09/04/2024
do những tổn thương gì?
- Xương: phù tuỷ xương, gãy xương, u xương, viêm xương
- Sụn khớp: b**g sụn, nhuyễn sụn, mỏng và mất sụn trong , lắng muối urat trên về mặt sụn tạo dấu viền đôi trong Gout
- Sụn chêm: lồi sụn chêm, rách sụn chêm
- Tụ dịch khớp: thường không phải nguyên nhân gây đau, dịch nhiều thì gây căng tức quanh khớp, phải tìm nguyên nhân sinh ra dịch khớp, tụ dịch mủ trong viêm khớp nhiễm khuẩn
- Màng hoạt dịch: viêm dày màng hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch thể lông nốt sắc tố, sarcoma màng hoạt dịch
- Bao khớp và mô liên kết lỏng lẻo quanh khớp: xơ hoá mất tính linh hoạt sau mổ, sau chấn thương, sau viêm --> dẫn đến cứng khớp
- Dây chằng chéo trước, chéo sau, dây chằng bên mác và bên chày: tổn thương cấp ở ba mức độ sau chấn thương, tổn thương đau mạn tính do căng dây chằng hoặc sau chấn thương cấp.
- Gân: gân tứ đầu đùi, gân bánh chè, dải chậu chày, gân bám tận nhị đầu đùi, gân bán màng, gân chân ngỗng, gân nguyên uỷ bụng chân trong và ngoài.
- Cơ: viêm cơ, teo cơ, rách cơ
- Các túi đệm hoạt dịch: trước bánh chè, trên xương bánh chè, trước và sau gân bánh chè, quanh gân bán gân, gân nhị đầu và gân chân ngỗng
- Suy tĩnh mạch sâu hoặc huyết khối tĩnh mạch sâu
- Chèn ép thần kinh hoặc u thần kinh quanh gối
- Nhiễm trùng lớp da và dưới da quanh gối