áp cho người bị tiểu đườngBệnh nhân tiểu đường chỉ nên ăn trái cây tươ...
28/04/2021

TIỂU ĐƯỜNG - Cách ăn trái cây để không tăng huyết áp cho người bị tiểu đường

Bệnh nhân tiểu đường chỉ nên ăn trái cây tươi, chứ tuyệt đối không nên sử dụng trái cây khô, đóng hộp. Bởi lượng đường trong trái cây đã bị cô đặc. Khi quyết định sẽ sử dụng loại hoa quả khô hay đóng hộp, bạn nên kiểm tra nhãn thực phẩm để xem lượng đường trong thực phẩm là bao nhiêu? Hãy lưu ý rằng đường trong hoa quả khô sẽ có nhiều tên gọi khác nhau trên nhãn, nó bao gồm đường mía, đường nghịch đảo, chất làm ngọt ngô, dextran, và xi-rô ngô fructose cao.

Nước ép trái cây, sinh tố sẽ được các bác sĩ khuyến cáo là hạn chế sử dụng, vì thực tế là 1⁄3 đến 1⁄2 cốc nước ép hoa quả đã chứa khoảng 15 gram carbs. Nước ép trái cây sẽ tăng nguy cơ bệnh tiểu đường loại 2 cao hơn. Cơ thể hấp thụ trái cây chế biến nhanh hơn, dẫn đến lượng đường trong máu cao hơn.

Chế biến trái cây cũng loại bỏ hoặc làm giảm mức độ của một số chất dinh dưỡng quan trọng, bao gồm vitamin và chất xơ. Vì vậy, những người mắc bệnh tiểu đường nên ăn thực phẩm tươi, hạn chế thực phẩm đóng hộp có đường, chế biến lâu và nước ép hoa quả. Hỗn hợp trái cây như sinh tố cũng có hàm lượng đường cao và được hấp thụ nhanh hơn dẫn đến tăng đột biến lượng đường trong máu.

Trái cây
Bệnh nhân tiểu đường chỉ nên ăn trái cây tươi, chứ tuyệt đối không nên sử dụng trái cây khô, đóng hộp

- Một số cách lựa chọn khẩu phần ăn hoa quả hợp lý
Thông thường nên lựa chọn một khẩu phần hoa quả chứa khoảng 15 gram carbs. Nếu bị bệnh tiểu đường thì bạn phải biết đến (GI)

GI là chỉ số đường huyết thực phẩm. Chỉ số đường huyết của thực phẩm (GI) từ 0 - 55 là thấp, từ 70 trở lên là cao. Hiện nay, tính toán lượng thực phẩm có chứa lượng đường huyết để khái quát và hữu dụng hơn, người ta sử dụng GL. GL là tải trọng đường huyết của thực phẩm, chỉ số này thể hiện được hàm lượng đường mà cơ thể sẽ hấp thu nếu chúng ta ăn thực phẩm là bao nhiêu.

Tải trọng đường huyết được tính bằng cách lấy chỉ số GI nhân với số lượng carbohydrate có trong một khẩu phần ăn của thực phẩm đó và chia cho 100. Tải trọng đường huyết của thực phẩm (GL) nhỏ hơn 10 là thấp, từ 10 trở lên là cao.

Lời khuyên cho những người bị bệnh tiểu đường, không nên ăn nhiều thực phẩm có chỉ số đường huyết (GI) thấp, nhưng tải trọng đường huyết (GL) lại cao. Ngược lại, có những thực phẩm có chỉ số GI cao, nhưng GL trong 100g thực phẩm thấp thì người tiểu đường vẫn có thể ăn được nhưng kiểm soát về số lượng

Thực phẩm giàu carbohydrate được nấu càng lâu thì giá trị GI càng cao. Chất béo, hàm lượng chất xơ và carbohydrate sau khi chúng được chuyển hóa thành tinh bột kháng thông qua nấu ăn đều có thể làm giảm đáng kể giá trị GI. Dưới đây là danh sách các loại trái cây chia cho chỉ số GI, theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA).

Một số loại trái cây có GI dưới 55 và GL dưới 10, bao gồm: Táo, bơ, chuối, anh đào, bưởi, nho, trái kiwi, trái đào, quả lê, mận, dâu tây
Một loại trái cây có GI từ 56 đến 69 được coi là một loại thực phẩm GI trung bình. Tất cả các loại trái cây được liệt kê dưới đây vẫn có mức GL dưới 10: Dưa ngọt, quả sung, đu đủ, dứa
Trái cây đóng một vai trò quan trọng trong việc giúp những người mắc bệnh tiểu đường cảm thấy no và hấp thụ đường từ từ. Ăn đủ chất xơ đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát bệnh tiểu đường.

Một chế độ ăn nhiều chất xơ hòa tan có thể làm chậm quá trình hấp thụ đường và kiểm soát mức độ của nó trong máu. Nhiều loại trái cây có nhiều chất xơ, đặc biệt là những loại có vỏ. Chế độ ăn uống có đủ trái cây và rau quả có thể làm giảm nguy cơ béo phì, đau tim và đột quỵ. Béo phì có liên quan đến bệnh tiểu đường loại 2. Trái cây có nhiều chất xơ và chất dinh dưỡng, vì vậy chúng là một lựa chọn tốt trong kế hoạch bữa ăn. Trái cây đã được chế biến như hoa quả sấy và nước ép trái cây đã bị loại bỏ chất xơ nên được hạn chế sử dụng

Ăn toàn trái cây kết hợp với chất xơ trong chế độ ăn uống được khuyến khích hơn nước trái cây. Toàn bộ chất xơ trong hoa quả giúp trì hoãn tiêu hóa. Sự trì hoãn này không chỉ giúp bạn cảm thấy no mà còn không làm tăng lượng đường trong máu nhanh như thể bạn đã ăn trái cây ở dạng nước ép.

Y học cổ truyền là gì? Lợi ích khi chữa trị bằng y học cổ truyềnY học cổ truyền hay còn gọi là Đông Y có nguồn gốc xuất ...
27/04/2021

Y học cổ truyền là gì? Lợi ích khi chữa trị bằng y học cổ truyền
Y học cổ truyền hay còn gọi là Đông Y có nguồn gốc xuất phát từ Trung Hoa và Việt Nam, đã xuất hiện từ thời xa xưa. Tại Việt Nam, thầy thuốc nổi tiếng y học cổ truyền là Hải Thượng Lãn Ông và Tuệ Tĩnh, đây cũng là người đi đầu trong Đông Y nước ta. Dựa trên nền tảng ngũ hành Âm Dương, y học cổ truyền xuất hiện trước khi nền y học Phương Tây.
Từ thời Văn Lang cổ cho đến nay, y học Việt Nam dựa trên nền tảng lý luận y học đến từ Phương Đông cùng với kinh nghiệm chữa bệnh của 54 dân tộc anh em. Cùng với đó là sự hiểu biết, sử dụng nguồn dược liệu, thảo dược phong phú.
Mục tiêu chính của phương pháp điều trị này chính là tập trung điều chỉnh, cân bằng yếu tố Âm – Dương bên trong cơ thể. Nhờ vậy giúp việc cải thiện sức khỏe và phục hồi nhanh chóng. Rất nhiều nguồn thông tin đang tranh cãi về việc chữa bệnh bằng Đông Y hay Tây Y. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có thông tin cụ thể.
Lợi ích khi chữa trị bằng y học cổ truyền
Việc chữa trị bằng y học cổ truyền mang đến nhiều lợi ích cho người bệnh, cụ thể như sau:
Hạn chế sự xuất hiện của tác dụng phụ
Thông thường khi điều trị và sử dụng thuốc tây, các bạn sẽ thấy xuất hiện một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ. Tuy nhiên, với phương pháp điều trị theo y học cổ truyền, việc chẩn đoán và điều trị mang tính an toàn cao hơn.
Loại thuốc sử dụng đa phần là đến từ thiên nhiên như quả, hoa, thân rễ lá cây,… Nhờ vậy sẽ không gây ra các tác dụng phụ cho cơ thể. Điều này cũng khiến người bệnh an tâm hơn khi điều trị.
Hiệu quả điều trị cao
Y học cổ truyền mang lại hiệu quả điều trị cao hơn cho người bệnh đặc biệt điều trị bệnh mãn tính, hoặc những căn bệnh cần điều trị trong thời gian dài, hạn chế tối đa tác dụng phụ. Không chỉ vậy, y học cổ truyền còn mang lại tác dụng làm đẹp, bổ sung dưỡng chất cho cơ thể người. Đây chính là những ưu điểm của Đông Y mà Tây Y khó có thể làm được.
Mặc dù vậy, việc điều trị bằng y học cổ truyền có hiệu quả trong thời gian khá chậm. Người bệnh nên vững tâm trong trình điều trị, tránh trường hợp điều trị bỏ dở giữa chừng.
Như vậy, Life Gift Việt Nam đã chia sẻ cho bạn biết y học cổ truyền là gì. Y học cổ truyền đã xuất hiện từ rất lâu trước đây và cho đến nay vẫn được rất nhiều người tin tưởng điều trị. Tuy nhiên, để nâng cao hiệu quả điều trị, các bạn cũng có thể kết hợp Đông Tây Y để rút ngắn thời gian điều trị.

- Đứng một chân kiểm tra đột quỵ: Đơn giản nhưng hiệu quả!Đột quỵ là tình trạng dòng máu cung cấp đến não bị giảm hoặc g...
26/04/2021

- Đứng một chân kiểm tra đột quỵ: Đơn giản nhưng hiệu quả!

Đột quỵ là tình trạng dòng máu cung cấp đến não bị giảm hoặc gián đoạn do cục máu đông hoặc chảy máu. Đây là một tình trạng nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng nếu không điều trị kịp thời.

Do các triệu chứng đột quỵ thường xuất hiện đột ngột nên nhiều người sẽ không biết làm sao để kiểm tra bản thân có nguy cơ bị đột quỵ không.

Phương pháp đứng một chân kiểm tra đột quỵ là một thước đo quan trọng giúp đánh giá khả năng hoạt động của não. Một người có thể giữ thăng bằng bằng một chân trong hơn 20 giây. Nếu ít hơn thời gian này và nguyên nhân không do các yếu tố vật lý (như đau chân) thì bạn cần sớm đến gặp bác sĩ để được kiểm tra sức khỏe.

Một nghiên cứu của các chuyên gia trường Đại học Kyoto đã thu hút hơn 1.300 người tham gia, trong độ tuổi khoảng 67 tuổi. Những tình nguyện viên này đã được yêu cầu đứng bằng một chân, mở mắt và giữ thăng bằng trong khoảng 20 giây. Sau đó, các chuyên gia sẽ kiểm tra não của họ.

Kết quả của cuộc kiểm tra được công bố vào tháng 12/2014 khiến nhiều người bất ngờ. Hơn 30% tình nguyện viên gặp khó khăn khi giữ thăng bằng mắc bệnh mạch máu não nhỏ hoặc xuất huyết.

Bệnh mạch máu não nhỏ phát triển khi các mao mạch trong não dày lên và cản trở dòng máu lưu thông. Các mao mạch có thể bị xuất huyết trong não và dẫn đến đột quỵ. Trên hình ảnh chụp MRI, bệnh mạch máu não nhỏ thường được biểu hiện dưới dạng lưu lượng máu đến các mạch máu sâu trong não bị ngưng, các mô bắt đầu chết và xuất hiện các tổn thương màu trắng.
Có rất nhiều yếu tố giúp phương pháp kiểm tra đột quỵ này được đánh giá hiệu quả và có độ chính xác cao.

Thứ nhất, kết quả kiểm tra đã được điều chỉnh theo các yếu tố nguy cơ mắc đột quỵ như tiền sử gia đình và cá nhân mắc bệnh tim và tăng huyết áp. Do đó, kết quả kiểm tra đột quỵ có độ chính xác cao theo thành tích của tình nguyện viên.
Thứ hai, một số nghiên cứu đã chứng minh một cách thuyết phục mối liên hệ giữa bệnh mạch máu não nhỏ và nguy cơ đột quỵ. Theo đó, bệnh mạch máu não nhỏ làm tăng nguy cơ bị đột quỵ ở một số người cho dù họ có tiền sử bệnh mạch máu não hay không.
Ngoài ra, một số nghiên cứu khác đã chứng minh về mối liên hệ giữa việc giữ ổn định tư thế và dáng đi với sức khỏe não bộ. Do đó, phương pháp kiểm tra đột quỵ bằng tư thế đứng một chân là hoàn toàn hợp lý và có cơ sở khoa học.

Theo một nghiên cứu, sự phối hợp tay và chân được điều khiển bởi một mạng lưới thần kinh phức tạp. Các mạch cảm giác kiểm soát tầm nhìn, cảm giác về vị trí của cơ thể trong không gian và chức năng tối ưu của hệ thống tiền đình quyết định khả năng tự cân bằng của một người. Vì vậy, nếu cơ thể không thể giữ thăng bằng lâu khi đứng một chân có thể cho thấy tổn thương trong mạch thần kinh và cần được điều trị.
Bên cạnh việc kiểm tra đột quỵ, bạn cũng cần có một lối sống lành mạnh để phòng ngừa đột quỵ. Ở Việt Nam, tỷ lệ tử vong vì đột quỵ đứng hàng đầu, vượt qua cả bệnh tim mạch và ung thư. Đối tượng có nguy cơ bị đột quỵ thường là nam giới trên 55 tuổi. Ngoài ra, những người có bệnh mạn tính như tiểu đường, tăng huyết áp… sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.

Một số phương pháp giúp phòng ngừa đột quỵ như:

Kiểm soát huyết áp cao (tăng huyết áp).
Bỏ thuốc lá. Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ đột quỵ.
Kiểm soát bệnh tiểu đường. Bạn có thể kiểm soát bệnh tiểu đường bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục, kiểm soát cân nặng và thuốc.
Quản lý cân nặng hợp lý. Thừa cân góp phần gây nguy cơ đột quỵ bên cạnh các yếu tố khác như huyết áp cao, bệnh tim mạch và tiểu đường. Giảm cân ít nhất 4kg có thể làm giảm huyết áp và cải thiện mức cholesterol.
Chế độ ăn nhiều trái cây và rau quả hàng ngày có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ.
Tập thể dục. Tập thể dục có thể làm giảm huyết áp, tăng mức cholesterol lipoprotein mật độ cao và cải thiện sức khỏe tổng thể của mạch máu và tim. Nó cũng giúp bạn giảm cân, kiểm soát bệnh tiểu đường và giảm căng thẳng.
Uống rượu ở mức độ vừa phải. Uống nhiều rượu làm tăng nguy cơ cao huyết áp, đột quỵ do thiếu máu cục bộ và đột quỵ xuất huyết.
Kiểm soát các tình trạng sức khỏe khác. Nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào trong số này, hãy tìm cách điều trị để giúp giảm nguy cơ đột quỵ: cholesterol cao, bệnh động mạch cảnh, bệnh động mạch ngoại vi, rung nhĩ, bệnh tim hoặc bệnh hồng cầu hình liềm.

Các biến chứng nguy hiểm của đái tháo đường type 21. Biến chứng cấp tínhNhiễm toan cetonNhiễm toan ceton: Là tình trạng ...
25/04/2021

Các biến chứng nguy hiểm của đái tháo đường type 2
1. Biến chứng cấp tính
Nhiễm toan ceton

Nhiễm toan ceton: Là tình trạng nhiễm độc do máu bị toan hóa, vì tăng nồng độ axit, đây là sản phẩm của những chuyển hóa dở dang do thiếu insulin gây ra. Bệnh nhân có thể tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời.

Tăng áp lực thẩm thấu

Đường huyết quá cao có thể gây hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu, đây là biến chứng nặng nhất và rất dễ tử vong đòi hỏi người bệnh cần phải được cấp cứu ngay lập tức.

Hạ đường huyết

Hạ đường huyết: Xảy ra khi đường huyết xuống dưới 3,6mmol/l. Nguyên nhân có thể là dùng quá liều thuốc hạ đường huyết, ăn uống kiêng khem quá mức hoặc không ăn nhưng vẫn dùng thuốc, tập luyện quá sức hay uống quá nhiều rượu. Dấu hiệu là bệnh nhân đói cồn cào, mệt mỏi, run chân tay, bủn rủn, vã mồ hôi, choáng váng, hồi hộp đánh trống ngực. Nếu không được điều trị kịp thời có thể hôn mê, thậm chí tử vong.

2. Biến chứng mạn tính
Biến chứng tim mạch: Đái tháo đường làm tăng nguy cơ bị cao huyết áp, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não gây di chứng liệt hoặc tử vong.
Động mạch vành
Bệnh lý động mạch vành là một trong những biến chứng của đái tháo đường
Biến chứng thận: Bệnh tiểu đường gây ra các tổn thương mạch máu nhỏ ở thận dẫn đến thận hoạt động kém hiệu quả hoặc suy thận. Bệnh thận phổ biến ở những người mắc tiểu đường hơn những người không mắc. Việc duy trì mức glucose máu và huyết áp bình thường làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh thận.
Biến chứng thần kinh:
Tổn thương dây thần kinh: Là biến chứng phổ biến và thường xuất hiện sớm nhất ở người bệnh đái tháo đường.
Bệnh đái tháo đường típ 2 có thể gây tổn thương thần kinh khắp cơ thể khi glucose máu và huyết áp quá cao.
Biểu hiện ở các chi: Tê bì, mất cảm giác hoặc rối loạn cảm giác, teo cơ, đau, thiểu dưỡng và loét do thiếu dinh dưỡng là nguy cơ của nhiễm trùng dẫn đến đoạn chi (cắt bỏ một phần của chi),...
Tổn thương dây thần kinh sọ có thể gây sụp mi, lác trong, liệt mặt.
Tổn thương thần kinh thực vật còn có thể gây nhồi máu cơ tim, liệt bàng quang, liệt dương, rối loạn tiêu hóa,...
Biến chứng về thị giác: Hầu hết những người mắc bệnh tiểu đường sẽ phát triển một số loại bệnh về mắt làm giảm thị lực hoặc mù lòa. Mức glucose máu cao liên tục cùng với huyết áp tăng và cholesterol cao là những nguyên nhân chính gây ra bệnh lý võng mạc. Tình trạng này có thể được kiểm soát qua kiểm tra mắt thường xuyên, giữ ổn định mức glucose máu và huyết áp gần hoặc bình thường.
Nguy cơ nhiễm trùng: Đường trong máu cao là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, đồng thời làm suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể vì vậy rất dễ bị nhiễm trùng như nhiễm trùng răng lợi, tiết niệu hay sinh dục, vết loét lâu liền,... Tình trạng viêm nhiễm thường kéo dài, dai dẳng và khó điều trị,...
Các biến chứng trong thời kỳ mang thai:
Glucose máu cao trong thai kỳ có thể dẫn đến thai nhi bị quá cân. Điều này dễ dẫn đến các tai biến sản khoa cho trẻ và mẹ; nguy cơ hạ đường huyết đột ngột ở trẻ sau sinh; trẻ bị phơi nhiễm glucose máu cao trong suốt thai kỳ có nguy cơ cao bị tiểu đường trong tương lai hơn các trẻ khác.
Ngoài các biến chứng kể trên, đường huyết tăng cao còn có thể làm tổn thương tới rất nhiều các cơ quan khác của cơ thể như: Xương, khớp, não bộ, suy giảm trí nhớ hay các bệnh về da,...
Bầu
Bệnh đái tháo đường có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm trong thời kỳ mang thai
Đái tháo đường là bệnh lý mạn tính kéo dài, người bệnh phải chung sống cả đời với bệnh. Mặc dù đái tháo đường chưa thể chữa khỏi nhưng hoàn toàn có thể kiểm soát nếu bệnh nhân biết cách tự chăm sóc sức khỏe cùng với điều trị theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Ăn uống lành mạnh, tập luyện điều độ, khám sức khỏe định kỳ là 3 việc không bao giờ được quên đối với mỗi bệnh nhân đái tháo đường. Trong quá trình điều trị, người bệnh đái tháo đường không được tự ý dùng thuốc hoặc sử dụng thuốc theo đơn của bệnh nhân khác hoặc dùng thuốc không theo chỉ dẫn của bác sỹ, mua thuốc không rõ nguồn gốc để uống thay thế thuốc kiểm soát đường máu. Việc sử dụng thuốc tùy tiện có thể dẫn đến hậu quả tăng hoặc hạ đường huyết quá mức cho người bệnh hoặc gây tổn thương chức năng gan, thân, thậm chí suy thận do uống thuốc không rõ nguồn gốc ảnh hưởng sức khỏe người bệnh.

Biến chứng của bệnh đái tháo đường ảnh hưởng tới mọi cơ quan trong cơ thể nhưng bằng cách kiểm soát tốt đường huyết, kiểm soát tích cực các bệnh cơ hội như tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu, phát hiện sớm và kiểm soát kịp thời biến chứng, tuân thủ việc dùng thuốc và thực hiện chế độ dinh dưỡng, vận động theo lời khuyên của bác sĩ bệnh nhân sẽ có thể hạn chế và cải thiện hiệu quả biến chứng để chung sống hòa bình với căn bệnh này.

Bên cạnh đó, khuyến cáo mỗi người dân cần có chế độ dinh dưỡng lành mạnh, duy trì cân nặng hợp lý, tăng cường vận động thể lực ít nhất 30 phút mỗi ngày, không hút thuốc và không lạm dụng rượu bia để dự phòng mắc đái tháo đường nói riêng cũng như các bệnh không lây nhiễm nói chung.

Theo thống kê, sau 10 năm, tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường trong cộng đồng đã tăng lên gấp 2 lần, từ gần 3% lên đến 5,4% dân số, đặc biệt là đái tháo đường típ 2. Việc khám sàng lọc tiểu đường sẽ giúp người bệnh cập nhật tình trạng sức khỏe của bản thân và có phương pháp can thiệp kịp thời. Hiện nay tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec đang có gói Sàng lọc đái tháo đường và rối loạn mỡ máu, được thực hiện bởi đội ngũ y bác sĩ chuyên khoa hàng đầu và thiết bị công nghệ hiện đại, có thể chẩn đoán bệnh đái tháo đường type 2 ngay cả khi chưa có triệu chứng.

- Dây thìa canh là một loại cây thuốc quý của nước ta, cây có tác dụng tốt trong hỗ trợ điều trị bệnh Tiểu đường, tác dụ...
25/04/2021

- Dây thìa canh là một loại cây thuốc quý của nước ta, cây có tác dụng tốt trong hỗ trợ điều trị bệnh Tiểu đường, tác dụng này đã được các nhà khoa học của nhiều nước trên thế giới công nhận.
Nghiên cứu chứng minh dây thìa canh hạ đường huyết hiệu quả

Tác dụng của dây thìa canh là gì?
Cơ chế tác dụng: Gymnemic acid là hoạt chất tạo nên tác dụng điều trị tiểu đường của cây dây thìa canh. Với cơ chế tăng tiết dịch ở tuyến tuỵ một cách tự nhiên. Nhờ vậy thìa canh có hiệu quả rất tuyệt vời trong điều trị bệnh tiểu đường, được mệnh danh là khắc tinh của bệnh tiểu đường.

Tác dụng điều trị bệnh tiểu đường
Ổn định đường huyết một cách đáng ngạc nhiên
Điều hòa miễn dịch
Lá dây thìa canh đun uống còn có tác dụng giải độc cơ thể.
Tác dụng hạ huyết áp
Điều trị bệnh béo phí

Cho đến thời điển hiện nay, có thể coi dây thìa canh là loại thảo dược điều trị bệnh tiểu đường tốt nhất hiện nay. Trong nhiều loại thảo dược được cho là có công dụng điều trị bệnh tiểu đường như: Cây giảo cổ lam, mướp đắng (khổ qua), nở ngày đất… thì cây thìa canh cho hiệu quả toàn diện hơn cả.

Ghi nhận nhiều chia sẻ chân tình của các bệnh nhân, chúng tôi nhận thấy. Có tới 98% bệnh nhân tiểu đường đã ổn định được đường huyết chỉ sau từ 1 tháng dùng liên tục nước sắc từ cây dây thìa canh rừng nguyên chất.

Những ai nên dùng thìa canh ?
Đối tượng sử dụng dây thìa canh là bệnh nhân mắc tiểu đường
Bệnh nhân tiền tiểu đường, có triệu chứng tăng đường huyết
Bệnh nhân mắc bệnh huyết áp cao
Người bị ngộ độc, có thể dùng dây thìa canh để giải độc tố
Người thừa cân, béo phì

- Mách bạn những lưu ý dưới đây, không cần dùng thuốc Tây nhưng bệnh tiểu đường của bạn vẫn có thể đưo75c kiểm soát.1. S...
24/04/2021

- Mách bạn những lưu ý dưới đây, không cần dùng thuốc Tây nhưng bệnh tiểu đường của bạn vẫn có thể đưo75c kiểm soát.
1. Sử dụng thuốc Đông y
Thuốc Đông y không mang lại tác dụng nhanh chóng như thuốc Tây nhưng sử dụng kiên trì sẽ mang lại hiệu quả tốt. Đặc biệt thuốc Đông ty có chiết xuất từ thảo mộc thiên nhiên nên không để lại tác dụng phụ cho dù có sử dụng lâu dài.
Thêm một điểm cộng của thuốc là bạn chỉ cần dùng liều ổn định chứ không tăng liều như thuốc Tây. Vì vậy hãy quyết định thật kỹ để lựa chọn cho mình một loại thuốc phù hợp nhất.
2. Ăn uống lành mạnh
Chế độ ăn uống quyết định rất lớn đến việc điều trị bệnh, người tiểu đường nên ăn uống theo một thực đơn khoa học nhiều rau xanh và hạn chế chất được ngọt và dầu mỡ. Nếu có điều kiện hay theo chỉ dẫn của bác sĩ, người sẽ giúp bạn ăn uống đầy đủ dưỡng chất nhưng vẫn không làm đường huyết tăng cao
3. Sinh hoạt điều độ
Sinh hoạt điều độ rất tốt cho sức khỏe, bằng cách ngủ nghỉ hợp lý, siêng tập thể dục kết hợp giữ tinh thần ổn định, không căng thẳng thì chẳng mấy chốc sức khỏe được nâng cao và bệnh tình cũng được thuyên giảm.

- Người bị bệnh tiểu đường nên kiêng gì?Để quá trình điều trị bệnh tiểu đường đạt kết quả tốt nhất, người bệnh tiểu đườn...
24/04/2021

- Người bị bệnh tiểu đường nên kiêng gì?
Để quá trình điều trị bệnh tiểu đường đạt kết quả tốt nhất, người bệnh tiểu đường cần hạn chế các loại thực phẩm sau:
Hạn chế ăn gạo trắng, bánh mì, miến, bột sắn dây, các loại củ nướng
Hạn chế các thực phẩm chứa chất béo bão hòa, nhiều cholesterol gây nguy cơ tăng bệnh tim mạch, không tốt cho sức khỏe nói chung và người bệnh tiểu đường nói riêng.
Người bệnh tiểu đường không nên ăn thịt lợn mỡ, phủ tạng động vật, da của gia cầm, kem tươi, dầu dừa, các loại bánh kẹo ngọt, mứt, sirô, các loại nước có ga...
Hạn chế tối đa các loại hoa quả sấy khô, mứt hoa quả... bởi loại này chứa một lượng đường rất cao, không hề tốt cho sức khỏe người bệnh.

08 động tác tay không – thể dục dưỡng sinh dành cho người lớn tuổiY học Phương Đông lưu truyền hàng trăm phương pháp tu ...
24/04/2021

08 động tác tay không – thể dục dưỡng sinh dành cho người lớn tuổi
Y học Phương Đông lưu truyền hàng trăm phương pháp tu chân điều dưỡng cho người tập dưỡng sinh như: xoa bóp, ngâm chân, khí công, thái cực quyền….Nhưng chúng tôi xin cung cấp một số bài tập dưỡng sinh đơn giản cho người mới bắt đầu và có thể tập tại nhà.
Bài tập hít thở sâu
Hít thở sâu và làm chủ hơi thở là một vấn đề cơ bản trong việc tập dưỡng sinh. Hít thở đúng cách giúp bạn giảm nguy cơ bị tai biến và cải thiện đáng kể sức khỏe, đặc biệt với những người bị bệnh về hô hấp.
bài tập dưỡng sinh
Cách tập:
Bước 1: Hít một hơi thật sâu đẩy khí xuống tận đáy của phổi
Bước 2: Giữ hơi lại trong phổi (thời gian tùy theo thể trạng mỗi người)
Bước 3: Thở hết khí trong phổi ra một cách từ từ và dậm dãi
Bước 4: Nghỉ khoảng vài giây rồi quay lại bước 1
Lưu ý khi thực hiện bài tập này, thời gian hít vào, giữ hơi và thở ra phải đều nhau. Với người bắt đầu là khoảng 4 giây mỗi giai đoạn, càng về sau có thể tăng thời gian lên.
Dịch Cân Kinh
Dịch Cân Kinh là bài tập đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả được đánh giá cao bởi người đã tập dưỡng sinh lâu năm. Việc luyện tập dịch cân kinh giúp người tập cảm thấy sảng khoái trong người đồng thời tăng cường rõ rệt về mặt sức khỏe.
Cách tập:
Bước 1: Người tập bắt đầu bằng việc nhìn ra xa và mở 2 chân bằng vai. Người tập tập trung thư giãn và thả lỏng cơ thể.
Bước 2: Thả lỏng 2 tay theo hướng để 2 lòng bàn tay hướng ra sau.
Bước 3: Vẫy 2 tay về phía sau hết mức có thể rồi từ từ thả lỏng 2 tay rơi tự do.
Bước 4: Nghỉ vài giây rồi quay lại bước 1.
Lưu ý trong lúc tập Dịch Cân Kinh người tập hít thở một cách bình thường và lặp lại khoảng 200 lần hoặc nhiều hơn tùy thuộc vào thời gian của người tập.
Kinh Lạc Toàn Thân
Kinh Lạc Toàn Thân là tổng hợp nhiều động tác có tác động lên toàn thân và nhiều hệ tuần hoàn của người tập. Đây là một bài tập có khả năng giúp người tập ngăn ngừa loãng xương, kèm theo đó là duy trì sự dẻo dai của xương khớp. Đồng thời cải thiện tuần hoàn máu trong cơ thể giúp khí huyết lưu thông dễ dàng hơn.
Cách tập:
Giữ tư thế thả lỏng, 2 chân bằng vai rồi thực hiện theo chỉ dẫn.
Bước 1: vận động cổ tay, xoay cổ tay 8 lần từ trái sang phải rồi ngược lại. Khi tập kết hơn hít thở
Bước 2: Vận động khớp tay và tay, người tập xoay cánh tay 8 lần từ theo kim đồng hồ rồi ngược lại. Tiếp tục giữ tốc độ thở khi tập
Bước 3: Vận động khớp chân và gối. Người tập chụm 2 đầu gối vào với nhau xoay từ trái qua phải 8 lần rồi làm ngược lại. Sau đó dựng bàn chân lên xoay chân theo điểm tựa mũi bàn chân 8 lần, sau đó đổi chân.
Bước 4: Vận động khớp hông, người tập chống 2 tay vào hông rồi xoay từ trái qua phải 8 lần rồi làm theo chiều ngược lại.
Lưu ý khi tập Kinh Lạc Toàn Thân, người tập giữ nhịp thở đều trong suốt quá trình tập, sau mỗi lần vận động cơ quan có thể nghỉ khoảng vài giây trước khi tiếp tục vận động cơ quan khác.

Address

Thái Nguyên

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when TIỂU ĐƯỜNG & Tin Vui về Điều Trị posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram