
19/07/2025
NHẬN BIẾT CƠ THỂ CÓ VẤN ĐỀ QUA DẤU HIỆU NGOẠI HÌNH
🧠 Dấu hiệu trên khuôn mặt và cơ thể:
Mồ hôi dầu, hôi nách: thấp nhiệt.
Ấn đường u ám: khí huyết lưu thông kém, báo hiệu sắp có vấn đề sức khỏe.
Mùi cơ thể quá thơm: vấn đề về tỳ.
Mùi cơ thể quá thối: có thể liên quan đến dạ dày, nguy cơ ung thư.
Hơi thở mùi thối khẳn: dạ dày nóng.
Hơi thở chua: dạ dày lạnh.
Hay chảy máu chân răng: dạ dày nóng.
Mắt đỏ, nhiều rỉ: gan nóng.
Chảy nước mắt dễ xúc động: gan, thận lạnh.
Quầng mắt thâm đen: thận hư, thiếu tinh lực.
Lông mày rụng nhiều: phổi và thận khí hư.
Tóc bạc sớm: thận khí hư, máu xấu hoặc suy nhược thần kinh.
💔 Dấu hiệu nội tạng qua cảm giác, hành vi:
Hay nằm sấp: bệnh tiêu hóa.
Thường trầm uất, lo nghĩ: tỳ kém.
Tai ù, điếc: khí huyết tắc, thận yếu.
Thường bị cảm: dương khí hư.
Chân tay lạnh, nhiều mồ hôi tay: lá lách lạnh.
Người phù, tích nước: thận và tỳ đã hư.
Bụng to, chân tay teo: gan xơ, tỳ sắp ngừng hoạt động.
💩 Dấu hiệu tiêu hoá – bài tiết:
Phân sống: thận và lá lách lạnh.
Phân đen như rau để lâu: xuất huyết tiêu hóa.
Tiêu chảy phân vàng nhiều bọt: cơ thể quá nóng.
Nước tiểu vàng: người khô nóng.
Nước tiểu trong: thận lạnh.
Tiểu đêm nhiều: thận khí hư.
Đau bụng, đi ngoài buổi sáng: thận lạnh.
🌿 TỰ ĐIỀU CHỈNH QUA ĂN UỐNG
Làm mát:
Máu: rau dền, rau đay, nước dừa.
Tim: cỏ mần trầu, hạt mã đề, tâm sen.
Gan: rau má, diếp cá, đinh lăng, atiso.
Dạ dày: bột sắn dây, bắp cải, rau muống, su hào.
Phổi: lá dâu, nước mía, củ cải trắng.
Thận: đỗ đen, rau lang.
Tiết niệu: râu ngô, rễ cỏ tranh, mã đề.
Lá lách: nước dừa, nước mía.
Làm ấm:
Phổi: gừng tươi, lá chanh, mù tạt, ớt.
Gan: quế vỏ mỏng, gừng, tiêu.
Thận: quế vỏ dày, rễ cau, tiêu.
Dạ dày: gừng nướng, tiêu.
Lá lách: sả, quế, gừng, riềng, lá lốt, xương sông.
Hoạt huyết:
Nóng: ngải cứu.
Mát: lá tre, đinh lăng, rau má, nước dừa.
Đầu nóng, chân lạnh: ngâm chân nước gừng.
Đầu lạnh, đau nửa đầu mùa đông: gội đầu nước quế.